Professional Documents
Culture Documents
ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT TRIẾT 2
ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT TRIẾT 2
2.Hai điều kiện ra đời của SXHH ( PCLĐXH và tách biệt tương đối giữa những
người SX – chiếm hữu tư nhân về TLSX)
2. Hai thuộc tính của hàng hóa (GTSD và GT) và mối quan hệ giữa hai thuộc tính
III.Tiền tệ
1.Nguồn gốc, sự ra đời của tiền tệ, sự phát triển các hình thái giá trị
2.Nội dung
3.Tác động
Câu 2 : Hàng hóa là gì ? Phân tích hai thuộc tính của hàng hóa và mối quan hệ
giữa chúng? Vì sao hàng hóa có hai thuộc tính đó?
Câu 3: Tính hai mặt của LĐSXHH, mâu thuẫn trong nền sản xuất hàng hóa?Vì
sao nói tính hai mặt của LĐSXHH là chìa khóa giải quyết nhiều vấn đề trong nền
SXHH
Câu 4 : Lượng giá trị hàng hóa ? Các nhân tố ảnh hưởng tới lượng giá trị hàng
hóa và cấu thành lượng giá trị hàng hóa ?Đơn vị đo tiêu chuẩn nhất để đo lường
lượng giá trị hàng hóa là gì?
Câu 5: Phân tích sự phát triển của các hình thái giá trị và bản chất của tiền tệ. Vì
sao tiền tệ ra đời lại chứa đựng mầm mống của khủng hoảng kinh tế?
Câu 6: Phân tích chức năng thước đo giá trị và phương tiện lưu thông của tiền tệ.
Những chức năng nào đòi hỏi phải có tiền vàng, những chức năng nào đòi hỏi
phải có tiền mặt?
Câu 7: Phân tích chức năng phương tiện lưu thông và phương tiện thanh toán
của tiền tệ?Chức năng nào của tiền tệ chứa đựng mầm mống của khủng hoảng,
chức năng nào góp phần tăng nguy cơ khủng hoảng, chức năng nào giúp điều tiết
khủng hoảng.
Câu 8: Vị trí, nội dung và tác động của quy luật giá trị.
----------------------------------------------------------------------------------------------------
Câu 1: Phân tích điều kiện ra đời, đặc trưng và ưu thế của sản xuất hàng hóa.
So sánh kinh tế hàng hóa và sản xuất hàng hóa
1. Lời dẫn về hai hình thức tổ chức kinh tế ( XH loài người đã trải qua nhiều
phương thức SX khác nhau nhưng mới chỉ tồn tại hai hình thức tổ chức kinh tế.
Hai hình thức này được hình thành dựa trên…)
2.SX tự cung tự cấp ( khái niệm, ví dụ, giai đoạn xuất hiện)
4. So sánh hai hính thức tổ chức kinh tế này theo 6 tiêu chí ( kẻ bảng ra)
( chỉ cần so sánh với SX tự cung tự cấp ), đặc điểm quan trọng nhất là sản phẩm
phải được đem ra mua bán trao đổi ( xem lại tài liệu tôi gửi kèm )
Giống: đều là hình thức tổ chức kinh tế mà SP sx ra để mua bán trên thị trường
Khác : Kinh tế hàng hóa là nền kinh tế mà trình độ LLSX ở một trình độ cao hơn,
PCLĐXH chuyên môn hóa cao hơn so với SXHH
--------------------------------------------------------------------------------------------------
Câu 2: Hàng hóa là gì ? Phân tích hai thuộc tính của hàng hóa và mối quan hệ
giữa chúng? Vì sao hàng hóa có hai thuộc tính đó?
1.Lời dẫn( Hàng hóa là tế bào kinh tế trong phương thức sx TBCN, là phạm trù
trung tâm trong các học thuyết kinh tế của các mác, vậy hàng hóa là gì)
2. Hàng hóa
- Khái niệm,
- 3đk sp sx ra thành hàng hóa, có phải sx nào sx ra cũng là hàng hóa ko?có phải
mọi nền SX đều là SXHH? ví dụ
3.Lời dẫn về hai thuộc tính của hàng hóa ( Khi một sp SX ra trở thành hàng hóa nó
có 2 thuộc tính đó là)
- 5 đặc điểm của GTSD - mỗi một đặc điểm nêu một ví dụ minh họa )
- Lời dẫn về GTTĐ – tại sao muốn nghiên cứu GT phải nghiên cứu từ GTTĐ,
- Kn về GTTĐ, VD về GTTĐ,
- Cơ sở ( cùng là SP của LĐ), căn cứ( hao phí LĐXH kết tinh bằng nhau) để 2
hàng hóa trao đổi được với nhau,
- Kn GTHH
- Thống nhất:
+ Xét về GTSD, các hh khác nhau về chất, xét về mặt GT các hh đồng nhất vê chất
chỉ khác nhau về lượng
7. Kết luận
Hàng hóa có hai thuộc tính đó vì LĐSXHH mang tính hai mặt đó là LĐCT và
LĐTT trong đó LĐCT tạo ra GTSD hàng hóa, LĐTT tạo ra giá trị hàng hóa
--------------------------------------------------------------------------------------------------
Câu 3: Tính hai mặt của LĐSXHH, mâu thuẫn trong nền sản xuất hàng hóa?Vì
sao nói tính hai mặt của LĐSXHH là chìa khóa giải quyết nhiều vấn đề trong
nền SXHH
1. Lời dẫn về tính hai mặt của LĐSXHH (Hàng hóa có hai thuộc tính là GT và
GTSD vì LĐSXHH mang tính hai mặt đó là LĐCT và LĐTT trong đó LĐCT tạo ra
GTSD hàng hóa, LĐTT tạo ra giá trị hàng hóa.Các Mác là người đầu tiên phát
hiển ra tính hai mặt của LĐSXHH)
2.LĐCT
- Kn LĐCT
3. LĐTT
- Kn LĐTT
5. Kết luận
Tính hai mặt của LĐSX HH là chỉa khóa giải quyết nhiều vấn đề của nền SXHH
như hai thuộc tính của hàng hóa, căn cứ phân chia TBBB, TBKB,…
--------------------------------------------------------------------------------------------------
Câu 4 : Lượng giá trị hàng hóa ? Các nhân tố ảnh hưởng tới lượng giá trị hàng
hóa và cấu thành lượng giá trị hàng hóa ?Đơn vị đo tiêu chuẩn nhất để đo
lường lượng giá trị hàng hóa là gì?
2. Kn lượngGTHH
- KN TLĐXHCT
- Kết luận về TLĐXHCT (TLĐXHCT là đại lượng ko cố định phụ thuộc NSLĐ, CĐLĐ và
mức độ phức tạp của LĐ khi trình độ của LLSX và KHKT thay đổi)
a. NSLĐXH
- Kn NSLĐ và VD
Một XNA sx 1000 quả bóng chuyền với giá trị mỗi quả bóng là 20USD
Khi NSLĐ XH tăng lên 2 lần thì W1Sp và ∑WSP có biến đổi như thế nào?
Trình bày bằng số ra ( W1sp giảm còn 10USD, nhưng ∑WSp = 20.000 USD = const)
- Kết luận:
+ NSLĐ tăng lên n lần( các nhân tố khác ko đổi) làm giảm W1hh n lần nhưng ∑Whh
= const và ngược lại
+ NSLĐ phụ thuộc vào các yếu tố nào ( Trình độ KHTKT, hiệu quả SD TLSX,..vv)
b. CĐLĐ
Lưu ý : Tăng CĐLĐ là tăng tiêu hao trong 1 đơn vị thời gian ( 2 ngày từ 200-
400Kcal) , nhưng HFLĐXH/ 1 sp ( 1 trận bóng = 200Kcal) là = const
Nếu khi xét tới CĐLĐ mà lại tính TLĐXHCT / 1 sp thì sẽ ko hiểu được a/h nhé
TLĐXHCT chỉ là đơn vị đo chứ ko phải là tiêu chuẩn tính HFLĐXH kết tinh
- Kết luận
+ Khi CĐLĐ tăng n lần thì W1sp = const, nhưng ∑WSP tăng n lần
+ Tăng CĐLĐ áp dụng khi tăng ca, tăng kíp, và vấp phải giới hạn thể chất con
người
Đơn vị đo tiêu chuẩn nhất lượng Whh là TLĐGĐTBXHCT ( thời gian lao động giản
đơn trung bình xã hội cần thiết, đơn vị TLĐXHCT chỉ mới là đơn vị đo chưa phải
chuẩn nhất)
Câu 5: Phân tích sự phát triển của các hình thái giá trị và bản chất của tiền tệ.
Vì sao tiền tệ ra đời lại chứa đựng mầm mống của khủng hoảng kinh tế?
1. Lời dẫn về sự ra đời của tiền tệ và sự phát triển của các hình thái giá trị
Tiền tệ ra đời là một kết quả tất yếu của quá trình phát triển lâu dài của SX&TĐ
hàng hóa, phát triển LLSX và PCLĐXH. Đó là quá trình phát triển của các hình
thái giá trị từ thấp đến cao mà khởi điểm là HTGĐ và kết thúc là HTTT khi tiền tệ
ra đời và đóng vai trò là vật ngang giá chung duy nhất.
(h×nh th¸i gi¸ trÞ t¬ng ®èi) ( h×nh th¸i vËt ngang gi¸)
- HTVNG (hình thái mà GTSD của một hàng hóa dùng để biểu thị giá trị của một
hàng hóa khác)
- HTGTTĐ (….)
- VD 1m vải = 10 kg thóc
- Đặc điểm:
b.HTGT mở rộng
- VD : 1m vải = 10 kg thóc
Hoặc = 2 con gà
Hoặc =…
- Đặc điểm:
c. HTGT chung
- VD:
10 kg thóc
Hoặc 2con gà = 1 m vải
Hoặc….
- Đặc điểm:
VD:
10 kg thóc
Hoặc 1m vải
….
- Đặc điểm: Lưu ý : thế nào là Chế độ song bản vị, chế độ bản vị vàng…
+ Kn Tiền tệ (Là 1 hh đặc biệt đóng vai trò là vật ngang giá chung cho tất cả các
hh, giá trị của tiền là do HFLĐTT ( HFLĐXH) của người khai thác vàng quy định
hình thành nên trong quá trình trao đổi hh
+ Tiền tệ là một hàng hóa đặc biệt vì sao? ( là hh vì sao, đặc biệt vì sao)
Tiền tệ ra đời chứa đựng mầm mống của khủng hoảng kinh tế vì tiền tệ ra đời đảm
nhiệm 5 chức năng quan trọng. Một trong các chức năng đó phương tiện lưu
thông . Chính chức năng này tách rời việc mua và bán về cả không gian và thời
gian, hơn thế nữa nó cũng gây nên sự bất tương xứng giữa cung về và cầu ( mất
cân bằng về cung cầu).Vì lý do đó, tiền tệ ra đời chứa đựng mầm mống của khủng
hoảng kinh tế.
-------------------------------------------------------------------------------------------------
Câu 6: Phân tích chức năng thước đo giá trị và phương tiện lưu thông của tiền
tệ. Những chức năng nào đòi hỏi phải có tiền vàng, những chức năng nào đòi
hỏi phải có tiền mặt?
Câu 7: Phân tích chức năng phương tiện lưu thông và phương tiện thanh toán
của tiền tệ?Chức năng nào của tiền tệ chứa đựng mầm mống của khủng hoảng,
chức năng nào góp phần tăng nguy cơ khủng hoảng, chức năng nào giúp điều
tiết khủng hoảng.
--------------------------------------------------------------------------------------------------
Câu 6+ câu 7 = câu 6’ : trình bày vê các chức năng của tiền nhưng trong khi thi
thường chỉ thỉ 2 chức năng nên thầy tách ra làm 2 câu cho các em dễ tưởng
tượng. Giờ thầy trình bày các chức năng của tiền các e theo dõi
Trình bày về chức năng của tiền cần trình bày những ý chính sau:
- Chức năng thước đo giá trị được thực hiện như thế nào
+ Tiền thực hiện chức năng thước đo giá trị tức là tiền đo lường giá trị những hh
khác.
- Chức năng thước đo giá trị, ko yêu cầu nhất thiết là tiền mặt mà chỉ cần so sánh
với 1 lượng vàng tương đương ( vì giá tri của vàng và GTHH đã có 1 tỷ lệ nhất
định dựa trên cơ sở là TLĐXHCT tạo ra hh đó và tạo ra 1 lượng vàng nhất định)
Vì TLĐXHCT tạo ra 1 xe RR Phantom = TLĐXHCT tạo ra 595 lượng vàng nên có thể đo
lường giá tri của 1 xe RR rồng bằng cách so sánh trong tưởng tượng với 595 lượng
vàng – khi bán xe RR thì giá cả của nó = 595 lượng vàng)
- Chức năng thước đo giá trị, yêu cầu nhất thiết là tiền vàng ( tiền có đủ giá trị)
- Chỉ có duy nhất 1 loại tiền tham gia được chức năng thước đo giá trị đó là tiền
vàng ( vì chỉ có tiền vàng là tiền có đủ giá trị, mà đo lường giá trị hàng hóa nhất
thiết phải là tiền đủ giá trị)
- Giá cả hàng hóa là biểu hiện ra bên ngoài của giá trị hàng hóa ( khi giá trị hàng
hóa biểu hiện ra bên ngoài bằng tiền thì gọi là giá cả hàng hóa)
- Giá cả hàng hóa phụ thuộc vào 4 yếu tố ( Whh, Wtiền, và S-D, cạnh tranh)
Giá cả hàng hóa lên xuống xoay quanh Whh do tác động của 4 yếu tố đó
+2 +1,4
Whh
Phh
-2 - 1,4
Tuy nhiên trong toàn XH, trong thời gian dài ∑Phh= ∑Whh
Vì :
- Tổng lượng tiền cần thiết trong lưu thông là =const, như vậy∑Phh = 1 lượng tiền
cố định tương ứng để đo lường giá trị hàng hóa ( có khi P = W+2, có khi P= W-2,
… nhưng trong toàn bộ XH và trong thời gian dài thì ∑Phh= ∑Whh )
- Xét trong toàn XH trong thời gian dài thì ∑S =∑D nên ∑Phh= ∑Whh
- Mối quan hệ giữa P- W là biểu hiện mối quan hệ giữa T- H và giữa GTSD và
GTHH do đó ∑Phh= ∑Whh vì GTSD và GTHH thống nhất biện chứng với nhau.
- Tiền thực hiện chức năng thước đo giá trị là tiền đo lường giá trị hàng hóa khác
nhưng bản thân tiền cũng được đo lường - tiêu chuẩn giá cả
142, 8USD
Tiêu chuẩn giá cả tức là có bao nhiêu lượng vàng trong một đơn vị tiền tệ.
- Cơ sở của việc tiền thực hiện được chức năng phương tiện lưu thông tiền là một
hàng hóa đặc biệt có khả năng thỏa mãn mọi nhu cầu đóng vai trò làm vật ngang
giá chung cho tất cả các hàng hóa, nên có thể làm môi giới cho quá trình lưu
thông hàng hóa.
- Chức năng phương tiện lưu thông của tiền được thực hiện như thế nào
Tiền thực hiện chức năng lưu thông tức là tiền làm môi giới cho quá trình trao đổi
hàng hóa. Tiền làm môi giới giúp trao đổi hàng hóa dễ dàng hơn. Trong giai đoạn
đầu, trao đổi hàng hóa H-H.Khi tiền tệ ra đời hàng hóa trao đổi qua trung gian là
tiền : H-T-H
- Chức năng phương tiện lưu thông yêu cầu nhất thiết là tiền mặt Do diễn ra hoạt
động mua bán( mua bán ngay – ko phải mua bán chịu), nên nhất thiết cần phải có
tiền mặt.
-Chức năng phương tiện lưu thồng, không yêu cầu nhất thiết là tiền vàng ( tiền có
đủ giá trị ) vì tiền chỉ làm môi giới cho quá trình trao đổi mà thôi
- Có một số loại tiền có thể tham gia chức năng phương tiện lưu thông đó là tiền
vàng, tiền bạc, tiền giấy…
Trong lưu thông lúc đầu người ta dùng tiền vàng, bạc nhưng sau đó thay thế bằng
tiền đúc, và ngày nay là dùng tiền giấy
Trong lưu thông , không nhất thiết cần tiền có đủ giá trị..chỉ cần xã hội công nhận
là được, cùng với những ưu điểm của tiền giấy, tiền giấy ra đời
Mua Ban
Nên khi phát hành tiền, cần dựa vào lượng vàng thực tế cần thiết lưu thông trong
xã hội( không phải lượng vàng có trong xã hội) và quy luật lưu thông tiền tệ
M = ∑ P*Q /V
Trong đó : M là khối lượng tiền cần thiết trong lưu thông
Q là số lượng hàng hóa
P: Giá cả hàng hóa tương ứng
V: Tốc độ quay của đồng tiền cùng loại
3. Chức năng phương tiện thanh toán
- Cơ sở của việc tiền thực hiện được chức năng phương tiện thanh toán tiền là
một hàng hóa đặc biệt có khả năng thỏa mãn mọi nhu cầu đóng vai trò làm vật
ngang giá chung cho tất cả các hàng hóa, nên có thể làm phương tiện thanh toán
cho quá trình lưu thông hàng hóa.
- Chức năng phương tiện thanh toán của tiền được thực hiện như thế nào
Trả nợ
Nộp thuế…
- Khi kinh tế phát triển có hiện tượng mua bán chịu, tiền được trả sau khi giao dịch
mua bán đã hoàn thành. Tiền đến kỳ hạn thanh toán mới được đưa vào lưu thông
để làm chức năng phương tiện thanh toán.
- Chức năng phương tiện thanh toán không yêu cầu nhất thiết là tiền mặt Do diễn
ra hoạt động mua bán chịu, tiền được trả sau giao dịch nên không nhất thiết cần
phải có tiền mặt.
-Chức năng phương tiện thanh toán, không yêu cầu nhất thiết là tiền vàng ( tiền có
đủ giá trị ) vì tiền chỉ làm phương tiện thanh toán cho quá trình trao đổi mà thôi
- Các loại tiền có thể tham gia chức năng phương tiện thanh toán đó là tiền séc, tiền
điện tử…
- Khối lượng tiền cần thiết khi thực hiện chức năng phương tiện thanh toán
Tiền làm chức năng phương tiện thanh toán càng đẩy mạnh việc tách rời mua bán
về ko gian, thời gian => Đẩy mạnh nguy cơ khủng hoảng
Chức năng phương tiện thanh toán xuất hiện phát sinh quan hệ tín dụng (bán chịu).
Do đó làm cho khối lượng tiền tệ cần thiết cho lưu thông tại một thời điểm nhất
định cũng thay đổi:
Trong thanh toán có thể dùng tiền mặt, chuyển khoản, bù trừ
- Khi trao đổi hàng hóa vượt khỏi biên giới quốc gia thì tiền làm chức năng tiền tệ
thế giới.
- Tiền được dùng làm phương tiện thanh toán quốc tế và biểu hiện của cải nói
chung của xã hội
- Tiền làm chức năng tiền tệ thế giới phải là tiền có đủ giá trị - phải là tiền vàng
--------------------------------------------------------------------------------------------------
Câu 8: Vị trí, nội dung và tác động của quy luật giá trị.
- Vị trí của quy luật giá trị ( quy luật cơ bản của nền sản xuất hàng hóa)
- Nội dung:
+ Trong SX:
Người SX phải SX tuân theo HFLĐXHCT tức là SX với HFLĐCB < = HFLĐXH
VD:…
+ Trong LT:
Trao đổi dựa trên quy tắc ngang giá Phh = Whh và dựa trên HFLĐXHCT để SX ra
hh
Thông qua sự vận động của Pthị trường thấy được sự vận động của quy luật giá trị:
Phh lên xuống xoay quanh Whh do tác động của 4 nhân tố
Giá cả hàng hóa lên xuống xoay quanh Whh do tác động của 4 yếu tố đó
+2 +1,4
Whh
Phh
-2 - 1,4
Tuy nhiên trong toàn XH, trong thời gian dài ∑Phh= ∑Whh
Vì :
- Tổng lượng tiền cần thiết trong lưu thông là =const, như vậy∑Phh = 1 lượng tiền
cố định tương ứng để đo lường giá trị hàng hóa ( có khi P = W+2, có khi P= W-2,
… nhưng trong toàn bộ XH và trong thời gian dài thì ∑Phh= ∑Whh )
- Xét trong toàn XH trong thời gian dài thì ∑S =∑D nên ∑Phh= ∑Whh
- Mối quan hệ giữa P- W là biểu hiện mối quan hệ giữa T- H và giữa GTSD và
GTHH do đó ∑Phh= ∑Whh vì GTSD và GTHH thống nhất biện chứng với nhau.
Phh lên xuống xoay quanh Whh là cơ chế hoạt động của quy luật giá trị
+ Kích thích cải tiển KT, phát triển KHCN, phát triển LLSX ( phân tich)
----------------------------------------------------------------------------------------------------
- Phân tích mâu thuẫn ( Trong lưu thông và ngoài lưu thông)
- Hai điều kiện sức lao động trở thành hàng hóa
- Kết luận
- Hình thái tồn tại , đặc điểm,vai trò, ý nghĩa của mỗi loại tư bản
- Ý nghĩa về m’ và M
- Ví dụ minh họa
- Giới hạn
- msiêu ngạch, vì sao msn là hình thái biến tướng của m tương đối
5. Quy luật m
- Vị trí của quy luật ( quy luật tuyệt đối trong CNTB)
- Nội dung của quy luật ( Yêu cầu chung : Mục đích, động cơ, phương thức,
phương tiện )
- Vai trò của quy luật ( đối với SX, đối với XHTB)
+ Nguồn gốc của m là SLĐ, nhưng giờ m tăng là do tăng bóc lột máy móc nhiều
hơn là do bóc lột SLĐ
Xu hướng (.) CNTB hiện đại là giảm SLĐ, tăng đầu tư máy móc, nhưng m vẫn
tăng
- Tại sao phải n/c 3 loại cấu tạo ( CTKT - CTGT- CTHC)
- Ví dụ về mỗi loại
- Điều kiện thực hiện ∑SPXH trong tái SXGĐ và tái SXMR
V. Các hình thái của tư bản và hình thức biểu hiện của
m tương ứng
1. Tư bản công nghiệp, lợi nhuận p và lợi nhuận bình quân p
1.1. CFSXTBCN và p, p’
a.CFSXTBCN
- 2 loại chi phí ( CFTT và CFSXTBCN)
- Kn p và p’
- Mối quan hệ giữa m và p ( 3 trường hợp do tương quan giữa S-D, P và W), m’và
p’
- So sánh m và p, m’ và p’
- VCCTB
- Kn cạnh tranh
- Kết quả của cạnh tranh nội bộ ngành ( 3 trường hợp – Wthị trường hh)
- Kn, công thức tính tỷ suất lợi nhuận bình quân ( p ' ) và lợi nhuận bình quân p
- ĐK để chuyển hóa
- Kết luận
2. Tư bản thương nghiệp và tư bản cho vay, các hình thức biểu hiện của m tương
ứng
- Nguồn gốc, thời kỳ xuất hiện tư bản thương nghiệp và tư bản cho vay
- Hình thái tồn tại đầu tiên của tư bản thương nghiệp và tư bản cho vay
- Vai trò của hình thái tồn tại đầu tiên đó trước CNTB
- Hình thái tồn tại của Tư bản thương nghiệp và tư bản cho vay trong CNTB
+ Vai trò của Tư bản thương nghiệp và tư bản cho vay đối trong CNTB
+ Hình thức biểu hiên của m trong Tư bản thương nghiệp(lợi nhuận thương nghiệp
ptn) và tư bản cho vay( lợi tức cho vay Z)
+ Nguồn gốc hình thành lợi tức Z, công thức tính Z, tỷ suất lợi tức Z’, ví dụ và cơ
sở hình thành Z.
- So sánh tín dụng thương nghiệp (TDTN) và tín dụng ngân hàng(TDNH)( K/n, lợi
tức tính thế nào, đặc điểm của hai hình thức tín dụng)
- TBNH và pNH ( Khái niệm, công thức tính, sự ra đời, phân biệt TBCV và TBNH)
+ Cải cách dần dần từ QHSXPK (.) NN -> QHSX TBCN trong NN
+ QHSXTBCN(.)NN dựa trên chế độ độc quyền tư hữu về TLSX( ruộng đất). Xh
gồm 3 giai cấp:
Nhà TBNN
Công nhân NN
- Địa tô TBCN
+ Khái niệm,
+Bản chất R,
- Các hình thức của địa tô ( Địa tô chênh lệch và địa tô tuyệt đối)
+Vì sao giá cả nông sản được quyết định trên đất xấu?
+Có những loại R nào? ( có 3 loại địa tô)
+Công thức tính các loại địa tô
+Khái niệm
+Cơ sở hình thành các loại địa tô
+Ví dụ cho mỗi loại địa tô
+Giá cả ruộng đất và công thức tính
+ Ruộng đất có giá trị hay ko? Giá cả ruộng đất phụ thuộc vào những yếu tố nào
Câu 1: Mâu thuẫn trong công thức chung của tư bản, nhà tư bản thu được lợi
nhuận thương nghiệp có vi phạm nguyên tắc ngang giá hay không? Vì sao?
Câu 2 : Công thức chung của tư bản ? Phân tích mâu thuẫn trong công thức
chung của tư bản ?
Câu 3 : Phân tich các điều kiện để sức lao động trở thành hàng hóa. Mối quan hệ
giữa hàng hóa sức lao động với mâu thuẫn trong công thức chung của tư bản.
Hãy chứng tỏ hàng hóa sức lao động là phạm trù kinh tế riêng có của nền kinh tế
TBCN ?
Câu 4 :Phân tich các điều kiện để sức lao động trở thành hàng hóa và các thuộc
tính của hàng hóa sức lao động ?So sánh hàng hóa SLĐ và hàng hóa thông
thường
Câu 5: Sự thống nhất giữa quá trình SX GTSD và quá trình SX GTTD.Sau khi
nghiên cứu xong quá trình SX m thì mâu thuẫn trong công thức chung của tư bản
được giải quyết như thế nào?
Câu 6: Phân biệt quan điểm của C.Mác trong sự phân chia tư bản thành tư bản
bất biến và tư bản khả biến, tư bản cố định và tư bản lưu động. Tại sao nhà tư bản
tìm mọi cách để khấu hao nhanh TBCĐ ?
Câu 7: Trình bày hai phương pháp sản xuất giá trị thặng dư?Vì sao m siêu ngạch là
hình thái biến tướng của mtương đối ? Môt nhà tư bản sử dụng phương pháp sản xuất
m tương đối, ban đầu m’=100% vậy nhà tư bản làm thế nào ( phải giảm thời gian
lao động tất yếu) đi bao nhiêu để được m’=300%
Câu 8: Phân tích thực chất và động cơ của quá trình tich lũy tư bản? Các nhân tố
ảnh hưởng tới quy mô tích lũy tư bản?Sau khi nghiên cứu xong quá trình tích lũy
tư bản, thì đặc điểm mới của quá trình sx m ngày nay trong chủ nghĩa tư bản là : “
m vẫn không ngừng tăng trong khi giá trị sức lao động(v) có xu hướng giảm, mà m
có nguồn gốc là từ giá trị sức lao động (v)” có thể được giải thích thông qua nhân
tố nào? Vì sao?
Câu 9: So sánh tích tụ và tập trung tư bản, mối quan hệ giữa tích tụ và tập trung
tư bản, tích tụ và tích lũy tư bản? Cấu tạo hữu cơ là gì? Vì sao trong chủ nghĩa tư
bản cấu tạo hữu có có xu hướng tăng?
Câu 10:Tuần hoàn và chu chuyển tư bản?Tư bản cố định và tư bản lưu động.
Phân biệt tư bản cố định và tư bản bất biến.Nhà tư bản công nghiệp ứng ra 2700
đơn vị tiền tệ để sản xuất với cấu tạo hữu cơ c/v =4/1 và m’=100%. Nhà tư bản
thương nghiệp ứng ra 300 đơn vị tiền tệ để tham gia vào kinh doanh. Hỏi nhà tư
bản thương nghiệp sẽ thu được bao nhiêu lợi nhuận thương nghiệp?
Câu 11:Phân tích quá trinh tái SX và lưu thông TBXH. Hai điều kiện để thực hiện
tổng sản phẩm xã hội trong tái SX giản đơn và tái SX mở rộng? Ý nghĩa của việc
nghiên cứu thực hiện tổng SPXH là gì?
Câu 12: Chi phí SXTBCN? Cơ sở nào để giả định TBCĐ chuyển toàn bộ giá trị
vào trong sản phẩm trong một chu kỳ sản xuất? Lợi nhuận là gì? Sự giống và khác
nhau giữa p và m. p’ và các nhân tố ảnh hưởng tới p’. Lợi nhuận siêu ngạch trong
công nghiệp là tạm thời hay ổn định? Vì sao?
Câu 13: Tư bản thương nghiệp và lợi nhuận thương nghiệp. Lấy vi dụ phân tích
quá trình phân chia m giữa TBCN và TBTN( tư bản thương nghiệp). TBCV và lợi
tức cho vay. Vì sao từ bất đẳng thức 0< z < p ta có thể suy ra 0< z’< p ' .
Câu 14: Tư bản ngân hàng và lợi nhuận ngân hàng? Vì sao nói TBNH là tư bản
hoạt động, trong khi TBCV là tư bản tiềm thế - tư bản không hoạt động?
Câu 15: Nguồn gốc, bản chất và các hình thức của địa tô TBCN?Vì sao lợi nhuận
siêu ngạch trong nông nghiệp lại có tính ổn định?
----------------------------------------------------------------------------------------------------
Câu 1: Mâu thuẫn trong công thức chung của tư bản, nhà tư bản thu được lợi
nhuận thương nghiệp có vi phạm nguyên tắc ngang giá hay không? Vì sao?
Câu 2 : Công thức chung của tư bản ? Phân tích mâu thuẫn trong công thức
chung của tư bản ?
Câu 1 + Câu 2 = Câu 1’: Công thức chung của tư bản? Mâu thuẫn trong công
thức chung của tư bản? nhà tư bản thu được lợi nhuận thương nghiệp có vi
phạm nguyên tắc ngang giá hay không?
- Điều kiện thứ nhất – tiền phải đủ lớn( phụ thuộc 3 yếu tố : KHCN, thời kỳ lịch
sử, tính chất ngành nghề)
- Điều kiện thứ hai - Ném vào sản xuất kinh doanh
VD: Tiền mà cất trong két không sinh sôi này nở, ko đẻ ra tiền nên ko thể trở thành
tư bản được
Hai nhà SX kinh doanh đầu tư 100tr vào 2 lĩnh vực KD khác nhau năm 2010, đến
năm 2011 nhà KDA thu về 90 tr, nhà KD B thu về 110 tr. Như vậy xét trong năm
2010 chỉ có tiền của nhà KD B là trờ thành tư bản. Tuy nhiên nếu xét trong thời
gian dài, có thể chưa chắc tiền của nhà KD B mới trờ thành tư bản vì nếu đến năm
2020, nhà KD B phá sản còn nhà KD A lại thu về 200tr thì lúc đó sẽ khác nhé!
- Sau khi hội tụ đủ 3 đk, tiền trở thành tư bản và vận động theo công thức chung
của tư bản T-H-T’
- Đây là CT chung của tư bản vì mọi tư bản đều vận động theo CT chung này
TBCN :
T-H TLSX
SLĐ SX… H’ – T’
TB nông nghiệp :
T-H TLSX ( thuê )
SLĐ SX… H’ - T’
TB thương nghiệp:
T – H – T’
TB cho vay :
T–T SLĐ
TLSX SX…H – T’ – T’
+ Đều biểu hiện mối quan hệ kinh tế giữa hai chủ thể kinh tế người mua và người
bán
Giới hạn của sự vận động Có giới hạn Không có giới hạn
4.Sự vận động trong dài hạn của công thức chung
-Như phân tích ở trên sự vận động của CT chung là sự vận động ko có giới hạn, do
mong muốn m và ngày càng nhiều m của nhà tư bản. Sự vận động dài hạn của CT
chung là T-H-T’-H’-T’’-H’’-T’’’…
-Từ CT chung ở trên ta dễ nhầm tưởng ∆T sinh ra trong quá trình LTHH. Nhưng
C.Mác chứng minh ∆T không phải sinh ra trong lưu thông, mà quá trình LTHH do
xuất hiện một hh đặc biệt là nhân tố tạo ra ∆T và sự vận động của tiền theo công
thức chung ( CT đầy đủ) khi hh đbiệt đó được sử dụng và tạo ra giá trị mới lớn hơn
giá trị ban đầu mới là điều kiện cần và đủ để xuất hiện ∆T
6.Phân tích mâu thuẫn ( Trong lưu thông và ngoài lưu thông)
+ Trao đổi ngang giá H-T-H’: Ko sinh ra ∆T mà chỉ làm thay đổi GTSD
* Bán đắt – mua đăt: khi bán đắt thì khi mua lại mua đắt, nên tương tự ∆T cũng ko
xuất hiện
* Mua rẻ - Bán đắt: Chỉ một số người được lợi, nhưng xã hội ko được lợi, ∆T cũng
ko xuất hiện
- Ngoài LT: Giá trị chưa được thực hiện, giá trị của H chưa được thực hiện, T chưa
biến thành T’ -> ∆T chưa thể xuất hiện
TB ko thể xuất hiện từ lưu thông (LT mua và LT bán –xem sơ đồ sau) và cũng
không thể xuất hiện ở bên ngoài lưu thông( quá trình SX). Nó phải xuất hiện trong
lưu thông( toàn bộ LT lớn) đồng thời không phải trong lưu thông.
Có 2 vế, vế thứ 1, tư bản ko thể xuất hiện ở đâu. Vế thứ 2, tư bản phải xuất hiện ở
đâu.
T- H TLSX
SLĐ SX…H’-T’
Nhà tư bản thu được lợi nhuận thương nghiệp không vi phạm nguyên tắc ngang
giá vì hàng hóa được mua bán đúng giá trị, sở dĩ Pmua hh mà nhà TBTN mua < Whh
là vì TBTN tham gia làm tăng ∑K ( tổng tư bản ứng trước), do đó làm giảm p’(TBCN)
về p ' ( TBTN tham gia vào bình quân hóa tỷ suất lợi nhuận) từ đó làm giảm pTBCN
= p’(TBCN) * KTBCN về pTBCN = p ' * KTBCN và làm giảm giá bán hàng hóa của TBCN
cho TBTN hay làm giảm giá mua của TBTN so với Whh. Còn khi bán hàng hóa,
TBTN vẫn bán hàng hóa đúng Whh . Do đó, không vi phạm quy tắc ngang giá.
----------------------------------------------------------------------------------------------------
Câu 3 : Phân tich các điều kiện để sức lao động trở thành hàng hóa. Mối quan
hệ giữa hàng hóa sức lao động với mâu thuẫn trong công thức chung của tư
bản. Hãy chứng tỏ hàng hóa sức lao động là phạm trù kinh tế riêng có của nền
kinh tế TBCN ?
Câu 4 :Phân tich các điều kiện để sức lao động trở thành hàng hóa và các
thuộc tính của hàng hóa sức lao động ?So sánh hàng hóa SLĐ và hàng hóa
thông thường
SLĐ là toàn thể lực, trí lực tồn tại trong một con người được người LĐ sử dụng
trong quá trình SX hh, tạo ra các GTSD.
SLĐ là một trong hai yếu tố của quá trình SX, nhưng khi nào SLĐ trờ thành hàng
hóa, SLĐ chỉ trở thành hàng hóa trong những điều kiện nhất định
4. Hai điều kiện sức lao động trở thành hàng hóa
- Điều kiện 1: Người lao động được tự do về thân thể, được tự do bán SLĐ của
mình
Giải thích : SLĐ là hàng hóa, thì người LĐ phải thu về được giá trị hàng hóa khi
bán nó, muốn vậy người LĐ phải được tự do về thân thể, được sở hữu hàng hóa
SLĐ.
- Điều kiện 2: Người lao động mất hết TLSX, phải bán SLĐ của mình
Giải thích: Nếu người LĐ có TLSX họ sẽ kết hợp TLSX và SLĐ của mình để SX
hàng hóa khác ví dụ có TLSX giầy dép, họ sẽ SX giầy dép, bán giầy dép chứ ko
bán SLĐ của mình. Tuy nhiên thực tế ở XH ngày nay, đôi khi người LĐ có TLSX
vẫn bán SLĐ vì nhiều lý do: học hỏi kinh nghiệm kinh doanh, kinh nghiệm quản
lý, hoặc do họ có TLSX nhưng với quy mô chưa lớn chưa đủ để cạnh tranh trên thị
trường.
Trong XH PK: Người LĐ mặc dù tự do về thân thể, nhưng do luật pháp phong
kiến, họ ko có quyền bán SLĐ của mình -> SLĐ chưa thành hàng hóa
Trong XH CSCN: Người LĐ có cả TLSX và SLĐ nên họ ko còn bán SLĐ-> SLĐ
ko trở thành hàng hóa
Chỉ trong XH TBCN hai điều kiện trên mới thỏa mãn , do đó SLĐ mới trở thành
hàng hóa
Khi hội tụ đủ 2 đk nói trên, SLĐ trở thành hàng hóa, và giống như hàng hóa thông
thường, hh SLĐ cũng có hai thuộc tính đó là GTSD và GT. Chúng ta bắt đầu
nghiên cứu từ GTHH SLĐ giống như khi C.Mác nghiên cứu.
7. GTHH SLĐ
+Về lượng: TLĐXHCT để SX và tái SX SLĐ = TLĐXHCT để SX ra TLSH cần thiết nuôi
sống người lao động và gia đình anh ta
+ SLĐ là hàng hóa đặc biệt, nó bao gồm cả yếu tố vật chất và cả các yếu tố tinh
thần và lịch sử
+ Whh biểu hiện ra bên ngoài là Phh -> Whànghóa SLĐ biểu hiện ra bên ngoài là PhhSLĐ(
tiền công)
Lưu ý : có những TLSH 2 ngày dùng 1 lần, có những TLSH 3h dùng 1 lần
- Khái niệm : GTSD của hàng hóa SLĐ là công dụng của nó (.) quá trình LĐ
- Đặc điểm
+ Khi tiêu dùng GTSD mất đi nhưng lại có khả năng tái tạo thông qua tiêu dùng
TLSH
+ Hàng hóa SLĐ chỉ bán quyền sử dụng, không mất quyền sở hữu
+ GTSD của hàng hóa SLĐ có khả năng tái tạo ra giá trị mới lớn hơn giá trị bản
thân nó ( WSLĐ tạo ra (v+m) > WSLĐ (v) )
+ GTSD được thể hiện trong quá trình SX ( khác với hàng hóa thông thường được
thể hiện trong quá trình tiêu dùng hàng hóa)
9.Mối quan hệ giữa HH SLĐ và mâu thuẫn trong công thức chung
Chỉ khi HH SLĐ xuất hiện với tư cách là một hàng hóa đặc biệt, với thuộc tính đặc
biệt của mình là tạo ra một giá trị mới lớn hơn giá trị ban đầu thì mâu thuẫn trong
công thức chung mới được giải quyết. HH SLĐ là chìa khóa giải quyết mâu thuẫn
trong công thức chung của tư bản.
Hàng hóa SLĐ tạo ra một giá trị mới v+m khi tiêu dùng trong quá trình SX, giá trị
này lớn hơn giá trị chính bản thân nó, giá trị SLĐ, hay biểu hiện ra bên ngoài là
tiền công v.
6h đầu 6h sau
Giá trị 100 kg kem 200 200
Hao mòn máy móc 40 40
Giá trị mà SLĐ tạo ra( khác với tiền công nhé) 60 60
6h đầu 6h sau
Giá trị 100 kg nguyên liệu kem 200 200
Hao mòn máy móc 40 40
Tiền công phải trả - Giá trị SLĐ (v) 60
Bảng 2: Kết cấu chi phí mà nhà tư bản phải bỏ ra( Lưu ý: tiền công nhà tư bản
phải trả cho cả 12h là 60USD, kết toán có thể ghi vào chi phí của 6 h đầu -
60USD, còn 6h sau coi như ko phải trả công)
----------------------------------------------------------------------------------------------------
Câu 5: Sự thống nhất giữa quá trình SX GTSD và quá trình SX GTTD.Sau khi
nghiên cứu xong quá trình SX m thì mâu thuẫn trong công thức chung của tư
bản được giải quyết như thế nào?
T-H TLSX
SLĐ SX… H’ – T’
Mục đích của SX TBCN là T’, thực hiện giá trị của H’( W = c+v+m) và m, ko phải
là H’ - là GTSD. Nhưng muốn có W và m, phải SX ra H’ ( hàng hóa), mà mỗi H’
là 1 GTSD nhất định => Quá trình SX TBCN là quá trình thống nhất giữa việc tạo
ra GTSD và W( ra m)
+ Đặc điểm thứ hai : Sản phẩm sản xuất ra thuộc sở hữu của nhà tư bản
Giả định khi nghiên cứu về quá trình SX kem ở một nhà máy TBCN như sau:
- Giả định 2 WNNVL và hao mòn máy móc chuyển hết vào trong sản phẩm
- Giả định 4.Ngày làm việc 12h, 6h lao động thì chuyển được 100kg nguyên liệu
kem thành 100kg kem
- Giả định 5.1h người LĐ tạo ra giá trị 10USD sản phẩm kem.
Giả định rằng để tái sản xuất ra sức lao động để người công nhân lao động trong
1h, người công nhân phải tiêu dùng hết 5USD cho TLSH (Do Giá trị TLSH quyết
định gián tiếp tới giá trị sức lao động, tùy từng khu vực, thời kỳ con số này có thể
thay đổi, nhưng giả định là như vậy cho dễ tính). Hay giá trị 1h lao động( trong
TLSH) là 5 USD # Giá trị 1h lao động tạo ra ( trong sản phẩm) là 10USD. Không
có giả định này các bạn sẽ ko hiểu vì sao 6 h sau coi như ko phải trả công.
Chi phí mà như bản phải bỏ ra k = Giá trị tư liệu sản xuất, hao mòn máy móc(c) +
tiền công cho người lao động( v)
6h đầu 6h sau
Giá trị 100 kg kem 200 200
Hao mòn máy móc 40 40
Giá trị mà SLĐ tạo ra( khác với tiền công nhé) 60 60
6h đầu 6h sau
Giá trị 100 kg nguyên liệu kem 200 200
Hao mòn máy móc 40 40
Tiền công phải trả - Giá trị SLĐ (v) 60
Bảng 2: Kết cấu chi phí mà nhà tư bản phải bỏ ra( Lưu ý: tiền công nhà tư bản
phải trả cho cả 12h là 60USD, kết toán có thể ghi vào chi phí của 6 h đầu -
60USD, còn 6h sau coi như ko phải trả công)
- Kết luận
W = 480C+60V+60M
SX ra m là quá trình tạo ra giá trị quá điểm mà ở đó WSLĐ (v) tính trong TLSH =
Wmột vật ngang giá mới tính trong SP ( trong kem ).
+Ba là, sau khi n/c quá trình SX m, mâu thuẫn của công thức chung được giải
quyết .
--------------------------------------------------------------------------------------------------
Câu 6: Phân biệt quan điểm của C.Mác trong sự phân chia tư bản thành tư bản
bất biến và tư bản khả biến, tư bản cố định và tư bản lưu động. Tại sao nhà tư
bản tìm mọi cách để khấu hao nhanh TBCĐ ?
Dựa trên căn cứ và mục đích khác nhau mà C. Mác có hai cách chia TB thành
TBBB & TBKB, TBCĐ& TBLĐ. Theo nguồn gốc tạo ra m thì C.Mác phân chia tư
bản thành TBBB & TBKB, còn theo phương thức chu chuyển, chuyển dịch giá trị
vào trong sản phẩm thì ông phân chia tư bản thành TBCĐ& TBLĐ.
Tư bản là giá trị mang lại giá trị thặng dư(m), bằng cách bóc lột công nhân làm
thuê
T-H TLSX
SLĐ SX… H’ – T’
+ Mục đích : phân chia tư bản thành TBCĐ và TBLĐ với một tỷ lệ hợp lý ,nâng
cao hiệu quả sử dụng vốn. Do TBCĐ cần 1 lượng TB lớn. Nên phân chia để xác
định tỷ lệ TBCĐ và TBLĐ cho thích hợp nhằm đạt hiệu suất sử dụng TLSX và
NSLĐ cao nhất.
+ Căn cứ phân chia: phương thức chuyển dịch giá trị vào trong SP
TBCĐ: chuyển dịch chậm, trong nhiều lần mới chuyển dịch hết giá trị vào trong
sản phẩm, TBLĐ: chuyển dịch nhanh, chuyển dịch hết giá trị vào trong sản phẩm
trong 1 lần duy nhất.
TBCĐ TBLĐ
Khái niệm - Là bộ phận TB - Là bộ phận TB
- Biểu hiện dưới HTGT của máy - Biểu hiện dưới HTGT của
móc, nhà xưởng SLĐ, NNVL
- Tham gia toàn bộ vào QTSX, - Tham gia vào QTSX, Wnó
nhưng Wnó c/dịch từng phần vào c/dịch 1 lần vào SP
SP(.) QTSX
Đặc điểm Về hiện vật: máy móc, nhà xưởng, Về hiện vật : Nguyên nhiên vật
… liệu (NNVL) và SLĐ
Về giá trị (W): chuyển từng phần W Về giá trị (W): chu chuyển
vào SP và Wnó được bảo toàn ( chú nhanh và trong 1 lần.
ý xem VD ở phần sau)
Có 2 loại TBLĐ:
->Thời gian TBCĐ c/dịch hết W
TBLĐBB: chuyển dịch 1 lần và
vào SP thường > T1 vòng tuần hoàn
bảo toàn W vào SP
( xem ví dụ)
Hao mòn vô Do ảnh hưởng của tiến bộ KHCN.
hình
VD: Iphone 4 lúc mới ra đời: 15
triêu
Để làm giảm hao mòn vô hình và hữu hình các nhà tư bản:
- Phát triển hệ thống linh hoạt nhiều lớp, nhiều phân khúc ( VD : Điện thoại
Smartphone, điện thoại hạng trung,…)
- Phát triển hệ thống đại lý nhiều cấp ( cấp I,II,III..)
6h đầu 6h sau
Giá trị 100 kg kem 200 200
Hao mòn máy móc 40 40
Giá trị mà SLĐ tạo ra( khác với tiền công nhé) 60 60
Bảng 1: Kết cấu giá trị hàng hóa tạo ra trong 12h( cứ 6h tạo ra 100kg kem từ
100kg nguyên liệu)
6h đầu 6h sau
Giá trị 100 kg nguyên liệu kem ( TBLĐ BB) 200 200
Hao mòn máy móc (TBCĐ) 40 40
Tiền công phải trả( TBLĐ KB) 60
Bảng 2: Kết cấu chi phí mà nhà tư bản phải bỏ ra( Lưu ý: tiền công nhà tư bản
phải trả cho cả 12h là 60USD, kết toán có thể ghi vào chi phí của 6 h đầu -
60USD, còn 6h sau coi như ko phải trả công)
+ Giá trị của nó ko thay đổi 400 USD nguyên liệu ->400USD sản phẩm
5. Nhà tư bản phải tìm mọi cách khấu hao nhanh TBCĐ vì
- Nhà tư bản muốn giảm thiếu tác động của hao mòn vô hình và hữu hình.
- Tăng sự chênh lệch giữa (TBSD – TBTD), tăng sự phục vụ không công của máy
móc, tăng quy mô tích lũy tư bản. Nếu khấu hao càng nhanh thì sự chênh lệch
giữa (TBSD – TBTD) càng lớn và quy mô TLTB càng tăng nhanh
Ví dụ : Một máy A có giá trị 100tr khấu hao trong 10 năm, nhưng lại sử dụng
trong 15 năm thì sẽ có 5 năm phục vụ không công. Với giả định hiệu suất của máy
ko đổi trong 15 năm thì TBSD =100/10* 15=150, TBTD = 100tr
Nếu tăng nhanh khấu hao, khấu hao trong 5 năm, thời gian sử dụng vẫn là 15 năm
thì
--------------------------------------------------------------------------------------------------
Câu 7: Trình bày hai phương pháp sản xuất giá trị thặng dư?Vì sao m siêu ngạch là
hình thái biến tướng của mtương đối ? Môt nhà tư bản sử dụng phương pháp sản
xuất m tương đối, ban đầu m’=100% vậy nhà tư bản làm thế nào ( phải giảm
thời gian lao động tất yếu) đi bao nhiêu để được m’=300%