Professional Documents
Culture Documents
BÁO CÁO THỰC HÀNH NHÓM 4 - BÀI 3 - POTIO - ELIXIR - THUỐC NHỎ MẮT
BÁO CÁO THỰC HÀNH NHÓM 4 - BÀI 3 - POTIO - ELIXIR - THUỐC NHỎ MẮT
3. Trong công thức thuốc nhỏ mắt nêu vai trò hệ đệm Boric – Borat? Vì sao lại chọn hệ đệm này? Vì sao phải duy trì nhiệt độ
800C? Vẽ hệ thống lọc chân không
- Trong công thức thuốc nhỏ mắt, vai trò của hệ đệm Boric – Borat là: hệ đệm này có pH khoảng 7,2 – 7,4, là pH thích hợp giúp
Cloramphenicol hòa tan hoàn toàn đồng thời giữ cho Cloramphenicol ổn định không gây kích ứng mắt.
- Chọn hệ đệm này vì: hệ đệm có pH 7,2 – 7,4. pH này tương thích với pH nước mắt. Trong cloramphenicol thì nó tan tốt và ổn định
trong khoảng pH này. Ngoài ra chất sát khuẩn mình sử dụng là benzalkonium clorid cũng có hoạt tính tốt ở pH lớn hơn 5. Nên việc
điều chỉnh pH bằng hệ đệm Boric – Borat được 4 mục tiêu trong 5 mục tiêu điều chỉnh pH của thuốc nhỏ mắt.
- Phải duy trì ở nhiệt độ 800C vì: Cloramphenicol bị phân huỷ ở nhiệt độ trên 800C, acid boric tan ở nhiệt độ cao và để tránh vi khuẩn
xâm nhập
- Hệ thống lọc chân không:
4. Kể tên 10 thành phẩm TNM đang lưu hành trên thị trường
STT Tên thuốc Hoạt chất Công dụng – Cách dùng Chống chỉ định
Nhà sản xuất
1 Thuốc nhỏ mắt Muhi cho - Neostigmine methyl Công dụng: - Mẫn cảm với các thành
trẻ từ 3 tháng tuổi sulfate: 1 mg - Loại bỏ bụi bẩn, tạp chất, làm sạch mắt. phần của thuốc.
Nhà sản suất: Muhi, - Allantoin: 100 mg - Ngăn chặn sự xâm nhập của các vi khuẩn, - Trẻ dưới 3 tháng tuổi
Ikeadamohando Co. – - Chlorpheniramine maleat: tăng cường sức khỏe cho mắt. - Những người được chẩn
Nhật Bản 10 mg - Hỗ trợ phục hồi nhanh các vết xước, đỏ mắt đoán mắc bệnh tăng nhãn
- Pyridoxin hydrochloride: do trẻ dụi mắt nhiều gây ra. áp.
100 mg - Bổ sung các dưỡng chất giúp đôi mắt sáng
- Taurine: 250 mg khỏe, tinh anh.
- Hỗ trợ phòng ngừa và điều trị một số vấn đề
về mắt như ngứa, viêm mắt, tắc tuyến lệ.
- Giảm áp lực, không làm mắt phải điều tiết quá
mức, giúp đôi mắt được thư giãn.
Cách dùng:
- Nhỏ mắt 2-3 giọt/ lần, 3-6 lần/ ngày cho trẻ
trên 3 tháng tuổi.
- Nếu trẻ chưa quen nhỏ mắt, nên làm theo các
bước sau: Đầu tiên rửa vùng quanh mắt thật kỹ
rồi bảo trẻ nhắm mắt lại. Nhỏ mắt cho trẻ xong
cha mẹ nên nhắc trẻ chớp chớp nhẹ mắt để trôi
hết bụi bẩn ra bên ngoài. Thuốc đi vào mắt sau
đó lau vùng quanh mắt bằng gạc sạch.
2 Thuốc nhỏ mắt Daigaku Lọ 15ml chứa: Công dụng: - Bệnh nhân bị glôcôm.
Nhà sản xuất: Santen - Kẽm sulfat hydrat 0,015g Trị mỏi mắt, sung huyết kết mạc, phòng bệnh - Bệnh nhân có tiền sử quá
Pharmaceutical Co., Ltd. – - Clorpheniramin maleat về mắt do bơi lội hoặc khi mắt bị dính bụi hay mẫn cảm với bất kỳ thành
Nhật Bản 0,0015g mồ hôi, viêm mắt do ánh sáng tử ngoại hoặc phần nào của thuốc.
- Naphazolin hydroclorid các ánh sáng khác, viêm bờ mi (sưng đau mí
0,0003g mắt), cảm giác khó chịu do đeo kính áp tròng
- Acid ε-aminocaproic 0,15g cứng, ngứa mắt và mờ mắt do tăng tiết gỉ mắt.
Cách dùng:
Mở nắp lọ thuốc, nhỏ 2 - 3 giọt vào mỗi mắt, 5
- 6 lần/ngày.
3 Thuốc nhỏ mắt Refresh Natri Công dụng: Dị ứng với các thành phần
Tears carboxymethylcellulose - Làm dịu kịp thời cảm giác khô rát, nhức mỏi của thuốc
Nhà sản xuất: Allergan 0.5% mắt và cung cấp độ ẩm cho mắt dễ chịu.
Sale LLC – Mỹ - Giúp bao phủ bề mặt của mắt, bảo vệ mắt
luôn sạch và ẩm ướt, kích thích quá trình lành
lại của các tế bào bề mặt của mắt.
- Thuốc còn được dùng như một chất bảo vệ
mắt chống lại các tác nhân gây kích thích khác.
- Giảm nhanh, làm dịu các cảm giác nóng rát,
kích ứng do khô mắt hoặc do mắt tiếp xúc
nhiều với ánh sáng máy tính, gió và ánh nắng
mặt trời.
- Bảo vệ mắt khỏi các tác nhân bên ngoài hay
các vật thể lạ có thể gây tổn thương và nhiễm
trùng mắt.
Cách dùng:
- Nhỏ 1 hay 2 giọt vào mắt bị đau khi cần thiết.
- Các thuốc nhỏ mắt được dùng đồng thời nên
cách lần nhỏ Refresh Tears ít nhất 5 phút để
tránh thuốc bị rửa trôi.
4 Thuốc nhỏ mắt Eyelight Vitamin B1: 5 mg Công dụng: Mẫn cảm với các thành
Vita Yellow Vitamin B2: 0,2 mg - Cung cấp vitamin cho mắt: phần của thuốc
Nhà sản xuất: Công ty cổ Vitamin PP: 40 mg + Vitamin B1 cung cấp năng lượng cho tế bào
phần Dược Hậu Giang mắt năng lượng giúp tế bào mắt có đầy đủ năng
lượng cần thiết hàng ngày, hạn chế tình trạng
mỏi mắt do thiếu năng lượng.
+ Vitamin B2 giúp mắt tránh được những triệu
chứng khó chịu thường gặp phải như đỏ mắt và
ngứa mắt.
+ Vitamin PP rất cần thiết trong quá trình oxy
hóa khử trong hô hấp của tế bào mắt, điều trị
viêm kết mạc do dị ứng và giúp bảo vệ niêm
mạc mắt.
- Dùng trong các trường hợp: mỏi mắt, ngứa
mắt, chảy nước mắt, đỏ mắt, khô mắt
- Vệ sinh và giữ ẩm cho mắt.
- Phòng ngừa các tổn thương bề mặt giác mạc,
viêm giác mạc.
Cách dùng: Nhỏ từ 1 đến 2 giọt vào mỗi mắt,
dùng 3 - 4 lần/ ngày.
5 Thuốc nhỏ mắt Tobrex Tobramycin 0,3% (3mg/ml) Công dụng: - Quá mẫn với tobramycin
Nhà sản xuất: Công ty S.A - Tobrex có chứa tobramycin, một kháng sinh hay bất kỳ tá dược nào.
Alkon Couvreur N.V – Bỉ nhóm aminoglycosid tan trong nước có hoạt - Trẻ em dưới 12 tháng tuổi.
tính kháng khuẩn rộng chống lại các vi khuẩn - Phụ nữ có thai và cho con
gram âm và gram dương gây bệnh ở mắt. bú.
- Tobrex là một kháng sinh tại chỗ chỉ định
trong điều trị những nhiễm trùng ngoài nhãn
cầu và các phần phụ của mắt gây ra bởi những
vi khuẩn nhạy cảm.
Cách dùng:
- Mở nắp chai và giữ chai lộn ngược xuống
dưới.
- Nghiêng đầu ra sau một chút và kéo mí mắt
dưới xuống để tạo ra một túi nhỏ. Giữ cho ống
nhỏ mắt gần với mắt.
- Nhìn lên và bắt đầu nhỏ thuốc vào mắt
khoảng 1 đến 2 giọt (4 giờ nhỏ 1 lần đối với
viêm nhẹ, 1 giờ 1 lần đới với nhiễm trùng
nặng).
- Nhắm mắt lại trong vòng 2 đến 3 phút. Đặt
ngón tay trỏ của bạn vào trong góc mắt khoảng
1 phút để ngăn chặn thuốc chảy xuống mũi và
họng. Lúc này cũng không nên chớp hoặc nheo
mắt.
- Thực hiện lại các bước trên ở mắt còn lại.
6 Thuốc nhỏ mắt Osla – Natri clorid 0,033g/lọ 15 ml Công dụng: Dị ứng với bất kỳ thành
Nhà sản xuất: Công ty Trị mỏi mắt, ngứa mắt, khô rát mắt, cay mắt, phần nào của thuốc
Merap group, Việt Nam xốn (cộm) mắt, đỏ mắt, mờ mắt, chảy nước
mắt, mắt khó chịu.
- Rửa mắt để loại các vật lạ như bụi ban vào
mắt, làm sạch ghèn rỉ mắt.
- Phòng ngừa các bệnh đau mắt.
Cách dùng:
- Người lớn và trẻ em: nhỏ 2 - 4 giọt mỗi
mắt/lần x 4 - 6 lần/ngày. Có thể nhỏ nhiều lần
hơn nếu cần.
- Đậy kín nắp sau khi dùng.
- Sử dụng thuốc trong vòng 30 ngày sau khi đã
mở nắp lần đầu.
7 Thuốc nhỏ mắt Sante FX - Taurine: 1.0% Công dụng: - Mẫn cảm với bất kỳ thành
Neo 12ml – Nhà sản xuất: - K-axit aspartic kali: 1.0% - Làm dịu tình trạng ngứa mắt, mỏi mắt do bụi, phần nào của thuốc.
Santen Pharmaceutical - Neostigmine methyl nước vào mắt hay đeo kính áp tròng. - Trẻ em dưới 3 tuổi.
Co., Ltd. – Nhật Bản sulfate: 0.005% - Cải thiện đáng kể tình trạng mắt mờ do tăng
- Tetrahydrozoline tiết chất nhầy, viêm bờ mi,...
hydrochloride: 0.05% - Cuốn trôi đi bụi, dị vật bay vào mắt, hạn chế
- Clorpheniramine maleat: nguy cơ nhiễm trùng hay các bệnh về mắt.
0.03% Cách dùng:
- Epsilon - axit aminocproic: - Trẻ em trên 3 tuổi ngày dùng 3 lần, mỗi lần 1-
1.0% 2 giọt
- Người lớn ngày dùng 5-6 lần, mỗi lần 1-2 giọt
- Có thể dùng 1 lần từ 2-3 giọt. Để giảm ngay
cơn mệt mỏi và đau mắt có thể dùng liều lượng
hơn là 5-6 giọt.
8 Thuốc nhỏ mắt Eyemiru - Chlorpheniramine Maleate Công dụng: Dị ứng với bất kỳ thành
40EX 4.5mg Ðiều trị căng mắt, xung huyết kết mạc, phòng phần nào của thuốc.
Nhà sản xuất: Nitto Medic - Retinol Palmitate 4500 IU chống các bệnh về mắt (sau khi bơi lội, khi bị
Co., Ltd. – Nhật Bản - Pyridoxine Hydrochloride bụi hoặc mồ hôi vào mắt hoặc tương tự), các
6.0mg bệnh viêm mắt gây ra bởi tia cực tím bao gồm
- d-Tocoperol Acetate cả ánh sáng với bước sóng khác (mù tuyết),
7.5mg viêm mi mắt (sự viêm nhiễm tại mi mắt), khó
- Potassium L-Aspratate chịu khi đeo kính áp tròng cứng, ngứa mắt, mắt
150mg mờ (do có nhiều chất nhầy ở mắt hoặc tương
tự).
Cách dùng:
- Vệ sinh sạch sẽ tay trước, sau đó mở nắp lọ
thuốc nhỏ mắt.