You are on page 1of 5

BÁO CÁO THỰC HÀNH

MÔN: BÀO CHẾ VÀ SINH DƯỢC HỌC


HỌ VÀ TÊN SINH VIÊN: HỒ THỊ KIM TÀI NHÓM: 4
VÕ THỊ THANH THẢO
TRƯƠNG TRẦN PHƯƠNG THẢO
VÕ THỊ THÌN
BÀI 3: POTIO, ELIXIR, THUỐC NHỎ MẮT
1. Trong công thức potio sử dụng phương pháp hòa tan nào? Vì sao? Theo trình tự hòa tan, giữa Cafein và Natri bromid có sự
ưu tiên thứ tự hòa tan hay không? Tại sao phải pha chế trong chai?
- Trong công thức potio sử dụng phương pháp hoà tan: Sử dụng chất trung gian thân nước. Vì Natri benzoat là chất trung gian thân
nước, cho Natri benzoat vào nước, sau đó hoà tan Cafein vào thì nó giúp làm tăng độ tan của Cafein.
- Theo trình tự hoà tan, giữa Caffein và Natri bromid có sự ưu tiên thứ tự hoà tan. Đầu tiên, mình hoà tan Caffein vào dung dịch Natri
benzoat (vì dung dịch natri benzoat làm tăng độ tan của cafein), khuấy tan rồi tiếp tục cho Natri bromid vào.
- Phải pha chế trong chai: để hạn chế tiếp xúc với môi trường bên ngoài và để tránh khả năng nhiễm khuẩn.
2. Trong công thức elixir sử dụng phương pháp hòa tan nào? Tại sao lại chọn phương pháp đó? Tính chất, đặc điểm của các
dung môi trong công thức. Tại sao không cho Glycerin vào hỗn hợp dung môi lúc đầu? Liều dùng của Paracetamol cho trẻ
em?
- Trong công thức elixir sử dụng: phương pháp hoà tan đặc biệt (dùng hỗn hợp dung môi có ethanol 96 0 và propylen glycol làm tăng độ
tan của Paracetamol)
- Chọn phương pháp này bởi vì: Paracetamol khó tan trong nước nhưng khi hoà tan Paracetamol vào hỗn hợp dung môi thì Paracetamol
dễ tan hơn  sử dụng phương pháp hoà tan đặc biệt
- Tính chất, đặc điểm của các dung môi trong công thức:
+ Ethanol 960: là chất lỏng không màu, trong suốt, có mùi thơm nhẹ và dễ cháy. Có khả năng sát khuẩn. Có vị cay đặc trưng, dễ bay
hơi.
+ Propylen glycol là chất lỏng không màu, gần như không mùi, hơi nhớt, hút ẩm, có khả năng hoà tan nhiều loại vô cơ, hữu cơ (acid
béo, alcohol, ketone, ester) và tan hoàn toàn trong nước. PG là chất kháng khuẩn và là chất bảo quản thực phẩm hiệu quả.
+ Ethanol 960 + Propylen glycol: hỗn hợp dung môi làm tăng độ tan của Paracetamol.
(Phải sử dụng cả hai chất vì: Ethanol 96 0 rất nhanh bay hơi mà khi bay hơi nhanh như vậy sẽ làm Paracetamol bị mất dung môi, kết
tủa lại. Phối hợp thêm propylen glycol để hạn chế thuỷ phân dược chất)
+ Cồn cloroform 5% có tác dụng an thần nhẹ. Ngoài ra do có mùi nên nó làm mùi đặc trưng cho sản phẩm này.
- Không cho Glycerin vào hỗn hợp dung môi lúc đầu vì: Glycerin không phải là dung môi, Glycerin là poly alcol có nhiệm vụ giúp
Paracetamol ổn định vì nó hạn chế bay hơi dung môi. Và Glycerin khi dùng với nồng độ trên 20% nó có khả năng sát khuẩn nên nó
cũng đóng vai trò là chất bảo quản.
- Liều dùng của Paracetamol cho trẻ em:
+ Các chế phẩm Paracetamol (acetaminophen hay N-acetyl-p-amino) thường được bào chế thành nhiều dạng khác nhau như: Đơn
chất hay kết hợp với các thành phần khác, hoặc các dạng bào chế khác nhau. Vì vậy, trước khi lựa chọn sử dụng thuốc cho trẻ cần
tham khảo nhân viên y tế và đọc kỹ thành phần thuốc để tránh nguy cơ quá liều paracetamol.
 Đường uống:
Liều dùng 1 lần: 10 - 15 mg/kg, cách 4 - 6 giờ/lần. Không nên dùng Paracetamol quá năm lần và không quá 75 mg/kg trong
vòng 24 giờ.
Việc chia liều dựa vào trọng lượng cơ thể là phương pháp thích hợp và chính xác nhất. Tuy nhiên trong trường hợp không rõ
cân nặng hoặc để thuận tiện trong việc dùng thuốc cho trẻ tại nhà, cha mẹ có thể tham khảo liều được khuyến cáo dưới đây:

Cân nặng (kg) Tuổi Liều dùng 1 lần

2,7 - 5,3 (kg) 0 - 3 tháng 40 mg

5,4 - 8,1 (kg) 4 - 11 tháng 80 mg

8,2 - 10,8 (kg) 1 - 2 tuổi 120 mg

10,9 - 16,3 (kg) 2 - 3 tuổi 160 mg

16,4 - 21,7 (kg) 4 - 5 tuổi 240 mg

21,8 - 27,2 (kg) 6 - 8 tuổi 320 mg

27,3 - 32,6 (kg) 9 - 10 tuổi 400 mg

32,7 - 43,2 (kg) 11 tuổi 480 mg

 Đường đặt trực tràng:


Liều dùng trong khoảng 10-20 mg/kg/liều, 4-6 giờ/ lần khi cần thiết; không quá 5 lần và 75 mg/kg trong vòng 24 giờ.
Không nên dùng paracetamol để tự điều trị sốt kéo dài trên 3 ngày, sốt liên tục tái phát trừ khi do thầy thuốc hướng dẫn, khi
bệnh nhân sốt cao >39,5°C cần đưa đến ngay trung tâm y tế gần nhất, vì những triệu chứng sốt như vậy có thể là dấu hiệu của bệnh
nặng cần được chẩn đoán và điều trị nhanh chóng.
Thuốc sau khi đặt hậu môn sẽ được hấp thu vào cơ thể và có tác dụng hạ sốt nhanh. Do đó không nên vì cho rằng viên đặt chỉ
ở hậu môn, liều lượng không đáng kể mà không tính vào tổng lượng thuốc bé đã dùng trong ngày, sẽ rất nguy hiểm.

3. Trong công thức thuốc nhỏ mắt nêu vai trò hệ đệm Boric – Borat? Vì sao lại chọn hệ đệm này? Vì sao phải duy trì nhiệt độ
800C? Vẽ hệ thống lọc chân không
- Trong công thức thuốc nhỏ mắt, vai trò của hệ đệm Boric – Borat là: hệ đệm này có pH khoảng 7,2 – 7,4, là pH thích hợp giúp
Cloramphenicol hòa tan hoàn toàn đồng thời giữ cho Cloramphenicol ổn định không gây kích ứng mắt.
- Chọn hệ đệm này vì: hệ đệm có pH 7,2 – 7,4. pH này tương thích với pH nước mắt. Trong cloramphenicol thì nó tan tốt và ổn định
trong khoảng pH này. Ngoài ra chất sát khuẩn mình sử dụng là benzalkonium clorid cũng có hoạt tính tốt ở pH lớn hơn 5. Nên việc
điều chỉnh pH bằng hệ đệm Boric – Borat được 4 mục tiêu trong 5 mục tiêu điều chỉnh pH của thuốc nhỏ mắt.
- Phải duy trì ở nhiệt độ 800C vì: Cloramphenicol bị phân huỷ ở nhiệt độ trên 800C, acid boric tan ở nhiệt độ cao và để tránh vi khuẩn
xâm nhập
- Hệ thống lọc chân không:

4. Kể tên 10 thành phẩm TNM đang lưu hành trên thị trường
STT Tên thuốc Hoạt chất Công dụng – Cách dùng Chống chỉ định
Nhà sản xuất
1 Thuốc nhỏ mắt Muhi cho - Neostigmine methyl Công dụng: - Mẫn cảm với các thành
trẻ từ 3 tháng tuổi sulfate: 1 mg - Loại bỏ bụi bẩn, tạp chất, làm sạch mắt. phần của thuốc.
Nhà sản suất: Muhi, - Allantoin: 100 mg - Ngăn chặn sự xâm nhập của các vi khuẩn, - Trẻ dưới 3 tháng tuổi
Ikeadamohando Co. – - Chlorpheniramine maleat: tăng cường sức khỏe cho mắt. - Những người được chẩn
Nhật Bản 10 mg - Hỗ trợ phục hồi nhanh các vết xước, đỏ mắt đoán mắc bệnh tăng nhãn
- Pyridoxin hydrochloride: do trẻ dụi mắt nhiều gây ra. áp.
100 mg - Bổ sung các dưỡng chất giúp đôi mắt sáng
- Taurine: 250 mg khỏe, tinh anh.
- Hỗ trợ phòng ngừa và điều trị một số vấn đề
về mắt như ngứa, viêm mắt, tắc tuyến lệ.
- Giảm áp lực, không làm mắt phải điều tiết quá
mức, giúp đôi mắt được thư giãn.
Cách dùng:
- Nhỏ mắt 2-3 giọt/ lần, 3-6 lần/ ngày cho trẻ
trên 3 tháng tuổi.
- Nếu trẻ chưa quen nhỏ mắt, nên làm theo các
bước sau: Đầu tiên rửa vùng quanh mắt thật kỹ
rồi bảo trẻ nhắm mắt lại. Nhỏ mắt cho trẻ xong
cha mẹ nên nhắc trẻ chớp chớp nhẹ mắt để trôi
hết bụi bẩn ra bên ngoài. Thuốc đi vào mắt sau
đó lau vùng quanh mắt bằng gạc sạch.

2 Thuốc nhỏ mắt Daigaku Lọ 15ml chứa: Công dụng: - Bệnh nhân bị glôcôm.
Nhà sản xuất: Santen - Kẽm sulfat hydrat 0,015g Trị mỏi mắt, sung huyết kết mạc, phòng bệnh - Bệnh nhân có tiền sử quá
Pharmaceutical Co., Ltd. – - Clorpheniramin maleat về mắt do bơi lội hoặc khi mắt bị dính bụi hay mẫn cảm với bất kỳ thành
Nhật Bản 0,0015g mồ hôi, viêm mắt do ánh sáng tử ngoại hoặc phần nào của thuốc.
- Naphazolin hydroclorid các ánh sáng khác, viêm bờ mi (sưng đau mí
0,0003g mắt), cảm giác khó chịu do đeo kính áp tròng
- Acid ε-aminocaproic 0,15g cứng, ngứa mắt và mờ mắt do tăng tiết gỉ mắt.
Cách dùng:
Mở nắp lọ thuốc, nhỏ 2 - 3 giọt vào mỗi mắt, 5
- 6 lần/ngày.

3 Thuốc nhỏ mắt Refresh Natri Công dụng: Dị ứng với các thành phần
Tears carboxymethylcellulose - Làm dịu kịp thời cảm giác khô rát, nhức mỏi của thuốc
Nhà sản xuất: Allergan 0.5% mắt và cung cấp độ ẩm cho mắt dễ chịu.
Sale LLC – Mỹ - Giúp bao phủ bề mặt của mắt, bảo vệ mắt
luôn sạch và ẩm ướt, kích thích quá trình lành
lại của các tế bào bề mặt của mắt.
- Thuốc còn được dùng như một chất bảo vệ
mắt chống lại các tác nhân gây kích thích khác.
- Giảm nhanh, làm dịu các cảm giác nóng rát,
kích ứng do khô mắt hoặc do mắt tiếp xúc
nhiều với ánh sáng máy tính, gió và ánh nắng
mặt trời.
- Bảo vệ mắt khỏi các tác nhân bên ngoài hay
các vật thể lạ có thể gây tổn thương và nhiễm
trùng mắt.
Cách dùng:
- Nhỏ 1 hay 2 giọt vào mắt bị đau khi cần thiết.
- Các thuốc nhỏ mắt được dùng đồng thời nên
cách lần nhỏ Refresh Tears ít nhất 5 phút để
tránh thuốc bị rửa trôi.
4 Thuốc nhỏ mắt Eyelight Vitamin B1: 5 mg Công dụng: Mẫn cảm với các thành
Vita Yellow Vitamin B2: 0,2 mg - Cung cấp vitamin cho mắt: phần của thuốc
Nhà sản xuất: Công ty cổ Vitamin PP: 40 mg + Vitamin B1 cung cấp năng lượng cho tế bào
phần Dược Hậu Giang mắt năng lượng giúp tế bào mắt có đầy đủ năng
lượng cần thiết hàng ngày, hạn chế tình trạng
mỏi mắt do thiếu năng lượng.
+ Vitamin B2 giúp mắt tránh được những triệu
chứng khó chịu thường gặp phải như đỏ mắt và
ngứa mắt.
+ Vitamin PP rất cần thiết trong quá trình oxy
hóa khử trong hô hấp của tế bào mắt, điều trị
viêm kết mạc do dị ứng và giúp bảo vệ niêm
mạc mắt.
- Dùng trong các trường hợp: mỏi mắt, ngứa
mắt, chảy nước mắt, đỏ mắt, khô mắt
- Vệ sinh và giữ ẩm cho mắt.
- Phòng ngừa các tổn thương bề mặt giác mạc,
viêm giác mạc.
Cách dùng: Nhỏ từ 1 đến 2 giọt vào mỗi mắt,
dùng 3 - 4 lần/ ngày.
5 Thuốc nhỏ mắt Tobrex Tobramycin 0,3% (3mg/ml) Công dụng: - Quá mẫn với tobramycin
Nhà sản xuất: Công ty S.A - Tobrex có chứa tobramycin, một kháng sinh hay bất kỳ tá dược nào.
Alkon Couvreur N.V – Bỉ nhóm aminoglycosid tan trong nước có hoạt - Trẻ em dưới 12 tháng tuổi.
tính kháng khuẩn rộng chống lại các vi khuẩn - Phụ nữ có thai và cho con
gram âm và gram dương gây bệnh ở mắt. bú.
- Tobrex là một kháng sinh tại chỗ chỉ định
trong điều trị những nhiễm trùng ngoài nhãn
cầu và các phần phụ của mắt gây ra bởi những
vi khuẩn nhạy cảm.
Cách dùng:
- Mở nắp chai và giữ chai lộn ngược xuống
dưới.
- Nghiêng đầu ra sau một chút và kéo mí mắt
dưới xuống để tạo ra một túi nhỏ. Giữ cho ống
nhỏ mắt gần với mắt.
- Nhìn lên và bắt đầu nhỏ thuốc vào mắt
khoảng 1 đến 2 giọt (4 giờ nhỏ 1 lần đối với
viêm nhẹ, 1 giờ 1 lần đới với nhiễm trùng
nặng).
- Nhắm mắt lại trong vòng 2 đến 3 phút. Đặt
ngón tay trỏ của bạn vào trong góc mắt khoảng
1 phút để ngăn chặn thuốc chảy xuống mũi và
họng. Lúc này cũng không nên chớp hoặc nheo
mắt.
- Thực hiện lại các bước trên ở mắt còn lại.

6 Thuốc nhỏ mắt Osla – Natri clorid 0,033g/lọ 15 ml Công dụng: Dị ứng với bất kỳ thành
Nhà sản xuất: Công ty Trị mỏi mắt, ngứa mắt, khô rát mắt, cay mắt, phần nào của thuốc
Merap group, Việt Nam xốn (cộm) mắt, đỏ mắt, mờ mắt, chảy nước
mắt, mắt khó chịu.
- Rửa mắt để loại các vật lạ như bụi ban vào
mắt, làm sạch ghèn rỉ mắt.
- Phòng ngừa các bệnh đau mắt.
Cách dùng:
- Người lớn và trẻ em: nhỏ 2 - 4 giọt mỗi
mắt/lần x 4 - 6 lần/ngày. Có thể nhỏ nhiều lần
hơn nếu cần. 
- Đậy kín nắp sau khi dùng.
- Sử dụng thuốc trong vòng 30 ngày sau khi đã
mở nắp lần đầu.
7 Thuốc nhỏ mắt Sante FX - Taurine: 1.0% Công dụng: - Mẫn cảm với bất kỳ thành
Neo 12ml – Nhà sản xuất: - K-axit aspartic kali: 1.0% - Làm dịu tình trạng ngứa mắt, mỏi mắt do bụi, phần nào của thuốc.
Santen Pharmaceutical - Neostigmine methyl nước vào mắt hay đeo kính áp tròng. - Trẻ em dưới 3 tuổi.
Co., Ltd. – Nhật Bản sulfate: 0.005% - Cải thiện đáng kể tình trạng mắt mờ do tăng
- Tetrahydrozoline tiết chất nhầy, viêm bờ mi,...
hydrochloride: 0.05% - Cuốn trôi đi bụi, dị vật bay vào mắt, hạn chế
- Clorpheniramine maleat: nguy cơ nhiễm trùng hay các bệnh về mắt.
0.03% Cách dùng:
- Epsilon - axit aminocproic: - Trẻ em trên 3 tuổi ngày dùng 3 lần, mỗi lần 1-
1.0% 2 giọt
- Người lớn ngày dùng 5-6 lần, mỗi lần 1-2 giọt
- Có thể dùng 1 lần từ 2-3 giọt. Để giảm ngay
cơn mệt mỏi và đau mắt có thể dùng liều lượng
hơn là 5-6 giọt.
8 Thuốc nhỏ mắt Eyemiru - Chlorpheniramine Maleate Công dụng: Dị ứng với bất kỳ thành
40EX 4.5mg Ðiều trị căng mắt, xung huyết kết mạc, phòng phần nào của thuốc.
Nhà sản xuất: Nitto Medic - Retinol Palmitate 4500 IU chống các bệnh về mắt (sau khi bơi lội, khi bị
Co., Ltd. – Nhật Bản - Pyridoxine Hydrochloride bụi hoặc mồ hôi vào mắt hoặc tương tự), các
6.0mg bệnh viêm mắt gây ra bởi tia cực tím bao gồm
- d-Tocoperol Acetate cả ánh sáng với bước sóng khác (mù tuyết),
7.5mg viêm mi mắt (sự viêm nhiễm tại mi mắt), khó
- Potassium L-Aspratate chịu khi đeo kính áp tròng cứng, ngứa mắt, mắt
150mg mờ (do có nhiều chất nhầy ở mắt hoặc tương
tự).
Cách dùng:
- Vệ sinh sạch sẽ tay trước, sau đó mở nắp lọ
thuốc nhỏ mắt.

- Ngửa mặt lên đồng thời một tay kéo mi dưới


xuống, tay còn lại cầm thuốc nhỏ từ 1 đến 3
giọt vào mỗi mắt, 3 đến 6 lần một ngày vào mắt
rồi nhắm mở mắt liên tiếp để thuốc không chảy
ra ngoài.
9 Thuốc nhỏ mắt Systane - Polyethylen glycol 400: Công dụng: Dị ứng với bất kỳ thành
Ultra 0.4% - Làm tăng độ nhầy và khả năng bám dính trên phần nào của thuốc.
Nhà sản xuất: Công ty - Propylen glycol: 0.3% bề mặt nhãn cầu, do đó cung cấp đủ độ ẩm cho
Alcon Laboratories, Inc – mắt, giúp cho mắt không bị khô, khó chịu.
Mỹ - Giúp làm giảm các triệu chứng rát mắt, hay
mắt bị kích ứng do khô mắt gây ra bởi nắng,
gió, ngồi điều hòa, dùng máy tính nhiều hoặc
do một số thuốc khác.
- Giúp giữ ẩm cho mắt, bảo vệ mắt khỏi tổn
thương và nhiễm trùng, giảm các triệu chứng
khô mắt như nóng, ngứa, cảm giác dị vật trong
mắt.
Cách dùng:
- Lắc kỹ trước khi dùng.
- Ngửa đầu ra sau.
- Đặt một ngón tay dưới mắt, kéo nhẹ mí mắt
xuống dưới đến khi mí dưới và nhãn cầu tạo
thành túi hình chữ V.
- Nhỏ vào đó 1 đến 2 giọt (nhỏ 1 đến 2 lần mỗi
ngày). Tránh không cho đầu ống nhỏ giọt chạm
vào mắt.
10 Thuốc nhỏ mắt trị mụn lẹo Ofloxacin 15mg Công dụng: - Dị ứng với ofloxacin, hay
Colflox 5ml Các bệnh nhiễm trùng phần ngoài mắt do các các kháng sinh khác thuộc
Nhà sản xuất: Công ty cổ chủng nhạy cảm với Ofloxacin: - Viêm kết nhóm quinolon.
phần Dược phẩm mạc, loét giác mạc, viêm túi lệ. - Viêm mí mắt, - Trẻ em dưới 1 tuổi.
Pharmedic – Việt Nam viêm sụn mí, mụt lẹo (chắp, lẹo mắt)
Cách dùng:
- Nhỏ 2 giọt mỗi mắt, ngày 4 lần.
- Dùng thuốc quá 15 ngày nên có ý kiến của
thầy thuốc.

You might also like