Professional Documents
Culture Documents
2021
NỘI DUNG HỌC PHẦN
2
Chương 1: Tổng quan về phương pháp nghiên cứu trong kinh doanh
Chương 2: Các loại hình nghiên cứu khoa học
Chương 3: Các phương pháp nghiên cứu khoa học
Chương 4: Quy trình nghiên cứu khoa học
Chương 5: Xác định và mô tả vấn đề nghiên cứu
Chương 6: Tổng quan tài liệu có liên quan đến nghiên cứu, xây dựng mô
hình nghiên cứu
Chương 7: Lập bảng hỏi, thang đo đo lường, xác định cỡ mẫu và phương
pháp chọn mẫu
Chương 8: Viết đề cương nghiên cứu
3
XÁC ĐỊNH VÀ MÔ TẢ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
Mục tiêu
& câu
hỏi ngiên
cứu
X Y
Y
Biến độc lập X ảnh hưởng đến biến phụ thuộc Y
Quan sát …
Ý tưởng → tìm kiếm khe hổng (gap) → nhận dạng rõ ràng hơn vấn đề
nghiên cứu.
Phân loại mỗi ý tưởng nghiên cứu vào lĩnh vực của nó
Trong khả năng thực hiện (kỹ năng, thời gian, tài chính)
Xác định được rõ ràng câu hỏi và mục tiêu nghiên cứu
Thu hẹp…
Thu hẹp…
Vấn đề tồn tại có đáng được giải quyết?
TẠI SAO?
Ph.D. Đào Duy Tùng, TayDo Uni
40 5.3 Đặt tên đề tài
Suy nghĩ điểm mạnh, khả năng và sở thích của mình là gì?
Phát triển các ý tưởng của mình từ các nghiên cứu trước đây;
Hoàn thiện chất lượng dịch vụ tại nhà hàng – khách sạn
Đặc điểm nguồn khách và các giải pháp thu hút khách
Một số giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của
Tổng hợp của các mục tiêu cụ thể của một nghiên cứu cụ thể.
o Chỉ ra một cách hệ thống các khía cạnh khác nhau của
nghiên cứu.
o Những mục tiêu mà ta phải đạt được khi kết thúc quá trình
nghiên cứu.
* Những mục tiêu này có thể đo lường & kiểm định được.
Ph.D. Đào Duy Tùng, TayDo Uni
5.4 Xác định mục tiêu nghiên cứu
55
5.4.2 Yêu cầu của mục tiêu nghiên cứu
Các khía cạnh khác nhau được nghiên cứu theo một trình
tự hợp lí và mạch lạc.
Ðược hành văn rõ ràng, cụ thể chỉ rõ điều sẽ làm, làm ở
đâu, trong thời gian nào và với mục đích gì.
Mục tiêu phải phù hợp với điều kiện thực tiễn, khả thi.
Mục tiêu phải bắt đầu bằng các từ hành động cụ thể và có
thể đo lường mức độ đạt được.
Ph.D. Đào Duy Tùng, TayDo Uni
5.4 Xác định mục tiêu nghiên cứu
57
5.4.3 Phát biểu mục tiêu nghiên cứu như thế nào?
1. Xác
định Đối với phương pháp nghiên cứu định lượng
nhân tố
ảnh
hưởng
Bao quát
4. Hàm
Mục 2. Đo
lường
Mạch lạc
ý quản
trị
tiêu mức độ
ảnh
NC hưởng
Chặt chẽ
3. Kiểm
Viết thành câu có hành động cụ thể
định sự
khác Dùng các từ chỉ hành động
biệt
Đánh giá sự hài lòng của khách hàng về chất lượng dịch vụ, từ đó đề xuất các gợi ý nâng cao chất lượng dịch vụ
nhằm đáp ứng tốt hơn sự hài lòng của khách hàng.
Mục tiêu 1: Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của khách hàng đối với chất lượng dịch vụ tại siêu thị
Go, TP. Cần Thơ.
Mục tiêu 2: Đo lường mức độ tác động của các nhân tố đến sự hài lòng của khách hàng đối với chất lượng dịch vụ
tại siêu thị Go, TP. Cần Thơ.
Mục tiêu 3: Kiểm định sự khác biệt giữa các đặc điểm nhân khẩu học đến sự hài lòng của khách hàng đối với chất
lượng dịch vụ tại siêu thị Go, TP. Cần Thơ
Mục tiêu 4: Đề xuất hàm ý quản trị nhằm nâng cao chất lượng dịch vụ nhằm đáp ứng tốt hơn sự hài lòng của hàng
tại siêu thị Go. TP. Cần Thơ
Ghi nhớ:
Câu hỏi nghiên cứu phải liên quan, phù hợp với mục đích và mục
tiêu nghiên cứu của đề tài, giúp cụ thể hoá mục tiêu nghiên cứu.
Câu hỏi nghiên cứu phải có tính khả thi, hướng tới vấn đề mang
tính quy luật, có cơ sở thực tiễn và/hoặc lý thuyết. Các nhân tố,
yếu tố trong câu hỏi phải có phạm vi, ý nghĩa rõ ràng.
Câu hỏi nghiên cứu sẽ định hướng loại hình nghiên cứu đề tài
như: miêu tả, so sánh, dự báo, thăm dò, giải thích và sử dụng
thông tin định tính hay định lượng.
Phát biểu chủ đề/đề tài nghiên cứu dưới dạng một câu hỏi duy nhất.
Chia từng khái niệm – mỗi khái niệm là một câu hỏi nghiên cứu
Mô tả từng điểm của khái niệm/nội dung: Mỗi khái niệm/nội dung
đưa ra 1 câu hỏi
Bản chất của câu hỏi nghiên cứu liên quan đến các hành động sau: khám
phá, mô tả, kiểm định, so sánh, đánh giá tác động, đánh giá quan hệ, đánh
giá nhân quả. Từ đó, có thể phân loại một số loại câu hỏi nghiên cứu sau:
câu hỏi nghiên cứu mô tả (descriptive research questions)
Câu hỏi nghiên cứu so sánh (comparative research questions).
Câu hỏi nghiên cứu quan hệ nhân quả (relationship-based research
questions).
Câu hỏi về các giải pháp, ý kiến hoặc đề xuất chính sách có tính khả thi
Bản chất sự vật hoặc hiện tượng cần được xem xét và làm sáng
rõ trong nghiên cứu.
VD
Nâng cao chất lượng dịch vụ tại siêu thị.
Đối tượng NC
Nâng cao chất lượng dịch vụ tại siêu thị.
Đối tượng khảo sát là bộ phận đủ đại diện của khách thể nghiên
cứu được người nghiên cứu lựa chọn để xem xét.
Phạm vi nghiên cứu là phần giới hạn của đối tượng về mặt không gian, thời
gian, quy mô, khía cạnh của vấn đề nghiên cứu.
Phạm vi nghiên cứu về nội dung: xác định vấn đề liên quan đến đề tài.
Phạm vi nghiên cứu về không gian.
Phạm vi nghiên cứu về thời gian (dự kiến).
Phạm vi nghiên cứu phải phù hợp với vấn đề nghiên cứu và quy mô (không
gian và thời gian).
Phạm vi nghiên cứu phải nêu được vấn đề cụ thể mà đề tài dự định khảo sát.
Ph.D. Đào Duy Tùng, TayDo Uni
5.5 Đối tượng nghiên cứu, đối tượng khảo sát,
79 phạm vi nghiên cứu
5.5.3 Phạm vi nghiên cứu (scope of study)
Tại sao phải xác định phạm vi NC?
Đóng góp mới chính là tri thức mới mà công trình nghiên cứu khám phá
hoặc kiểm định, và/hoặc phương pháp mới (methods) mà công trình áp
dụng để kiểm định, khám phá tri thức. Điểm mới của một công trình
nghiên cứu có thể được thể hiện qua các dạng sau:
Nghiên cứu phát triển và kiểm định luận điểm hoặc giả thuyết mới;
Nghiên cứu trong khung cảnh mới: ở quốc gia/vùng lãnh thổ mới,
trong ngành/khu vực mới, trong bối cảnh đặc biệt khác;
Nghiên cứu sử dụng phương pháp mới.
Có 4 trường hợp:
• Dữ liệu cũ + ý tưởng cũ
Tên của đề tài cần có tính đơn nghĩa, khúc chiết, rõ ràng, không dẫn đến
những sự hiểu lầm, hiểu theo nhiều nghĩa khác nhau hay hiểu mập mờ
Phạm vi nghiên cứu hẹp. Nếu rộng sẽ dễ dẫn đến dàn trải, thiếu tập trung;
Không trùng lắp với những kết quả, công trình đã công bố trước đó;
Chặt chẽ trong phương pháp tiến hành, rõ ràng trong phong cách trình bày
và dễ đọc.
84