Professional Documents
Culture Documents
Chapter 3 - Các Phương Pháp Nghiên C U - Types of Research Methods On Management Context
Chapter 3 - Các Phương Pháp Nghiên C U - Types of Research Methods On Management Context
2020
NỘI DUNG HỌC PHẦN
2 1. Tổng quan về nghiên cứu khoa học (NCKH)
2. Các loại hình NCKH
3. Các phương pháp NCKH
4. Quy trình NCKH
5. Xác định và mô tả vấn đề NC
6. Tổng quan tài liệu
7. Khung khái niệm, khung phân tích
8. Đo lường và thang đo
9. Chọn mẫu và cở mẫu
10. Thu thập nguồn dữ liệu
11. Xử lý số liệu
Ph.D. Đào Duy Tùng, Tây Đô Uni
12. Trình bày khóa luận
Chương 3
Là quá trình mắt thấy, tai nghe.. và ghi chép lại mọi dữ liệu có
liên quan đến đối tượng nghiên cứu, phù hợp với mục tiêu
nghiên cứu... nhằm mô tả, phân tích, nhận định, đánh giá.
Điều kiện:
Để quan sát được phải có kiến thức, kinh nghiệm hay các
nghiên cứu có trước.
VD:
Quan sát hành vi của khách hàng để hiểu nhu cầu và phản
ứng của họ về SP, dịch vụ của DN đang bán trên thị
trường.
Quan sát hành vi của sinh viên để đánh giá, hiểu rõ kỹ năng
học tập của họ.
Ph.D. Đào Duy Tùng, Tây Đô Uni
8 3.1.2 BẢN CHẤT CỦA QUAN SÁT
Là cảm nhận được chính xác nội dung nghiên cứu thông qua các
giác quan: thị giác, thính giác, xúc giác, khướu giác và vị giác.
Bản chất quan sát là trực quan sinh động thế giới khách quan mà
chúng ta đang nghiên cứu để nhận biết chính xác về chúng
VD:
Quan sát tiêu dùng của người dân hiện nay để nhận biết chính xác về
sức mua.
VD1: Quan sát hành vi của nhân viên tại công ty A. Đặt câu hỏi và giả thuyết để
nghiên cứu
Hành vi của nhân viên có ảnh hưởng gì đến HĐKD của công ty A?
Giả thuyết :
VD2: Nghiên cứu sự hài lòng của người mua tại siêu thị, để có giải pháp cải tiến.
Ph.D. Đào Duy Tùng, Tây Đô Uni
10 3.1.4 PHÂN LOẠI QUAN SÁT
Quan sát và ghi chép hành vi của con người ngay tại bối cảnh
và thời gian thực tế diễn ra.
Thu thập các dấu vết của hành vi còn sót lại.
VD: lịch hoạt động của công ty để biết hiện công ty đang làm gì
Xác định nội dung cần tìm hiểu thông qua quan sát
Trong đó để khẳng định hay phủ định về thuộc tính hoặc quan hệ
nào đó của bản thân sự vật, hiện tượng
VD:
Quan sát giá cả hàng hóa điện tử trên thị trường Cần Thơ, có thể
phán đoán..
Quan sát giá dầu thế giới- phán đoán vẫn chưa vượt qua …….
Ph.D. Đào Duy Tùng, Tây Đô Uni
3.2 PHÁN ĐOÁN
14
VD: Việt Nam là một quốc gia có nền kinh tế mới nổi.
VD: vốn, nguồn nhân lực, thiết bị công nghệ là tài sản
quí báu của doanh nghiệp trong SXKD.
Tìm hiểu mối quan hệ giữa các khái niệm với nhau, để phân
biệt sự vật này với sự vật khác và để đo lường thuộc tính bản
chất của sự vật hay hình thành khái niệm mới.
VD:
Góp phần chỉ đạo hoạt động thực tiễn trong nghiên
cứu.
VD:
VD:
Kotler (2000) “Sự hài lòng như là một cảm giác hài lòng hoặc thất vọng
của một người bằng kết quả của việc so sánh thực tế nhận được của
sản phẩm (hay kết quả) trong mối liên hệ với những mong đợi của họ”.
Bitner (2000), sự hài lòng của khách hàng là sự đánh giá của khách hàng
về một sản phẩm hay một dịch vụ đã đáp ứng được nhu cầu và mong
Ph.D. Đào Duy Tùng, Tây Đô Uni đợi của họ.
20 3.3.2 CẤU TẠO CỦA KHÁI NIỆM
VD:
Mở rộng khái niệm là một thao tác logic giúp ta chuyển từ những
khái niệm có ngoại diên hẹp sang những khái niệm có ngoại diên
rộng.
VD
Thu hẹp khái niệm là một thao tác logic giúp ta chuyển từ
những khái niệm có ngoại diên rộng sang những khái niệm có
ngoại diên hẹp.
Để thu hẹp khái niệm ta tiến hành bằng cách thêm vào những
dấu hiệu mới và chỉ thuộc về những sự vật nằm trong ngoại
diên của khái niệm ban đầu.
VD:
Giúp diễn giải các kết quả của mình theo những cách khác
nhau, dựa trên nhận thức xã hội của mỗi người.
Ph.D. Đào Duy Tùng, Tây Đô Uni
3.4 Các phương pháp tư duy
27
3.4.1 Tư duy diễn dịch
Đặc điểm của tư duy diễn dịch
Mục đích là đi đến kết luận. Kết luận nhất thiết phải đi theo các lý do cho
trước.
Các lý do này dẫn đến kết luận và thể hiện qua các minh chứng cụ thể.
Để một suy luận mang tính diễn dịch là đúng, nó phải đúng và hợp lệ:
Tiền đề (lý do) cho trước đối với một kết luận phải đúng với thế giới
thực (đúng).
Việc phỏng vấn các hộ gia đình trong khu phố cổ là khó khăn và tốn
kém.(_______)
Cuộc điều tra này liên quan đến nhiều hộ gia đình trong khu phố cổ.
(______)
Việc phỏng vấn trong cuộc điều tra này là khó khăn và tốn kém.
(______)
Ph.D. Đào Duy Tùng, Tây Đô Uni
3.4 Các phương pháp tư duy
29
3.4.1 Tư duy diễn dịch
Đặc điểm của tư duy diễn dịch
VD:
VD:
- Năng lực cạnh tranh cấp tỉnh.
- Yếu tố ảnh hưởng đến động lực làm việc của nhân viên trong công sở
nhà nước.
- Yếu tố ảnh hưởng động cơ học tập của sinh viên.
Ph.D. Đào Duy Tùng, Tây Đô Uni
3.4 Các phương pháp tư duy
32
3.4.1 Tư duy diễn dịch
Các bước thực hiện của tư duy diễn dịch
1. Phát biểu một giả thuyết (dựa trên lý thuyết hay tổng
quan nghiên cứu).
Trong quy nạp, không có các mối quan hệ chặt chẽ giữa các lý
do và kết quả.
Trong quy nạp, ta rút ra một kết luận từ một hoặc hơn các chứng
cứ cụ thể.
Các kết luận này giải thích thực tế, và thực tế ủng hộ các kết
luận này.
VD: Các DN các ngành, lĩnh vực kinh doanh tốt thì GDP sẽ tăng lên.
Ph.D. Đào Duy Tùng, Tây Đô Uni
3.4 Các phương pháp tư duy
35
3.4.2 Tư duy quy nạp
Vai trò của tư duy quy nạp
Để tìm hiểu, nhận định, đánh giá tổng quát một vấn đề, đối tượng
trong nghiên cứu, dựa trên sự tìm hiểu nhiều yếu tố riêng rẽ, từng
thành phần, từng bộ phận.
VD:
Phân tích nhu cầu khách hàng.
Phân tích các cơ hội thách thức của DNVN khi tham gia TPP.
Ph.D. Đào Duy Tùng, Tây Đô Uni
3.4 Các phương pháp tư duy
36
3.4.2 Tư duy quy nạp
Các hình thức của tư duy quy nạp
Quy nạp trong đó kết luận chung về một lớp đối tượng nào đó được rút ra trên cơ
sở nghiên cứu tất cả các đối tượng của lớp đó.
Lối suy luận đi từ những tiền đề bao quát mọi trường hợp của một hiện tượng để
rút ra một kết luận chung.
VD: DN quản lý yếu kém, bộ máy cồng kềnh, nhân viên yếu thì ………...
Ph.D. Đào Duy Tùng, Tây Đô Uni
3.4 Các phương pháp tư duy
37
3.4.2 Tư duy quy nạp
Các bước thực hiện của tư duy quy nạp
Thí dụ:
Công ty A tăng tiền cho khuyến mãi nhưng doanh thu vẫn không tăng (thực tế). Tại
sao doanh thu không tăng?
1. Quan sát thế giới thực. (________)
2. Tìm kiếm một mẫu hình để quan sát- (________)
3. Tổng quát hóa về những vấn đề đang xảy ra- (_________)
Các giải thích có thể là:
– Các nhà bán lẻ không có đủ kho trữ hàng.
– Sai lầm khuyến mãi. Nguyên nhân khác.
– khuyến mãi kém hiệu quả.
3.4 Các phương pháp tư duy
38
Lý
thuyết
Quan
sát/ Dữ
Ph.D. Đào Duy Tùng, Tây Đô Uni
liệu
Quy nạp Diễn dịch
3.5 Các phương pháp phân tích
40
3.5.1 Thống kê – mô tả
❖ Cho phép người NC có thể đề xuất giải pháp phát triển kinh
doanh tối ưu hơn.
❖ Phát hiện những ảo tưởng bề mặt không phù hợp với bản chất
bên trong.
VD:
Đối chiếu năng lực cạnh tranh hàng dệt may Trung quốc với
Việt Nam.