You are on page 1of 5

UNIT 6: PARTICIPLE CLAUSES

Task 1: Use either present or past participle form of the suggested verbs to fill in the
blanks, then translate the sentences into Vietnamese.
1. After years of isolation, Vietnam can look forward in the next few years to receiving an
expanding volume of foreign aid. Properly utilized, this assistance can make a large
contribution to Vietnam‘s socio-economic development.
Sau nhiều năm bị cô lập, Việt Nam có thể mong đợi trong vài năm tới lượng viện trợ nước
ngoài nhận được sẽ ngày càng tăng. Sự hỗ trợ này nếu được sử dụng đúng cách sẽ có thể
đóng góp lớn vào sự phát triển kinh tế xã hội của Việt Nam.
2. Vietnam has good social indicators for a low-income country reflecting the priority that
the government has placed on providing health and education to the whole population.
Việt Nam có các chỉ số xã hội ổn định đối với một quốc gia có thu nhập thấp, điều này đã
phản ánh sự ưu tiên của chính phủ đối với việc cung cấp dịch vụ y tế và giáo dục cho toàn
dân.
VN có chỉ số xã hội rất tốt so với các nước có thu nhập trung bình thấp, điều này thể hiện
qua sự ưu tiên của chính phủ đối
3. Rapid urbanization, accompanied with weakness in strategic urban planning, is
increasing the stress on already inadequate sanitation, drainage, sewerage, and water
supply systems, and is the source of most of the country‘s serious environmental problems.
Việc đô thị hóa nhanh chóng, cùng với sự yếu kém trong chiến lược quy hoạch đô thị đang
làm gia tăng căng thẳng lên hệ thống vệ sinh, hệ thống thoát nước mưa, nước thải và cấp
nước, những hệ thống này vốn đã không đầy đủ, và là nguồn gốc của hầu hết các vấn đề
môi trường nghiêm trọng của đất nước.
vốn đã nhiều bất cập, nguyên nhân của nhiều vấn đề môi trường nghiêm trọng cho đất
nước.
4. The World Bank is working on several fronts to assist Vietnam in managing its natural
resources and protect its environment, including management of water resources, the
conservation of forested uplands, and the protection of ecologically important coastal zones.
The Bank has done some work on strengthening the protection of remaining forests,
wetland and coastal habitats by integrating conservation of priority protected areas with
local economic development.
Ngân hàng Thế giới đang làm việc để giải quyết một số vấn đề nhằm hỗ trợ Việt Nam trong
việc quản lý tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường của nước này, bao gồm quản lý tài
nguyên nước, bảo tồn rừng cao nguyên và bảo vệ các vùng duyên hải quan trọng về mặt
sinh thái. Ngân hàng này đã tích hợp công việc bảo tồn các khu vực ưu tiên cùng với việc
phát triển kinh tế địa phương nhằm tăng cường bảo vệ các khu rừng còn lại, các vùng đầm
lầy và sinh thái ven biển.
NHTG đang cố gắng hỗ trợ vn trong quản lý các nguồn tài nguyên tn và bvmt trên các hệ
thống, bao gồm quản lý nguồn nước, bảo vệ rừng cao nguyên, khu vực duyên hải quan
trọng về sinh thái.
5. The Vietnam Forest Protection project, approved in October 1997, plans to reduce the
rate of deforestation in Vietnam - estimated on average to be 350,000 hectares (ha) per year
– and the loss of valuable biodiversity, by helping to protect and manage protected areas
while promoting rural development.
Dự án kiểm lâm tại Việt Nam được phê duyệt vào tháng 10 năm 1997 có kế hoạch cắt giảm
tỷ lệ phá rừng, với ước tính trung bình khoảng 350.000 ha mỗi năm, và làm giảm đi sự biến
mất của nguồn đa dạng sinh học quý giá tại Việt Nam bằng cách giúp đỡ bảo vệ và quản lý
các khu bảo tồn trong quá trình thúc đẩy phát triển nông thôn.

6. The Inland Waterways and Port Rehabilitation project is instrumental in promoting a


sustainable path for modernizing the Vietnamese waterways which will benefit farmers,
vessel operators, agro-industries, and business, and greatly improve the lives of the people
in the Mekong Delta.
Dự án khôi phục cảng biển và hệ thống đường biển đóng vai trò quan trọng trong việc thúc
đẩy con đường bền vững cho hiện đại hóa đường thủy Việt Nam, điều này sẽ đem lại lợi ích
cho nông dân, các chủ tàu, các ngành công nông nghiệp và kinh doanh, đồng thời cải thiện
đáng kể đời sống của người dân tại Đồng bằng sông Cửu Long.

7. Vietnam has made remarkable strides in educating and improving the well-being of its
population, reflected by increased government spending on the social sectors and the
country‘s rising social indicators for such poor levels of income. By deepening and better-
targetting investment in a well-educated, healthy population and workforce, Vietnam can
maintain its competitiveness and improve the welfare of its people.
Việt Nam đã đạt được những bước tiến đáng kể trong việc cải thiện giáo dục và y tế cho
người dân, điều này được thể hiện qua việc gia tăng chi tiêu của chính phủ cho các lĩnh vực
xã hội cũng như sự gia tăng của các chỉ số xã hội trong quốc gia với mức thu nhập thấp như
vậy. Bằng cách đầu tư sâu rộng và có mục tiêu đúng đắn vào lực lượng lao động có tay
nghề, Việt Nam có thể duy trì khả năng cạnh tranh của mình và cải thiện phúc lợi của người
dân.

8. Haiduong Province, in northern Vietnam, was one of the first areas to benefit from Bank
assistance to the healthcare sector. With children in school uniforms waving flags of
welcome, and village officials delivering speeches of thanks, the Hong Phuc commune
turned out recently for the inauguration of the new health center and delivery of the new
ambulance.
Tỉnh Hải Dương nằm ở miền Bắc Việt Nam, là một trong những khu vực đầu tiên được
Ngân hàng hỗ trợ trong lĩnh vực y tế. mới đây lễ khai trương ttyt mới và nhận bàn giao một
xe cứu thương mới đã diễn ra trước sự chứng kiến của đông đảo người dân xã HP, ở đó
các em hs mặc đồng phục trường vẫy cờ chào mừng và các vị lãnh đạo xã phát biểu cảm
ơn.

9. Its transport network, in poor physical condition from a legacy of war and economic
stagnation, is unable to support the demands created by a rapidly growing economy. In
urban areas, main highways are limited in their capacity to handle increasing traffic flows
brought on by rising personal incomes, mobility, and trade.
Với mạng lưới giao thông trong điều kiện vật chất tồi tàn vì di chứng của chiến tranh và kinh
tế trì trệ, nước này đã không thể đáp ứng được các nhu cầu nảy sinh trong nền kinh tế đang
phát triển mạnh mẽ. Tại các khu vực đô thị, các đường cao tốc chính hiện đang bị quá tải về
khả năng đáp ứng các luồng giao thông do thu nhập của người dân tăng cao, việc đi lại và
giao thương cũng tăng lên.

10. In addition to improving the provision of key transport infrastructure and upgrading
road networks, there need to be adequate funds allocated for road maintenance and
management, development of a financing strategy, and to undertake reform of major SOEs
in transport sector.
Bên cạnh việc cải thiện cung cấp cơ sở hạ tầng giao thông chính và nâng cấp các tuyến
đường bộ, cần phải phân bố đủ ngân sách để bảo trì và quản lý đường xá, phát triển chiến
lược tài chính và tiến hành cải cách các doanh nghiệp nhà nước nòng cốt trong lĩnh vực
giao thông vận tải.

Task 2: Participle clauses with preposition WITH: Translate the following sentences
into Vietnamese.
1. For the first time people began to see nature for itself, instead of how it might be tailored
to serve human purpose. Love of the wild fared especially well in the cities, with New York
and San Francisco setting aside parks as green hearts for the urban streets and buildings
soon to come.
thay vì coi thiên nhiên được chinh phục/điều chỉnh để pvu mục đích của con người
cụ thể là tp ny và sf đã dành các khu đất để xây dựng các cv như những lá phổi xanh của
các đường phố và công trình đô thị sắp đc xây dựng.
2. The rain had stopped for a moment as he drove across the square by the cinema, and the
whole place came suddenly to life, with people rushing out of shops and houses to take
advantage of the respite — servants on errands, women bound for the bazaar, merchants
bartering, washerwomen hurrying to the great tank.
Khi anh lái xe qua quảng trường cạnh rạp chiếu bóng, cơn mưa đã tạnh trong chốc lát, mọi
người lao ra khỏi nhà và cửa hàng, cố gắng tranh thủ khoảng tạnh ngắn ngủi, những người
phục vụ thì đang chạy việc, phụ nữ tranh thủ ra chợ, những người mua bán thì mua đi bán
lại, những người phụ nữ hối hả đi tới bể nước để đi xách nước.
3. With industry becoming more and more concentrated into large companies or wealthy
family firms, and with an economy in which prices were rising so quickly that by 1911 the
real value of wages was falling, both the well-paid and the poorly-paid became concerned to
protect their interests.
gia đình thương nhân giàu có
giá trị của đồng tiền lương bắt đầu sụt giảm, cả những người được lương cao và được
lương thấp bắt đầu quan tâm đến việc bảo vệ lợi ích của mình
4. Rearmament from the mid-1930s ensured a fresh flow of orders, particularly for the
aircraft industry, with cities such as Coventry and Bristol becoming major centres of
production.
đảm bảo một lượng đặt hàng liên tục
trở thành những trung tâm lớn sản xuất vũ khí
5. Just over two years ago Diane Hughes wanted to return to work. With her children
growing up there was less need for her to be present 24 hours a day. The problem was that
in Menai Bridge, her home, there was no nursery, and no nursery meant no return to work.
Mrs Hughes was not one to sit back and accept the inevitable, though. She set up her own
nursery and within 18 months it was full.
nhà trẻ đã có đầy các cháu
6. Political stability and social cohesion, features usually missing in other transition
experiences, have been hallmarks of Vietnam‘s reform as the government gave attention to
consensus and equity issues early in the process and undertook early reforms that spread
the returns of growth across a wide segment of the population. With 80 percent of
households engaged in agricultural activities, decollectivization of farms and price
liberalization resulted in higher incomes and improved living standards for most Vietnamese,
thus garnering broad support for the reform program.
những dđ này thường thiếu vắng ở những qg khác trong thời kỳ quá độ, là những ưu điểm
của ctr cải cách của VN, bởi vì ngay từ đầu cp đã quan tâm tới vđe đồng thuận và bình đẳng
cũn như tiến hành cải cách sơm để đem thành quả của tăng trưởng đến đại bộ phận dân
cư.
qua đó huy động dc sự ủng hộ rộng rãi cho chương trình cải cách.
Task 3: Translate the following paragraphs into English, trying to use participle
clauses to liaise different ideas in long sentences.
1. Việc tiếp tục tiến hành cải cách kinh tế-xã hội cũng là yếu tố quan trọng để đạt được
những mục tiêu kinh tế-xã hội của Chính phủ. Chính phủ hy vọng sẽ xoá bỏ được tình trạng
đói kinh niên trong một vài năm tới và tình trạng nghèo khổ hiện nay vào năm 2010, cũng
như phấn đấu tăng mức thu nhập thực tế/đầu người gấp 8 đến 10 lần hiện nay vào năm
2020, đồng thời vẫn đảm bảo ổn định, công bằng và chủ quyền. Những mục tiêu này là khá
cao song có thể thực hiện được trong một môi trường chính sách có hiệu quả và với những
biện pháp xóa đói giảm nghèo đúng trọng điểm.
Continuously implementing socio-economic reforms, which is an important factor in reaching
the socio-economic goals/objectives, the government looks forward/hopes to
eliminating/eliminate the chronic starvation/hunger in the next few years/over the new few
years and the current poverty by 2010, attempts to increase the GDP as eight to ten
times/eight -fold as now by 2020 and simultaneously/while/at the same time ensures
stability, fairness and sovereignty. These are lofty goals but could be achieved in an effective
policy environment and well-targeted poverty reduction measures.
2. Một điều đặc biệt quan trọng là cần tăng thêm khả năng tiếp cận của dân nghèo nông
thôn với tri thức và thông tin bổ ích cũng như việc tham gia của họ trong vấn đề chi tiêu
công cộng và quá trình ra quyết định ở địa phương. Ở nông thôn, việc cung cấp thông tin
kịp thời về tình hình biến động của thị trường đối với các sản phẩm nông nghiệp và phi nông
nghiệp sẽ tạo điều kiện tốt hơn cho công tác lập kế hoạch sản xuất, tiếp thị và tiêu thụ sản
phẩm. Việc tăng cường tính công khai trong quá trình ra quyết định và chi tiêu ngân sách
của chính quyền địa phương sẽ khuyến khích các khoản đầu tư có hiệu quả hơn trong việc
xây dựng cơ sở hạ tầng nông thôn, đồng thời giảm đáng kể tình trạng lãng phí.
It is particularly important to increase the rural poor's access to knowledge and useful
information, as well as their participation in public expenditure and local decision-making. In
rural areas, the provision of timely information on market conditions for agricultural and non-
agricultural products would facilitate plans for production, marketing and consumption.
Greater transparency in local government decision-making and budgetary expenditure would
encourage/promote more effective rural infrastructure investment while also reducing waste
significantly.
3. Một thành tựu vô hình song lại cực kỳ quan trọng của hội nhập là các doanh nghiệp Việt
Nam có điều kiện cọ sát trên thị trường thế giới, từ đó nâng cao kỹ năng kinh doanh và khả
năng cạnh tranh. Tuy nhiên, trong quá trình hội nhập Việt Nam cũng phải đối mặt với không
ít thách thức. Như trên đã nói, không may Việt Nam gia nhập WTO vào thời kỳ nền kinh tế
thế giới trải qua nhiều sóng gió, tác động tiêu cực đến tình hình kinh tế trong nước, góp
phần đẩy nạn lạm phát lên cao trong 2 năm gần đây. Thách thức nghiêm trọng nhất là sự
cạnh tranh diễn ra gay gắt cả ở tầm quốc gia lẫn doanh nghiệp và hàng hoá, dịch vụ.
An intangible but particularly/especially important/crucial achievement is the fact that
Vietnamese enterprises have been exposed themselves to the world market, thereby
improving their business skills and sharpening their competitiveness. However, in the
integrating process, Vietnam also faces various/a host of challenges. As mentioned
above/earlier, Vietnam unfortunately joined the WTO at a time when the world economy was
in turmoil, negatively affecting the domestic economy, contributing to high inflation in the last
2 years. The most serious obstacle/challenge has been fierce competition at both national
and business levels as well as goods services.

You might also like