Professional Documents
Culture Documents
Đề Và Đáp Án Giữa Kỳ k61 k64 3
Đề Và Đáp Án Giữa Kỳ k61 k64 3
1 2
Câu 3. Cho ma trận A = .
−1 4
a) Cho đa thức f ( x ) = x − 5 x + 6 . Chứng minh f ( A) = .
2
2016
b) Từ đó tính A .
Câu 4. Cho (G, +) là một nhóm có 7 phần tử. Chứng minh G là một nhóm giao hoán.
(m + 1) x1 + (m + 3) x2 + (m − 2) x3 = 5
(m + 2) x1 + (m − 1) x2 + (m − 4) x3 = 2
(m − 1) x + (m + 2) x + (m + 1) x = −3
1 2 3
a) Giải hệ khi m = 3 .
b) Tìm m để hệ có vô số nghiệm.
Câu 6. Cho A, B là các ma trận vuông cấp 2016 thỏa mãn r ( AB − BA) = 1 . Chứng minh
( AB − BA) 2 = .
Hết
Đáp án đề 1
1(2đ) • Số phần tử của A B là 25 (1đ)
• Áp dụng công thức bù trừ có số phần tử của A B là 175 (1đ)
1b(2đ) • Kiểm tra đơn ánh (1đ)
4
• Xác định nghịch ảnh f −1 ( A) = [ − 2; − ] (1đ)
3
3(2đ) • Tính toán ma trận f ( A) = A − 5 A + 6 E2 = (1đ)
2
4(1đ) • Gọi e là phần tử đơn vị của nhóm và a là phần tử khác đơn vị thì
A X = B
Câu 1. Cho A = {1;2;3}, B = {1;2;3;4;5;6} . Có bao nhiêu tập hợp X có tính chất .
X B = A
Câu 2. Cho tập hợp X = {1; 2;3;...;100} và quan hệ D xác định như sau: xDy y x với mọi
x, y X . Chứng minh D là một quan hệ thứ tự trên X . Quan hệ này có phải là quan hệ thứ tự
toàn phần không? Vì sao?
Câu 3. Kiểm tra tính chất kết hợp của phép toán hai ngôi trên tập số thực xác định như sau:
ab = ab − 3a − 3b + 12, a, b R .
1
A=
1i j 2017 (1 + i )(1 + j )
1 2 2 −1 1
Câu 5. Cho ma trận A = ,B = .
−1 m 3 1 3
a) Giải phương trình ma trận AX = B khi m = 0
b) Giải phương trình ma trận AX = B khi m = −2
Câu 6. Cho aij = (i + j )2017 , i, j 0;1;2;...;2016;2017 .
Hết
Đáp án đề 1
1(2đ) • A X = B nên X chứa 4,5,6 1đ
• X B = A nên X không chứa chứa 4,5,6 . Do đó không tồn tại X thỏa 1đ
mãn điều kiện
2(1.5đ) • Kiểm tra quan hệ thứ tự ( tính phản xạ, phản xứng, bắc cầu) 1đ
• Kiểm tra quan hệ thứ tự không toàn phần 0.5đ
3(1.5đ) • Kiểm tra tính chất kết hợp của phép toán ( ab ) c = a (bc ) 1.5đ
4(1.5đ) 1 1đ
• Đặt xi = và chỉ ra các xi là các nghiệm của phương trình
(1 + i )
2 x 2017 + ( x − 1) 2017 = 0
0.5đ
1 2
• Áp dụng viets ta có A =
2 C 2017
5(2.5đ) • a)Giải phương trình ma trận khi m=0 và có nghiệm 1,5đ
−3 −1 −3
X =
2.5 0 2
1đ
x1 x2 x3
• b) Gọi X = đưa phương trình ma trận về hệ phương
x4 x5 x6
trình và giải ra vô nghiệm
6(1đ) • Viết ma trận dưới dạng tích hai ma trận Vandermont 1đ
ĐỀ I ĐỀ THI GIỮA KÌ MÔN ĐẠI SỐ KSTN K63
Thời gian: 60 phút
a) Chứng minh tập hợp A = {1 , 2 ,..., 2018} cùng với phép nhân các số phức lập thành một
nhóm.
b) Tính giá trị biểu thức P = (1 + 3)( 2 + 3)...( 2018 + 3) .
1 2
Câu 3(2,5đ). Cho ma trận A = .
3 4
a) Tìm ma trận X thỏa mãn AXA = AT .
b) Tìm tất cả các ma trận X thỏa mãn AX = XA .
x1 + mx2 − 4 x3 + 2 x4 = 4
Câu 4(2,5đ). Cho hệ phương trình mx1 − x2 − x3 + 3x4 = m .
2 x + 4 x + mx + x = m + 2
1 2 3 4
Hết
Đáp án đề 1
1a • Số quan hệ tương đương có 2 lớp tương đương trên tập 10 phần tử là 1đ
29 − 1 = 511
1b • Số các ánh xạ từ A vào chính nó mà không phải là toàn ánh là: 1010 − 10! 1đ
2a • Kiểm tra các điều kiện của nhóm 1đ
2b • Sử dụng Viét tính P = (1 + 3)( 2 + 3)...( 2018 + 3) = 32018 − 1 1đ
3a −3 1 1,5đ
• AXA = AT X = A−1 AT A−1 =
11/ 4 −3 / 4
3b a b 1đ
• Đặt X = khi đó AX = XA là hệ phương trình thuần nhất
c d
a − 3b / 2 b
• Giải ra được X =
3b / 2 a
4a 28 / 25 −31 1,5đ
16 / 25 11
• Giải hệ phương trình thu đc nghiệm x = +t
−2 / 25 15
0 50
4b • Biến đổi hệ phương trình thu được không tồn tại m để hệ vô nghiệm 1đ
5 • AX = B có nghiệm với mọi ma trận B = bij r ( A) = 5 1đ
54
ĐỀ I ĐỀ THI GIỮA KÌ MÔN ĐẠI SỐ CTTN K64
Thời gian: 60 phút
(m + 1) x1 + mx2 + (m − 3) x3 = m + 2
Câu 3. Cho hệ (m − 2) x1 + (m + 1) x2 + (m − 1) x3 = m − 1 .
(m + 2) x + (m + 4) x + (m + 1) x = m + 5
1 2 3
Câu 5. Cho A, B là các ma trận vuông cấp 2 thỏa mãn I 2 + AB = 0 , với I 2 là ma trận đơn vị
Hết
Đáp án đề 1
1 • Số quan hệ trên tập hợp A là tương ứng với số ma trận vuông cấp 5 mà các 0,5
a phần tử là 0 hoặc 1 nên có: N1 = 225 đ
• Mỗi quan hệ có tính chất phản đối xứng ứng với ma trận mà với mọi i j thì
0,5
(a ji ; aij ) chỉ nhận (0;0), (1;0), (0;1) mà không được nhận (1;1) nên số quan hệ
đ
có tính chất phản đối xứng là 2 .3 5 10
1 • = 6720 0,5
5
Số đơn ánh từ A vào B là A 8
b đ
• Nên khi lấy 7000 ánh xạ từ A vào B thì chắc chắn phải có 1 ánh xạ không là
0,5
đơn ánh (Nguyên lý Dirichlet)
đ
1 • G là họ các tập hợp và phép toán AB = ( A \ B) ( B \ A) . Ta có (G, ) là một 0,5
c nhóm giao hoán với phần tử đối xứng là chính nó đ
0,5
đ
0,5
đ
3 2 x1 + x2 − 2 x3 = 3 0,5
a • Ta có hệ phương trình khi m=1 là − x1 + 2 x2 = 0 đ
3x + 5 x + 2 x = 6
1 2 3
9 9 −3
• Bấm máy tính ra nghiệm x1 = ; x2 = ; x3 =
8 16 32
0,5
đ
3 • Để hệ có vô số nghiệm thì 0,5
b m +1 m m−3 đ
35
m−2 m +1 m − 1 = 0 −3m + 35 = 0 m =
3
m + 2 m + 4 m +1
35
• Kiểm tra lại với m = hệ vô nghiệm nên không tồn tại m để hệ vô số nghiệm
3 0,5
(Sinh viên có thể tính A ; A1 rồi suy ra kết luận) đ
4 • Tính det( A) = 0 (có thể dùng biến đổi hoặc tách thành tích 2 ma trận) 1đ
a
4 • Sử dụng biến đổi sơ cấp suy ra r( A) = 3 1đ
b
5 • Giả sử C = I 2 + BA khả nghịch khi đó 1đ