Professional Documents
Culture Documents
Ngày nay, nền kinh tế nước ta đang phát triển mạnh mẽ, đời sống nhân dân đã nâng
cao nhanh chóng, cùng với xu thế công nghiệp hoá, hiện đại hoá ở nước ta cũng như các
nước trên thế giới ngày càng cao. Nhu cầu tiêu thụ điện năng trong tất cả các lĩnh vực công
nghiệp, nông nghiệp, sinh hoạt, v.v... ngày càng tăng. Vì thế, việc tính toán thiết kế cung
cấp điện cho các khu kinh tế, các khu chế xuất, xí nghiệp, nhà máy là rất cần thiết. Nhờ vào
việc tính toán thiết kế cung cấp điện mà nguồn năng lượng điện được truyền tải từ nhà máy
và trạm phân phối điện năng đến nơi tiêu thụ một cách an toàn và hiệu quả nhất.
Đồ án môn học là kết quả của sự vận dụng các kiến thức đã học vào thực tế để tính
toán thiết kế cung cấp điện cho một phân xưởng, cũng vì thế, mà qua đồ án chúng ta có thể
hiểu rõ hơn được những gì đã học ở lý thuyết mà chưa có dịp để ứng dụng vào thực tiễn và
chúng ta cũng có thể hình dung được ý nghĩa của bộ môn cung cấp điện trong ngành điện
khí hoá - cung cấp điện. “Thiết kế cung cấp điện cho một phân xưởng sửa chữa cơ khí”
là nhiệm vụ của đồ án môn học cung cấp điện và cũng là cơ sở để chúng ta thiết kế những
mạng điện lớn hơn sau này.
Do trình độ có hạn và kinh nghiệm còn hạn chế, vì vậy mà trong quá trình thực hiện
tập đồ án này, chắc chắn không tránh khỏi sai sót. Kính mong quý thầy cô và các bạn góp ý
để chúng em có cơ hội bổ sung vào vốn kiến thức của mình. Và đây cũng là dịp để chúng
em kiểm tra lại kiến thức chuyên ngành về cung cấp điện sau khi đã học xong môn học cung
cấp điện.
Chúng em xin chân thành cảm ơn thầy đã chỉ bảo và hướng dẫn tận tình để chúng em
hoàn thành tập đồ án này.
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
_________________________
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
_________________________
4 1 10 10 0.6 0.6
Σ Pđm1= 138.1 kW
Pđm(kW)
KHMB Số lượng Ksd Cosφ
1 máy Toàn bộ
18 2 19 38 0.6 0,6
23 1 10 10 0.4 0.6
24 1 10 10 0.4 0.6
25 1 10 10 0.4 0.6
26 2 10 20 0.4 0.6
Σ Pđm2= 121 kW
Pđm(kW)
KHMB Số lượng Ksd Cosφ
1 máy Toàn bộ
28 2 5 10 0.6 0,6
Nhóm 1
Pđmi
Dòng định mức của thiết bị: I đmi =
√3 x U đmi x cosφ i
PHỤ TẢI P (KW) Cos φ Ksd Uđm Iđm (A)
Máy tiện 1.1 18 0.65 0.4 380 42.07
Máy tiện1.2 18 0.65 0.4 380 42.07
Máy tiện1.3 18 0.65 0.4 380 42.07
Máy mài phẳng 2.1 9 0.5 0.3 380 22.79
Máy mài phẳng 2.2 9 0.5 0.3 380 22.79
Máy mài phẳng 2.3 9 0.5 0.3 380 22.79
Máy ép, nén thẳng 3.1 11 0.7 0.2 380 27.85
Máy ép, nén thẳng 3.2 11 0.7 0.2 380 27.85
Máy ép, nén thẳng 3.3 11 0.7 0.2 380 27.85
Máy bào giường 9.1 12 0.7 0.4 380 45.58
Máy bào giường 9.2 12 0.7 0.4 380 45.58
TỔNG 138
∑ cosφi × Pđmi
i=1
cosφtb= n
=¿0.58 tgφtb=1.4
∑ Pđmi
i=1
∑ K sdi∗Pđmi
K sd = i=1 n
=0.33
∑ K sdi
i=1
BẢNG A2
Ta có
Nhóm 2
Pđmi
Dòng định mức của thiết bị: I đmi =
√3 x U đmi x cosφ i
∑ cosφ i × P đmi
cosφ= i=1 n
=0.63 tgφ=1.23
∑ Pđmi
i=1
∑ K sdi∗Pđmi
K sd = i=1 n
=0.29
∑ K sdi
i=1
Tìm hệ số công suất tác dụng cực đại Kmax từ giá trị Ksd = 0.29 và nhq= 5, từ bảng A2 và
công thức nội suy. Ta có
∑ cosφ i × P đmi
cosφ= i=1 n
=0.65 tgφ=1.17
∑ Pđmi
i=1
∑ K sdi∗Pđmi
K sd = i=1 n
=0.35
∑ K sdi
i=1
Tìm hệ số công suất tác dụng cực đại Kmax từ giá trị Ksd = 0.33 và nhq= 10, từ bảng A2
và công thức nội suy. Ta có
Công suất chiếu sáng: sử dụng phương pháp suất chiếu sáng trên một đơn vị diện
tích.
Chọn Po = 14W, S = 30x20 = 600m2
Pcs = Po x S = 14 x 600 = 8.4 kW.m2
Qcs = Pcs x tgφ = 8.4 x 0.75 = 6.3 (KVAR)
1.5 XÁC ĐỊNH PHỤ TẢI TÍNH TOÁN TOÀN PHẦN XƯỞNG
Phân xưởng được chia làm 3 nhóm phụ tải, trong phân xưởng một tủ phân phối chính,
ba tủ động lực và một tủ chiếu sáng.
Trong thực tế không hẳn các thiết bị hoạt động một cách đồng thời, đây cũng là lý do
mà ta phải chọn số thiết bị làm việc đồng thời mà ta cần quan tâm khi tính toán phụ tải toàn
phân xưởng.
Thường thì hệ số đồng thời từ 0.8 đến 1. Đối với phân xưởng này ta chọn hệ số đồng
thời là Kđt = 0.9 vì các nhóm chênh lệch công suất không nhiều.
n
P pp=Pcs + ∑ Pđli =8.4+69.59+59.81+66.82=204.62(KW )
i=1
∑ Pđmi ∑ Pđmi
i=1 i=1
Vị trí thiết bị
STT PHỤ TẢI X (m) Y (m)
1 Máy tiện 1.1 1.6 1.54
2 Máy tiện 1.2 1.6 3.64
3 Máy tiện 1.3 1.6 5.74
4 Máy mài phẳng 2.1 11.6 1.7
5 Máy mài phẳng 2.2 11.6 3.9
6 Máy mài phẳng 2.3 16.7 7.8
7 Máy ép, nén thẳng 3.1 14.4 0.5
8 Máy ép, nén thẳng 3.2 16.5 0.5
9 Máy ép, nén thẳng 3.3 18.6 0.5
10 Máy ép, nén thẳng 3.4 14 28.5
11 Máy ép, nén thẳng 3.5 16.1 28.5
12 Máy ép, nén thẳng 3.6 18.2 28.5
13 Máy phay cnc 4.1 9.5 22.5
14 Máy phay cnc 4.2 16.7 22.5
15 Máy phay cnc 4.3 11 28
16 Máy mài phẳng 5.1 11.3 22.5
17 Máy mài phẳng 5.2 13.1 22.5
18 Máy mài phẳng 5.3 14.9 22.5
19 Máy tiện vạn năng 6.1 1.6 9
20 Máy tiện vạn năng 6.2 1.6 10.2
21 Máy tiện vạn năng 6.3 1.6 11.4
22 Máy tiện cnc 7.1 1.6 23.4
23 Máy tiện cnc 7.2 1.6 24.3
24 Máy tiện cnc 7.3 1.6 25.5
Đồ án Thiết kế cung cấp điện Trang 14
25 Máy tiện cnc 7.4 1.6 26.4
26 Máy mài 8.1 1.6 27.6
27 Máy mài 8.2 1.6 28.5
28 Máy bào giường 9.1 10 7.8
29 Máy bào giường 9.2 13.5 7.8
30 Máy búa 10.1 7.8 12
31 Máy búa 10.2 7.8 17.6
1.6.1 Xác Định Tâm phụ tải (vị trí tủ phân phối)
STT PHỤ TẢI P (kW) X (m) Y (m) Xx P Yx P
1 Máy tiện 1.1 18 1.6 1.55 28.80 27.90
2 Máy tiện1.2 18 1.6 3.65 28.80 65.70
3 Máy tiện1.3 18 1.6 5.75 28.80 103.50
4 Máy mài phẳng 2.1 9 11.6 1.7 104.40 15.30
5 Máy mài phẳng 2.2 9 11.6 3.9 104.40 35.10
6 Máy mài phẳng 2.3 9 16.7 7.8 150.30 70.20
7 Máy ép, nén thẳng 3.1 11 14.4 0.5 158.40 5.50
8 Máy ép, nén thẳng 3.2 11 16.5 0.5 181.50 5.50
9 Máy ép, nén thẳng 3.3 11 18.6 0.5 204.60 5.50
10 Máy ép, nén thẳng 3.4 11 14 28.5 154.00 313.50
11 Máy ép, nén thẳng 3.5 11 16.1 28.5 177.10 313.50
12 Máy ép, nén thẳng 3.6 11 18.2 28.5 200.20 313.50
13 Máy phay cnc 4.1 20 9.5 22.5 190.00 450.00
14 Máy phay cnc 4.2 20 16.7 22.5 334.00 450.00
15 Máy phay cnc 4.3 20 11 28 220.00 560.00
16 Máy mài phẳng 5.1 12 11.3 22.5 135.60 270.00
17 Máy mài phẳng 5.2 12 13.1 22.5 157.20 270.00
18 Máy mài phẳng 5.3 12 14.9 22.5 178.80 270.00
19 Máy tiện vạn năng 6.1 5 1.6 9 8.00 45.00
20 Máy tiện vạn năng 6.2 5 1.6 10.2 8.00 51.00
21 Máy tiện vạn năng 6.3 5 1.6 11.4 8.00 57.00
22 Máy tiện cnc 7.1 5 1.6 23.4 8.00 117.00
23 Máy tiện cnc 7.2 5 1.6 24.3 8.00 121.50
24 Máy tiện cnc 7.3 5 1.6 25.5 8.00 127.50
25 Máy tiện cnc 7.4 5 1.6 26.4 8.00 132.00
26 Máy mài 8.1 3 1.6 27.6 4.80 82.80
27 Máy mài 8.2 3 1.6 28.5 4.80 85.50
28 Máy bào giường 9.1 12 10 7.8 120.00 93.60
29 Máy bào giường 9.2 12 13.5 7.8 162.00 93.60
30 Máy búa 10.1 30 7.8 12 234.00 360.00
31 Máy búa 10.2 30 7.8 17.6 234.00 528.00
TỔNG 368 3552.5 5439.2
∑ ( X i∗Pđmi) 3552.5
X = i=1 = =9.65(m)
n
368
∑ Pđmi
i=1
∑ (Y i∗Pđmi ) 5439.2
i=1
Y= = =14.78(m)
n
368
∑ Pđmi
i=1
Để tiện lợi và thẩm mỹ, ta đặt TỦ PHÂN PHỐI ở vị trí có tọa độ: X = 0, Y = 19
∑ (X i x Pđmi) 1272
X 1 = i=1 = =9.22(m)
n
138
∑ P đmi
i =1
∑ ( Y i x P đmi) 521.4
Y 1= i=1 = =3.78(m)
n
138
∑ P đmi
i=1
Để tiện lợi và thẩm mỹ, ta đặt tủ động lực nhóm 1 ở vị trí có tọa độ: X = 9.5, Y = 0
∑ (X i∗Pđmi) 533.6
X 2 = i=1 = =5.28(m)
n
101
∑ Pđmi
i=1
∑ ( Y i∗Pđmi) 1707.3
Y 2= i=1 = =16.9(m)
n
101
∑ Pđmi
i=1
Để tiện lợi và thẩm mỹ, ta đặt tủ động lực nhóm 2 ở vị trí có tọa độ: X = 0, Y = 21
∑ ( X i∗Pđmi) 1746.9
X 3 = i =1 = =13.54(m)
n
129
∑ Pđmi
i=1
∑ (Y i∗Pđmi) 3210.5
i=1
Y 3= = =24.89(m)
n
129
∑ Pđmi
i=1
Để tiện lợi và thẩm mỹ, ta đặt tủ động lực nhóm 3 ở vị trí có tọa độ: X = 19.6, Y = 26.3
7.4
T3
7.3
7.2
7.1
4.1 5.1 5.2 5.3 4.2
T2
10.2
KHO
6.3
10.1 KCS
6.2
6.1
1.3
2.2
1.2
1.1 T1 2.1
3.1 3.2 3.3
b) Xác định dung lượng máy biến áp cho phân xưởng theo khả năng quá tải thường
xuyên.
K qt =1−( 1+ K đk ) 0.3
Trong đó: Kđk là hệ số điền kín được tính theo công thức:
K đk =
∑ si t i
24 Smax
c) Xác định dung lượng máy biến áp cho phân xưởng theo công thức kinh nghiệm là:
0.6 Sđm ≤ S đm ≤ 0.9 S đm
0.6 x 288.97≤ Sđm ≤ 0.9 x 288.97
173.38 ≤ S đm ≤ 260.07
Kết luận:
Ta chọn máy biến áp do hãng ABB chế tạo với thông số như sau:
- Dung lượng: 250 KVA
- Điện áp: 22/0.4 KV
- Tổn thất không tải ∆ P0 = 640 W
- Tổn thất ngắn mạch ∆ PN = 4100 W
- Điện áp ngắn mạch UN = 4%
- Kích thước dài - rộng - cao: 1370 - 865 -1485
- Trọng lượng: 1130 (kg)
FCO
CT KWH
VT
MBA
MCCB
Ưu điểm:
Sơ đồ nối dây rõ ràng cho mỗi hộ tiêu thụ.
Mỗi thiết bị được cung cấp điện từ một đường dây riêng, ít chịu ảnh hưởng từ hộ
bên cạnh.
Độ tin cậy cung cấp điện cao, dễ áp dụng tự động hoá và bảo vệ.
Dễ vận hành, xác định sự cố để sửa chữa, bảo quản, mở rộng sản xuất.
Kích thước dây dẫn giảm dần về cuối mạch.
Nhược điểm:
Nhược điểm của sơ đồ này là sự cố xảy ra trong đường dây cấp điện thì sẽ cắt tất
cả các mạch phía sau, vốn đầu tư ban đầu lớn.
BIẾN ÁP
Phụ tải 1
Phụ tải 2
Phụ tải n
Trong trường hợp phụ tải có công suất lớn, tập trung và được phân bố theo chiều dài
của phân xưởng thì ta sử dụng sơ đồ đường trục. Trong trường hợp này ta không dùng dây
dẫn bằng cáp để cung cấp điện cho các thiết bị mà người ta dùng thanh dẫn chạy dọc theo
chiều dài phân xưởng, đến nơi có thiết bị dùng điện thì ta sử dụng hộp lấy điện để cung cấp
cho phụ tải.
d) Sơ đồ máy biến áp thanh cái:
Thanh cái 1
Thanh cái 2
Thanh cái 3
Ở sơ đồ này máy biến áp cung cấp điện cho các thanh cái đặt dọc theo phân xưởng. Từ
các thanh cái đó có các đường day dẫn đến các tủ phân phối động lực hoặc đến các phụ tải
tập trung khác .
Sơ đồ này thường được dùng trong phân xưởng có phụ tải tương đối lớn và phân bố
đều trên diện tích rộng . Nhờ các thanh cái chạy dọc theo phân xưởng mạng có thể tải được
công suất lớn đồng thời giảm được các tổn thất về công suất và điện áp.
3.1.3 Vạch phương án đi dây:
Trong trường hợp cụ thể của đề tài đã cho, ta nhận thấy:
Phụ tải của phân xưởng tập trung.
Phân xưởng thuộc hộ tiêu thụ loại hai.
Vì vậy ta chọn phương án đi dây cho mạng điện phân xưởng là:
Từ tủ phân phối đến tủ động lực dùng phương án đi dây hình tia.
Từ tủ động lực đến các thiết bị dùng sơ đồ hình tia cho các thiết bị.
7.4
T3
7.3
7.2
7.1
4.1 5.1 5.2 5.3 4.2
T2
10.2
KHO
6.3
10.1 KCS
6.2
6.1
1.3
2.2
1.2
1.1 T1 2.1
3.1 3.2 3.3
CHƯƠ
NG IV: CHỌN DÂY DẪN
Có nhiều phương pháp lựa chọn dây dẫn và cáp. Tùy theo cấp điện áp của mạng, phạm
vi sử dụng cáp và dây dẫn mà lựa chọn phương pháp cho phù hợp. Các phương pháp chọn
cáp và dây dẫn chung cũng nhằm đảm bảo hai chỉ tiêu kinh tế và kỹ thuật.
Theo chỉ tiêu kỹ thuật cáp và dây dẫn được chọn theo phương pháp
Phát nóng cho phép
Theo độ tổn thất điện áp cho phép
Theo điều kiện đảm bảo độ bền cơ
Theo điều kiện tổn thất vần quang
theo chỉ tiêu kinh tế thì cáp và dây dẫn có thể chọn theo phương pháp
Đồ án Thiết kế cung cấp điện Trang 26
Mật độ dòng điện kinh tế Jkt
Mật độ dòng điện không đổi Jkđ
Tổn thất kim loại màu cực tiểu
Nhưng dù có chọn theo phương pháp nào thì cũng phải kiểm tra theo các phương pháp
còn lại nhằm đảm bảo cả 2 chỉ tiêu kinh tế và kỹ thuật. Tuy nhiên trong thực tế dây dẫn và
cáp mạng truyền tải thì được lựa chọn theo chỉ tiêu kinh tế và kiểm tra lại chỉ tiêu kỹ thuật,
trái lại dây dẫn mạng phân phối được lựa chọn theo điều kiện tổn thất điện áp cho phép, dây
dẫn trong mạng xí nghiệp lựa chọn theo điều kiện phát nóng.
Các bước chọn dây dẫn trong mạng điện hạ áp cụ thể như sau:
Chọn dây dẫn theo điều kiện phát nóng.
Kiểm tra điều kiện sụt áp cho phép.
Kiểm tra điều kiện ổn định nhiệt.
Z c=
ρl
F
+ j x 0 l= (
18.8 x 0.02
630 )
+ j0.1 x 0.02 x 103=0.597+ j 2(mΩ)
Dựa vào thông số tính toán chọn MCCB đầu nguồn đặt tại MBA loại A3N -
1SDA066572R1 của ABB với các thông số: IđmCB = 500A và Icu = 36KA.
5.3.2 Chọn CB cho tủ ĐL1, ĐL2, ĐL3
Không cần tính ngắn mạch cho các tủ ĐL1, ĐL2, ĐL3 vì các CB đều có cùng dòng cắt
định mức là 18kA lớn hơn dòng ngắn mạch đầu nguồn. Chọn CB của ABB loại A2B
Thông số
Tủ Itt (A)
Mã SP Số cực Iđm (A) Icu (kA)
1SDA066557R 4 200 18
ĐL1 182.29
1
1SDA066556R 4 175 18
ĐL2 156.67
1
1SDA066556R 4 175 18
ĐL3 156.19
1
Tính toán tổn thất công suất và tổn thất điện năng là rất quan trọng, vì có nắm những
lý luận mới có thể tính đúng được tổn thất công suất và điện năng, định được giá thành lúc
thiết kế và tìm ra được biện pháp làm giảm bớt mức tổn thất, đây là một vấn đề luôn luôn
thời sự và cấp bách đối với người thiết kế cũng như người quản lý vận hành lưới điện.
6.5 Tổn thất công suất tác dụng các thiết bị trong xưởng:
Khoảng cách từ tủ
STT Thiết bị P (kW) ΔP (W)
ĐL đến thiết bị (m)
1 Máy tiện 1.1 18 12 73.35
2 Máy tiện 1.2 18 14.1 86.19
3 Máy tiện 1.3 18 16.2 99.02
4 Máy mài phẳng 2.1 9 4 19.14
5 Máy mài phẳng 2.2 9 7.5 35.88
6 Máy mài phẳng 2.3 9 15 71.76
7 Máy ép, nén thẳng 3.1 11 6 25.48
8 Máy ép, nén thẳng 3.2 11 8 33.97
9 Máy ép, nén thẳng 3.3 11 10 42.46
10 Máy ép, nén thẳng 3.4 11 9 38.21
11 Máy ép, nén thẳng 3.5 11 7 29.72
12 Máy ép, nén thẳng 3.6 11 5 21.23
13 Máy phay cnc 4.1 20 13 62.02
14 Máy phay cnc 4.2 20 6 28.62
15 Máy phay cnc 4.3 20 13 62.02
16 Máy mài phẳng 5.1 12 11 103.18
17 Máy mài phẳng 5.2 12 9.5 89.11
18 Máy mài phẳng 5.3 12 8 75.04
19 Máy tiện vạn năng 6.1 5 13 46.18
20 Máy tiện vạn năng 6.2 5 11.5 40.85
21 Máy tiện vạn năng 6.3 5 10 35.52
22 Máy tiện cnc 7.1 5 4 14.21
23 Máy tiện cnc 7.2 5 5 17.76
24 Máy tiện cnc 7.3 5 6 21.31
A
B
C
N
PEN PE
Khi dùng chung một lưới, sơ đồ TN-C luôn sử dụng trước sơ đồ TN-S và điểm phân
giữa dây PE khỏi dây PEN thường là điểm đầu của lưới.
Từ tủ điện chính đến các tủ phân phối ta sử dụng mạng kiểu TN-C, từ tủ phân phối đến
các thiết bị ta sử dụng mạng kiểu TN-S.
Một số quy định khi thực hiện sơ đồ TN:
Mạng có trung tính nguồn nối đất trực tiếp.
Trung tính phía hạ áp của MBA nguồn,vỏ tủ phân phối,vỏ tủ động lực,vỏ thiết bị
và các phần tử dẫn điện trong mạng phải được nối đất chung.
Thực hiện nối đất lặp lại ở những vị trí cần thiết dọc theo dây PEN.
Dây PEN không được ngắt trong bất kỳ trường hợp nào.
Đồ án Thiết kế cung cấp điện Trang 38
Dây PEN không được đi ngang máng dẫn,các ống sắt từ,… hoặc lắp vào kết cấu
thép vì hiện tượng cảm ứng và hiệu ứng gần có thể làm tăng tổng trở dây.
√
Ztđ = ( R MBA− PP+ R PEN 1 ) + ( X MBA− PP ) =√ ( 0.57+1.15 ) + ( 2 ) =2.64 (m Ω)
2 2 2 2
Kiểm tra điều kiện: IcắtnhanhCB < Ichạmvỏ (thỏa điều kiện)
7.4.2. Dòng chạm vỏ ở tủ ĐL1:
RPP-ĐL1 = ro x l = 0.124 x 0.028 = 3.47 (m Ω)
XPP-ĐL1 = xo x l = 0.1 x 0.028 = 2.8 (m Ω)
RPEN2 = ro x l = 0.234 x 0.028 = 6.55 (m Ω)
√ 2
Ztđ = ( R MBA− PP+ R PP− ĐL1+ R PEN 1 + R PEN 2 ) + ( X MBA−PP + X PP− ĐL1 )
2
Kiểm tra điều kiện: IcắtnhanhCB < Ichạmvỏ (thỏa điều kiện)
Kiểm tra điều kiện: IcắtnhanhCB < Ichạmvỏ (thỏa điều kiện)
7.4.4 Dòng chạm vỏ ở tủ ĐL3:
RPP-ĐL3 = ro x l = 0.193 x 0.026 = 5.018 (m Ω)
XPP-ĐL3 = xo x l = 0.1 x 0.026 = 2.6 (m Ω)
RPEN2 = ro x l = 0.387 x 0.026 = 10.06 (m Ω)
√ 2 2
Ztđ = ( R MBA− PP+ R PP− ĐL3 + RPEN 1 + R PEN 2 ) + ( X MBA−PP + X PP− ĐL2 )
Kiểm tra điều kiện: IcắtnhanhCB < Ichạmvỏ (thỏa điều kiện)
7.4.5 Từ tủ động lức đến các thiết bị:
Do dòng chạm vỏ mang tính chất kiểm tra, nên ta chỉ chọn những thiết bị trên các
tuyến dây có tổng trở nhỏ nhất để kiểm tra điều kiện IcắtnhanhCB < Ichạmvỏ
7.4.5.1 Tủ ĐL1: thiết bị 2.1
RĐL1-TB = ro x l = 3.08 x 0.004 = 12.32 (m Ω)
XĐL1-TB = xo x l = 0.1 x 0.004 = 0.4 (m Ω)
RPE = ro x l = 3.08 x 0.004 = 12.32 (m Ω)
√
Ztđ = ( MBA− PP PP− ĐL1 ĐL 1−TB PEN 1 PEN
R +R +R +R + R 2+ RPE ) 2
+ ( X MBA− PP+ X PP−ĐL1 + X ĐL1−TB )
2
Kiểm tra điều kiện: IcắtnhanhCB < Ichạmvỏ (thỏa điều kiện)
7.4.5.2 Tủ ĐL2: thiết bị 6.3
RĐL2-TB = ro x l = 7.41 x 0.004 = 29.64 (m Ω)
XĐL2-TB = xo x l = 0.1 x 0.004 = 0.4 (m Ω)
√
2
Ztđ = ( MBA− PP PP− ĐL2 ĐL 2−TB PEN 1 PEN
R +R +R +R + R 2 + RPE )
2
+ ( X MBA− PP+ X PP−ĐL2 + X ĐL2−TB )
Kiểm tra điều kiện: IcắtnhanhCB < Ichạmvỏ (thỏa điều kiện)
√
2
Ztđ = ( MBA− PP PP− ĐL2 ĐL 2−TB PEN 1 PEN
R +R +R +R + R 2 + RPE )
2
+ ( X MBA− PP+ X PP−ĐL2 + X ĐL2−TB )
Kiểm tra điều kiện: IcắtnhanhCB < Ichạmvỏ (thỏa điều kiện)