Professional Documents
Culture Documents
Nghiền Tán Chất Rắn
Nghiền Tán Chất Rắn
MỤC TIÊU
Trình bày đƣợc:
1. Tầm quan trọng của việc nghiền tán chất rắn
2. Phương pháp nghiền tán chất rắn
3. Một số thiết bị, dụng cụ nghiền tán quy mô thí nghiệm –
công nghiệp
4. Phân loại rây theo Dược điển. Mục đích và lưu ý khi sử
dụng rây
5. Phân loại cỡ bột. Phương pháp kiểm tra độ mịn của bột.
2
KT NGHIỀN TÁN CHẤT RẮN
1. ĐỊNH NGHĨA
Sự giảm kích thước của chất rắn ban đầu đến mức
độ thích hợp → Bào chế các dạng thuốc.
3
KT NGHIỀN TÁN CHẤT RẮN
2. TẦM QUAN TRỌNG
Dung dịch thuốc Tốc độ hòa tan
5
KT NGHIỀN TÁN CHẤT RẮN
3. PHƢƠNG PHÁP NGHIỀN TÁN CHẤT RẮN
3.1. Phƣơng pháp cơ học
a. Các lực cơ học:
(a)
(b) (c)
→ DĐVN phân ra
12 cỡ rây, 5 cỡ bột
10
KT NGHIỀN TÁN CHẤT RẮN
(3) Rây
Số rây (µm) Cỡ mắt rây (mm) Đƣờng kính sợi rây (mm)
2000 2,000 0,900
1400 1,400 0,710
710 0,710 0,450
500 0,500 0,315
355 0,355 0,224
250 0,250 0,160
180 0,180 0,125
150 0,150 0,100
125 0,125 0,090
90 0,090 0,063
75 0,075 0,050
45 0,045 0,032 11
KT NGHIỀN TÁN CHẤT RẮN
Tiêu chuẩn Mỹ Tiêu chuẩn Tyler
Số cỡ rây (mesh) d mắt rây (mm) Số cỡ rây (mesh) d mắt rây (mm)
10 2,000 9 1,981
14 1,410 12 1,397
25 0,710 24 0,701
35 0,500 32 0,495
45 0,350 42 0,351
60 0,250 60 0,246
80 0,177 80 0,175
100 0,149 100 0,147
120 0,125 115 0,124
170 0,088 170 0,088
200 0,074 200 0,074
325 0,044 325 0,043 12
KT NGHIỀN TÁN CHẤT RẮN
3. PHƢƠNG PHÁP NGHIỀN TÁN CHẤT RẮN
3.1. Phƣơng pháp cơ học
(3) Rây → Phân loại cỡ bột
14
KT NGHIỀN TÁN CHẤT RẮN
3. PHƢƠNG PHÁP NGHIỀN TÁN CHẤT RẮN
3.2. Phƣơng pháp đặc biệt
+ Dung dung môi dễ bay hơi
→ Nghiền long não và terpin hydrat với một ít cồn cao độ
hoặc ete
+ Dùng nhiệt độ
→ Phương pháp thăng hoa, phun sương
15
KT NGHIỀN TÁN CHẤT RẮN
4. KIỂM TRA ĐỘ MỊN CỦA BỘT
THUỐC BỘT
Dƣợc chính quy năm thứ
17
THUỐC BỘT
MỤC TIÊU
Trình bày đƣợc
1. Ưu – nhược điểm, phân loại thuốc bột
2. Yêu cầu chất lượng thuốc bột
3. Sự ảnh hưởng của kích thước tiểu phân, hình dạng tiểu
phân, lực liên kết, độ trơn chảy tới kỹ thuật điều chế và
sinh khả dụng.
4. Kỹ thuật điều chế thuốc bột
5. Phân liều, đóng gói – bảo quản thuốc bột
6. Nguyên tắc điều chế một số thuốc bột tiêu biểu
7. Tiêu chuẩn đánh giá chất lượng thuốc bột
18
THUỐC BỘT
1. ĐỊNH NGHĨA
+ Thuốc bột (Pulveres) là dạng thuốc rắn, gồm các hạt nhỏ, khô
tơi, có độ mịn xác định.
+ Chứa một hay nhiều loại dược chất.
+ Tá dược độn, tá dược hút, tá dược màu, chất điều hương, vị
+ Thuốc bột có thể dùng để uống, pha tiêm hay để dùng ngoài.
19
THUỐC BỘT
2. ƢU – NHƢỢC ĐIỂM
Ưu điểm:
+ Kỹ thuật bào chế:
+ Đối tượng sử dụng:
+ Tương kỵ hóa học,
+ Độ bền vững so với dạng thuốc lỏng:
+ Tốc độ hòa tan, sự hấp thu dược chất, sinh khả dụng:
+ Chế phẩm trung gian để bào chế các dạng thuốc khác:
Nhược điểm:
+ Dễ hút ẩm.
+ Không thích hợp cho dược chất có mùi vị khó chịu, kích ứng
niêm mạc đường tiêu hóa.
+ Thuốc bột từ dược liệu khó uống. 20
THUỐC BỘT
3. PHÂN LOẠI THUỐC BỘT
Thuốc bột đơn
Thành phần
Thuốc bột kép
→ Cải thiện khả năng trơn chảy: Phun sương, tạo hình cầu
→ Dập trực tiếp: Dùng tiểu phân hình lập phương
27
THUỐC BỘT
5. KỸ THUẬT ĐIỀU CHẾ BỘT THUỐC
(c) Lực liên kết tiểu phân
Lực kết dính Lực bám dính Lực tĩnh điện
+ Giữa 2 bề mặt + Giữa 2 bề mặt khác + Trong quá trình
giống nhau nhau chảy, bề mặt tiểu
phân tích điện
+ Lực van der Waals + Lực van der Waals + Lực tĩnh điện
+ Kích thước t/ phân + Bột chảy qua phễu →↑ sức hút tiểu
và độ ẩm tương đối khi đóng thuốc vào phân, bột khó
không khí tăng bao bì, đóng nang, chảy, dễ liên kết.
→↑ Lực kết dính dập viên.
→↓ Độ trơn chảy
28
THUỐC BỘT
5. KỸ THUẬT ĐIỀU CHẾ BỘT THUỐC
(d) Độ trơn chảy khối bột
Tốc độ chảy
Vc = m/t
d
Góc chảy:
tan α = 2h/d
+ Góc α < 25o : Bột không dính, chảy rất tốt
+ Góc α từ 25 – 30o : Bột chảy tốt
+ Góc α > 65o : Bột dính, không chảy 29
THUỐC BỘT
5. KỸ THUẬT ĐIỀU CHẾ BỘT THUỐC
(d) Độ trơn chảy khối bột
Cải thiện
Dùng thêm tá dược Thay đổi
độ trơn chảy
trơn chảy khối bột hình dạng tiểu phân
31
THUỐC BỘT
6. KỸ THUẬT ĐIỀU CHẾ THUỐC BỘT
6.1. Thuốc bột đơn
→ Qua các giai đoạn như với bột thuốc
6.2 Thuốc bột kép
a. Nghiền bột đơn
+ Nghiền trước chất có khối lượng lớn
+ Nghiền mịn hơn chất có tỷ trọng lớn
b. Trộn bột kép
Nguyên tắc đồng lượng:
Lượng bột cho vào tương đương lượng bột có sẵn trong cối.
+ Dược chất có m nhỏ trộn trước, thêm dần chất có m lớn sau
+ Bột nhẹ trộn sau
+ Chú ý: Thời gian trộn, thuốc bột chứa màu. 32
THUỐC BỘT
6. KỸ THUẬT ĐIỀU CHẾ THUỐC BỘT
6.3. Một số máy trộn bột
33
THUỐC BỘT
6. KỸ THUẬT ĐIỀU CHẾ THUỐC BỘT
6.4. Một số thuốc bột kép
a. Thuốc bột chứa dƣợc chất có hàm lƣợng nhỏ
Bột nồng độ atropin sulfat 1%
Atropin sulfat 1g
Đỏ carmin 0.500g
Lactose Vđ 100 g
Câu hỏi:
1. Cho biết vai trò của Đỏ carmin, Lactose trong công thức?
2. Nếu hàm lượng hoạt chất < 50mg, khó cân chính xác.
Hướng giải quyết?
3. Điều chế thuốc bột theo công thức trên? 34
THUỐC BỘT
6. KỸ THUẬT ĐIỀU CHẾ THUỐC BỘT
6.4. Một số thuốc bột kép
b. Thuốc bột chứa dƣợc chất lỏng (dầu, glycerin…)
Lưu huỳnh kết tủa 1 g
Kẽm Oxyd 1g
Dầu parafin 1.5 g
Magnesi carbonat 2g
Talc 5g
Câu hỏi:
1. Vai trò từng chất trong công thức. Công dụng thuốc bột trên?
2. Có thể thay Magnesi carbonat bằng chất nào?
3. Điều chế thuốc bột theo công thức trên?
35
THUỐC BỘT
6. KỸ THUẬT ĐIỀU CHẾ THUỐC BỘT
6.4. Một số thuốc bột kép
b. Thuốc bột chứa dƣợc chất lỏng
Bismuth nitrat kiềm 0,300 g
Benzonaphtol 0,100 g
Cồn thuốc phiện 4 giọt → Điều chế 10 gói
Cao thuốc, cồn thuốc hay các dung dịch thuốc:
+ Nếu lượng ít: Không quá 2 giọt/ 1g bột: Dùng bột có tính hút
+ Nếu lượng nhiều:
- Bền với nhiệt: Bốc hơi dung môi
- Kém bền với nhiệt: Thay bằng cao khô, bột
Chất lỏng là tinh dầu
→ Lượng ít cho sau cùng – Lượng nhiều (1 giọt/ 2 g đường)36
THUỐC BỘT
6. KỸ THUẬT ĐIỀU CHẾ THUỐC BỘT
6.4. Một số thuốc bột kép
c. Thuốc bột chứa các chất tạo hỗn hợp eutecti
Menthol 0,500 g
Long não 0,500 g
Talc 10 g
1. Hình thức
2. Độ ẩm: Không quá 9% nước
3. Độ mịn
4. Độ đồng đều hàm lượng
5. Độ động đều khối lượng
6. Giới hạn nhiễm khuẩn
7. Độ vô khuẩn: Thuốc bột ghi trên nhãn ghi vô khuẩn
8. Độ hòa tan
9. Định tính – Định lượng
42