Professional Documents
Culture Documents
Đồ Án Quá Trình Thiết Bị
Đồ Án Quá Trình Thiết Bị
01
02
03
04
05
06
07
08
09
10
ii
LỜI CẢM ƠN
Trong khoảng thời gian làm đề tài cho môn học Đồ án kỹ thuật và quá
trình thiết bị để có được kết quả tốt, em đã nhận được nhiều ý kiến đóng góp và
hỗ trợ từ cô Võ Phạm Phương Trang và các bạn trong nhóm đồ án. Với sự nhiệt
tình đó, em xin được bày tỏ lòng biết ơn với tất cả đã tạo điều kiện giúp đỡ em
trong quá trình học tập, tính toán, thiết kế và hoàn thành đề tài.
Trước hết em xin gửi lời cảm ơn đến Cô Võ Phạm Phương Trang– giảng
viên khoa công nghệ kỹ thuật hóa học phụ trách bộ môn Đồ án kỹ thuật và quá
trình thiết bị của trường Đại học Công Nghiệp Thực Phẩm TP Hồ Chí Minh nơi
chúng em đang học tập, người trực tiếp giảng dạy và hướng dẫn bộ môn đã cung
cấp kiến thức đã giúp cho chúng em có cơ sở lý thuyết vững vàng, có những ý
kiến đóng góp để đề tài của em được hoàn chỉnh nhất.
Với điều kiện thời gian cũng như kinh nghiệm còn hạn chế và lần đầu tiên
bắt tay làm quen với đồ án kỹ thuật và quá trình thiết bị như các sinh viên chúng
em, chắc chắn đề tài này sẽ không thể tránh được những thiếu sót. Em rất mong
nhận được những ý kiến đóng góp của Cô để em có thể chỉnh sửa, bổ sung cho
đề tài của mình được tốt hơn. Cũng từ đó em sẽ có nhiều kinh nghiệm, nâng cao
được kiến thức của bản thân, phục vụ tốt hơn khi thực hiện các đề tài trong
những lần sau nữa.
iii
LỜI MỞ ĐẦU
Một trong những ngành có sự đóng góp to lớn đến ngành công nghiệp nước ta nói
riêng và thế giới nói chung, đó là ngành công nghiệp hóa học. Đặc biệt là ngành hóa
chất cơ bản.
Hiện nay, trong nhiều ngành sản suất hóa học cũng như sử dụng sản phẩm hóa học,
nhu cầu sử dụng nguyên liệu hoặc sản phẩm có độ tinh khiết cao phải phù hợp với quy
trình sản suất hoặc nhu cầu sử dụng.
Ngày nay, các phương pháp được sử dụng để nâng cao độ tinh khiết: trích ly,
chưng cất, cô đặc, hấp thu… Tùy theo đặc tính yêu cầu của sản phẩm mà ta có sự lựa
chọn phương pháp thích hợp. Đối với hệ Ethanol - Nước là 2 cấu tử tan lẫn hoàn toàn,
ta phải dùng phương pháp chưng cất để nâng cao độ tinh khiết cho Ethanol
Đồ án môn học Quá trình và Thiết bị là một môn học mang tính tổng hợp trong
quá trình học tập của các kỹ sư hoá- thự c phẩm tương lai. Môn học giúp sinh viên
giải quyết nhiệm vụ tính toán cụ thể về: yêu cầu công nghệ, kết cấu, giá thành của một
thiết bị trong sản xuất hoá chất - thực phẩm. Đây là bước đầu tiên để sinh viên vận
dụng những kiến thức đã học của nhiều môn học vào giải quyết những vấn đề kỹ thuật
thực tế một cách tổng hợp.
Em chân thành cảm ơn các quí thầy cô bộ môn Máy & Thiết Bị, các bạn sinh
viên đã giúp em hoàn thành đồ án này. Tuy nhiên, trong quá trình hoàn thành đồ án
không thể không có sai sót, em rất mong quí thầy cô góp ý, chỉ dẫn.
Để thiết kế tháp chưng cất hệ Ethanol - Nước hoạt động liên tục với nâng suất nhập
liệu : 4000 kg/h có nồng độ nhập liệu là 30% Ethanol ,thu được sản phẩm đỉnh có
nồng độ 85% mol methanol
iv
MỤC LỤC
v
II. Chiều cao tháp chưng cất...............................................................................................................27
1. Chiều cao của tháp......................................................................................................................27
2. Chiều cao đáy (nắp)....................................................................................................................27
III. Mâm lỗ - trở lực của mâm..............................................................................................................28
1.Cấu tạo mâm lỗ........................................................................................................................................28
2Trở lực của đĩa khô...................................................................................................................................28
3.Trở lực do sức căng bề mặt.....................................................................................................................29
4.Trở lực thuỷ tỉnh do chất lỏng trên đĩa tạo ra.......................................................................................30
5.Tổng trở thuỷ lực của tháp......................................................................................................................32
6. Kiểm tra hoạt động của mâm.....................................................................................................33
CHƯƠNG V: TÍNH CƠ KHÍ.......................................................................................................................33
I. Bề dày tháp......................................................................................................................................33
1. Thân tháp....................................................................................................................................33
2. Đáy và nắp...................................................................................................................................35
II. Bề dày mâm.....................................................................................................................................36
1. Các thông số cần tra và chọn phục vụ cho quá trình tính toán...............................................36
2. Tính bề dày..................................................................................................................................37
III. Bích ghép thân đáy và nắp.............................................................................................................38
IV. Chân đỡ tháp...................................................................................................................................38
1. Tính trọng lượng toàn tháp........................................................................................................39
2. Tính chân đỡ tháp.......................................................................................................................39
V. Tai treo tháp....................................................................................................................................40
VI. Cửa nối ống dẫn với thiết bị - bích nối các bộ phận của thiết bị với ống dẫn.............................40
1. Ống nhập liệu..............................................................................................................................40
2. Ống hơi ở đỉnh tháp....................................................................................................................41
3. Ống hoàn lưu...............................................................................................................................42
4. Ống hơi ở đáy tháp......................................................................................................................42
5. Ống dẫn lỏng ra khỏi đáy tháp...................................................................................................43
VII. Kính quan sát..................................................................................................................................44
CHƯƠNG VI: TÍNH THIẾT BỊ PHỤ..........................................................................................................45
I. Tính chiều cao bồn cao vị:..............................................................................................................45
1. Tổn thất đường ống dẫn:............................................................................................................45
2. Tổn thất đường ống dẫn trong thiết bị trao đổi nhiệt:.............................................................46
3. Tổn thất đường ống dẫn trong thiết bị gia nhiệt nhập liệu:.....................................................48
II. Chọn bơm........................................................................................................................................50
1. Tổng trở lực trong ống hút và ống đẩy:.....................................................................................51
vi
2. Kết luận........................................................................................................................................52
III. Thiết bị ngưng tụ sản phẩm đỉnh:.................................................................................................53
1. Suất lượng nước cần dùng để ngưng tụ sản phẩm đỉnh:..........................................................53
2. Xác định bề mặt truyền nhiệt :...................................................................................................53
3. Xác định hệ số cấp nhiệt của nước trong ống:..........................................................................54
4. Nhiệt tải qua thành ống và lớp cáu:...........................................................................................55
5. Hệ số cấp nhiệt của hơi ngưng tụ:..............................................................................................55
6. Kiểm tra sai số:............................................................................................................................56
IV. Nồi đun gia nhiệt sản phẩm đáy:...................................................................................................57
1. Suất lượng hơi nước cần dùng :.................................................................................................58
2. Xác định bề mặt truyền nhiệt :...................................................................................................58
3. Xác định hệ số cấp nhiệt của hơi nước:.....................................................................................59
4. Nhiệt tải qua thành ống và lớp cáu:...........................................................................................59
5. Xác định hệ số cấp nhiệt của sản phẩm đáy:.............................................................................60
6. Kiểm tra sai số:............................................................................................................................60
V. Thiết bị làm nguội sản phẩm đỉnh:................................................................................................61
1. Suất lượng nước cần dùng để làm mát sản phẩm đỉnh:...........................................................62
2. Xác định bề mặt truyền nhiệt :...................................................................................................62
3. Kiểm tra sai số.............................................................................................................................66
VI. Thiết bị trao đổi nhiệt giữa nhập liệu và sản phẩm đáy:..............................................................67
1. Nhiệt độ dòng nhập liệu sau khi trao đổi nhiệt với sản phẩm đáy:.........................................67
2. Xác định bề mặt truyền nhiệt :...................................................................................................68
3. Kiểm tra sai số:............................................................................................................................72
VII. Thiết gia nhiệt nhập liệu :...............................................................................................................73
1. Suất lượng hơi nước cần dùng :.................................................................................................73
2. Xác định bề mặt truyền nhiệt :...................................................................................................73
3. Kiểm tra sai số:............................................................................................................................77
TÀI LIỆU THAM KHẢO..........................................................................................................................78
vii
Trường Đại Học Công Nghiệp Thực Phẩm Đồ án quá trình và thiết bị
Công thức phân tử: C2H6O hay C2H5OH Khối lượng phân tử: 46,07 g/mol
Khoảng 40% methanol được chuyển thành forml dehyde, từ đó sản xuất ra chất dẻo, sơn,…
Các hoá chất khác được sản xuất từ methanol bao gồm dimeylete,…
1. Nước
Nước là một hợp chất hóa học của oxy và hidro, có công thức hóa học là H2O. Với các tính
chất lí hóa đặc biệt (ví dụ như tínhlưỡng cực, liên kết hiđrô và tính bất thường của khối lượng
riêng) nước là một chất rất quan trọng trong nhiều ngành khoa học và trong đời sống. 70%
diện tích của Trái Đất được nước che phủ nhưng chỉ 0,3% tổng lượng nước trên Trái Đất nằm
trong các nguồn có thể khai thác dùng làm nước uống.
Trong điều kiện bình thường: nước là chất lỏng không màu, không mùi, không vị nhưng
khối nước dày sẽ có màu xanh nhạt.
Khi hoá rắn nó có thể tồn tại ở dạng 5 dạng tinh thể khác nhau
Bảng 1
x 0 5,0 10,0 20,0 30,0 40,0 50,0 60,0 70,0 80,0 90,0 100
y 0 33,2 44,3 53,1 57,6 61,4 65,4 69,9 75,3 81,8 89,8 100
t, oC 100 90,5 86,5 83,2 81,7 80,8 80,0 79,4 79,0 78,6 78,4 78,4
Ở đây X là thành phần lỏng , Y là thành phần hơi
Biểu đồ thể hiện sự thay đổi nhiệt độ, thành phần lỏng, thành phần hơi của hỗn hợp Ethanol –
nước
Thay vì đưa vào trong hỗn hợp một pha mới để tạo nên sự tiếp xúc giữa hai pha như trong
quá trình hấp thụ hoặc nhả khí, trong quá trình chưng cất pah mới được tạo nên bằng sự bốc
hơi hoặc ngưng tụ.
Trong trường họp đơn giản nhất, chưng cất và cô đặc không khac gì nhau, tuy nhiên giữa
hai qua trình này có một ranh giới cơ bản là trong quá trình chưng cất dung môi và chất tan
đều bay hơi (nghĩa là các cấu tử đều hiện diện trong cà hai pha nhưng với tỉ lệ khác nhau), còn
trong quá trình cô đặc thì chỉ có dung môi bay hơi còn chất tan thì không bay hơi.
Khi chưng cất ta thu được nhiều cấu tủ và thường thì hệ có bao nhiêu cấu tử sẽ thu được
bấy nhiêu sản phẩm. Nếu xét hệ đơn giản chỉ có 2 cấu tử thì ta thu được 2 sản phẩm:
Sản phẩm đỉnh chủ yếu gồm cấu tử có độ bay hơi lớn và một phần rất ít các cấu tử có độ
bay hơi bé
Sản phẩm đáy chủ yếu gồm cấu tử có độ bay hơi bé và một phần rất ít cấu tử có độ bay hơi
lớn.
Suy ra: với quy trình chưng cất đối với hệ methanol – nước thì
Tháp mâm: thân tháp hình trụ, thẳng đứng phía trong có gắn các mâm có cấu tạo khác
nhau, trên đó pha lỏng và pha hơi được cho tiếp xúc với nhau. Tuỳ theo cấu tạo của đĩa,
ta có:
Tháp mâm chóp: trên mâm bố trí có chóp dạng tròn, xupap, chử S….
Tháp mâm xuyên lỗ: trên mâm có nhiều lỗ hay rãnh
Tháp chêm (tháp đệm): tháp hình trụ, gồm nhiều bậc nối tiếp nhau bằng mặt bích hay
hàn.Vật chêm được cho vào tháp theo một trong hai phương pháp sau: xếp ngẫu nhiên
hay xếp thứ tự.
So sánh ưu nhược điểm của các loại tháp:
- Do có hiệu ứng
thành nên hiệu
sất truyền khối
- Không làm việc
thấp - Có trở lực lớn
được với chất
- Độ ổn định thấp, - Tiêu tốn nhiều
Nhược điễm lỏng bẩn
khó vận hành vật tư, kết cấu
- Kết cấu khá phức
- Khó tăng năng phức tạp
tạp
suất
- Thiết bị khá nặng
nề
Quy trình chưng cất được thực hiện dựa vào nhiểu loại tháp có cấu tạo khác nhau, tuy nhiên
tuỳ vào mục đích, hiệu suất chưng cất và điều kiện không gian cũng như điều kiện kinh tế mà
Trong đĩa nhập liệu, chất lỏng được trộn với phần lỏng từ đoạn luyện của tháp chảy xuống.
Trong tháp, hơi đi từ dưới lên gặp chất lỏng đi từ trên xuống. Ở đây, có sự tiếp xúc và trao đổi
giửa hai pha với nhau. Pha lỏng chuyển động trong phần chưng cất càng xuống dưới càng
giảm nồng độ các cấu tử dễ bay hơi vì đã bị pha hơi tạo nên từ nồi đun (11) lôi cuốn cấu tử dễ
bay hơi. Nhiệt độ càng lên trên càng thấp nên khi hơi đi qua các đĩa từ dưới lên thì cấu tử có
nhiệt độ sôi cao là nước sẽ ngưng tụ lại, cuối cùng trên đỉnh tháp ta thu được hỗn hợp có cấu tử
ethanol chiếm nhiều nhất (có nồng độ 85% phần khối lượng). Hơi này đi vào thiếp bị ngưng tụ
(8) và được ngưng tụ hoàn toàn. Một phần chất lỏng ngưng tụ được hoàn lưu về tháp ở đĩa trên
cùng. Phần còn lại được làm nguội đến 400C, rồi đưa về bình chứa sản phẩm đỉnh.
Một phần cấu tử có nhiệt độ sôi thấp được bốc hơi, còn lại cấu tử có nhiệt độ sôi cao trong
chất lỏng ngày càng tăng. Cuối cùng, ở đáy tháp ta thu được hỗn hợp lỏng hầu hết là các cấu tử
khó bay hơi (nước). Hỗn hợp lỏng ở đáy tháp có nồng độ Ethanol là 1% khối lượng, còn lại là
nước. Dung dịch lỏng ở đáy tháp đi vào thiết bị trao đổi nhiệt (11) với dòng nhập liệu. Trong
thiết bị trao đổi nhiệt dung dịch lỏng một phần sẽ bốc hơi cung cấp lại cho tháp để làm việc
lien tục, phần còn lại ra khỏi thiết bị vào thiết bị làm nguội sản phẩm đáy (12). Sau đó, được
đưa vào bồn chứa sản phẩm đáy (13).
Hệ thống làm việc liên tục cho ra sản phẩm đỉnh là ethanol. Sản phẩm đáy là nước sau khi
trao đổi nhiệt với dòng nhập liệu được thải bỏ ớ nhiệt độ 600C.
Khi chưng luyện dung dịch ethanol thì cấu tử dễ bay hơi là ethanol
Hỗn hợp:
xD 0.85
Metanol 18
xD= = =0.6891
xD 1−x D 0.85 1−0.85
+ +
M etanol M nước 46 18
Khối lượng phân tử trung bình dòng sản phẩm đáy, đỉnh là:
Suy ra:
G F 4000
F= = =151.51 kmol/h
M F 26.4
Ta có:
Từ bảng số liệu 1 ta xây dựng đồ thị cân bằng pha của hệ methanol – nước ở áp suất 1 atm.
Đồ thị 2: Đồ thị cân bằng pha của hệ Ethanol – nước ở áp suất 1atm
Tỉ số hoàn lưu tối hiểu tra công thức IX.24 trang 158, [2] ta có:
x P − y ¿F 0,6891−0,4794
Rmin = ¿ = =0,6244
y F −x F 0,4794−0.1436
Tỉ số hoàn lưu làm việc: R = 1,3Rmin + 0,3 = 1,3 . 0.6244 + 0,3 = 1,1117
2. Phương trình đường làm việc số mâm lý thuyết
Phương trình đường làm việc của đoạn cất:
R xD 1,1117 0,6891
y= x+ = x+ =0,5251 x+ 0,3263
R+1 R+1 1,1117+ 1 1,1117+1
x P −xW 0,6891−0,019
Với f = = =4,9047 chỉ số nhập liệu
x F −x W 0,1436−0,019
Trong đó:
ηtb : hiệu suất trung bình của đĩa, là một hàm số của độ bay hơi tương đối và độ
nhớt của hỗn hợp lỏng η=f (α , μ)
NTT : số mâm thực tế
NLT : số mâm lý thuyết
1. Xác định hiệu suất trung bình của thápηtb :
Độ bay hơi tương đối của các cấu tử dễ bay hơi:
y ¿ 1−x
α= ¿ IX.61 trang 172, [2]
1− y x
Ta có: xF = 0,2 ta tra đồ thị cân bằng của hệ: y ¿F=0,4794 , t F=85,040 C
0,4794 1−0,1436
Suy ra: a F = =5,4918
1−0,4794 0,1436
−6
μ F=50. 10 .9,81=5.67 . 10
−4
( N . ms )=0,5667( cP )
2
Ta có: xW = 0,03 ta tra đồ thị cân bằng của hệ: y ¿W =12,616 ,t W =96,270 C
0,12616
∗1−0,019
Suy ra: a = 1−0,12616 =7,1475
w
0,019
(
μW =0.229 .10 3 N .
s
m
2 )
=0,229 ( cP )
Ta có: xD = 0,94 ta tra đồ thị cân bằng của hệ: y ¿D=0,975 , t D =65,4 0 C
0,6939 1−0,6891
Suy ra: a D = x =1.0229
1−0,6939 0,6891
−6
μ D=61. 10 .9,81=5,984. 10
−4
( N.
s
m2)=0,5984 ( cP )
QF + Qđ = QW + QD + Qnt + Qm
Nhiệt lượng do hỗn hợp rượu nhập liệu mang vào tháp QF:
QF = GF . HF = GF . CF.(tF – to) , (KJ/h) IX.152 trang 197, [2]
Trong đó:
= 3731,3 (J/kg.độ)
Trong đó:
W = 123.34 Kmol/h
MW = 18,42 kg/kmol
Chọn nhiệt độ chuẩn: to = 20oC
Do sản phẩm đáy chứa nhiều nước nên nhiệt dung riêng của sản phẩm đáy có thể tính gần
đúng theo công thức sau:
J
c W =( 1−x W ) .4186= (1−0,019 ) .4186=4060,42( . độ)
kg
= 0,331.106 (KJ/h)
Trong đó:
D = 28.137 Kmol/h
MD = 40.4 kg/kmol
Chọn nhiệt độ chuẩn: to = 20oC
t D +t o 65,4+20
Ở = =42,7, tra bảng I.154 trang 172, [1], ta có nhiệt dung riêng của rượu: c R =
2 2
2682,15 (J/kg.độ).
= 2727,27 (J/kg.độ)
= 0,052.106 (KJ/h)
GVHD: Võ Phạm Phương Trang 13 Lớp 07DHHH4
Trường Đại Học Công Nghiệp Thực Phẩm Đồ án quá trình và thiết bị
Nhiệt lượng ngưng tự do hơi sản phẩm đỉnh ngưng tụ thành lỏng
Chọn hơi sản phẩm đỉnh ngưng tụ hoàn toàn thành lỏng
= 1124,85 (KJ/h)
Nhiệt lượng tổn thất ra môi trường xung quanh lấy bằng 5% nhiệt tiêu tốn Qm
1
Qm =0,05Q đ =0,05. .(QW +Q D +Qnt −Q F )
0,94
1
¿ 0,05. .¿
0,94
Nhiệt lượng cung cấp cho nồi đun đáy tháp Qđ:
1
Qđ = . ( QW +QD + Qnt −Q F )
xD
1 6 6 6 6
¿ .(0,331.10 +0,052.10 +1,197.10 −0,35.10 )
0,94
Trong đó
QF = 0,35.106 (KJ/h)
Qnt = 1,197.106 (KJ/h)
Qm = 65372,34 (KJ/h)
Qf = GF.Cf.tf (bảng IX.151, trang 197, [2])
Ta có: Tf = 28oC tra bảng[30.104], trang 176, [2] ta được: Cf = 3972,5 J/kg.độ
Dt =
√ 4 V tb
π .3600 .ω tb
=0,0188
√g tb
(ρ y . ω y )tb
(m)
Trong đó:
Trong đó:
Xác định gl : tra tài liệu IX.93,IX.94,IX.95 trang 182, [2] ta thu được hệ phương trình sau:
{
g 1=G1+ D
g 1 . y 1=G1 x1 + D x D (¿)
g 1 r 1=g d r d
Trong đó
Tính rd
Ta có tD = 65,40C, tra tài liệu tham khảo bảng I.212 trang 255, {1} ta có:
= 35250,9 KJ/kmol
{
Kmol
G1=18,27 ( )
h
Giải hệ (*) trên ta được: y 1=0,51( phần mol Ethanol) _M1 = 25,14
g 1=31,74 (
Kmol
h ) kg
=797,94( )
h
gd + g 1 1064+797,94
Vậy: gtb= = =930,82 kg/ h
2 2
ω gh=0,05
√ ρ xtb
ρ ytb
tra IX .111 trang187 ,[1]
Trong đó:
m
ω gh :tốc độ giới hạn của hơi đitrong tháp ( )
s
kg
ρ xtb khốilượng riêngtrung bình của pha lỏng ( )
m3
kg
ρ ytb khối lượngriêng trung bình của pha hơi( 3 )
m
p
Xác định ytb :
ρ ytb =
[ y tb . 32+ ( 1− y tb ) .18 ] .273
22,4.(t tb +273)
y 1+ y D 0,51+0,975
Với: + Nồng độ phần mol trung bình: y tb = = =0,7425
2 2
t F −t W 81,7+65,4 0
+ Nhiệt độ trung bình đoạn cất: t tb = = =73,55 C
2 2
kg
Suy ra: ρ ytb =0,9985( 3
)
m
32 x tb 0,57.32
Suy ra: x tb = = =70,2 %
32. x tb + ( 1−x tb) .18 0,57.32+ ( 1−0,57 ) .18
Ta có: xtb = 0,57 suy ra ttb = 71,770C, tra bảng I.2 trang 10, [1], ta thu được:
kg
Khối lượng riêng của nước: ρ N =976,52( )
m3
kg
Khối lượng riêng của rượu: ρ R=744,23( 3 )
m
( ) (
−1
)
−1
x tb 1−x tb 0,702 1−0,702 3
Suy ra: ρ xtb= + = + =801,01 kg/m
ρR ρN 744,23 976,52
Vậy: ω gh=0,05.
√ 801,01
0,9985
m
=1,416 ( )
s
Để tránh tạo bọt ta chọn tốc độ hơi trung bình trong tháp:
m
ω h=0,8. ω gh=0,8.1,416=1,1328( )
s
Trong đó:
Xác định g'1 : tra tài liệu IX.98,IX.99,IX.100 trang 183, {2} ta thu được hệ phương trình
sau:
{
' '
G1=g1 +W
G1 . x 1=g'1 . y W +W . x W ¿
' '
Trong đó
¿ 32824,91.0,1608+40968,5.(1−0,1608)
= 39659,01 KJ/kmol
{
Kmol
G '1=88,93()
h
'
Giải hệ (**) trên ta được: x 1=0,075( phần mol methanol ) _MtbG` = 19,05
g '1=30,28
Kmol
h (
=761,22( ))
kg
h
'
ω gh=0,05
√ ρ'xtb
ρ'ytb
tra IX .111 trang187 ,[1]
Trong đó:
' m
ω gh :tốc độ giới hạn của hơi đitrong tháp ( )
s
' kg
ρ xtb khốilượng riêngtrung bình của pha lỏng ( )
m3
' kg
ρ ytb khối lượngr iêng trungbình của pha hơi ( 3 )
m
'
Xác định ρ ytb :
ρ
'
=
[y '
tb ]
. 32+ ( 1− y'tb ) .18 .273
ytb '
22,4.(t +273)
tb
y 1+ y w 0,51+0,03
Với: + Nồng độ phần mol trung bình: y 'tb = = =0,27
2 2
t F +t W 81,7 +95,38
+ Nhiệt độ trung bình đoạn chưng: t 'tb= = =88,54 0 C
2 2
' kg
Suy ra: ρ ytb =0,734( 3
)
m
Ta có: x 'tb = 0,115 suy ra t 'tb = 86,80C, tra bảng I.2 trang 10, [1], ta thu được:
kg '
Khối lượng riêng của nước: ρ N =967,24( )
m3
' kg
Khối lượng riêng của rượu: ρ R=728,52( 3 )
m
( )
−1
x 'tb 1−x 'tb
( )
−1
0,1877 1−0,1877
Suy ra: ρ xtb= ' + ' = + =911,2 kg/m3
ρR ρN 728,52 967,24
Vậy: ω gh=0,05.
√ 911,2
0,734
m
=1,762( )
s
Kết luận: hai đường kính đoạn cất và chưng không chênh lệch nhau quá lớn nên ta chọn
đường kính của toàn tháp là Dt = 0,6 (m).
Trong đó
Kết luận: chiều cao toàn tháp là: H = Htháp + 2.Hđáy (nắp) = 9,67 + 2.0,175
Tra cong thức V.139 trang 49, [2] ta có: n = 3a.(a – 1) + 1 (***)
Trong đó:
Phần chưng
Phần cất
Tại nhiệt độ trung bình của pha lỏng trong phần luyện là T = 81,7 oC tra tài liệu I.242 và I.249
trang 301 và 311, [1] thu được:
N
Sức căng bề mặt của nước : σ N =0,623( )
m
N
Sức căng bề mặt của rượu : σ R =0,0174( )
m
Áp dụng công thức I.76 trang 300, [1] ta có:
1 1 1 1 1 N
= + = + ⟹ σ =0,01692( )
σ σ N σ R 0,623 0,0174 m
4σ 4.0,01692 N
Suy ra: Δ P σ cất = 2
= 2
=17,35( 2 )
1,3 dlỗ +0,08 d lỗ 1,3.0,003+ 0,08.0,003 m
Phần chưng
Tại nhiệt độ trung bình của pha lỏng trong phần luyện là T = 95,38 0 C tra tài liệu I.242 và I.249
trang 301 và 311, [1] thu được:
N
Sức căng bề mặt của nước : σ N =0,598( )
m
N
Sức căng bề mặt của rượu : σ R =0,01613( )
m
Áp dụng công thức I.76 trang 300, [1] ta có:
1 1 1 1 1 N
= + = + ⟹ σ =0,0157( )
σ σ N σ R 0,598 0,01613 m
4σ 4.0,0157 N
Suy ra: Δ P σ chưng = 2
= 2
=16,1( 2 )
1,3 d lỗ +0,08 d lỗ 1,3.0,003+0,08. 0,003 m
Trong đó:
hb : chiều cao ống chảy chuyền nhô lên trên đĩa (m)
ρ x : khối lượng riêng của chất lỏng
g : gia tốc trọng trường ( 9,81 m/s2)
K=0,5 : tỉ số giữa khối lượng riêng chất lỏng bọt và khối lượng riêng chất lỏng
Tính chiều cao ống chảy truyền hc :
2
QL 3
Ta có : h c =hgờ + ∆ hl với ∆ hl=( )
1,85 . Lgờ . K
Trong đó:
R2 1 α α 20 % 2
⇔α −2 R sin R cos = πR
2 2 2 2 2
⇔ α −sin α =0,2 π
Phần cất:
Khối lượng mol trung bình của phần cất: M =32. x tb + ( 1−x tb) .18=25,98 kg/ kmol
Suất lượng thể tích của pha lỏng trong phần cất là:
G D RM
Q cất =
M D ρtb
h b=h gờ + ∆ hl=0,03+0,00596=0,03596(m)
Kết luận:
2
∆ Pt cất =1,3 K . hb ρ X g=1,3.0,5. 801,01.9,81 .0,03596=183,67(N /m )
Phần chưng:
x F + x w 0,2+ 0,03
Nồng độ mol trung bình của phần cất: x tb = = =0,115 phần mol
2 2
Khối lượng mol trung bình của phần cất: M =32. x tb+ ( 1−x tb) .18=19,61 kg /kmol
Suất lượng thể tích của pha lỏng trong phần cất là:
G W RM
Qchưng =
M W ρtb
h b=h gờ + ∆ hl=0,03+0,00596=0,035599(m)
Kết luận:
2
∆ Pt chưng=1,3 K . hb ρ X g=1,3.0,5 . 911,2.9,81.0,035599=206,84(N / m )
N
Suy ra: Δ P cất=120,17+ 17,35+ 183,67=321,19( )
m2
Phần chưng
ΔP chưng= ΔPk chưng + Δp σ chưng + ΔPt chưng
N
Suy ra: Δ P chưng=112,88+16,1+206,84=335,82( 2
)
m
Với các mâm trong phần chưng trở lực thuỷ lực quá 1 mâm lớn hơn trở lực thuỷ lực của mâm
trong phần cất:
∆ PChưng 335,82
1,8. =1,8. =0,068 m<hmâm=0,41m
ρ Lchưng . g 911,2.9,81
V min =0,67
√ g . ρ Lchưng . hb chưng
ε . ρ H cất
=0,67
√
9,81.911,2.0,035599
1,82.
N
¿ 0,0908( 2
)
mm
Hệ số bổ sung do ăn mòn hoá học của môi trường: Vì môi trường có tính ăn mòn
và thời gian sử dụng thiết bị là 20 năm → Ca = 1 mm
Ứng suất cho phép tiêu chuẩn:
Vì vật liệu là X18H10T → ¿
Hệ số hiệu chỉnh:
Vì thiết bị không bọc lớp cách nhiệt nên η=1
¿ N
Ứng suất cho phép: [ σ ]=η .[σ ] =142( )
mm2
Hệ số bền mối hàn
Vì sử dụng phương pháp hàn hồ quang điện, kiểu hàn giáp nối 2 phía:
Tính bề dày:
' Dt . p
S= tài liệu XIII.8 trang 362, [2]
2. [ σ ] . φ h ± p
[σ] 142
Ta có: . φh = 1=2394,6 ≥50 suy ra có thể bỏ p o mẫu p thao (1) trang 362, [2].
p 0,0593
' Dt . p 600.0,0593
Suy ra: S = +C a= +1=1,125(mm)
2. [ σ ] . φ h 2.142.1
Suy ra: S = 2 mm
Kết luận: S = 2 mm
Chọn đáy và nắp có dạn hình elip tiêu chuẩn có gờ, làm bằng thép X18H10T
Chọn bề dày đáy và nắp bằng với bề dày thân tháp S = 2 mm
Kiểm tra điều kiện:
{
S−Ca 2−1 −3
≤0,125 ↔ ≤0,125 ↔ 1.10 ≤0,125
Dt 1000
Ta có: 2. [ σ ] . φh .( S−Ca ) 2.142 .1 .(2−1) (thoả)
[ P ]= = =0,47
Dt + ( S−C a ) 600+(2−1)
ht
Vì đáy và nắp có hình elip tiêu chuẩn với =0,25 ↔ ht =Dt .0,25 hình XIII.11 trang 383, [2]
Dt
Suy ra: điều kiện trên được thoả như đã kiểm tra ờ phần thân tháp
Ta có: xw = 0,03 suy ra tw = 95,380C bảng I2 trang 10, [1] suy ra:
1 x 1−x w
= W+ → ρ LW =945,32 kg/m3
ρLW ρ R ρN
N
Áp suất thuỷ tĩnh: Pthuỷ tĩnh= ρLW . g . ( hgờ + Δ hlC ) =333,48( )
m2
N
Suy ra: P = 333,48 + 8,98 = 342,45 ( 2
)
m
Hệ số bổ sung do ăn mòn hoá học của môi trường: Vì môi trường có tính ăn mòn và
thời gian sử dụng thiết bị là 20 năm → Ca = 1 mm
C = Ca + Cb + Cc + C0
Mà Cb = Cc = 0
Chọn Co = 1 mm
Ứng suất cho phép tiêu chuẩn: Vì vật liệu là X18H10T → ¿
Hệ số hiệu chỉnh:
Vì thiết bị không bọc lớp cách nhiệt nên η=1
¿ N
Ứng suất cho phép: [ σ ]=η .[σ ] =142( )
mm2
Môdun đàn hồi: E=20.10 6 N /cm2
Hệ số Poisson: μ=0,33
Hệ số hiệu chỉnh: φ b=0,571
2. Tính bề dày
Ứng suất cực đại ở vòng chu vi
2
3P D
Đối với bản tròn đặc ngầm kẹp chặt theo chu vi:σ max= .( )
16 S
σ max 3 P D 2
Đối với bản có đục lỗ: σ t max = = ( ) ≤ [σ ]
φ b 16 φ b S
Chọn: S = 3 mm
4 2 4 2
Wo P R4 12. P R .(1−μ ) 3 P R .(1−μ )
Suy ra: W lỗ= = = = .
φ b 64. DT . φb 64. φb . E . S3 16 φb . E . S 3
1
Để đảm bảo điều kiện bền thì: W lỗ < . S → W lỗ <1
2
−6 4 2
3 342,45.10 .300 .( 1−0,33 )
W lỗ = . =0,15<1
16 4
0,571.20 . 10 .3
3
Chọn bích được ghép thân, đáy và nắp làm bằng thép CT3, cấu tạo của bích là bích liền
không cổ.
Tra bảng XIII.27 trang 419, [2] với Dt =∅=600 mm và áp suất tính toán P = 0,06.
Bu lông
Dt D Db DI Do h
dB z
Mm cái mm
Tra bảng IX.5 trang 171, [2] với ∆ h=450 mm suy ra khoảng cách giữa 2 mặt bích là 1350 mm
và số mâm giữa hai mặt bích là 3
Tra bảng XIII.35 trang 439, [2] ta thu được bảng số liệu sau:
L B B1 B2 H H s l d
Chọn tai treo: tai treo được gắn trên thân tháp để giữ cho tháp khỏi bị dao động trong
điều kiện ngoại cảnh
Chọn vật liệu làm tai treo là thép CT3. Ta chọn bốn tai treo tải trọng cho phép trên 1 tai
treo là: Gt = GC = 2500N
Tra bảng XIII.36, trang 440, [2] ta thu được các thông số sau:
L B B1 H S l a d
90 65 75 140 6 35 15 18
VI. Cửa nối ống dẫn với thiết bị - bích nối các bộ phận của thiết bị với ống
dẫn
Ống dẫn thường được nối với thiết bị bằng mối ghép tháo được hoặc không tháo được.
Trong thiết bị này, ta sử dụng mối ghép tháo được.
Đối với mối ghép tháo được, người ta làm đoạn ống nối, đó là đoạn ống ngắn có mặt
bích hay ren để nối với ống dẫn
Loại có mặt bích thường dùng với ống có đường kính d > 10 mm
1 x F 1−x F
= + → ρ F =882,6 kg /m3
ρF ρ R ρN
D y=
√ 4.G F
√
3600. ρF . π . v F
=
4.1500
3600.882,6 . π .1
=0,025 m
Tra bảng XIII.26 trang 419, [2] với Dống nhậpliệu =25 mm và áp suất tính toán P = 0,06 N/mm2
Bu lông
Dy Dn D Dδ DI h
dB z
Mm cái
25 32 100 75 60 12 M10 4
Khối lượng mol trung bình của pha hơi trong phần cất
M HL = y D . M R + ( 1− y D ) . M N =0,975.32+ ( 1−0,975 ) .18=31,65 kg/kmol
Khối lượng riêng trung bình của pha hơi trong phần cất là:
P . M HL 1.31,65 3
ρ HL= = =1,14 kg /m
R . T HL 22,4
.(65,4 +273)
273
Tra bảng XIII.32 trang 436, [2] suy ra chiều dài đoạn ống nối là: l = 110 mm
Tra bảng XIII.26, trang 419, [2] với P = 0,06 N/mm2 ta thu được bảng số liệu sau:
Bu lông
Dy Dn D Dδ Dl h
dB z
Mm cái
1 x D 1−x D
= + → ρW =722,47 kg/m 3
ρ D ρR ρN
D ống hoànlưu=
√ 4. GD
3600. ρ LD . π . v LD √
=
4.419,73
3600.722,47 . π .0,5
=0.02 m
Tra bảng XIII.26, trang 419, [2] với P = 0,06 N/mm2 ta thu được bảng số liệu sau:
Bu lông
Dy Dn D Dδ Dl h
dB z
Mm cái
20 25 105 75 58 18 M12 4
Khối lượng mol trung bình của pha hơi trong phần cất
M HW = y W . M R + ( 1− y W ) . M N =0,1608.32+ ( 1−0,1608 ) .18=20,25 kg /kmol
Khối lượng riêng trung bình của pha hơi trong phần cất là:
P . M HL 1.20,25 3
ρ HL= = =0,67 kg/m
R . T HL 22,4
.( 95,38+ 273)
273
Chọn vận tốc hơi ra khỏi đỉnh tháp là vHW = 100 m/s
Dường kính trong của ống nối
Tra bảng XIII.32 trang 436, [2] suy ra chiều dài đoạn ống nối là: l = 120 mm
Tra bảng XIII.26, trang 419, [2] với P = 0,06 N/mm2 ta thu được bảng số liệu sau:
Bu lông
Dy Dn D Dδ Dl h
dB z
Mm cái
1 xW 1−x W 3
= + → ρW =945,3 kg/m
ρ W ρR ρN
D ống hoànlưu=
√ 4. GD
√
3600. ρ LD . π . v LD
=
4.1080,3
3600.945,3 . π .0,5
=0.028 m
Tra bảng XIII.26, trang 419, [2] với P = 0,06 N/mm2 ta thu được bảng số liệu sau:
Bu lông
Dy Dn D Dδ Dl h
dB z
Mm cái
√
2
3 V
∆ h= ( ) (ST 2/237)
3600 ×1.85 × π ×d c
V : thể tích chất lỏng chảy qua (m3/h)
d c : đường kính ống chảy chuyền (m)
_ Khoảng cách nhỏ nhất giữa các tâm lỗ : chọn l 2=0.015( m)
_ Bề dày ống chảy chuyền, thường lấy δ c =0.002 ÷ 0.004(m),
o Chọnδ c =0.002(m)
_ Chiều cao mức chất lỏng bên trên ống chảy chuyền: (m)
√
2
3 V
∆ h= ( ) [2]
3600 ×1.85 × π ×d c
d c=
√ 4 × Gx
3600× π × ρx ×ω c × z
[2]
_ Tốc độ chất lỏng trong ống chảy chuyền thường ω c =0.1 ÷0.2( m/s);
_ Chọn ω c =0.1(m/s )
_ Số ống chảy truyền: z=1
→ dc=
√ 4 ×G x
3600 × π × ρ x × ωc × z
¿
√ 4 × 930.82
3600 × π ×911.2 × 0.1×1
=0.06 ( m)
√( )
2
3 V
→ ∆ h=
3600× 1.85× π × d c
√
2
3 1.02
¿ ( ) =0.008 ( m )
3600 ×1.85 × π × 0.06
- Khoảng cách dĩa đến chân ống chảy chuyền S = 0.25dc [2]
S = 0.25x0.06 = 0.015 (m)
Các tính chất lý học của dòng nhập liệu được tra ở bảng I.249 trang 310, [1] ứng với nhiệt
t F +t ' F
2
độ trung bình ttbF = = 54,85 oC:
* Xác định 1 :
v F . d 1 . ρF 0 , 96 . 0 , 025. 985 , 7
Re1 = =
μF 0 , 508 .10−3
= 46568,5
Ta tài liệu II.60, II.62 trang 378, [1] và bảng II.15 trang 381, [1] ta có:
() ( )
8 8
d 25
6. 1 7
6. 7
ε 0,1
Chuẩn số Reynolds tới hạn: Regh1= = =3301,1
() ( )
9 9
d1 8 25
220 . 220. 8
ε 0,1
Ren1= = =109674,38
Suy ra: Regh1 < Re1< Ren1: khu vực chảy quá độ, khi đó tra II.64 trang 380, [1] ta có :
( )
0 ,25
ε 100
0,1. 1,46. + =0,03
d 1 Re
1=
( )
2
20 0,96
0,03. +15,5 .
0,025 2.9,81
Vậy:Tổn thất đường ống dẫn: h1= =1,86(m)
2. Tổn thất đường ống dẫn trong thiết bị trao đổi nhiệt:
v 2
( )
l2
h2 = λ2 . + Σξ 2 . 2
d2 2.g
(m).
* Xác định 2 :
v 2 . d 2 . ρ F 1. 0 , 021. 985 , 7
Re2 = =
μF 0 ,508 . 10−3
Chuẩn số Reynolds của dòng nhập liệu trong ống: = 40747,4
Ta tài liệu II.60, II.62 trang 378, [1] và bảng II.15 trang 381, [1] ta có:
() ( )
8 8
d 21
6. 1 7
6. 7
ε 0,1
Chuẩn số Reynolds tới hạn: Regh2= = =2704,68
() ( )
9 9
d1 8 21
220 . 220. 8
ε 0,1
Chuẩn số Reynolds khi bắt đầu xuất hiện vùng nhám: Re n2= =
=90140,4
Suy ra: Regh2 < Re2< Ren2: khu vực chảy quá độ, khi đó tra II.64 trang 380, [1] ta có :
( ) ( )
0 ,25 0 , 25
ε 100 0,1 100
0,1 . 1 ,46 . + =0,1. 1, 46 . + =0 , 0311
d 2 Re2 21 40747 ,4
2=
( )
2
0 , 0212
1− =0 ,087
0 , 0252
1 lần mở rộng: m2 = .
Suy ra: 2 = u2 + q2 + c2+ m 2 =11,387
Vậy:Tổn thất đường ống dẫn trong thiết bị trao đổi nhiệt:
( )
2
40 1
0, 031. +11 ,387 .
0,021 2. 9, 81
h2= =3,6(m).
3. Tổn thất đường ống dẫn trong thiết bị gia nhiệt nhập liệu:
v2
( )
l3
h3 = λ3 . + Σξ 3 . 3
d3 2. g
(m).
* Xác định 3 :
Ta tài liệu II.60, II.62 trang 378, [1] và bảng II.15 trang 381, [1] ta có:
( ) ( )
8 8
d3 7 21
6. 6. 7
ε 0,1
Chuẩn số Reynolds tới hạn: Regh3= = =2704,68.
() ( )
9 9
d3 8 21
220 . 220. 8
ε 0,1
:Ren3= =
Chuẩn số Reynolds khi bắt đầu xuất hiện vùng nhám
=90140,38.
Suy ra: Regh3 < Re3 < Ren3: khu vực chảy quá độ, khi đó (tài liệu tham khảo [4 (tập 1)]):
( ) ( )
0 ,25 0 , 25
ε 100 0,1 100
0,1. 1 , 46. + =0,1. 1, 46. + =0 , 0309
d 3 Re3 21 47063 ,3
3=
( )
2
0 , 0212
1− =0 , 6783
0 , 052
1 lần mở rộng: m2 = .
Suy ra: 3 = u3 + q3 + c3+ m 3 =12,0633.
( )
2
15 1,155
0,0309 . +12,0633 .
0,021 2.9 ,81
h3= =2,32(m).
Chọn : + Mặt cắt (1-1) là mặt thoáng chất lỏng trong bồn cao vị.
+ Mặt cắt (2-2) là mặt cắt tại vị trí nhập liệu ở tháp.
P1 v2 P2 v2
1 2
ρF . g 2 .g ρF . g 2. g
z1 + + = z2 + + +hf1-2
Với: + z1: độ cao mặt thoáng (1-1) so với mặt đất, hay xem như là chiều cao bồn cao vị
Hcv = z1.
+ z2: độ cao mặt thoáng (2-2) so với mặt đất, hay xem như là chiều cao từ vị trí
nhập liệu tới mặt đất:
P2 −P1 v 2 2−v 12
+
ρF. g 2.g
Vậy: Chiều cao bồn cao vị: Hcv = z2 + +hf1-2
2
4496 , 7 0, 96 −0
+
985,7 .9 ,81 2.9 , 81
=3,2 + + 7,78
= 11,49(m).
Chọn bơm có năng suất là Q b = 1,5 (m3/h).Đường kính ống hút, ống đẩy bằng nhau và bằng
21(mm), nghĩa là chọn ống 25x2.
Các tính chất lý học của dòng nhập liệu được tra ở bảng I.249 trang 310, [1] ứng với nhiệt
độ trung bình t 'F =280 C
* Xác định :
Ta tài liệu II.60, II.62 trang 378, [1] và bảng II.15 trang 381, [1] ta có:
() ( )
8 8
d 21
6. h 7
6. 7
ε 0,1
Chuẩn số Reynolds tới hạn: Regh= = =2704,68.
() ( )
9 9
d 21
220 . h 8
220. 8
ε 0,1
n = =
Chuẩn số Reynolds khi bắt đầu xuất hiện vùng nhám: Re
=90140,38.
Suy ra: Regh < Re < Ren: khu vực chảy qáu độ, tra II.64 trang 380, [1] ta có:
( ) ( )
0 ,25 0 ,25
ε 100 0,1 100
0,1. 1,46. + =0,1. 1,46. + =0.162
d h Re 0,021 13712,1
=
2. Kết luận
Vậy:Tổn thất trong ống hút và ống đẩy:
( )
2
2+12 1,2
0,162. +10 ,5+12,2 .
0 ,021 2.9,81
hhd = =9,6(m).
Chọn : + Mặt cắt (1-1) là mặt thống chất lỏng trong bồn chứa nguyên liệu.
+ Mặt cắt (2-2) là mặt thống chất lỏng trong bồn cao vị.
P1 v2 P2 v2
1 2
ρF . g 2. g ρF . g 2 .g
z1 + + + Hb= z2 + + +hf1-2
+ v1,v2 : vận tốc tại mặt thống (1-1) v(2-2), xem v1=v2= 0(m/s).
+ hf1-2 =hhd: tổng tổn thất trong ống từ (1-1) đến (2-2).
Suy ra: Hb = (z2 – z1) + hhd = Hcv + hhd = 10 +9,6 =19,6 (m chất lỏng)
Tóm lại: Để đảm bảo tháp hoạt động liên tục ta chọn bơm li tâm loại XM vì Q b = 1,5
(m /h) và rượu là chất không độc hại.
3
Qnt
K . Δt log
Ftb = ,(m2)
1
K=
1 1
+ Σr t +
αN αR
,(W/m2.oK)
Trong đó:
l : hệ số hiệu chỉnh phụ thuộc vào ReN và tỷ lệ chiều dài ống với đường kính
L 1,5
= >50
d tr 0 , 021
ống:ReN=21247,86 và ,nên l =1.
PrN : chuẩn số Prandlt của nước ở 34oC, nên PrN = 5.
Prw : chuẩn số Prandlt của nước ở nhiệt độ trung bình của vách.
181, 707
Nu N =
Pr 0 ,25
w
Suy ra:
Với tw2 : nhiệt độ của vách tiếp xúc với nước (trong ống).
Trong đó:
tw1 : nhiệt độ của vách tiếp xúc với rượu (ngoài ống).
δ
Σrt = t +r c
λt
Nhiệt trở trung bình của lớp bẩn trong ống với nước sạch: rc = 1/5000 (m2.oK/W).
α R =0 ,725 .
√
4 rR .λ 3. ρR 2
R
μ R .(t D −t w 1 ). d ng
=
A
( 65 , 4−t w1 )0 , 25
√
4 rR .λ 3. ρ 2
R R
0 , 725.
μR . d ng
Đặt: A= với [rR]=[J/kg].
Từ (IV.4), (IV.5), (IV.6) ta dùng phương pháp lặp để xác định tw1, tw2 :
Các tính chất lý học của rượu ngưng tụ được tra bảng I.2 trang 10, [1] ứng với nhiệt độ trung
t D +t w 1 65 , 4+53 ,7
= =59 , 55
2 2
bình ttbD = C:
o
√ √
rR .λ 3. ρ 2 3 2
4 R R 4 1124 , 85. 1000 .0 , 2056 . 756 , 405
0 , 725. =0 , 725 =3145 , 44
μR . d ng 0 ,638 . 10−3 . 0 , 025
Khi đó: A=
Xem nhiệt tải mất mát là không đáng kể: qt = qR =19898,54 (W/m2).
5401,024
.(47 , 45−34 )=43999 ,849
7 , 430 , 25
Từ (IV.4): qN = (W/m2).
5401,024
αN= =3281 , 35
7 ,34 0 ,25
Khi đó: (W/m2.oC).
3281 , 35
α R= =1774 ,21
(65 , 4−53 ,7 )0 ,25
(W/m2.oC).
1
K= =845 ,54
1 1 1
+ +
3281 ,35 3181, 818 1774 , 21
Ta có: (W/m2.oC).
12 , 68
= =6 , 75
0 , 025+0 , 021
π . 26 .
2
Suy ra chiều dài ống truyền nhiệt : L’= (m).
Khi đó số ống tăng lên 5 lần: n=26.5 =130 (ống) ~ chọn n = 140 (ống).
Kiểm tra hệ số cấp nhiệt của rượu khi có kể đến sự ảnh hưởng của sự sắp sếp, bố trí ống.
Chọn cách xếp ống thẳng hàng, bố trí theo dạng lục giác đều,vậy với 140 ống thì ta xếp được
23 hình lục giác đều có cùng tâm
12 , 68
=
0 . 025+0 .021
π . 140 .
2
Khi đó: chiều dài ống truyền nhiệt: L’= = 1,25(m) < 1,5 (m) thoả
Vậy : Thiết bị ngưng tụ sản phẩm đỉnh là thiết bị truyền nhiệt vỏ – ống gồm n=140(ống),
dài L=1,5(m).
Q d 363 , 48
=
r N 2208
GhN = = 0,165 (Kg/s).
Qd
K . Δt log
Ftb = ,(m2)
1
K=
1 1
+Σr t +
αN αD
,(W/m2.oK)
( )
0 ,25
( )
rN 2208 . 1000 0 , 25
0, 725. A . =0 , 725 . A .
(t sN −t w1 ).d tr (119 , 6−t w1 ). 0 , 021
N =
73 , 415 . A
(119 ,6−t w 1 ) 0, 25
=
Với: + tw1 : nhiệt độ của vách tiếp xúc với hơi nước(trong ống).
+ A : hệ số phụ thuộc vào tính chất vật lý nước theo nhiệt độ, được tra ở tài liệu
tham khảo [2].
Trong đó:
tw2 : nhiệt độ của vách tiếp xúc với sản phẩm đáy (ngoài ống).
δt
Σrt = +r 1 +r 2
λt
Bề dày thành ống: t = 2 (mm).
Hệ số dẫn nhiệt của thép không gỉ: t = 17,5 (W/moK).
Nhiệt trở trung bình của lớp bẩn trong ống với nước sạch: r1 = 1/5000 (m2.oK/W).
Nhiệt trở lớp cấu phía sản phẩm đáy: r2 =1/500(m2.oK/W).
Suy ra: rt = 1/1944,444 (m2.oK/W).
Vậy: qt = 1944,444.(tw1-tw2)
4186 ,8
3600
D = .39.p0,5.(tw2 – 100)2,33
Với: p: áp suất để đạt nhiệt độ sôi của sản phẩm đáy, khi đó p = 1 at = 105 (N/m2).
Ta có: qN =73,415.187,1574.(119,6-116,655)0,75
= 30889,133(W/m2).
qt
1944 , 444
Mặt khác ta có: tw2 = tw1- =100,769oC
1
K= =1539 , 295
1 1 1
+ +
10488 , 670 1944 , 444 24986 , 758
Ta có: (W/m2.oC).
10 , 77
= =1 , 07
0 , 025+0 , 021
π . 140 .
2
Chiều dài ống truyền nhiệt: L (m).
Vậy: nồi đun gia nhiệt sản phẩm đáy là thiết bị truyền nhiệt vỏ - ống với số ống n = 140,
chiều dài ống truyền nhiệt L = 1,2(m).
Ống được bố trí theo hình lục giác đều. Nên ta có số ống trên đường chéo hình lục giác: b =
9(ống). Chọn bước ngang giữa hai ống: t = 1,4.dng = 1,4.0,025 = 0,035 (m).
Chọn:
Nước làm lạnh đi trong ống 16x1,6 (ống trong) với nhiệt độ đầu: t1 = 28oC, nhiệt độ
cuối: t2 = 40oC.
Sản phẩm đỉnh đi trong ống 25x2,5 (ống ngoài) với nhiệt độ đầu:tD = 65,4oC, nhiệt độ
cuối: t’D = 35oC.
Các tính chất lý học của nước làm lạnh được tra bảng I.249 trang 310, [1] ứng với nhiệt độ
t 1 +t 2
2
trung bình ttbN = =34oC:
QD
K . Δt log
Ftb = ,(m2)
1
K=
1 1
+ Σr t +
αN αD
,(W/m2.oK)
*Xác định hệ số cấp nhiệt của sản phẩm đỉnh ở ống ngoài:
Trong đó:
Với tw1 : nhiệt độ của vách tiếp xúc với sản phẩm đỉnh (ngoài ống nhỏ).
Trong đó:
tw2 : nhiệt độ của vách tiếp xúc với nước (trong ống nhỏ).
δ
Σrt = t +r 1 +r 2
λt
Bề dày thành ống: t = 1,6 (mm).
Hệ số dẫn nhiệt của thép không gỉ: t = 17,5 (W/moK).
Nhiệt trở trung bình của lớp bẩn trong ống với nước sạch: r1 = 1/5000 (m2.oK/W).
Nhiệt trở lớp cấu phía sản phẩm đỉnh: r2 = 1/5000 (m2.oK/W).
Suy ra: rt = 1/2034,884 (m2.oK/W).
Vậy: qt = 2034,884.(tw1-tw2)
Chuẩn số Reynolds :
Trong đó:
l : hệ số hiệu chỉnh phụ thuộc vào ReN và tỷ lệ chiều dài ống với đường kính
ống:ReN=26938,24 ,chọn l =1.
PrN : chuẩn số Prandlt của nước ở 34oC, nên PrN = 5.
Prw2 : chuẩn số Prandlt của nước ở nhiệt độ trung bình của vách.
193 ,204
NuN =
Pr 0 , 25
w2
Suy ra:
Các tính chất lý học của sản phẩm được tra bảng I.249 trang 310, [1] ứng với nhiệt độ
tw1=42,65oC:
Suy ra:
1806 , 339
.(56 ,75−42 ,65)=16646 ,51
5, 480 ,25
qD = (W/m2).
Xem nhiệt tải mất mát là không đáng kể: qt = qD =16646,51 (W/m2).
qt
2034, 884
Ta có: tw2 = tw1- =34,47oC
t w 1 +t w 2 42 , 65+34 , 47
=38 , 56
2 2
Suy ra: ttbw = = o
C
Suy ra
9421 ,714
.(34 , 47−34 )=3075 , 11
4,30 , 25
qN = (W/m2).
VI. Thiết bị trao đổi nhiệt giữa nhập liệu và sản phẩm đáy:
Chọn thiết bị thiết bị trao đổi nhiệt giữa nhập liệu và sản phẩm đáy là thiết bị truyền
nhiệt ống lồng ống. Ong truyền nhiệt được làm bằng thép X18H10T, kích thước ống trong:
25x2 ; kích thước ống ngoài: 38x2.
Dòng nhập liệu đi trong ống 25x2 (ống trong) với nhiệt độ đầu: t’F = 28oC.
Sản phẩm đáy đi trong ống 38x2 (ống ngoài)với nhiệt độ đầu: tW = 95,38oC, nhiệt độ
cuối: t’W = 60oC.
Các tính chất lý học của sản phẩm được tra bảng I.249 trang 310, [1] ứng với nhiệt độ
t ' W +t W
2
trung bình ttbW = =77,7oC:
Ở 28oC, ta xem nhiệt dung riêng của sản phẩm đỉnh là hằng số, hay nhiệt dung riêng của rượu
cR = 2,595 (KJ/kg.độ).
xF xF
Suy ra: cF = cR . +(1- ).4,18 = 2,595.0,31+(1-0,31).4,18 = 3,69 (KJ/kg.độ).
Nhiệt độ sản phẩm đỉnh sau khi trao đổi nhiệt với sản phẩm đáy:
Qt 43 , 47
+t ' F = +28
c F .G F 1500
3 , 69 .
3600
t”F = = 56,27oC.
Các tính chất lý học của sản phẩm đỉnh được tra bảng I.249 trang 310, [1] ứng với nhiệt độ
Qt
K . Δt log
Ftb = ,(m2)
1
K=
1 1
+Σr t +
αF αW
,(W/m2.oK)
*Xác định hệ số cấp nhiệt của dòng nhập liệu ở ống trong:
Chuẩn số Reynolds :
Trong đó:
l : hệ số hiệu chỉnh phụ thuộc vào ReF và tỷ lệ chiều dài ống với đường kính
ống: ReF=45909,9 ,chọn l =1.
Với: tw2 : nhiệt độ của vách tiếp xúc với dòng nhập liệu (trong ống nhỏ).
Trong đó:
tw1 : nhiệt độ của vách tiếp xúc với sản phẩm đáy (trong ống nhỏ).
δt
Σrt = +r 1 +r 2
λt
Bề dày thành ống: t = 2(mm).
Hệ số dẫn nhiệt của thép không gỉ: t = 17,5 (W/moK).
Nhiệt trở trung bình của lớp bẩn trong ống với nước sạch: r1 = 1/5000 (m2.oK/W).
Nhiệt trở lớp cấu phía sản phẩm đỉnh: r2 = 1/5000 (m2.oK/W).
Suy ra: rt = 1/1944,444 (m2.oK/W).
Vậy: qt = 1944,444.(tw1-tw2)
*Xác định hệ số cấp nhiệt của sản phẩm đáy ngoài ống nhỏ:
Đường kính tương đương: dtd = Dtr –dng = 0,034- 0,025 = 0,009 (m).
Chuẩn số Reynolds :
Trong đó:
l : hệ số hiệu chỉnh phụ thuộc vào ReW và tỷ lệ chiều dài ống với đường kính
ống:ReW=17815,9 ,chọn l =1.
PrW : chuẩn số Prandlt của sản phẩm đáy ở ˆ80oC, xem sản phẩm gần như là nước
nên PrW = 2,21.
90 , 58
NuW =
Pr 0, 25
w1
Suy ra:
6038 ,7
.(77 , 7−72, 1)=26928 ,5
2, 487 0, 25
Ta có: qW = (W/m2).
qt
1944 ,444
Ta có: tw2 = tw1- =58,25oC
t w 1 +t w 2 72 ,1+58 , 25
=65,2
2 2
Suy ra: ttbw = = C
o
Các tính chất lý học của dòng nhập liệu được tra bảng I.249 trang 310, [1] ứng với nhiệt
độ trung bình ttbw = 65,2 oC:
3906 ,92
(58, 25−42, 2)
3,80 ,25
Ta có : qF = = 44912,1(W/m2).
Vậy: thiết bị trao đổi nhiệt giữa dòng nhập liệu là thiết bị truyền nhiệt ống lồng ống với
chiều dài ống truyền nhiệt L = 18(m), chia thành 9 dãy, mỗi dãy dài 2 (m).
Dòng nhập liệu đi trong ống 25x2 (ống trong) với nhiệt độ đầu: t” F =56,27oC ,nhiệt độ cuối: tF
=81,7oC.
Chọn hơi đốt là hơi nước 1 at, đi trong ống 38x2(ống ngoài). Tra tài liệu tham khảo [1]ta có:
Q c 38 ,5
=
r N 2260
GhN = = 0,017 (Kg/s).
Qt
K . Δt log
Ftb = ,(m2)
(100−56 , 27 )−(100−81 ,7 )
Δt log = =29 , 19
100−56 , 27
Ln
100−81 , 7
(oK).
1
K=
1 1
+ Σr t +
αF αN
,(W/m2.oK)
* Xác định hệ số cấp nhiệt của dòng nhập liệu trong ống nhỏ:
Trong đó:
l : hệ số hiệu chỉnh phụ thuộc vào ReW và tỷ lệ chiều dài ống với đường kính
ống:ReW=29015,7 ,chọn l =1.
PrF : chuẩn số Prandlt của dòng nhập liệu ở 69oC, nên PrF =
c F . μ F 3634 . 0 , 37 .10−3
=
λF 0 , 39
= 3,44
180 ,79
Nu F =
Pr 0 , 25
w2
Suy ra:
Với tw2 : nhiệt độ của vách tiếp xúc với dòng nhập liệu (trong ống nhỏ).
Trong đó:
tw1 : nhiệt độ của vách tiếp xúc với hơi nước (ngoài ống nhỏ).
δt
Σrt = +r 1 +r 2
λt
Bề dày thành ống: t = 2(mm).
Hệ số dẫn nhiệt của thép không gỉ: t = 17,5 (W/moK).
Nhiệt trở trung bình của lớp bẩn trong ống với nước sạch: r1 = 1/5000 (m2.oK/W).
Nhiệt trở lớp cấu phía sản phẩm đỉnh: r2 = 1/5000 (m2.oK/W).
Suy ra: rt = 1/1944,444 (m2.oK/W).
Vậy: qt = 1944,444.(tw1-tw2)
* Xác định hệ số cấp nhiệt của hơi nước trong ống nhỏ:
Đường kính tương đương: dtd = Dtr –dng = 0,034- 0,025 = 0,009 (m)
Hệ số cấp nhiệt của hơi nước được xác định theo công thức:
( )
0, 25
( )
rN 2260. 1000 0 ,25
0 , 725. A . =0 , 725 . A .
(t sN −t w1 ).d td (100−t w 1 ). 0 ,009
N=
91 , 265. A
(100−t w 1 )0, 25
=
100+97 , 44
2
Khi đó, ở nhiệt độ trung bình = 98,72oC ta tra được A = 178,36
= 32944,407(W/m2).
qt
1944 ,444
Mặc khác ta có: tw2 = tw1- =80,497oC
t w 1 +t w 2 97 , 44 +80 , 497
=89
2 2
Suy ra: ttbw = = C
o
Các tính chất lý học của dòng nhập liệu được tra bảng I.249 trang 310, [1] ứng với nhiệt độ
trung bình ttbw = 89 oC:
7834 , 2
.(80, 497−69)=70264 , 9
2,70 ,25
Suy ra: qF = (W/m2).
Vậy: thiết bị gia nhiệt dòng nhập liệu là thiết bị truyền nhiệt ống lồng ống với chiều dài
ống truyền nhiệt L = 15(m), chia thành 10 dãy, mỗi dãy dài 1,5 (m).
[2] . Sổ tay quá trình và thiết bị công nghệ hoá chất (tập 2) – Nhà xuất bản khoa học và
kỹ thuật.
[3] . Hồ Lê Viên – Thiết kế và tính toán các chi tiết thiết bị hoá chất – Nhà xuất bản
khoa học và kỹ thuật Hà Nội 1978.
[4] . Phạm Văn Bôn, Nguyễn Đình Thọ - Quá trình và thiết bị công nghệ hoá học, Quá
trình và thiết bị truyền nhiệt(tập 5) – Nhà xuất bản Đại Học Quốc Gia TP.HCM.
[5] . Phạm Văn Bôn, Vũ Bá Minh, Hoàng Minh Nam – Quá trình và thiết bị công nghệ
hoá học, Ví dụ và bài tập(tập 10) - Trường Đại Học Bách Khoa TP.HCM
[6] .Tập thể giảng viên Bộ Môn Cơ Lưu Chất – Giáo Trình Cơ Lưu Chất – Trường Đại
Học Bách Khoa TP.HCM.
[7] . Võ Văn Ban, Vũ Bá Minh – Quá trình và thiết bị công nghệ hoá học, truyền
khối(tập 3) – Trường Đại Học Bách Khoa TP.HCM.