Professional Documents
Culture Documents
Bài 3
PELLET
(02 tiết)
I. Đại cương
II. Các phương pháp bào chế pellet
III. Đánh giá chất lượng pellet
IV. Một số ví dụ
I. Đại cương
I. Đại cương
1.1. Định nghĩa
Dược chất
Tá Dược
Tá Dược
Nhóm tá dược Các tá dược thường dùng
Calci sulfat, calci dibasic phosphat, lactose, manitol, cellulose vi
Độn tinh thể, tinh bột, saccarose,…
Geltatin, hydroxypropyl cellulose, hydroxypropyl methyl
Dính cellulose, methyl cellulose, polyvinyl pyrrolidon, saccarose,…
Calci stearat, glycerin, dầu thực vật hydrogen hóa, magnesi
Trơn stearat, dầu khoáng, polyethylen glycol,…
Chống dính Kaolin, talc, silicon dioxyd,…
Các alginat, natri crosscarmellose, crosspovidone, natri starch
Rã glycolat, tinh bột biến tính,…
Điều chỉnh pH Các muối citrat, phosphat,…
Cellulose vi tinh thể, hỗn hợp cellulose vi tinh tể, natri
Tạo cầu carboxymethyl cellulose, chitosan,…
Điều hòa sự chảy Magnesi stearat, tinh bột, talc,…
Điều khiển giải Ethyl cellulose, sáp carnauba, shellac, cellulose vi tinh thể, natri
phóng dược chất carboxymethyl cellulose, hydroxypropyl cellulose,…
Chất diện hoạt Tween, natri lauryl sulfat,…
II. Các phương pháp bào chế pellet
Cắt đoạn
Bộ phận đùn
tạo cầu
16
Nguyên tắc bào
chế:
17
18
Theophylin, lactose
Trộn bột khô
Avicel PH102
Đến độ ẩm 2-3 %
Rây lấy pellet
1 - 1,25 mm 49
Ví dụ: Pellet indomethacin
Nguyên liệu CT
Indomethacin 40,0 g
Avicel PH 101 40,0 g
Tween 80 2,0 g
HPMC 1,6 g
Polyvinyl pyrolidon 3,2 g
Ethanol tuyệt đối 60,0 ml
Nước cất 25,0 ml
Lactose vđ 200,0 g
20
Ví dụ: Pellet indomethacin
Sản phẩm được hình thành do sự bồi, bám dần của nhiều
lớp dược chất và tá dược liên tiếp lên trên bề mặt của các
nhân có sẵn cho tới khi thu được pellet có kích thước mong
muốn.
Nhân có sẵn thường là các tinh thể thô của dược chất hay
tá dược hoặc là pellet trơ (pellet không chứa dược chất).
23
- Bồi dần từ dung dịch/ hỗn dịch
24
THIẾT BỊ
- Nồi bao truyền thống
- Nồi bao cải tiến
- Thiết bị tầng sôi
- Thiết bị li tâm
Ưu điểm
- Đồng nhất về kích thước và tính bề mặt cao
Nhược điểm
- Phụ thuộc vào kỹ năng của người trực tiếp sản xuất
57
Tiết 06
BỘ MÔN BÀO CHẾ - CÔNG NGHIỆP DƯƠC
Bài 3
PELLET
(02 tiết)
Phun sấy là một quá trình chuyển trực tiếp các dung
dịch hoặc hỗn dịch dược chất với tá dược thành các tiểu
phân rắn hình cầu hay pellet nhờ thiết bị sấy phun
30
2.3. Phương pháp phun sấy
Ưu điểm
- Quy trình nhanh
- Pellet có kích thước đồng đều
- Hình dạng gần với hình cầu
- Pellet xốp nên dễ tan
- Thích hợp với Dược chất ko bền với nhiệt, ít tan
Nhược điểm
- Thiết bị , kỹ thuật phức tạp, giá thành cao.
- Độ bền cơ học ko cao
57
2.4. Phương pháp phun đông tụ
32
2.4. Phương pháp phun đông tụ
Ưu điểm
- Quy trình nhanh
- Pellet có kích thước đồng đều
- Hình dạng gần với hình cầu
- Pellet xốp nên dễ tan
- Độ bền cơ học cao
Nhược điểm
- Thiết bị , kỹ thuật phức tạp, giá thành cao.
- Chất mang phải có độ nóng chảy hẹp
57
III. Đánh giá chất lượng pellet
35
IV. Một số ví dụ
Bào chế pellet bằng phương PP bồi dần từ dung dịch với
thiết bị tầng sôi
Công thức:
Clopheniramin
120 g
Dung dịch PVP 10%
100 g
Talc
15 g
Pellet trơ (kích thước 1,2-1,4 mm)
250 g 36
Nước cất
350 g
Ví dụ : phương pháp đùn tạo cầu
• Probiotic 35%
• Lactose 19%
• Avicel PH 101 45%
• Aerosil 1%
• DD HPMC 3%/ nước vđ
Ví dụ : phương pháp bồi dần từ hỗn dịch
• omeprazol 20g
• Natri lauryl sulfat 1,0g
• DD HPC 6%/ nước vđ
• Talc 1200
• Pellet trơ (0,7-0,85mm) 300g
Ví dụ : pellet omeprazol
Pellet omeprazol (mẻ 400g)
Omeprazol: 34,00g
Magnesi stearat: 1,00g
Avicel PH 101: 60,00g
Kiềm tan trong nước: 4,00g
Natri croscarmelose: 12,00g
Lactose: 270,24g
Polyvinyl pirolidon: 11,76g
Nước tinh khiết: 168ml
Công thức màng bao cho 100g pellet:
Eudragit: 27,60g
DBP: 3,14g
Talc: 2,00g
TiO2: 2,00g
EtOH 96%: 300ml