You are on page 1of 3

CHƯƠNG 4: CÁC CHẤT ĐỘC HỮU CƠ

(Seminar)
MỤC TIÊU HỌC TẬP
1. Trình bày được nguyên nhân gây ngộ độc và độc tính của một số hợp chất hữu cơ dễ
bay hơi, dược chất và dược liệu có độc tính cao và một số độc tố thường gặp trong thực
phẩm
2. Trình bày được các triệu chứng ngộ độc, phương pháp cấp cứu, điều trị và các biện
pháp đề phòng nhiễm độc các hợp chất trên
3. Trình bày được nguyên tắc các phương pháp hân tích các chất độc đã nêu trên
4. Phân tích được một số ca lâm sàng
KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI
- SV chia nhóm theo thứ tự trong DS (HC.6.7 – tức là nhóm 6 làm seminar chủ đề 7 phần
hữu cơ)
- Làm powerpoint nội dung và ít nhất 5 câu hỏi trắc nghiệm/chủ đề 
- Nộp theo địa chỉ vananhchempdt@gmail.com: Lớp D3AK6- trước ngày 21/11/2021 và
Lớp D3BK6- trước ngày 12/12/2021
CÁC CHỦ ĐỀ THẢO LUẬN
Chủ đề 1. Ethanol 
Chủ đề 2. Methanol 
Chủ đề 3. Diazepam
Chủ đề 4. Mã tiền 
Chủ đề 5.  Tetrodotoxin 
Chủ đề 6. Mật cá trắm
Chủ đề 7. Ca lâm sàng 1 
Bệnh nhân có các biểu hiện sau, hãy cho biết bệnh nhân có thể bị ngộ độc chất nào. Hãy
nêu phương pháp phân lập, định tính, định lượng và phương pháp điều trị.
 Bệnh nhân lơ mơ, giảm phản xạ
 PaCO = 42mmHg, PaO = 100mmHg
2 2

 Cơ co cứng và giật kéo dài khoảng 2-3 phút lặp đi lặp lại 
 Nhịp thở khoảng 10-12 lần/phút, khoảng cách thở không đều 
 Thân nhiệt 36 C 0

 + Giai đoạn ức chế: Tri giác giảm dần, giảm khả năng tập
trung, lú lẫn. Phản xạ gân xương giảm, trương lực cơ giảm.
Giãn mạch ngoại vi.
 + Giai đoạn hôn mê: Hôn mê, thở yếu hoặc ngừng thở dẫn
đến suy hô hấp, viêm phổi sặc. Giãn mạch, tụt huyết áp, rối
loạn nhịp tim, trụy mạch. Hạ thân nhiệt. Hạ đƣờng huyết.
Co giật, tiêu cơ vân, rối loạn điện giải, toan chuyển hóa.
 NGỘ ĐỘC ETHANOL
Chủ đề 8. Ca lâm sàng 2 
Bệnh nhân có các biểu hiện sau, hãy cho biết bệnh nhân có thể bị ngộ độc chất nào. Hãy
nêu phương pháp phân lập, định tính, định lượng và phương pháp điều trị.
 Bệnh nhân lơ mơ, giảm nhận thức
  Đau bụng, khó thở, mệt mỏi
  PaCO = 80mmHg, PaO = 40mmHg
2 2

 Nhịp tim: 30 lần/phút


 Bệnh nhân kích động

Chủ đề 9. Ca lâm sàng 3 


Bệnh nhân có các biểu hiện sau, hãy cho biết bệnh nhân có thể bị ngộ độc chất nào. Hãy
nêu phương pháp phân lập, định tính, định lượng và phương pháp điều trị.
 Thở nhanh, sâu
 Bệnh nhân lơ mơ, nôn liên tục
 Đồng tử giãn, soi đáy mắt có hiện tượng phù gai thị
 pH máu = 6,70
 Sau 15 phút BN co giật, tụt lưỡi, suy hô hấp, tụt huyết áp.
 Ceton niệu thấp

 NGỘ ĐỘC METHANOL


Chủ đề 10. Ca lâm sàng 4 
Bệnh nhân có các biểu hiện sau, hãy cho biết bệnh nhân có thể bị ngộ độc chất nào. Hãy
nêu phương pháp phân lập, định tính, định lượng và phương pháp điều trị.
 Bệnh nhân có cơn co giật cách nhau vài phút: có hiện tượng cứng hàm, người uốn
cong
 Nhịp thở rất nông và ngắt quãng
 Mạch 150 nhịp/phút
 Vã mồ hôi, da có màu xanh tím
 Sốt 39,50C
 Huyết áp 180/120

 ngộ độc Mã tiền,


Chủ đề 11. Ca lâm sàng 5 
Bệnh nhân có các biểu hiện sau, hãy cho biết bệnh nhân có thể bị ngộ độc chất nào. Hãy
nêu phương pháp phân lập, định tính, định lượng và phương pháp điều trị.
 Da và cùng mạc mắt vàng
 Đau bụng dữ dội, tiêu chảy có máu, toát mồ hôi, nằm liệt, đau khắp người
 XN Máu: Ure 12mmol/L, creatinin: 1,8mg/dl, K 8mEq/L, pH = 7,2, AST ;
2000UI/L, ALT: 1800UI/L 
 XN Nước tiểu 24h: Ure 100mmol , creatinin: 120Umol/kg
 Huyết áp tối đa 170mmHg

 , mật cá trắm.

Chủ đề 12. Ca lâm sàng 6 


Bệnh nhân có các biểu hiện sau, hãy cho biết bệnh nhân có thể bị ngộ độc chất nào. Hãy
nêu phương pháp phân lập, định tính, định lượng và phương pháp điều trị.
 Tê bì ở lưỡi và nhiều vùng trên cơ thể, nói ngọng, sau nói không thành tiếng, 
 Huyết áp 90/60, 
 Loạn nhịp tim
 Mất phản xạ của  các chi
 Đồng tử giãn tối đa, mất phản xạ ánh sáng hoàn toàn

 Tetrodotoxin
,

You might also like