You are on page 1of 39

Tiết 05

BỘ MÔN BÀO CHẾ - CÔNG NGHIỆP DƯƠC

Bài 3
PELLET
(02 tiết)

GV: Ths. Nguyễn Thị Lan Hương


MỤC TIÊU HỌC TẬP
1. Trình bày được định nghĩa, áp dụng, ưu nhược
điểm và tiêu chuẩn chất lượng của pellet.
2. So sánh được 3 phương pháp bào chế pellet:
phương pháp đùn – tạo cầu, phương pháp bồi dần
và phương pháp phun sấy về quy trình, phạm vi
áp dụng và ưu nhược điểm.
3. Vận dụng được kiến thức về thành phần và
nguyên tắc bào chế để phân tích đặc điểm công
thức pellet.
4. Nhận thức được tầm quan trọng của việc bào
chế pellet đúng kỹ thuật trong sử dụng và bảo
quản.
NỘI DUNG

I. Đại cương
II. Các phương pháp bào chế pellet
III. Đánh giá chất lượng pellet
IV. Một số ví dụ
I. Đại cương
I. Đại cương
1.1. Định nghĩa

Pellet là những hạt nhỏ hình cầu (đường kính


thường từ 0,25 – 1,5 mm; micropellet có thể có đường
kính từ 0,006 - 0,1mm), được điều chế bằng cách liên
kết các tiểu phân dược chất rắn bởi các tá dược dính
thích hợp.
I. Đại cương
1.1. Định nghĩa

Pellet là những hạt nhỏ hình cầu (đường kính thường từ


0,25 – 1,5 mm; micropellet có thể có đường kính từ 0,006 -
0,1mm), được điều chế bằng cách liên kết các tiểu phân dược
chất rắn bởi các tá dược dính thích hợp.
- Hạt nhỏ hình cầu (đường kính 0,25-1,5mm)
- Điều chế: bột thuốc + tá dược dính.
- Thành phần: Dược chất, tá dược độn, dính, rã,
Nhớ gây thấm, ổn định,…
- Là bán thành phẩm: dung dịch, siro, viên nén,
viên nang
- Đường dùng: Uống
1.2. Ưu, nhược điểm của pellet
Ưu điểm
Ưu điểm
- Pellet có nhiều ưu điểm tương tự thuốc bột, thuốc cốm.
- Thuận tiện trong quá trình đóng gói, đóng nang cứng
hoặc dập viên nén.
- Bề mặt thường trơn nhẵn nên dễ dàng bao màng.
- Bền vững và tính sinh khả dụng cao hơn so với các
dạng thuốc bột, thuốc cốm.
- Tránh được nguy cơ dồn liều, bùng liều.
- Nhờ công nghệ pellet, các dược chất tương kỵ với nhau
vẫn có thể kết hợp trong cùng một viên nén hay nang
thuốc.
- Tạo ra các biệt dược có khả năng giải phóng dược chất
theo chương trình.
Nhược điểm
• Quy trình bào chế kéo dài, trang thiết bị chuyên dụng,
chi phí cao.
• Đa phần là sản phẩm trung gian=>đóng nang cứng,
dập viên => đồng nhất về kích thước, tỷ trọng của
pellet ảnh hưởng đến khối lượng, hàm lượng DC
trong viên.
• Nếu hàm lượng DC trong pellet cao=> khó đảm bảo sự
đồng nhất về hàm lượng DC khi đóng nang => them
tá dược pha loãng.
1.3.Thành phần của pellet

Dược chất

Tá Dược
Tá Dược
Nhóm tá dược Các tá dược thường dùng
Calci sulfat, calci dibasic phosphat, lactose, manitol, cellulose vi
Độn tinh thể, tinh bột, saccarose,…
Geltatin, hydroxypropyl cellulose, hydroxypropyl methyl
Dính cellulose, methyl cellulose, polyvinyl pyrrolidon, saccarose,…
Calci stearat, glycerin, dầu thực vật hydrogen hóa, magnesi
Trơn stearat, dầu khoáng, polyethylen glycol,…
Chống dính Kaolin, talc, silicon dioxyd,…
Các alginat, natri crosscarmellose, crosspovidone, natri starch
Rã glycolat, tinh bột biến tính,…
Điều chỉnh pH Các muối citrat, phosphat,…
Cellulose vi tinh thể, hỗn hợp cellulose vi tinh tể, natri
Tạo cầu carboxymethyl cellulose, chitosan,…
Điều hòa sự chảy Magnesi stearat, tinh bột, talc,…
Điều khiển giải Ethyl cellulose, sáp carnauba, shellac, cellulose vi tinh thể, natri
phóng dược chất carboxymethyl cellulose, hydroxypropyl cellulose,…
Chất diện hoạt Tween, natri lauryl sulfat,…
II. Các phương pháp bào chế pellet

2.1. Phương pháp đùn – tạo cầu

2.2. Phương pháp bồi dần

2.3. Phương pháp phun sấy

2.4. Phương pháp phun đông tụ


2.1. Phương pháp đùn – tạo cầu

Quy trình bào chế Trộn bột kép


TD dính lỏng
Tạo khối ẩm

Đùn thành sợi

Cắt đoạn
Bộ phận đùn
tạo cầu

Làm khô Đĩa tạo cầu

16
Nguyên tắc bào
chế:

17
18

Máy đùn: trục xoắn và trục lăn


Bào chế pellet theophylin

Theophylin, lactose
Trộn bột khô
Avicel PH102

DD HPMC 3% Tạo khối ẩm


Ủ 30 phút
Đùn, cắt sợi
Tốc độ đùn 60 vòng/phút
Tạo cầu
5 phút Tốc độ quay 900-950 vòng/phút
Sấy khô ở 50oC/8h

Đến độ ẩm 2-3 %
Rây lấy pellet
1 - 1,25 mm 49
Ví dụ: Pellet indomethacin

Nguyên liệu CT
Indomethacin 40,0 g
Avicel PH 101 40,0 g
Tween 80 2,0 g
HPMC 1,6 g
Polyvinyl pyrolidon 3,2 g
Ethanol tuyệt đối 60,0 ml
Nước cất 25,0 ml

Lactose vđ 200,0 g

20
Ví dụ: Pellet indomethacin

Ngâm HPMC trong Hòa tan PVP


nước trong
ethanol

Phối hợp 2 dịch,


được dung dịch tá dược dính, thêm Tween 80

Nhào trộn với hỗn hợp bột indomethacin,


Avicel và lactose
21
2.2. Phương pháp bồi dần

Sản phẩm được hình thành do sự bồi, bám dần của nhiều
lớp dược chất và tá dược liên tiếp lên trên bề mặt của các
nhân có sẵn cho tới khi thu được pellet có kích thước mong
muốn.
Nhân có sẵn thường là các tinh thể thô của dược chất hay
tá dược hoặc là pellet trơ (pellet không chứa dược chất).

- Bồi dần từ bột


- Bồi dần từ dung dịch/ hỗn dịch
22
- Bồi dần từ bột
Nguyên tắc bào chế:

23
- Bồi dần từ dung dịch/ hỗn dịch

Nguyên tắc bào chế:

24
THIẾT BỊ
- Nồi bao truyền thống
- Nồi bao cải tiến
- Thiết bị tầng sôi
- Thiết bị li tâm

Fluid bed coating


Bottom Spray
(Wurster coating) 57

Thiết bị bao tầng sôi


Nồi bao truyền thống
2.2. Phương pháp bồi dần

Ưu điểm
- Đồng nhất về kích thước và tính bề mặt cao

Nhược điểm
- Phụ thuộc vào kỹ năng của người trực tiếp sản xuất

57
Tiết 06
BỘ MÔN BÀO CHẾ - CÔNG NGHIỆP DƯƠC

Bài 3
PELLET
(02 tiết)

GV: Ths. Nguyễn Thị Lan Hương


II. Các phương pháp bào chế pellet

2.1. Phương pháp đùn – tạo cầu

2.2. Phương pháp bồi dần

2.3. Phương pháp phun sấy

2.4. Phương pháp phun đông tụ


2.3. Phương pháp phun sấy

Phun sấy là một quá trình chuyển trực tiếp các dung
dịch hoặc hỗn dịch dược chất với tá dược thành các tiểu
phân rắn hình cầu hay pellet nhờ thiết bị sấy phun

30
2.3. Phương pháp phun sấy

Ưu điểm
- Quy trình nhanh
- Pellet có kích thước đồng đều
- Hình dạng gần với hình cầu
- Pellet xốp nên dễ tan
- Thích hợp với Dược chất ko bền với nhiệt, ít tan
Nhược điểm
- Thiết bị , kỹ thuật phức tạp, giá thành cao.
- Độ bền cơ học ko cao
57
2.4. Phương pháp phun đông tụ

Phun đông tụ (congealing spray) là một kỹ


thuật bào chế pellet dược thực hiện bằng cách
phun dịch ở trạng thái chảy lỏng của dược chất và
tá dược (chất mang) vào luồng khí lạnh nhờ sử
dụng thiết bị giống như thiết bị sấy phun

32
2.4. Phương pháp phun đông tụ

Thiết bị thổi gió lạnh


33
2.4. Phương pháp phun đông tụ

Ưu điểm
- Quy trình nhanh
- Pellet có kích thước đồng đều
- Hình dạng gần với hình cầu
- Pellet xốp nên dễ tan
- Độ bền cơ học cao
Nhược điểm
- Thiết bị , kỹ thuật phức tạp, giá thành cao.
- Chất mang phải có độ nóng chảy hẹp
57
III. Đánh giá chất lượng pellet

1. Phân bố kích thước


2. Độ xốp
3. Khối lượng riêng
4. Độ cứng
5. Trắc nghiệm hòa tan
6. Các thử nghiệm khác

35
IV. Một số ví dụ

Bào chế pellet bằng phương PP bồi dần từ dung dịch với
thiết bị tầng sôi
Công thức:
Clopheniramin
120 g
Dung dịch PVP 10%
100 g
Talc
15 g
Pellet trơ (kích thước 1,2-1,4 mm)
250 g 36

Nước cất
350 g
Ví dụ : phương pháp đùn tạo cầu
• Probiotic 35%
• Lactose 19%
• Avicel PH 101 45%
• Aerosil 1%
• DD HPMC 3%/ nước vđ
Ví dụ : phương pháp bồi dần từ hỗn dịch
• omeprazol 20g
• Natri lauryl sulfat 1,0g
• DD HPC 6%/ nước vđ
• Talc 1200
• Pellet trơ (0,7-0,85mm) 300g
Ví dụ : pellet omeprazol
Pellet omeprazol (mẻ 400g)
Omeprazol: 34,00g
Magnesi stearat: 1,00g
Avicel PH 101: 60,00g
Kiềm tan trong nước: 4,00g
Natri croscarmelose: 12,00g
Lactose: 270,24g
Polyvinyl pirolidon: 11,76g
Nước tinh khiết: 168ml
Công thức màng bao cho 100g pellet:
Eudragit: 27,60g
DBP: 3,14g
Talc: 2,00g
TiO2: 2,00g
EtOH 96%: 300ml

You might also like