You are on page 1of 55

TRƯỜNG CAO ĐẲNG THỰC HÀNH

FPT POLYTECHNIC CẦN THƠ


--------

BÀI ASSIGNMENT
MÔN: XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN THƯƠNG HIỆU

XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN THƯƠNG HIỆU MỸ PHẨM SONO

Giáo viên hướng dẫn: Thầy Vũ Lê Duy


Ngành: Quản trị doanh nghiệp (Marketing & Sales)
Lớp: BA16303
Nhóm: TRY HARD
Sinh viên: Lê Thị Kim Phấn
Nguyễn Thị Thảo
Huỳnh Như Ngọc
Đỗ Thị Tuyết Anh
Lê Huỳnh Phương Vy
Cần Thơ, tháng 2 năm 2022
MỤC LỤC

Chương 1: LẬP KẾ HOẠCH XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN THƯƠNG HIỆU

1.1 QUY TRÌNH THỰC


HIỆN………………………………………………….........1

1.1.1 Lựa chọn quy


trình…………………………………………………………..1

1.1.2 Quy trình cụ


thể……………………………………………………………..2

1.2 KẾ HOẠCH THỜI GIAN THỰC


HIỆN………………………………………....5

Chương 2:PHÂN TÍCH NGƯỜI TIÊU DÙNG VÀ THỊ TRƯỜNG NGÀNH


HÀNG

1.1 PHÂN TÍCH NGƯỜI TIÊU


DÙNG……………………………………………...8

       1.1.1 Hình thức thực hiện nghiên cứu……………………………………………


8

   1.1.2 Mẫu phiếu khảo


sát………………………………………………………...8

       1.1.3 Kết quả khảo


sát………………………………………………………….12

       1.1.4 Kết luận nội dung phân tích người


tiêu…………………………………...21

1.2 PHÂN TÍCH THỊ TRƯỜNG NGÀNH HÀNG…………………………………


21

       1.2.1 Tổng quan thị


trường……………………………………………………..21

       1.2.2 Đối thủ cạnh


tranh………………………………………………………..23

1.2.2.1 Đối thủ cạnh tranh:


INNISFREE…………………………………….....23

       1.2.2.2 Đối thủ cạnh tranh:


THEFACESHOP……………………………….....25

Chương 3:CONCEPT CHO THƯƠNG HIỆU


3.1 LÊN
CONCEPT………………………………………………………………….28

3.2 LỰA CHỌN CONCEPT……………………………………………..


…………..28

3.3 CHI TIẾT


CONCEPT…………………………………………………………...28

CHƯƠNG 4:THIẾT KẾ BỘ NHẬN DIỆN THƯƠNG HIỆU

4.1 TÊN THƯƠNG HIỆU…………………………………………………………...30

4.2 LOGO………………………………………………………………………….…30

4.3 SLOGAN…………………………………………………………………………30

4.4 BAO BÌ…………………………...


……………………………………………….31

4.5 MÀU SẮC………………………………………………………………………...34

4.6. TRUYỀN THÔNG………………………...


…………………………………….35

4.7 ĐỒNG PHỤC..…………………………………………………………………...36

4.8 BẢNG HIỆU, HÌNH ẢNH CỬA


HÀNG………………………………………..36

4.9 NHẠC HIỆU/ VIDEO……………………………………………………………


37

CHƯƠNG 5:KẾ HOẠCH MARKETING TÍCH HỢP XÂY DỰNG VÀ PHÁT


TRIỂN THƯƠNG HIỆU

5.1 XÂY DỰNG………………………………………………………………………


38

       5.1.1 Chiến lược sản


phẩm……………………………………………………..38

5.1.2 Chiến lược giá……………………………………………………………


38

5.1.3 Chiến lược phân


phối…………………………………………………….39

5.1.4  Chiến lược xúc tiến………………………………………………………


39
5.2 PHÁT
TRIỂN…………………………………………………………………….42

       5.2.1 Chạy quảng cáo từ khóa trên Google


Adwords…………………………...42

       5.2.2 Chương trình soi da cho khách


hàng……………………………………...43

       5.2.3 Liên kết với các


Spa……………………………………………………...43

DANH SÁCH BẢNG

Bảng 1.1: Tiến độ thực hiện xây dựng và phát triển thương hiệu
SONO………………..5

Bảng 2.1: Thống kê về việc sử dụng mỹ phẩm của đáp


viên…………………………...12

Bảng 2.2: Thống kê về thương hiệu mỹ phẩm của đáp viên sử


dụng……………….......12

Bảng 2.3: Thống kê loại mỹ phẩm đáp viên đang


dùng………………………………..12

Bảng 2.4: Thống kê về loại mỹ phẩm của đáp


viên…………………………………….13
Bảng 2.5: Thống kê về tần suất sử dụng mỹ phẩm của đáp
viên………………………..13

Bảng 2.6: Thống kê về đánh giá các tiêu chí của khách hàng đi mua mỹ
phẩm…….......14

Bảng 2.7: Thống kê về hình thức mua mỹ phẩm của đáp viên…………………………………
14

Bảng 2.8: Thống kê về sự ảnh hưởng của đáp viên từ các trang mạng xã
hội…………..14

Bảng 2.9: Thống kê trang mạng xã hội thường online của đáp viên……………………
15

Bảng 2.10: Thống kê khung giờ online của đáp


viên…………………………………..15

Bảng 2.11: Thống kê về sự mong muốn của đáp viên loại mỹ phẩm bột cám
gạo….......16

Bảng 2.12: Thống kê về sự mong muốn của đáp viên đối với mỹ phẩm bột cám
gạo…..16

Bảng 2.13: Thống kê về sự chi trả của đáp viên đối với  mỹ phẩm từ bột cám
gạo……..16

Bảng 2.14: Thống kê về đánh giá của khách hàng đối với logo
SONO………………...17

Bảng 2.15: Thống kê về đánh giá của khách hàng đối với cửa hàng SONO……………
17

Bảng 2.16: Thống kê về đánh giá của khách hàng đối với Slogan
SONO……………...17

Bảng 2.17: Thống kê về nhận ưu đãi cho sản phẩm


mới……………………………….18

Bảng 2.18: Thống kê về các Beauty Blogger mà khách hàng hay


xem………………...18

Bảng 2.19: Thống kê về đánh giá của khách hàng đối với mức giá 210.000 VND/150
ml của sản phẩm
Toner…………………………………………………………………...19

Bảng 2.20: Thống kê về đánh giá của khách hàng đối với mức giá 150.000 VND/100g
của sản phẩm mặt nạ bột…………………………………..
…………………………...19

Bảng 2.21: Thống kê về giới tính của đáp viên……………………………………….20


Bảng 2.22: Thống kê về độ tuổi của đáp viên……………………………………..
…...20

Bảng 2.23: Thống kê về nghề nghiệp của đáp


viên…………………………………….20

Bảng 5.1: Nội dung cụ thể buổi Livetreams ra mắt sản phẩm mới…………………...39
Bảng 5.2: Chi phí cho buổi Livetreams ra mắt sản phẩm…………………………….40
Bảng 5.3: Chi phí cho Minigame “Share bài hay, nhận quà liền tay” ra mắt sản
phẩm…………………………………………………………………………………..41
Bảng 5.4: Chi phí mời KOL Đào Bá Lộc……………………………………………..42
Bảng 5.5: Chi phí cho Minigame “Share bài hay, nhận quà liền tay” ra mắt sản
phẩm...42
Bảng 5.6: Chi phí chạy quảng cáo trên Google Adwords trong 1
tháng………………..42
Bảng 5.7: Chi phí thuê chuyên gia 3
ngày/tháng……………………………………….43
DANH SÁCH HÌNH
Hình 1.1: Quy trình xây dựng thương hiệu của
Landa…………………………………..1

Hình 1.2: Quy trình xây dựng thương hiệu của


Keller…………………………………..1

Hình 1.3: Quy trình xây dựng thương hiệu của


Keller…………………………………..2

Hình 2.1 Xu hướng tiêu dùng mỹ phẩm tại Việt Nam năm 2020………………………
22

Hình 2.2 Số tiền trung bình chi tiêu cho sản phẩm chăm sóc
da……………………......22

Hình 2.3: Logo của thương hiệu mỹ phẩm của Innisfree………………………………


23

Hình 2.4 Serum Innisfree Green Tea Seed……………………………………………25


Hình 2.5 Mặt nạ đất sét Innisfree Volcanic Pore Clay Mask 2X……………………..25

Hình 2.4: Logo của thương hiệu mỹ phẩm


TheFaceShop……………………………...25

Hình 2.7 Sữa Rửa Mặt Dịu Nhẹ TheFaceShop Dr.Belmeur Daily Repair Foam
Cleanser
Hình 2.8 Bộ mặt nạ kháng khuẩn chống lão
hóa……………………………………….26

Hình 4.1 Logo của thương hiệu mỹ phẩm


SONO……………………………………...30

Hình 4.2 Bao bì 6 mặt của mặt nạ bột


SONO………………………………………......31

Hình 4.3 Bao bì mặt trước của sản phẩm mặt nạ bột
SONO…………………………...31

Hình 4.4 Bao bì mặt sau của sản phẩm mặt nạ bột SONO……………………………32

Hình 4.5 Bao bì 6 mặt của sản phẩm Toner


SONO………………………………….....32

Hình 4.6 Bao bì mặt tước của sản phẩm Toner SONO……………………………….33

Hình 4.7 Bao bì mặt sau của sản phẩm toner


SONO…………………………………..33
Hình 4.8 Giỏ đựng sản
phẩm…………………………………………………………..34

Hình 4.9 Website của thương hiệu mỹ phẩm


SONO…………………………………..35

Hình 4.10 Poster của sản phẩm Toner


SONO………………………………………….35

Hình 4.11 Danh thiếp của thương hiệu SONO………………………………………..36

Hình 4.12 Đồng phục nhân viên của thương hiệu SONO…………………………….36

Hình 4.13 Bảng hiệu của cửa hàng mỹ phẩm SONO…………………………………37

Hình 4.14  Không gian cửa hàng SONO……………………………………………...37


LỜI GIỚI THIỆU
Trước đây con người chỉ dừng lại ở nhu cầu ăn no mặc ấm thì ngày nay nhu cầu
đó đã chuyển sang một hình thức cao hơn đó là ăn ngon mặc đẹp. Không chỉ dừng lại
ở đó, con người còn muốn thể hiện mình trong mắt mọi người bằng nhiều cách khác
nhau. Vì vậy nhu cầu làm đẹp cũng là một trong những điều cần thiết để mọi người
được thể hiện mình theo mọi lứa tuổi.
Ban đầu người tế chế tạo các loại mỹ phẩm từ thiên nhiên như họ biết sử dụng
các loại rau quả để đắp mặt, sử dụng bột cám gạo để đắp mặt, sử dụng các nguồn chất
khoáng từ thiên nhiên như mùn khoáng, đất sét,...
Với một điều kiện kinh tế thị trường ngày càng phát triển, các mặt hàng phục vụ
cho nhu cầu làm đẹp của mọi người không ngừng được cải tiến, sản phẩm đa dạng về
mẫu mã, màu sắc với chất lượng ngày càng nâng cao.
Chúng tôi xin giới thiệu với các bạn dòng mỹ phẩm SONO!
CÂU CHUYỆN THƯƠNG HIỆU SONO

Tôi là Minh Thảo, một cô gái tuổi đôi mươi. Cuộc sống sinh viên cùng một
công việc làm thêm như bao người. Mỗi tháng tôi đều phải tiêu xài thật tiết kiệm để đủ
tiền dùng cho những nhu cầu cá nhân, đặc biệt là về mỹ phẩm vì tôi có một tiêu chí đặt
ra “Bước ra đường là phải đẹp”. Chính vì thế mà tiền mỹ phẩm của tôi cứ tăng lên và
không có dấu hiệu hạ xuống. Có lần vì không còn tiền để mua mỹ phẩm, mẹ tôi đã chỉ
cho tôi sử dụng nước vo gạo để rửa mặt hoặc để nó lóng lại thành bột và đắp chúng lên
da của mình như cách mà mẹ tôi hay sử dụng để chăm sóc da của mẹ. Đúng lúc đó đã
khiến tôi không ngừng nghĩ tới việc “Tại sao mình không tự sáng tạo ra một sản phẩm
từ gạo mà phụ nữ ngày xưa vẫn hay dùng?”, “Sẽ thật tuyệt nếu có một sản phẩm đáp
ứng nhu cầu của mình lại phù hợp với kinh tế của đại đa số người dùng.” Nghĩ là làm,
tôi đề xuất ý tưởng với 1 vài người bạn của mình, cùng hợp sức lại nghiên cứu thị
trường, tìm giải pháp và đưa ra một ý tưởng khá điên rồ: Sản xuất ra một combo chăm
sóc cho da được làm từ bột cám gạo lại còn đạt chuẩn Organic, một sản phẩm hoàn
toàn từ thiên nhiên hơn nữa giá thành lại phù hợp với tiêu chí người dùng.
Trải qua khá nhiều khó khăn, cuối cùng nhóm chúng tôi cũng cho ra combo sản
phẩm được chiết xuất từ bột cám gạo. Đây sẽ là sản phẩm hứa hẹn mang đến những
trải nghiệm tuyệt vời dành cho khách hàng.
Và nhóm chúng tôi đã đặt tên thương hiệu của mình là SONO. SONO trong
tiếng Pháp có nghĩa là “tiếng vang”, nhóm tôi hi vọng một ngày nào đó thương hiệu
SONO này của mình sẽ được vang vọng trên thị trường mỹ phẩm của Việt Nam và xa
hơn đó là trên toàn thế giới.
Chương 1:

LẬP KẾ HOẠCH XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN THƯƠNG HIỆU

1.1 QUY TRÌNH THỰC HIỆN

1.1.1 Lựa chọn quy trình

Có 2 quy trình xây dựng thương hiệu được sử dụng: quy trình xây dựng thương
hiệu của Landa năm 2003 và quy trình xây dựng thương hiệu của Keller năm 2013.

Hình 1.1: Quy trình xây dựng thương hiệu của Landa

Hình 1.2: Quy trình xây dựng thương hiệu của Keller

Nhóm quyết định lựa chọn quy trình xây dựng thương hiệu của Keller để xây
dựng thương hiệu SONO của mình.

Lí do:

+ Quy trình mà Landa đã đưa ra chỉ mới dừng ở bước thực hiện hóa các
kế hoạch, còn quy trình của Keller hơn thế có cả phần theo dõi và đánh giá để
từ đó có thể đưa ra phương án duy trì và phát triển thương hiệu hơn nữa.

+ Bên cạnh đó quy trình của Keller chi tiết hơn, định hướng sẽ làm được
gì trong các bước.

1
1.1.2 Quy trình cụ thể

Hình 1.3: Quy trình xây dựng thương hiệu của Keller

a) Bước 1: Xác định chiến lược thương hiệu.

Mục tiêu: Chiến lược thương hiệu xác định cá tính, lời hứa thương hiệu, định
vị thương hiệu cũng như giá trị cốt lõi của thương hiệu.

Các công việc cần làm:


 Tầm nhìn của công ty: “Trở thành thương hiệu chăm sóc sắc đẹp chất lượng
nhất, có uy tín và vị thế nhất định tại thị trường Việt Nam và cũng như trên
thị trường quốc tế”.
 Giá trị cốt lõi: “Sản phẩm hoàn toàn từ thiên nhiên” – Các sản phẩm của
SONO với thành chính là bột cám gạo đạt chuẩn Organic theo Bộ Nông
Nghiệp Hoa Kì.
 Tâm Đức: SONO luôn nỗ lực làm việc phát triển thương hiệu, xây
dựng mối quan hệ đồng nghiệp, đối tác, khách hàng bằng tất cả tâm
huyết.
 Uy tín: Với SONO, chữ “tín” luôn là yếu tố hàng đầu trong tất cả
các mối quan hệ. SONO lấy chữ “tín” làm điểm mạnh và làm lợi thế
cạnh tranh.
 Chuyên nghiệp: SONO không chỉ đem đến những dòng mỹ phẩm
lành tính, vì sức khỏe làn da, mà còn chú ý tạo nên một môi trường
làm việc chuyên nghiệp, năng động, thân thiện. Điều này thể hiện ở
mục tiêu chuyên nghiệp, sản phẩm chuyên nghiệp, tác phong
chuyên nghiệp của từng nhân viên trong toàn hệ thống.
 Nỗ lực không ngừng nghỉ để mang tới cho khách hàng những
sản phẩm tốt nhất: Mục tiêu của SONO là liên tục phát triển, hoàn
thiện công thức, khiến giới khoa học cũng như những tín đồ làm đẹp
thán phục. Chúng tôi không bao giờ hài lòng với những gì mình
đang có, mà luôn cố gắng đổi mới, làm phong phú đa dạng các dòng
mỹ phẩm để cá nhân hóa quy trình chăm sóc da của mọi khách
hàng, vươn tới vẻ đẹp đích thực.

2
 Cá tính thương hiệu:
 Tính chân thật – sản phẩm được chiết xuất từ cám gạo thiên nhiên
đạt chuẩn Organic.
 Tính tinh tế – Bao bì sản phẩm được thiết kế đơn giản không
quá cầu kỳ nhưng vẫn tạo nên sự quý phái cho khách hàng khi sử
dụng sản phẩm của thương hiệu SONO.
 Lời hứa thương hiệu: “SONO sẽ mang đến bạn một sản phẩm đa dạng, độc
đáo, cam kết đến bạn một trải nghiệm về mỹ phẩm hoàn toàn mới”.
 Định vị thương hiệu: SONO là một thương hiệu mỹ phẩm trung cấp, các sản
phẩm của SONO sẽ phù hợp với túi tiền và chất lượng sản phẩm sẽ tương
ứng với số tiền mà khách hàng sẽ bỏ ra.

b) Bước 2: Thiết kế và thực hiện chiến dịch Marketing.

Mục tiêu: Thể hiện chiến lược và concept thông qua các hoạt động Marketing
ứng dụng thực tế.

Các công việc cần làm:

 Phân tích thị trường và người tiêu dùng


 Thiết kế phiếu khảo sát và khảo sát khách hàng mục tiêu
 Phân tích kết quả khảo sát
 Phân tích tổng quan thị trường
 Phân tích đối thủ cạnh tranh
 Lựa chọn concept cho thương hiệu
 Thiết kế bộ nhận diện thương hiệu:
 Tên thương hiệu
 Thiết kế logo
 Slogan
 Thiết kế bao bì
 Bảng hiệu, hình ảnh cửa hàng
 Nhạc hiệu/video
 Hoạt động BTL (Below the line):
 Hoạt động PR
 PG activation: Chào mắt sản phẩm tại các cửa hàng mỹ phẩm,
trung tâm mua sắm tại địa bàn thành phố Cần Thơ cụ thể tại Quận
Ninh Kiều Thành Phố Cần Thơ.
 Tổ chức sự kiện
 Trưng bày tại các cửa hàng SONO
 Chương trình khuyến mãi
 Hoạt động ATL (Above the line):
 Quảng cáo trên TV
 Chạy quảng cáo fanpage trên Facebook
 Đăng bài trên các báo online và báo giấy

3
c) Bước 3: Đo lượng hiệu quả thương hiệu.

Mục tiêu: là đưa ra các hoạt động nghiên cứu, cung cấp thông tin chính xác và
kịp thời cho Marketer để họ có chiến lược dài hạn và ngắn hạn phù hợp.

Các công việc cần làm:

 Kiểm toán thương hiệu:


 Trên Fanpage Facebook công ty: đo lường số lần khách hàng truy
cập tìm kiến thông tin sản phẩm cũng như đánh giá trực tiếp với
công ty thông qua mạng xã hội. Theo dõi tổng số fan trên trang
thương hiệu của bạn. Kiểm tra số lượng bạn bè của những người
vừa trở thành fan sau một promotion hoặc sau một khoảng thời
gian nhất định, và số lượng bạn bè của những người đã like hay
bình luận lên bài viết của bạn. Qua đó, bạn có thể xác định lượng
reach tiềm năng mỗi tháng. Facebook Insights là một nguồn để
thu những thông tin này.
 Các bài post của doanh nghiệp trên mạng internet được bao nhiêu
người biết đến và có được bao nhiêu lượt tương tác.
 Hệ thống quản lý:
 Cần có đội ngũ quản lí theo từng khu vực thị trường. Từ thị
trường nông thôn đến thành phố. Mỗi quý nên có 1 bảng báo cáo
mức độ tiêu dùng sản phẩm thuộc công ty mình. Để theo dõi và
điều chỉnh kịp thời các chiến lược Marketing cũng như thay đổi
hoàn chỉnh chất lượng sản phẩm.

d) Bước 4: Duy trì và phát triển sứ mệnh, giá trị thương hiệu.

 Xác định kiến trúc thương hiệu


 Kiến trúc thương hiệu nhóm hướng tới “House of Brand” gồm
một thương hiệu mẹ và các thương hiệu con phía sau, nhằm cung
cấp đa dạng các loại sản phẩm tốt nhất trong tương lai cho người
tiêu dùng.
 Liên tục quản lý sức mạnh thương hiệu.
 Xây dựng lòng tin với khách hàng.
 Tạo ra nhiều sản phẩm mới và biến nó thành thị hiếu, xu hướng
cho người tiêu dùng.
 Tập trung vào phân khúc khách hàng và bám sát xu thế hiện nay.

4
1.2 KẾ HOẠCH THỜI GIAN THỰC HIỆN

Bảng 1.1: Tiến độ thực hiện xây dựng và phát triển thương hiệu SONO

NGƯỜI
THỜI
STT BƯỚC NỘI DUNG CHI TIẾT PHỤ
GIAN
TRÁCH

1 Xác định Cá tính thương hiệu T.Anh


chiến lược
thương
hiệu Tầm nhìn K.Phấn
10/1/2022

- Lời hứa thương hiệu P.Vy

15/1/2022
Giá trị cốt lõi của thương hiệu M.Thảo

Định vị thương hiệu N.Ngọc

2 Thiết kế 16/1/2022 Thiết kế phiếu khảo sát


và thực và khảo sát khách hàng M.Thảo
hiện chiến - mục tiêu
dịch
Marketing 21/2/2002
Phân tích Phân tích kết quả khảo
N.Ngọc
thị trường sát
và người
tiêu dùng Phân tích tổng quan thị
T.Anh
trường

Phân tích đối thủ cạnh


K.Phấn
tranh

Lên concept cho thương hiệu P.Vy

Xây dựng Tên thương hiệu M.Thảo


bộ nhận
diện
thương Thiết kế logo T.Anh

5
NGƯỜI
THỜI
STT BƯỚC NỘI DUNG CHI TIẾT PHỤ
GIAN
TRÁCH

Slogan N.Ngọc

Thiết kế bao bì K.Phấn

Bảng hiệu, hình ảnh cửa


hiệu M.Thảo
hàng

Nhạc hiệu/video T.Anh

22/2/2022 Hoạt động PR P.Vy

-
PG activation M.Thảo
22/4/2022

Tổ chức sự kiện T.Anh

Trưng bày tại các cửa


M.Thảo
hàng SONO và siêu thị
Kế hoạch
Marketing Chương trình khuyến
hỗn hợp P.Vy
mãi

Quảng cáo trên TV N.Ngọc

Chạy quảng cáo fanpage


K.Phấn
trên Facebook

Đăng bài trên các báo


T.Anh
online và báo giấy

3 Đo lượng 25/8/2022 Kiểm toán thương hiệu K.Phấn


hiệu quả
thương
hiệu Xây dựng hệ thống quản lý giá trị
N.Ngọc
thương hiệu

6
NGƯỜI
THỜI
STT BƯỚC NỘI DUNG CHI TIẾT PHỤ
GIAN
TRÁCH

4 Duy trì và 1/9/2023 Phát triển mô hình tiếp thị tới khách
phát triển hàng
sứ mệnh,
giá trị
thương Nghiên cứu phát triển thêm nhiều sản
Cả nhóm
hiệu phẩm mới

Phát triển sản phẩm thị trường nước


ngoài

7
Chương 2:

PHÂN TÍCH NGƯỜI TIÊU DÙNG VÀ THỊ TRƯỜNG NGÀNH HÀNG

1.1 PHÂN TÍCH NGƯỜI TIÊU DÙNG

1.1.1 Hình thức thực hiện nghiên cứu

Hình thức khảo sát: Phỏng vấn trực tiếp.

Phương thức thực hiện: Gửi phiếu khảo sát bằng Google Form cho đáp viên
thông qua các trang mạng xã hội (Facebook, Zalo).

Đối tượng khảo sát: Những tín đồ có đam mê và yêu thích sử dụng mỹ phẩm.

Số lượng đáp viên:  158 đáp viên.

1.1.2 Mẫu phiếu khảo sát

PHIẾU KHẢO SÁT NGHIÊN CỨU HÀNH VI TIÊU DÙNG


CỦA KHÁCH HÀNG ĐỐI VỚI VIỆC SỬ DỤNG MỸ PHẨM
Xin chào Anh/Chị. Chúng tôi là nhóm sinh viên TRY HARD chuyên ngành Quản Trị
Doanh Nghiệp (Marketing & Sale) đến từ trường Cao Đẳng FPT Polytechnic Cần
Thơ. Hiện chúng tôi đang làm một cuộc khảo sát nghiên cứu về đề tài “HÀNH VI
TIÊU DÙNG CỦA KHÁCH HÀNG ĐỐI VỚI VIỆC SỬ DỤNG MỸ PHẨM”. Rất
mong quý Anh/Chị dành khoảng 15 phút quý báu của mình để trả lời giúp chúng tôi
các câu hỏi sau đây để chúng tôi có thể thu thập đủ thông tin cho đề tài của mình.
Chúng tôi xin cam kết các thông tin do Anh/Chị cung cấp được giữ bí mật tuyệt đối và
chỉ được sử dụng cho mục đích nghiên cứu đề tài luận văn nói trên, ngoài ra không sử
dụng vào bất cứ mục đích nào khác.
Rất mong Anh/Chị giúp chúng tôi hoàn thành phiếu khảo sát này!
A. PHẦN SÀN LỌC
Q.1 Anh/Chị có sử dụng các sản phẩm mỹ phẩm không?
1. Có (Tiếp tục trả lời khảo sát)
2. Không (Ngưng trả lời khảo sát)
B. PHẦN NỘI DUNG
Hãy đánh dấu  vào đáp án mà Anh/Chị chọn nhé! Chỉ chọn một đáp án thôi nha!
Q.2 Hiện tại Anh/Chị đang sử dụng mỹ phẩm của thương hiệu nào?
1. Innisfree
2. Maybelline
3. Loreal
4. The Face Shop
5. Khác…………....
Q.3 Anh/Chị đang sử dụng loại mỹ phẩm nào?
1. Chăm sóc da mặt (Mặt nạ, Serum, Kem dưỡng,…)
2. Chăm sóc môi (Son dưỡng, mặt nạ môi)

8
3. Chăm sóc mắt (Kem trị quần thâm mắt)
4. Tắm & chăm sóc cơ thể (Kem body, sữa tắm)
Q.3 Anh/Chị cảm thấy không hài lòng điều gì ở sản phẩm mỹ phẩm anh chị đã và
đang sử dụng?
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
Q.4 Mỹ phẩm mà Anh/Chị đang dùng thuộc loại:
1. Mỹ phẩm cao cấp
2. Mỹ phẩm trung cấp
3. Mỹ phẩm bình dân
Q.5 Tần xuất sử dụng mỹ phẩm của Anh/chị?
1. Hằng ngày
2. 2 – 3 lần/tuần
3. 3 – 4 lần/tuần
4. Khác……………………...
Q.6 Anh/chị thường đánh giá các tiêu chí như thế nào khi mua mỹ phẩm?
1= Rất không quan tâm;
2= Không quan tâm;
3= Không ý kiến;
4= Quan tâm;
5= Rất quan tâm;
Tiêu chí 1 2 3 4 5
Thương hiệu của sản phẩm     
Nguồn gốc xuất xứ     

Thành phần của sản phẩm     

Chất lượng – Hiệu quả     

Feedback     

Giá cả     

Q.7 Anh/chị thường mua mỹ phẩm với hình thức nào?


1. Online (Trang thương mại điện tử, website công ty,…)
2. Offline (Các cửa hàng Spa, siêu thị, Store của công ty,…)
Q.8 Anh/chị có bị ảnh hưởng bởi các review về các sản phẩm trên mạng xã hội
không?
1. Có
2. Không
Q.9 Anh/chị thường online các trang mạng xã hội nào?
1. Facebook
2. Instagram
3. Tiktok

9
4. Youtube
5. Khác……………..
Q.10 Anh/chị thường online vào khung giờ nào?
1. Từ 8h – 12h
2. Từ 13h – 16h
3. Từ 17h – 20h
4. Từ 21h – 24h
Q.11 Nếu có các sản phẩm mỹ phẩm được làm từ bột cám gạo đạt chuẩn Organic,
Anh/Chị mong muốn nó sẽ là loại mỹ phẩm nào?
1. Mặt nạ
2. Toner
3. 1 combo (Mặt nạ, Toner)
Q.12 Điều gì mà Anh/Chị thực sự mong muốn ở sản phẩm mỹ phẩm từ bột cám
gạo? (Được chọn nhiều đáp án!)
1. Bao bì bắt mắt
2. Giá cả hợp lý
3. Chất lượng
4. Kích cỡ tiện lợi
Q.13 Anh/chị nghĩ giá bao nhiêu là phù hợp với một sản phẩm mỹ phẩm làm đẹp
chăm sóc cho da mặt từ bột cám gạo?
1. Từ 100.000 VNĐ – 200.000 VNĐ
2. Từ 200.000 – 300.000 VNĐ
3. Trên 300.000 VNĐ
Q.14 Anh/Chị đánh giá như thế nào đối với logo của thương hiệu mỹ phẩm SONO?

1. Rất không đẹp


2. Không đẹp
3. Không ý kiến
4. Đẹp
5. Rất đẹp

Q.15 Anh/Chị đánh giá như thế nào về cửa hàng của thương hiệu mỹ phẩm
SONO?

1. Rất không hài lòng


2. Không hài lòng
3. Không ý kiến
4. Hài lòng
5. Rất hài lòng

Q.16 Anh/Chị đánh giá như thế nào đối với Slogan “Đẹp tự nhiên, đẹp thiên nhiên”
của thương hiệu mỹ phẩm SONO?
1. Rất không hài lòng
2. Không hài lòng
3. Không ý kiến

10
4. Hài lòng
5. Rất hài lòng
Q.17 Anh/Chị mong muốn nhận được ưu đãi khi ra mắt sản phẩm mới trên thị
trường? (Được chọn nhiều đáp án đó nha!)
1. Tặng bộ kit 2 sản phẩm (Mặt nạ bột 25g, Toner 37,5 ml)
2. Mini game quà tặng
3. Chương trình soi da miễn phí khi tích đủ điểm
Q.18 Anh/Chị hay xem các video review của các Beauty Blogger nào?
1. Đào Bá Lộc
2. Tina lê
3. Trinh Phạm
4. Khác………….
Q.19 Anh/Chị đánh giá như thế nào về mức giá 210.000 VND đối với sản phẩm
Toner SONO 150ml?
1. Rất không hài lòng
2. Không hài lòng
3. Không ý kiến
4. Hài lòng
5. Rất hài lòng
Q.20 Anh/Chị đánh giá như thế nào về mức giá 150. VNĐ đối với sản phẩm mặt nạ
bột 100g?
1. Rất hài lòng
2. Không hài lòng
3. Không ý kiến
4. Hài lòng
5. Rất hài lòng
Q.21 Anh/Chị thường sử dụng các từ khóa nào khi tiềm kiếm thông tin về mỹ
phẩm?
……………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………..............
C. PHẦN THÔNG TIN CÁ NHÂN
Xin anh/chị vui lòng cho biết một số thông tin cá nhân sau:
Q.22 Giới tính của Anh/Chị là:
1. Nữ
2. Nam
Q.23 Độ tuổi của anh/chị là:
1. 16 – 20 tuổi
2. 21 – 25 tuổi
3. 26 – 30 tuổi
Q.24 Nghề nghiệp của Anh/chị là:
1. Học sinh, Sinh viên
2. Nhân viên văn phòng
3. Công nhân
4. Giáo viên, giảng viên
Q.25 Hiện tại, Anh/Chị đang học trường nào?
1. Trường Cao Đẳng Thực Hành FPT PolyTechnic Cần Thơ
2. Trường Đại học Cần Thơ
3. Trường Đại học - Y Dược Cần Thơ

11
4. Trường Đại học Nam Cần Thơ
5. Khác……………………………….

Chân thành cảm ơn sự hợp tác của Anh/Chị. Chúc Anh/Chị thật nhiều sức khỏe,
gặt hái được nhiều thành công trong công việc và trong cuộc sống nhé!

1.1.3 Kết quả khảo sát

Bảng 2.1: Thống kê về việc sử dụng mỹ phẩm của đáp viên

STT Nội dung Số lượng (người) Tỷ lệ (%)


1 Có 158 100,0

2 Không 0 0
Tổng cộng 158 100

(Nguồn: Kết quả khảo sát từ 158 đáp viên, 2022)

Bảng 2.2: Thống kê về thương hiệu mỹ phẩm của đáp viên sử dụng.

STT Nội dung Số lượng (người) Tỷ lệ (%)

1 Innisfree 44 27,8
2 Maybelline 26 16,5

3 Loreal 36 22,8
4 The Face Shop 36 22,8

5 Khác 16  10,1


Tổng cộng 158 100,0

(Nguồn: Kết quả khảo sát từ 158 đáp viên, 2022)

Nhận xét bảng 2.2: Qua kết quả khảo sát, thương hiệu mỹ phẩm mà các đáp viên sử
dụng nhiều nhất là Innisfree chiếm 27,8%. Từ đó, có thể xác định được Innisfree là đối
thủ cạnh tranh mạnh nhất đối với SONO, đưa ra những biện pháp cạnh tranh phù hợp
và lành mạnh. 
Bảng 2.3: Thống kê loại mỹ phẩm đáp viên đang dùng

STT Nội dung Số lượng (người) Tỷ lệ (%)

1 Chăm sóc da mặt (Mặt nạ, Serum, Kem 115 72,8


dưỡng,…)

2 Chăm sóc môi (Son dưỡng, mặt nạ môi) 19 12,0

12
3 Chăm sóc mắt (Kem trị quầng thâm mắt) 3 1,9 
4 Tắm & chăm sóc cơ thể (Kem body, sữa tắm) 21  13,3 

Tổng cộng 158 100,0

(Nguồn: Kết quả khảo sát từ 158 đáp viên, 2022)

Nhận xét bảng 2.3: Qua kết quả kháo sát cho thấy  các đáp viên đang dùng sản phẩm
chăm sóc da mặt  nhiều hơn chiếm 72,8%. Do đó, SONO sẽ xem sét kết quả để đưa ra
các dòng sản phẩm chính về chăm sóc da mặt phù hợp với các khách hàng và cũng
như các sản phẩm kèm theo để khách hàng có nhiều sự lựa chọn.   

Bảng 2.4: Thống kê về loại mỹ phẩm của đáp viên

STT Nội dung Số lượng (người) Tỷ lệ (%)

1 Mỹ phẩm cao cấp 48 30,4


2 Mỹ phẩm trung cấp 86  54,4 

3 Mỹ phẩm bình dân 24 15,2 


Tổng cộng 158 100,0

(Nguồn: Kết quả khảo sát từ 158 đáp viên, 2022)

Nhận xét bảng 2.4: Theo kết quả khảo sát thấy được đa số mọi người thường sử dụng
dòng sản phẩm ở mức giá trung cấp chiếm 54,4%. Vì vậy, SONO sẽ xem xét và cho ra
các dòng sản phẩm ở mức hợp lí cho khách hàng và đảm bảo về giá và chất lượng sản
phẩm.
Bảng 2.5: Thống kê về tần suất sử dụng mỹ phẩm của đáp viên

STT Nội dung Số lượng (người) Tỷ lệ (%)

1 Hằng ngày 110 69,6


2 2 – 3 lần/tuần 29  18,4

3 3 – 4 lần/tuần 19  12,0


Tổng cộng 158  100,0

(Nguồn: Kết quả khảo sát từ 158 đáp viên, 2022)

Nhận xét bảng 2.5: Qua kết quả khảo sát cho thấy tần suất sử dụng mỹ phẩm hằng
ngày chiếm 69,6%, đa số mọi người thường sử dụng các dòng sản phẩm về chăm sóc
da mặt hằng ngày. Đây cũng là thông tin để SONO có thể cho ra các dòng sản phẩm
phù hợp để đáp ứng được mong muốn của khách hàng. 

13
Bảng 2.6: Thống kê về đánh giá các tiêu chí của khách hàng đi mua mỹ phẩm

STT Nội dung Điểm trung bình

1 Thương hiệu của sản phẩm 4,2


2 Nguồn gốc xuất xứ 4,4

3 Thành phần 4,4


4 Chất lượng - Hiệu quả 4,5

5 Feedback 4,1
6 Giá cả 4,1

(Nguồn: Kết quả khảo sát từ 158 đáp viên, 2022)

Nhận xét bảng 2.6: Qua kết quả khảo sát, mức độ đánh giá các tiêu chí của khách
hàng khi mua mỹ phẩm rơi vào khoảng từ 4.1- 4.5 nằm ở mức độ rất quan tâm. Từ đó,
SONO sẽ dựa vào điều này để khi ra mắt sản phẩm sẽ đáp ứng được nhu cầu mà khách
hàng mong muốn. 
Bảng 2.7: Thống kê về hình thức mua mỹ phẩm của đáp viên

STT Nội dung Số lượng (người) Tỷ lệ (%)

1 Online (Trang thương mại điện tử, website 73 46,2


công ty,…)

2 Offline (Các cửa hàng Spa, siêu thị, Store của 85 53,8
công ty,…)

Tổng cộng 158 100,0

(Nguồn: Kết quả khảo sát từ 158 đáp viên, 2022)

Nhận xét bảng 2.7: Qua kết quả khảo sát, tỷ lệ nơi mà khách hàng thường hay mua
sản phẩm được biểu hiện ở biểu đồ trên cũng như tập trung nhiều nhất là theo hình
thức offline có tỷ lệ 53,8% chủ yếu ở các siêu thị và các cửa hàng spa. Từ đó chúng ta
dựa vào biểu này, để có thể chọn nơi phân phối mà khách hàng thường mua sản phẩm
để khách hàng dễ dàng tìm kiếm.

Bảng 2.8: Thống kê về sự ảnh hưởng của đáp viên từ các trang mạng xã hội

STT Nội dung Số lượng (người) Tỷ lệ (%)


1 Có 130 82,3

2 Không 28 17,7 

14
Tổng cộng 158 100,0

(Nguồn: Kết quả khảo sát từ 158 đáp viên, 2022)

Nhận xét bảng 2.8: Qua kết quả khảo sát cho thấy người tiêu dùng bị ảnh hưởng bởi
Review của sản phẩm trên mạng xã hội chiếm đến 82,3%. Từ đó có thể thấy công ty
cần quan tâm đến quảng cảo và quảng bá sản phẩm thông qua mạng xã hội nhiều hơn.

Bảng 2.9: Thống kê trang mạng xã hội thường online của đáp viên

STT Nội dung Số lượng (người) Tỷ lệ (%)


1 Facebook 87 55,1

2 Instagram 33 20,9
3 Youtube 8 5,1

4 Tiktok 28 17,7
5 Khác 2 1,3

Tổng cộng 158 100,0

(Nguồn: Kết quả khảo sát từ 158 đáp viên, 2022)

Nhận xét bảng 2.9: Về kênh online mà khách hàng theo dõi thì facebook chiếm
55,1% cho thấy mạng xã hội rất có sức ảnh hưởng đối với người tiêu dùng, vậy nên
công ty cần chú trọng hơn về mạng xã hội để có thể nhiều khách hàng biết đến sản
phẩm khi ra mắt trên thị trường.

Bảng 2.10: Thống kê khung giờ online của đáp viên

STT Nội dung Số lượng (người) Tỷ lệ (%)

1 Từ 8h – 12h 14 8,9
2 Từ 13h – 16h 7 4,4

3 Từ 17h – 20h 48 30,4


4 Từ 21h – 24h 89 56,3

Tổng cộng 158 100

(Nguồn: Kết quả khảo sát từ 158 đáp viên, 2022)

Nhận xét bảng 2.10: Qua kết quả khảo sát, đa số khách hàng thường online theo
khung giờ từ 21h - 24h chiếm tỷ lệ cao nhất là 56,3%.

Bảng 2.11: Thống kê về sự mong muốn của đáp viên loại mỹ phẩm bột cám gạo

15
STT Nội dung Số lượng (người) Tỷ lệ (%)
1 Mặt nạ 17 10,8

2 Toner 7 4,4
4 1 combo 134 84,8

Tổng cộng 158 100,0

(Nguồn: Kết quả khảo sát từ 158 đáp viên, 2022)

Nhận xét bảng 2.11: Theo thống kê về sự mong muốn của đáp viên về loại mỹ phẩm
bột cám gạo thì có nhiều nhất là 84,8% đều mong muốn sẽ cho ra 1 combo gồm sửa
rửa mặt, toner và mặt nạ dạng bột.

Bảng 2.12: Thống kê về sự mong muốn của đáp viên đối với mỹ phẩm bột cám gạo

STT Nội dung Số lượng (người) Tỷ lệ (%)


1 Bao bì bắt mắt 62 39,2

2 Giá cả hợp lý 109 69,0


3 Chất lượng 143 90,5

4 Kích cỡ tiện lợi 52 32,9

(Nguồn: Kết quả khảo sát từ 158 đáp viên, 2022)

Nhận xét bảng 2.12: Qua kết quả khảo sát, sự mong muốn về chất lượng đối với mỹ
phẩm bột cám gạo của đáp  viên  chiếm phần lớn 90,5%. Từ đó, SONO sẽ chú trọng
và tập trung nhiều hơn về chất lượng cũng như thành  phần của mỹ phẩm.

Bảng 2.13: Thống kê về sự chi trả của đáp viên đối với  mỹ phẩm từ bột cám gạo.

STT Nội dung Số lượng (người) Tỷ lệ (%)


1 Từ 100.000 VNĐ – 200.000 VNĐ 71 44,9

2 Từ 200.000 – 300.000 VNĐ 66 41,8


3 Trên 300.000 VNĐ 21 13,3

Tổng cộng 158 100,0

(Nguồn: Kết quả khảo sát từ 158 đáp viên, 2022)

Nhận xét bảng 2.13: Qua kết quả khảo sát, sự chi trả của đáp viên đối với mỹ phẩm từ
bột cám gạo ở mức từ 100.000 VNĐ – 200.000 VNĐ chiếm 44,9%. Từ đó, SONO sẽ

16
căn cứ vào đây để có thể đưa ra những mức giá phù hợp với chất lượng sản phẩm và
nhu cầu của người tiêu dùng.

Bảng 2.14: Thống kê về đánh giá của khách hàng đối với logo SONO

STT Nội dung Số lượng (Người) Tỷ lệ (%)

1 Rất không đẹp 1 0,6

2 Không đẹp 13 8,2

3 Không ý kiến 39 24,7

4 Đẹp 71 44,9

5 Rất đẹp 34 21,5

Tổng cộng 158 100,0

(Nguồn: Kết quả khảo sát từ 158 đáp viên, 2022)

Nhận xét bảng 2.14: Theo thống kê về đánh giá của khách hàng đối với logo SONO
thì phần lớn có đến 44,9% đáp viên đều đánh giá đẹp là nhiều nhất.

Bảng 2.15: Thống kê về đánh giá của khách hàng đối với cửa hàng SONO

STT Nội dung Số lượng (Người) Tỷ lệ (%)

1 Rất không hài lòng 0 0

2 Không hài lòng 13 8,2

3 Không ý kiến 30 19,0

17
4 Hài lòng 89 56,3

5 Rất hài lòng 38 24,1

Tổng cộng 158 100,0

(Nguồn: Kết quả khảo sát từ 158 đáp viên, 2022)

Nhận xét bảng 2.15: Qua kết quả khảo sát về đánh giá của khách hàng đối với cửa
hàng SONO thì có đến 56,3% đáp viên đánh giá ở mức độ hài lòng là cao nhất

Bảng 2.16: Thống kê về đánh giá của khách hàng đối với Slogan SONO

STT Nội dung Số lượng (Người) Tỷ lệ (%)

1 Rất không hài lòng 0 0

2 Không hài lòng 4 2,5

3 Không ý kiến 52 32,9

4 Hài lòng 81 51,3

5 Rất hài lòng 21 13,3

Tổng cộng 158 100,0

(Nguồn: Kết quả khảo sát từ 158 đáp viên, 2022)

Nhận xét bảng 2.16: Với slogant “Đẹp tự nhiên, đẹp thiên nhiên”, qua kết quả khảo
sát phần lớn đáp viên đều chọn ở mức hài lòng, chiếm 51,3%. Do đó, SONO sẽ giữ
slogant này để phát triển thương hiệu với sản phẩm Mặt nạ bột và Toner SONO.

Bảng 2.17: Thống kê về nhận ưu đãi cho sản phẩm mới

18
STT Nội dung Số lượng Tỷ lệ
(Người) (%)

1 Tặng bộ kit 2 sản phẩm (Mặt nạ bột 25g, Toner 139 88,0
37,5 ml)

2 Minigame quà tặng 109 69,0

3 Chương trình doi da miễn phí khi tích đủ điểm 121 76,6

(Nguồn: Kết quả khảo sát từ 158 đáp viên, 2022)

Nhận xét bảng 2.17: Nhận xét bảng 2.17: Thông qua kết quả khảo sát, có thể thấy số
lượng đáp viên chọn tặng bộ kit 2 sản phẩm chương trình ưu đãi cho sản phẩm mới
chiếm tỷ lệ cao nhất với 88%, tiếp theo đó là chương trình soi da với tỷ lệ 76,7%. Từ
đó đây sẽ là những số liệu để SONO đưa ra những chương trình phù hợp với khách
hàng trong hoạt động ra mắt sản phẩm

Bảng 2.18: Thống kê về các Beauty Blogger mà khách hàng hay xem

STT Nội dung Số lượng (Người) Tỷ lệ (%)

1 Đào Bá Lộc 85 53,8

2 Tina Lê 30 19,0

3 Trinh Phạm 43 27,2

Tổng cộng 158 100,0

(Nguồn: Kết quả khảo sát từ 158 đáp viên, 2022)

Nhận xét bảng 2.18: Qua kết quả thống kê, cho thấy số lượng đáp viên thường xuyên
xem Beauty Blogger Đào Bá Lộc chiếm tỷ lệ cao nhất là 53,8%. Do đó SONO sẽ mời
Beauty Blogger Đào Bá Lộc để review cho sản phẩm của mình để tăng độ nhận diện
thương hiệu của mình hơn

19
Bảng 2.19: Thống kê về đánh giá của khách hàng đối với mức giá 210.000 VND/150
ml của sản phẩm Toner

STT Nội dung Số lượng (Người) Tỷ lệ (%)

1 Rất không hài lòng 1 0,6

2 Không hài lòng 12 7,6

3 Không ý kiến 47 29,7

4 Hài lòng 86 54,4

5 Rất hài lòng 12 7,6

Tổng cộng 158 100,0

(Nguồn: Kết quả khảo sát từ 158 đáp viên, 2022)

Nhận xét bảng 2.19: Thông qua kết quả khảo sát, cho thấy số lượng đáp viên hài lòng
với mức giá 210.000 VND/150 ml cho sản phẩm Toner chiếm tỷ lệ cao với 54,4%. Do
đó SONO sẽ áp dụng mức giá này đối với sản phẩm Toner của mình

Bảng 2.20: Thống kê về đánh giá của khách hàng đối với mức giá 150.000 VND/100g
của sản phẩm mặt nạ bột

STT Nội dung Số lượng (Người) Tỷ lệ (%)

1 Rất không hài lòng 1 0,6

2 Không hài lòng 6 3,8

3 Không ý kiến 36 23,4

20
4 Hài lòng 102 64,6

5 Rất hài lòng 12 7,6

Tổng cộng 158 100,0

(Nguồn: Kết quả khảo sát từ 158 đáp viên, 2022)

Nhận xét bảng 2.20: Qua kết quả khảo sát từ 158 đáp viên, cho thấy số lượng đáp viên
hài lòng với mức giá 150.000 VND/100g của sản phẩm mặt nạ bột chiếm tỷ lệ  64,6%.
Do đó SONO sẽ áp dụng mức giá này đối với sản phẩm mặt nạ bột của mình

Bảng 2.21: Thống kê về giới tính của đáp viên

STT Nội dung Số lượng (Người) Tỷ lệ (%)


1 Nam 39 24,7

2 Nữ 119 75,3
Tổng cộng 158 100,0

(Nguồn: Kết quả khảo sát từ 158 đáp viên, 2022)

Nhận xét bảng 2.21: Thông qua kết quả khảo sát, có thể thấy số lượng đáp viên là nữ
chiếm tỷ lệ cao với 75,3% và đây cũng là đối tượng khách hàng chính mà SONO
hướng tới.

Bảng 2.22: Thống kê về độ tuổi của đáp viên

STT Nội dung Số lượng (Người) Tỷ lệ (%)

1 16 - 20 tuổi 56 35,4
2 21 - 25 tuổi 45 28,5

3 26 - 30 tuổi 57 36,1
Tổng cộng 158 100,0

(Nguồn: Kết quả khảo sát từ 158 đáp viên, 2022)

Nhận xét bảng 2.22: Qua thống kê về độ tuổi của cuộc khảo sát, số lượng đáp viên từ
26 đến 30 tuổi chiếm tỷ lệ cao nhất với 36,1%

Bảng 2.23: Thống kê về nghề nghiệp của đáp viên

21
STT Nội dung Số lượng (Người) Tỷ lệ (%)
1 Học sinh, Sinh viên 79 50,0

2 Nhân viên văn phòng 35 22,2


3 Giáo viên, Giảng viên 18 11,4

4 Công nhân 26 16,5


Tổng cộng 158 100,0

(Nguồn: Kết quả khảo sát từ 158 đáp viên, 2022)

Nhận xét bảng 2.23: Qua kết quả khảo sát, có thể thấy đối tượng Học sinh, Sinh viên
và Nhân viên văn phòng chiếm tỷ lệ cao nhất là 50% và 22,2%. Từ đó SONO sẽ tập
trung vào 2 phân khúc khách hàng này hơn.

1.1.4 Kết luận nội dung phân tích người tiêu

Khách hàng mục tiêu mà thương hiệu SONO nhắm đến có lứa tuổi từ 16 – 30
tuổi, mọi ngành nghề khi khách hàng có nhu cầu sử dụng mỹ phẩm. Đa số các khách
hàng họ thường xuyên quan tâm đến các sản phẩm chăm sóc da mặt và họ thường
quan tâm tới chất lượng của một sản phẩm chính vì điều đó nên thương hiệu SONO sẽ
tập trung vào các các sản phẩm chăm sóc về da mặt đảm bảo về chất lượng và cũng
như giá cả phù hợp cho khách hàng để họ cảm thấy hài lòng khi sử dụng sản phẩm.
Về chiến dịch marketing, thương hiệu sẽ tận dụng sự phát triển nhanh chóng
của Social Media để marketing thương hiệu cũng như là các sản phẩm của thương hiệu
sản xuất.

1.2 PHÂN TÍCH THỊ TRƯỜNG NGÀNH HÀNG

1.2.1 Tổng quan thị trường

 Phân tích lĩnh vực hoạt động, bản chất ngành

Lĩnh vực hoạt động: Mỹ phẩm, làm đẹp.

Bản chất ngành mỹ phẩm: Thị trường mỹ phẩm Việt Nam được nhìn nhận như
một thị trường phát triển nhanh và sẽ còn phát triển mạnh trong những năm tiếp theo.

Cạnh tranh trong ngành: Có rất nhiều đối thủ lớn trong ngành làm đẹp: Innisfree,
TheFaceshop,... nên gây ra mối đe dọa cạnh tranh lớn.

Đối thủ cạnh tranh tiềm năng: Trong ngành làm đẹp có một số yếu tố ngăn cản
các thương hiệu mới tham gia. Thứ nhất là việc phát triển một thương hiệu trong thời
gian ngắn là không thể. Hoạt động sản xuất đến tiếp thị đòi hỏi một khoản đầu tư lớn.
Thứ hai, ngoài khó khăn về chi phí đầu tư, các đối thủ cạnh tranh cần phải tính toán
đến thời gian để xây dựng lòng trung thành của khách hàng đối với thương hiệu của
họ.

22
 Xu hướng thị trường/NTD

Hình 2.1 Xu hướng tiêu dùng mỹ phẩm tại Việt Nam năm 2020.
Thị trường mỹ phẩm đang ngày càng có quy mô tương đối rộng lớn. Và nhu
cầu thì ngày càng tăng lên bởi quan niệm về cái đẹp đã có sự thay đổi trong nhận thức.
Kinh tế phát triển, thu nhập của người dân ngày càng được cải thiện, nhu cầu chăm sóc
bản thân cũng được nâng cao. Mối quan tâm của cả hai giới tới ngoại hình ngày càng
lớn do đó mỹ phẩm dần dần trở thành sản phẩm tiêu dùng quen thuộc. Không những
thế, ngày nay nó đã trở thành một loại hình sản phẩm không thể thiếu được với tất cả
mọi người ở mọi lứa tuổi, tầng lớp khác nhau.

Hình 2.2 Số tiền trung bình chi tiêu cho sản phẩm chăm sóc da.

23
Một cuộc khác sát trên 458 nữ từ 16 tuổi trở lên đã được tiến hàng bởi Q&Me
vào đầu năm 2020. Theo đó kết quả nhận được là: Số tiền chi tiêu trung bình cho mỹ
phẩm chăm sóc da là 436.000 VNĐ. Trong đó, mỗi tháng họ chi 200.000 VNĐ chiếm
21%, chi 50.000 VNĐ chiếm 8%, chi hơn 1.000.000 VNĐ chiếm 7%. Ở hai vùng
thành phố lớn là Hà Nội và TP.HCM, người ta sẵng sàng chi tiền nhiều hơn cho việc
mua mỹ phẩm. Độ tuổi cũng là yếu tố ảnh hưởng lớn nhu cầu sử dụng mỹ phẩm, được
biết người có độ tuổi từ 23 tuổi trở lên có nhu cầu lớn.

 Quy mô thị trường


Nếu so sánh toàn cầu, thị trường mỹ phẩm Việt nam có quy mô tương đối nhỏ,
nhưng đang tăng trưởng nhanh chóng.
Theo thống kê, hiện một phụ nữ thuộc lớp trung lưu ở Việt Nam chi trung bình
450.000 – 500.000 đồng/tháng cho mỹ phẩm. Theo Viện nghiên cứu Yano (Nhật Bản),
Việt Nam là một trong những thị trường mỹ phẩm tăng trưởng nhanh nhất trong khu
vực ĐNÁ. Dự kiến 10 năm tới tốc độ tăng trưởng của thị trường mỹ phẩm dưỡng da
và trang điểm của Việt Nam sẽ khoảng 15 – 20%/năm.
Những năm qua các doanh nghiệp mỹ phẩm Việt Nam đã cố gắng cải tiến công
nghệ để phát triển, nhưng do đa số là doanh nghiệp vừa và nhỏ nên không thể đuổi kịp
công nghệ của các tập đoàn lớn. Ở phân khúc hàng cao cấp, mỹ phẩm ngoại chiếm gần
hết thị phần, vì công ty nội không có kinh phí đầu tư phát triển sản phẩm, quảng bá
thương hiệu. Tuy nhiên, khâu quyết định là chiến lược quảng bá thương hiệu thì lại
không được làm triệt để.
1.2.2 Đối thủ cạnh tranh
1.2.2.1 Đối thủ cạnh tranh: INNISFREE
 Sơ lược doanh nghiệp:

Hình 2.3: Logo của thương hiệu mỹ phẩm của Innisfree


Innisfree là một thương hiệu mỹ phẩm Hàn Quốc nổi tiếng được thành lập
năm 2000 bởi tập đoàn AmorePacific – tập đoàn mỹ phẩm đứng đầu Hàn Quốc với các
thương hiệu nổi tiếng như Laneige, Sulwashoo, Mamonde,… Hãng sử dụng bao bì tái
chế và nguyên liệu được lấy từ hòn đảo Jeju xinh đẹp của Hàn Quốc. Với nhiều năm
kinh nghiệm Innisfree đã vươn tâm của mình để có thể sánh vai với các dòng mỹ phẩm
cao cấp tại Hàn Quốc.

24
Cửa hàng kinh doanh mỹ phẩm Innisfree: Beauty Garden.
Địa chỉ: 154 Nguyễn Việt Hồng, P.Xuân Khánh, Q.Ninh Kiều, TP.Cần Thơ.
 Quá trình phát triển:
Năm 2000 – Ra mắt Innisfree là thương hiệu mỹ phẩm tự nhiên đầu tiên
tại Hàn Quốc, bước đầu cho sự phát triển sau này.
Năm 2003 – Chiến dịch thu hồi chai được áp dụng (tính năm 2015 đã có
gần 10 triệu chai thu hồi).
Năm 2007 – Khai trương cửa hàng thứ 100.
Từ năm 2012 đến 2015 – mở các cửa hàng tại Thượng Hải, Hong Kong,
Ấn Độ, Đài Loan và Thái Lan.
Năm 2016 – Innisfree đã ra mắt cửa hàng đầu tiên tại Việt Nam.
 Giá trị cốt lõi
Cam kết thành phần tự nhiên của tất cả sản phẩm, luôn đi theo hướng
phát triển sức khỏe và vẻ đẹp cho làn da bằng nguyên liệu tự nhiên.
Cam kết về đạo đức và uy tín thương hiệu. Các sản phẩm có chất lượng
tốt nhất và giá cả phù hợp.
Luôn đầu tư mở rộng cho việc nghiên cứu và phát triển trong mảng cuộc
sống trong làm đẹp.
Thực tiễn hóa cuộc sống xanh thân thiện với môi trường nhằm bảo vệ
thiên nhiên. Cung cấp trải nghiệm thông qua 5 giác quan với đa dạng của thiên
nhiên xanh.
 Hình ảnh thương hiệu
Một brand mỹ phẩm có nguyên liệu từ thiên nhiên và bao bì có thể tái
chế
Nguyên liệu lấy từ đảo lấy từ đảo Jeju của Hàn Quốc. Để nói rằng hòn
đảo không khác gì vẻ đẹp tại Innisfree của Ailen.
Đập vào mắt người xem đó chính là màu xanh từ thiên nhiên và lá cây.
Đây cũng là lời nhắn mà thương hiệu Innisfree là muốn mang những sản phẩm
với nguyên liệu từ thiên nhiên gửi tới hàng của mình.
 Cá tính thương hiệu:
Innisfree có thể được xem là thể được xem là nhãn hàng tiên phong
không chỉ trong phong trào sản xuất mỹ phẩm organic, mà còn cùng nhân loại
chung tay bảo vệ và khai thác có trách nhiệm, đảm bảo vòng tuần hoàn bền vững
của tự nhiên.
 Định vị thương hiệu

25
Innisfree có thể nói đó là hòn đảo tinh khiết, nơi mà thiên nhiên sạch và
vẻ đẹp khỏe khoắn cùng tồn tại hài hòa. “Innisfree là thương hiệu chia sẻ những
lợi ích của thiên nhiên từ hòn đảo Jeju tinh khiết, mang đến vẻ đẹp của cuộc sống
xanh, thân thiện với môi trường nhằm bảo vệ cân bằng sinh thái.”
Innisfree cũng sớm đem đến những cam kết phát triển môi trường bền
vững như sử dụng bao bì thân thiện, đảm bảo các phế thải sản phẩm đều có thể
tái chế và luôn sử dụng nguyên liệu có thành phần tinh khiết nhất.
 Khách hàng mục tiêu
Giới tính chủ yếu là nữ
Innisfree nhắm vào những khách hàng thuộc độ tuổi 15 – 35 với thu
nhập trung bình và thấp. Cụ thể hơn, Innisfree chia thành 2 nhóm chính:
+ Học sinh từ 15 – 18 tuổi: Với mức thu nhập thấp, thích các sản
phẩm mỹ phẩm với giá mềm nhưng đảm bảo chất lượng tốt. Họ sẵn sàng
chờ đợi đến phút cuối. Đặc biệt, vào kỳ nghĩ hè và sau đó hoàn thành tất
cả việc mua sắm trong một lần.
+ Những người trẻ tuổi từ 18 – 35 tuổi: Nhóm khách hàng này có
kỳ vọng cao hơn học sinh, vì đặc điểm công việc của họ luôn yêu cầu họ
trang điểm trước khi rời khỏi nhà. Bên cạnh đó, với độ tuổi từ 18 – 35
tuổi, những người này đang bắt đầu sự nghiệp với thu nhập thấp và trung
bình. Do đó, họ muốn các sản phẩm giá trung bình nhưng chất lượng
cao. Thói quen mua sắm của họ có hai đặc điểm chính: la cà ở những
trung tâm mua sắm hoặc mua ngẫu hứng.
 Điểm khác biệt hóa
Là một thương hiệu nổi tiếng với các dòng sản phẩm tự nhiên, giá bình
dân. Nó xứng đáng là dòng mỹ phẩm cho bạn gắn bó lâu dài.
Có một điểm đặc biệt đó là tone màu xanh lá cây trên thiết kế các sản
phẩm khiến chúng dễ dàng được nhận ra nhưng không hề gây nhàm chán.
Định hướng mà thương hiệu mỹ phẩm này hướng đến đó là sản phẩm từ
tự nhiên do vậy chúng thực sự an toàn, phù hợp với các loại dạ. Mùi thơm dễ
chịu hoặc không có mùi giúp cho các sản phẩm dễ dàng được tiếp nhận hơn.
 Sản phẩm chủ yếu:

26
Hình 2.4 Serum Innisfree Green Tea Seed.

Hình 2.5 Mặt nạ đất sét Innisfree Volcanic Pore Clay Mask 2X
1.2.2.2 Đối thủ cạnh tranh: THEFACESHOP
 Sơ lược doanh nghiệp

Hình 2.6: Logo của thương hiệu mỹ phẩm TheFaceShop


THEFACESHOP được thành lập vào tháng 12 năm 2003 từ một cửa hàng ở
Myeong dong, Hàn Quốc. Ngay từ những ngày đầu tiên phát triển, THEFACESHOP
luôn đặt cam kết rằng: “Nguồn năng lưlượng thiên nhiên” trong THEFACESHOP
luôn tôn trọng quy luật cân bằng của tự nhiên và thẩm thấu vào làn da một cách tuyệt
vời mà không làm tổn hại đến làn da của bạn. Hãy để THEFACESHOP mang đến
thiên nhiên cho làn da của bạn. THEFACESHOP là một công ty sản xuất, kinh doanh,
bán lẻ và nhượng quyền kinh doanh các sản phẩm chăm sóc da và mỹ phẩm Hàn
Quốc, đồng thời là công ty con của tập đoàn LG.
Cửa hàng kinh doanh: Đại lý TheFaceShop Cần Thơ – Sensi City.
Địa chỉ: Số 01, Đại lộ Hòa Bình, P. Tân An, Q. Ninh Kiều, TP. Cần Thơ
 Những thành tựu đạt được
Tháng 12 năm 2005 – Trở thành thương hiệu mỹ phẩm được tiêu thụ số 1 tại
Hàn Quốc và nằm trong top 3 thương hiệu mỹ phẩm đạt doanh thu cao nhất tại Hàn
Quốc.
Tháng 4 năm 2006 – Khai trương cửa hàng thứ 100 trên thế giới.

27
Tháng 11 năm 2009 – Công ty được tập đoàn LG mua lại và trở thành công ty
con vào tháng 9 năm 2010.
Tháng 3 năm 2010 – Ra mắt “Natural Sun”, dòng sản phẩm trước nhất được
phát triển với LG technology. Và vào tháng 6 ra mắt hệ thống máy bán hàng tự động
đầu tiên của ngành mỹ phẩm.
Tháng 2 năm 2011 – Ra mắt “Smim”, mỹ phẩm thiên nhiên với công nghệ lên
men trước hết.
Tại Việt Nam Công ty TNHH Hoa Sen Việt là đối tác duy nhất và chính thức
của THEFACESHOP với hơn 65 cửa hàng trên toàn quốc.
 Giá trị cốt lõi
Giá trị cốt lõi của The Face Shop được xây dựng dựa trên 2 yếu tố:
+ Thiên nhiên: Các dòng sản phẩm đến từ The Face Shop được sản xuất
dựa trên nền tảng nguồn nguyên liệu thiên nhiên và đạt tiêu chuẩn quốc tế.
+ Sự đa dạng: The Face Shop cam kết mang đến cho khách hàng các
dòng sản phẩm đẹp, da dạng về mẫu mã và đáp ứng tốt nhu cầu và thị hiếu của
khách hàng.
 Hình ảnh thương hiệu
Mang đến cho khách hàng những dòng sản phẩm chất lượng cao, giá thành vừa
phải đáp ứng tốt nhu cầu của khách hàng.
 Cá tính thương hiệu
Sản phẩm của THEFACESHOP tập trung vào lối sống tinh tế, nhẹ nhàng,
thuần khiết.
 Định vị thương hiệu
THEFACESHOP luôn tự hào là người đi đầu trong việc cập nhật các sản phẩm
mẫu mã mới nhất, chất lượng tốt nhất từ THEFACESHOP Hàn Quốc. Giá cả phù
hợp, chất lượng tốt, cửa hàng uy tín được khẳng định hơn 10 năm qua (Since 2012).
 Khách hàng mục tiêu
Độ tuổi: 18 – 26 tuổi.
Giới tính: Nam – Nữ.
Khu vực sinh sống: Các thành phố lớn.
Nghề nghiệp: Sinh viên, nhân viên văn phòng.
Thu nhập: Trên 7 triệu VNĐ
Trình độ học vấn: Tốt nghiệp THPT.
 Điểm khác biệt hóa

28
TheFaceShop là thương hiệu mỹ phẩm của Hàn Quốc. Hãng chuyên các sản
phẩm chăm sóc da và có nguồn gốc từ tự nhiên. Cho dù có mức giá đắt đỏ nhưng chất
lượng vượt trội khiến TheFaceShop luôn là thương hiệu bán chạy hàng đầu.
Các sản phẩm chăm sóc da của TheFaceShop dịu nhẹ, an toàn thường không
phân biệt loại da. Các sản phẩm của thương hiệu này thực sự quá đa dạng, nó đi sâu
vào từng vấn đề nhỏ của da như mụn, vết thâm, xử lý lỗ chân lông,…do vậy bạn yên
tâm rằng da bạn sẽ được chăm sóc một cách toàn diện.
Thiết kế bao bì tinh tế cũng là một cách mà hãng gây ấn tượng với khách hàng.
Chúng thường có tone màu tươi sáng, mát mẻ.
 Sản phẩm chính

Hình 2.7 Sữa Rửa Mặt Dịu Nhẹ TheFaceShop Dr.Belmeur Daily Repair Foam
Cleanser

Hình 2.8 Bộ mặt nạ kháng khuẩn chống lão hóa

29
Chương 3:

CONCEPT CHO THƯƠNG HIỆU

3.1 LÊN CONCEPT

Concept 1: “Mở cửa hàng SONO và bán hàng offline tại cửa hàng”

Concept 2: “Bán hàng thông qua kênh online: Website và Fanpage Facebook”

Concept 3: “Kết hợp giữa hai hình thức bán hàng online và offline”

3.2 LỰA CHỌN CONCEPT

Thông qua cuộc khảo sát từ 158 khách hàng, thì phần lớn người tiêu dùng đều
sử dụng cả hai hình thức mua hàng Offline và Online. Căn cứ vào số liệu đó nên nhóm
đã lựa chọn concept 3: “Kết hợp giữa hai hình thức bán hàng online và offline”.

Lí do lựa chọn: Đối với việc kinh doanh tại cửa hàng, khi khách hàng lần đầu
tiên mua sản phẩm thì sẽ được trải nghiệm thử sản phẩm giúp cho khách hàng có cái
nhìn cụ thể hơn về sản phẩm. Khi họ được dùng thử sản phẩm thì sẽ tạo được niềm tin
với khách hàng hơn bên cạnh đó khách hàng sẽ hài lòng với cách phục vụ của SONO.
Ngoài ra, khi khách hàng đã sử dụng sản phẩm và muốn tiếp tục sử dụng thì khách
hàng sẽ có thiên hướng mua hàng online. Chính vì thế SONO sẽ mở rộng kinh doanh
thông qua website và fanpage facebook của SONO, sẽ giúp cho khách hàng dễ dàng
đặt hàng chỉ cần vài cú click chuột mà không cần phải mất quá nhiều thời gian để đến
cửa hàng. Bên cạnh đó, khách hàng có thể dễ dàng tìm kiếm thông tin về sản phẩm
cũng như tiếp cận sản phẩm một cách nhanh nhất thông qua các tư vấn viên online và
không nhất thiết là phải đến cửa hàng thì mới được tư vấn.

3.3 CHI TIẾT CONCEPT

Thương hiệu SONO vẫn giữ nguyên concept ban đầu đã đề ra:

 Tầm nhìn của công ty: “Trở thành thương hiệu chăm sóc sắc đẹp chất lượng
nhất, có uy tín và vị thế nhất định tại thị trường Việt Nam và cũng như trên
thị trường quốc tế”.
 Giá trị cốt lõi: “Sản phẩm hoàn toàn từ thiên nhiên” – Các sản phẩm của
SONO với thành chính là bột cám gạo đạt chuẩn Organic theo Bộ Nông
Nghiệp Hoa Kì (USDA).
 Tâm Đức: SONO luôn nỗ lực làm việc phát triển thương hiệu, xây
dựng mối quan hệ đồng nghiệp, đối tác, khách hàng bằng tất cả tâm
huyết.
 Uy tín: Với SONO, chữ “tín” luôn là yếu tố hàng đầu trong tất cả
các mối quan hệ. SONO lấy chữ “tín” làm điểm mạnh và làm lợi thế
cạnh tranh.
 Chuyên nghiệp: SONO không chỉ đem đến những dòng mỹ phẩm
lành tính, vì sức khỏe làn da, mà còn chú ý tạo nên một môi trường
làm việc chuyên nghiệp, năng động, thân thiện. Điều này thể hiện ở

30
mục tiêu chuyên nghiệp, sản phẩm chuyên nghiệp, tác phong
chuyên nghiệp của từng nhân viên trong toàn hệ thống.
 Nỗ lực không ngừng nghỉ để mang tới cho khách hàng những
sản phẩm tốt nhất: Mục tiêu của SONO là liên tục phát triển, hoàn
thiện công thức, khiến giới khoa học cũng như những tín đồ làm đẹp
thán phục. Chúng tôi không bao giờ hài lòng với những gì mình
đang có, mà luôn cố gắng đổi mới, làm phong phú đa dạng các dòng
mỹ phẩm để cá nhân hóa quy trình chăm sóc da của mọi khách
hàng, vươn tới vẻ đẹp đích thực.
 Cá tính thương hiệu:
 Tính chân thật – sản phẩm được chiết xuất từ cám gạo thiên nhiên
đạt chuẩn Organic.
 Tính tinh tế – Bao bì sản phẩm được thiết kế đơn giản không
quá cầu kỳ nhưng vẫn tạo nên sự quý phái cho khách hàng khi sử
dụng sản phẩm của thương hiệu SONO.
 Lời hứa thương hiệu: “SONO sẽ mang đến bạn một sản phẩm đa dạng, độc
đáo, cam kết đến bạn một trải nghiệm về mỹ phẩm hoàn toàn mới”.
 Định vị thương hiệu: SONO là một thương hiệu mỹ phẩm trung cấp, các sản
phẩm của SONO sẽ phù hợp với túi tiền và chất lượng sản phẩm sẽ tương
ứng với số tiền mà khách hàng sẽ bỏ ra.

31
CHƯƠNG 4:

THIẾT KẾ BỘ NHẬN DIỆN THƯƠNG HIỆU

4.1 TÊN THƯƠNG HIỆU

Tên thương hiệu: SONO

Ý nghĩa: SONO trong tiếng Pháp có nghĩa là “tiếng vang”, hi vọng một ngày
nào đó thương hiệu SONO này sẽ được vang vọng trên thị trường mỹ phẩm của Việt
Nam và xa hơn đó là trên toàn thế giới.

4.2 LOGO

Hình 4.1 Logo của thương hiệu mỹ phẩm SONO

Ý nghĩa: Logo SONO được thiết kế với màu sắc đơn giản. Logo gồm có tên
thương hiệu, slogant và hình ảnh một cô gái. Hình ảnh cô gái tượng trưng cho sắc đẹp
và sự quý phái cho phái đẹp, đó cũng chính là hình ảnh mà sono hướng đến đơn giản
và quý phái. Thông qua logo, SONO muốn nhắn gửi đến tất cả mọi người hãy yêu lấy
và tạo giá trị cho bản thân mình

4.3 SLOGAN

“Đẹp tự nhiên, đẹp thiên nhiên”

Ý nghĩa: Mỹ phẩm cũng giống như thực phẩm đều là những “món ăn bổ
dưỡng” mang đến vẻ đẹp cho con người. Với sự tiến bộ của xã hội, con người có xu
hướng tìm kiếm các loại mỹ phẩm từ thiên nhiên để bảo vệ làn da của mình. SONO sẽ
là một lựa chọn đúng đắn dành cho bạn, chúng tôi sẽ giúp bạn chăm sóc làn da của
mình trở nên xinh đẹp và tỏa sáng với những nguồn nguyên liệu gần gũi, quen thuộc
đó là bột cám gạo đạt chuẩn organic.

32
4.4 BAO BÌ

Hình 4.2 Bao bì 6 mặt của mặt nạ bột SONO

Hình 4.3 Bao bì mặt trước của sản phẩm mặt nạ bột SONO

33
Hình 4.4 Bao bì mặt sau của sản phẩm mặt nạ bột SONO

Hình 4.5 Bao bì 6 mặt của sản phẩm Toner SONO

34
Hình 4.6 Bao bì mặt tước của sản phẩm Toner SONO

Hình 4.7 Bao bì mặt sau của sản phẩm toner SONO

35
Hình 4.8 Giỏ đựng sản phẩm.

4.5 MÀU SẮC

Phông chữ: Palatino Linotype; Algerian.

Web #8d705b

RGB 141 112 91

CMYK 36 54 65 14

Web #c3b3a5

RGB 195 179 165

CMYK 21 27 32 0

36
4.6. TRUYỀN THÔNG 

Hình 4.9 Website của thương hiệu mỹ phẩm SONO

Hình 4.10 Poster của sản phẩm Toner SONO

37
Hình 4.11 Danh thiếp của thương hiệu SONO

4.7 ĐỒNG PHỤC 

Hình 4.12 Đồng phục nhân viên của thương hiệu SONO

4.8 BẢNG HIỆU, HÌNH ẢNH CỬA HÀNG

38
Hình 4.13 Bảng hiệu của cửa hàng mỹ phẩm SONO

Hình 4.14 Không gian cửa hàng SONO

4.9 NHẠC HIỆU/ VIDEO

Link video quảng cáo thương hiệu: https://youtu.be/HL9Ld3v7384.

39
CHƯƠNG 5:

KẾ HOẠCH MARKETING TÍCH HỢP


XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN THƯƠNG HIỆU

5.1 XÂY DỰNG

5.1.1 Chiến lược sản phẩm

Combo 2 sản phẩm:

+ Toner SONO

+ Mặt nạ bột SONO

Định vị sản phẩm: Hiện tại trên thị trường Việt Nam chưa có 2 loại sản phẩm
Toner và Mặt nạ bột được chiết xuất từ bột cám gạo đạt chuẩn Organic trong quy trình
chăm sóc da của phái đẹp. Nên SONO đa cho ra 2 loại sản phẩm này nhằm đáp ứng
nhu cầu trên thị trường Việt Nam cũng như mở rộng trong quy trình chăm sóc da của
tính đồ làm đẹp. Sản phẩm sẽ luôn đảm bảo về chất lượng cũng như đáp ứng đủ nhu
cầu của khách hàng như: làn da trắng hồng rạng rỡ, cân bằng độ pH cho da, cung cấp
đủ ẩm,... Đặc biệt, phù hợp với mọi loại da, không gây kích ứng cho mọi loại da nhạy
cảm.

Được thiết kế với bao bì đơn giản mang một cách đơn giản nhưng mang một
chút hiện đại, sang trọng. Với bộ 2 mỹ phẫm được thiết kế tiện lợi, gọn nhẹ thuận tiện
trong việc mang theo khi đi xa. Trên sản phẩm sẽ được ghi đầu đủ thông tin cần thiết
về sản phẩm để khách hàng hiểu rõ hơn.

5.1.2 Chiến lược giá

 Mục tiêu định giá


Với bộ đôi sản phẩm Toner và Mặt nạ bột SONO, mục tiêu định giá là xây
dựng hình ảnh dẫn đầu về chất lượng, theo như định hướng của SONO: sản phẩm phải
đảm bảo chất lượng với giá cả bình dân.
 Lựa chọn phương pháp định giá
Thương hiệu SONO sẽ sử dụng 2 phương pháp định giá cho bộ đôi sản phẩm
này: phương pháp định giá dựa trên mức giá của đối thủ cạnh tranh và phương
pháp định giá theo chi phí sản xuất.
Giá sản phẩm = Chi phí sản xuất, tiêu thụ + Lợi nhuận dự kiến
Trong đó:
+ Chi phí sản xuất, tiêu thụ bao gồm chi phí sản xuất, chi phí Marketing,
chi phí phân phối.
+ Lợi nhuận dự kiến chính là phần thu nhập chịu thế tính trước.

 Lựa chọn giá

40
Quyết định giá thành cho 1 đơn vị sản phẩm:

+ Toner: 210.000VNĐ/150ml.

+ Mặt nạ bột: 150.000VNĐ/100gr.

Một combo 2 sản phẩm: 360.000VNĐ.

5.1.3 Chiến lược phân phối

Mỹ phẩm SONO sẽ sử dụng cả hai kênh phân phối: trực tiếp và gián tiếp.

 Kênh trực tiếp


Bán trực tiếp tại các cửa hàng của SONO tại 288 Nguyễn Việt Hồng, phường
Xuân Khánh, quận Ninh Kiều, TP Cần Thơ.

Bán trên các kênh online như: website và Fanpage Facebook của SONO. SONO
sẽ mở rộng phân phối tại website của thương hiệu và tạo fanpage để khách hàng dễ
dàng tìm kiếm thông tin cũng thuận tiện giải đáp mọi thắc mắc cho khách một cách
nhanh chóng nhất có thể.

 Kênh gián tiếp

Bên cạnh đó SONO cũng sẽ mở rộng kênh phân phối của mình liên kết với các
Spa tại Cần Thơ để trưng bày sản phẩm tại các kệ mỹ phẩm từ đó có thể tiếp cận được
các khách hàng hay lui tới Spa.

Ngoài ra, SONO cũng sẽ phân phối các sản phẩm của mình tại các cửa hàng
chuyên kinh doanh mỹ phẩm ở các nơi khác như: thegioiskinfood, Hufu Holic.

5.1.4 Chiến lược xúc tiến

 Livestream sự kiện ra mắt sản phẩm

 Thời gian thực hiện: 8h00 ngày 1/3/2022.


 Địa điểm: Tại cửa hàng SONO số 288 Nguyễn Việt Hồng, TP Cần Thơ.
 Kênh truyền thông: Fanpage facebook của SONO (SONO Cosmetics).
 Thời lượng livestream: 2 tiếng.
 Khách mời: Beauty Blogger Đào Bá Lộc.
 Nội dung:

Bảng 5.1: Nội dung cụ thể buổi Livetreams ra mắt sản phẩm mới.

Kênh truyền
STT Thời gian Sự kiện Nội dung cụ thể
thông

1 2/3/2022 Đào Bá Nội dung bài viết: Đào Bá Lộc sẽ Fanpage cá


Lộc post tham gia sự kiện ra mắt sản phẩm nhân Đào Bá
bài PR mới của thương hiệu SONO, tham

41
gia Minigame trong buổi
livetreams để nhận những phần Lộc
quà hết sức giá trị.

Khách mời là Beauty blogger Đào


Bá Lộc sẽ chia sẻ với khách hàng
về thông tin sản phẩm, cộng
dụng,... và cách chăm sóc để có
một làn da đẹp.

Tham gia Minigame trong buổi


Livestream để trở thành một trong
ba khán giả may mắn nhận được
phần quà bộ đôi sản phẩm chăm
sóc da của SONO.
Livetreams Thể lệ: Fanpage
ra mắt sản facebook:
3/3/2022
phẩm mới  Bước 1: Trả lời câu hỏi SONO
của SONO “Bộ đôi sản phẩm của Cosmetics
SONO có mức giá bao
nhiêu ?”
 Bước 2: Thích và chia sẻ
Livestream ở chế độ công
khai
 Bước 3: Tham gia xem
Livestream và tương tác
của SONO, lưu ý nên ở lại
đến cuối buổi Livestream
để chờ đợi kết quả trúng
thưởng.

Bảng 5.2: Chi phí cho buổi Livetreams ra mắt sản phẩm.
Đơn giá Đơn vị Thành tiền
STT Nội dung Số lượng
(đồng) tính (đồng)
1 Beauty Blogger Đào 20.000.000 1 20.000.000
Bá Lộc
2 Minigame 350.000 3 Phần 1.050.000
Tổng 21.050.000

 Bài PR “Đẹp tự nhiên, Đẹp thiên nhiên” – Tổ chức Minigame: “Share


bài hay nhận quà liền tay”

42
Thời gian tham gia dự đoán : từ 18h00 ngày 4/3/2022 đến 20h00 ngày
7/3/2022.

Công bố kết quả vào 20h00 ngày 8/3/2022 trên Fanpage SONO Cosmetic và
quay số trúng thưởng bên website random.com.

Giải thưởng: 01 giải đặc biệt : 01 cặp nhẫn kim tiền vàng trắng ý hãng PNJ +
Bộ đôi sản phẩm (Toner, Mặt nạ bột SONO)

Thể lệ give away

 Bước 1: Like page, Like bài viết.


 Bước 2: Comment 4 chữ số từ 0001-9999 và tag 3 người bạn.
 Bước 3: Share bài post này lên trang cá nhân của bạn dưới dạng công
khai.

Nội dung bài PR:

Da cần khần cấp, lập tức xuất hiện SONO!

Đã bao lâu rồi bạn loay hoay với làn da luôn dễ dàng kích ứng, lúc nào cũng
trong trạng thái bị khô khan lại còn có màu da rám nắng. Rồi lại bất lực khi chẳng thể
lựa chọn sản phẩm vừa ý làn da nhạy cảm. Bạn đã mệt chưa?

Bộ đôi mỹ phẩm SONO - người hùng được tạo ra dành riêng cho bạn sẽ có mặt
bất cứ lúc nào để giải cứu làn da khỏi mọi bế tắc. Được chiết xuất từ bột cám gạo đạt
chuẩn Organic sẽ giúp cho làn da khô và rám nắng của bạn trở nên trắng hồng rạng rỡ,
cân bằng được độ pH. Với thiết kế nhỏ gọn sẽ giúp cho bạn dễ dàng mang theo đi du
lịch.

Một chế độ chăm sóc đặt biệt mà bạn chỉ có thể trải nghiệm ngay với hiệu quả
đáng mong đợi!

Bảng 5.3: Chi phí cho Minigame “Share bài hay, nhận quà liền tay” ra mắt sản phẩm.
Đơn giá Đơn vị Thành tiền
STT Nội dung Số lượng
(đồng) tính (đồng)
01 cặp nhẫn kim tiền vàng
1 3.308.000 1 3.308.000
trắng ý hãng PNJ
01 Combo sản phẩm (Toner
2 350.000 1 Phần 350.000
và Mặt nạ bột SONO)
Tổng 3.658.000

 KOLs review Youtube

Thời gian thực hiện: 6/3 – 6/4/2022 phát hành video trong vòng 1 tháng.

43
Hoạt động chính: SONO gửi tặng bộ 2 sản phẩm cho Beauty blogger, thuê
beauty blogger thực hiện review sản phẩm và đăng tải lên youtube cá nhân.

KOLs lựa chọn: Beauty blogger Đào Bá Lộc (Youtube: Đào Bá Lộc officical:
303k subcribes).

Nội dung video:

 Video 1: Nội dung chỉ review về sản phẩm với thời lượng 15 phút. (Kịch
bản sẽ do bên SONO cung cấp)
 Video 2: Dành 5 phút đầu tiên nhắc lại sản phẩm, phần còn lại video do
Đào Bá Lộc làm chủ.

Bảng 5.4: Chi phí mời KOL Đào Bá Lộc.


Đơn giá Đơn vị Thành tiền
STT Nội dung Số lượng
(đồng) tính (đồng)
1 Video 1 (15 phút) 10.000.0000 1 Video 10.000.000
2 Video 2 (5 phút) 7.000.000 1 Phần 7.000.000
Tổng 17.000.000

 Khuyến mại “ Rạng rỡ mùa hè ”

Thời gian thực hiện: 25/5 – 30/5/2022.

Số lượng: 300 khách hàng đầu tiên.

Hoạt động chính: Để mùa hè thêm phần sôi động và nhiệt hơn, SONO bật mí
ưu đãi cực hot khi mua một combo sản phẩm SONO sẽ được tặng một bộ kit 2 sản
phẩm thuận lợi cho việc mang đi du lịch . Ưu đãi được áp dụng cho mua tại cửa hàng
và cả mua online trực tuyến, được bày bán tại cửa hàng và các hệ thống cửa hàng bán
lẻ mỹ phẩm và trực tuyến.

Bảng 5.5: Chi phí cho Minigame “Share bài hay, nhận quà liền tay” ra mắt sản phẩm.
Đơn giá Đơn Thành tiền
STT Nội dung Số lượng
(đồng) vị tính (đồng)
01 Combo bột kit 2 sản
1 87.500 300 Bộ 26.250.000
phẩm
Tổng 26.250.000

5.2 PHÁT TRIỂN

5.2.1 Chạy quảng cáo từ khóa trên Google Adwords

Thời gian thực hiện: bắt đầu từ ngày 25 và kết thúc vào ngày 28 hằng tháng.

Nội dung thực hiện: Chạy quảng cáo những từ khóa tìm kiếm trên Google:
“Đẹp tự nhiên”, “Bột cám gạo”, “SONO Cosmetic”

44
Dự kiến sẽ tiếp cận 200 người/ngày, mỗi cú click chuột 5.000VNĐ.

Bảng 5.6: Chi phí chạy quảng cáo trên Google Adwords trong 1 tháng.
Đơn giá Đơn vị Thành tiền
STT Nội dung Số lượng
(đồng) tính (đồng)
1 ngày với 200 người click
1 1.000.000 3 ngày 3.000.000
chuột
Tổng 3.000.000

5.2.2 Chương trình soi da cho khách hàng

Thời gian: 3 tháng/lần trong 3 ngày, từ ngày 20 đến ngày 23 với 150 khách
hàng.

Hoạt động chính: Tổ chức chương trình soi da miễn phí cho 150 khách hàng
trong vòng 3 ngày. Cửa hàng sẽ trực tiếp gọi điện cho khác hàng khi hóa đơn của các
khách hàng trên 800.000VNĐ trong 3 tháng. Các khách hàng sẽ được soi da, thông
báo tình trạng da của mình và được các chuyên gia tư vấn miễn phí.

Bảng 5.7: Chi phí thuê chuyên gia 3 ngày/tháng.


Đơn giá Số Đơn vị Thành tiền
STT Nội dung
(đồng) lượng tính (đồng)
Thuê chuyên gia trong
1 10.000.000 1 Người 10.000.000
3 ngày/tháng
Tổng 10.000.000

5.2.3 Liên kết với các Spa

Thời gian: 26/4/2022, liên kết lâu dài với các Spa:

 DIVA Spa, Số 109 - 111, Đ. Trần Hưng Đạo, P. An Phú, Q. Ninh Kiều,
TP. Cần Thơ 
 Sen River Spa, Số 69 Mậu Thân, P. An Hòa, Quận Ninh Kiều, Cần Thơ

Hoạt động chính: Liên kết với các Spa trưng bày sản phẩm của SONO tại các
kệ. SONO sẽ đưa các thông tin và lợi ích về sản phẩm cho các Spa, để các Spa cung
cấp dễ dàng các thông tin cũng như chính xác về lợi ích của sản phẩm cho khách hàng.
Nhằm quảng bá sản phẩm đến các khách hàng có nhu cầu chăm sóc da.

Chi phí: SONO sẽ trả phí trưng bày sản phẩm tại kệ của Spa và phí giới thiệu
sản phẩm, sẽ do hai bên thương lượng trong hợp đồng.

45

You might also like