You are on page 1of 9

1

NGHIÊN CỨU THỊ TRƯỜNG


Thị Trường Xúc Xích
A. THỊ TRƯỜNG NỘI ĐỊA
1. Tiềm năng thị trường
Lượng tiêu thụ thịt bình quân đầu người của Việt Nam so với các nước còn thấp, do đó thị trường còn nhiều tiềm năng
để các doanh nghiệp có thể tiếp tục khai thác và phát triển. Cùng với xu hướng tiêu thụ thực phẩm tiện lợi, thị trường
Xúc xích Việt Nam dự báo tăng trưởng mạnh với CAGR 3.8% trong 2016-2021.

Tiêu thụ thịt bình quân đầu người Tăng trưởng thị trường Xúc xích nội địa
các nước tiêu biểu 2015 2016-2021
4.0%
1200 3.9% 4.0%
100 Gà Heo Bò
1000 3.8% 3.9%
80 37.1 3.8%
800
tỉ đồng
(kg/năm)

15.5 3.6%
60 4.4 3.7%
27.0
600 3.5%
3.6%
40 6.7 3.3 400 3.5%
3.7 2.0
41.1 200 899.55 935.13 971.74 1008.48 1045.20 1082.27 3.4%
20 43.1 41.3 22.2 22.2 14.0 2.5
18.5 0 3.3%
10.7 7.8 7.8 9.1 6.6
0 2016 2017F 2018F 2019F 2020F 2021F

Giá trị CAGR

*Nguồn: IPOS Consulting 2016 *Nguồn: phụ lục 1

2. Xu hướng thị trường


CƠ HỘI THỊ TRƯỜNG RỦI RO THỊ TRƯỜNG
1. Xu hướng tiêu dùng thực phẩm có nguồn gốc rõ ràng 1. Các vụ tai tiếng về an toàn vệ sinh thực phẩm và
và đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm. Điều này mở ra nguồn gốc thực phẩm khiến người tiêu dùng cẩn trọng
cơ hội phát triển sản phẩm cạnh tranh với: khi mua xúc xích.
 Nguồn gốc rõ ràng, ứng dụng mô hình nông trại 3F  Xúc xích Viet foods chứa chất gây ung thư: lô xúc
và quy trình sản xuất khép kín; xích hơn 2 tấn, tương đương 38.000 chiếc xúc xích bị
 Thành phần có lợi cho sức khoẻ, thịt trắng thayì thịt thanh tra thu hồi vì phát hiện chứa chất cấm Sodium
đỏ nhiều cholesterol và transfat có nguy cơ gây bệnh Nitrate 251;
tim mạch, hàm lượng calorie thấp tránh nguy cơ gây  Xúc xích Vissan có vật lạ khiến người tiêu dùng tưởng
béo phì; đỉa;
 Bổ sung chất dinh dưỡng như DHA, v.v.;  Xúc xích bò làm từ thịt lợn: 23 mẫu xúc xích bò thì 8
mẫu tuyệt đối không có tí thịt bò nào, còn 15 mẫu có
hàm lượng thịt bò rất thấp;
2. Trẻ em là đối tượng tiêu thụ xúc xích chính, có ảnh 2. Nhận thức người tiêu dùng còn hạn chế.
hưởng lớn đến quyết định mua sắm trong gia đình. Người tiêu dùng cho rằng thực phẩm chế biến chứa chất
Cơ hội phát triển sản phẩm với hương vị và bao bì cạnh bảo quản không tốt cho sức khoẻ, và ưu tiên sử dụng
tranh. Giới trẻ ngày nay có xu hướng thể hiện cái tôi cá thực phẩm tươi.
nhân qua tiêu dùng.

THỊ TRƯỜNG XÚC XÍCH


2

3. Phân khúc thị trường


a. Phân loại theo hương vị
Các hương vị phổ biến bao gồm: thịt (gà, heo, bò)
Thị phần thị trường Xúc xích theo hương vị 2014 và hải sản.
 Trong phân khúc thịt: thịt heo là loại phổ
biến nhất ở Việt Nam, chiếm 62.7% thị
phần thị trường trong 2016-2019.
 Trong 2016-2019, tiêu thụ thịt gà dự kiến
40.1% Xúc xích vị thịt tăng trưởng mạnh với CAGR 7.9%, do xu
59.9% hướng tiêu thụ thịt trắng thay vì thịt đỏ
Xúc xích vị hải sản có nhiều cholesterol và transfat gây bệnh
tim mạch.
 Trong thị trường Hải sản chế biến đông
lạnh, dòng sản phẩm từ tôm chiếm 13.7%
thị phần.
*Nguồn: phụ lục 2

Tiêu thụ thịt thị trường Việt Nam Thị phần Hải sản chế biến đông lạnh
2015
5000 14.0%
506 12.0% Thịt cua
4000 487
450 468 10.0% 3.4%
Mực viên
nghìn tấn

3000 14.8%
8.0%
2,815 30.1%
2,517
2000 2,384 2,432 6.0% Cá viên
4.0%
1000 25.7% Cá fillet
1,063 1,154 2.0%
919 985
13.7%
0 0.0% Tôm viên
2016 2017F 2018F 2019F 12.3%

Gà Heo Bò Khác
CAGR Gà CAGR Heo CAGR Bò

*Nguồn: Ipsos Business Consulting 2016 *Nguồn: Euromonitor 2017

 Theo thống kê của FAO, phần lớn lượng xúc xích được nhập khẩu trên thế giới được làm từ thịt heo (gần 4.4
tỷ USD). Xúc xích làm từ thịt bê bò có lượng nhập khẩu chỉ đạt 188 triệu USD, trong khi xúc xích làm từ các
loại thịt khác không được ghi nhận số liệu. Xúc xích tôm thường chỉ xuất hiện trong nhà hàng và chưa có công
ty sản xuất công nghiệp trừ Vissan.
 Ở Việt Nam, giá các loại thịt là nguyên liệu chính của xúc xích như: thịt heo, thịt bò của Việt Nam luôn cao
hơn so với giá trung bình của khu vực từ 5.000 – 10.000/kg (Thống kê từ Bộ Công Thương). Do đó, thành công
trong việc sử dụng tôm làm nguyên liệu làm xúc xích sẽ là lợi thế lớn.

THỊ TRƯỜNG XÚC XÍCH


3

b. Phân loại theo ứng dụng


Có 2 loại xúc xích phổ biến gồm: xúc xích tươi và
Thị phần thị trường Xúc xích theo ứng dụng 2014 xúc xích tiệt trùng. Xúc xích tiệt trùng đang ở giai
đoạn bão hoà, trong khi xúc xích tươi đang bước
vào giai đoạn tăng trưởng.
33.0%
Xúc xích tươi
Xúc xích tiệt trùng
67.0%

*Nguồn: phụ lục 3

Xúc xích tươi Xúc xích tiệt trùng


Hương vị Đức, Thụy Sĩ, hồ lô, heo xông khói Gà, bò, heo, sườn nướng, gà rán, bò beefsteak, thịt
sốt cà chay, thịt sốt spaghetti, thịt lắc phô mai
Bao bì Gói 100g, 200g, 250g, 280g, 500g; Cây; gói 3-5 cây/gói;
Tỏi 200g viên, cây, tỏi Hộp 3-5 cây/hộp; lon 3 cây/lon
Người tiêu dùng Hộ gia đình, Nhà hàng – Khách sạn Trẻ em
Thị trường Miền Bắc Miền Nam
Tiềm năng tăng trưởng Tăng trưởng Bão hoà

4. Giá thành sản phẩm


a. Xúc xích tươi
Phân khúc Bao bì Giá bao bì (VNĐ) Giá mỗi gam sản phẩm (VNĐ)
Cao cấp Gói 500g 71.900-104.500 150-209
Gói 200g-250g 34.600-41.000
Bình dân Gói 500g 57.500-65.200 107-130.4
Gói 280g 30.200
Gói 100g 10.700
*Nguồn: A Đây Rồi 2017

b. Xúc xích tiệt trùng


Phân khúc Bao bì Đóng gói Giá bao bì (VNĐ) Giá mỗi gam sản phẩm (VNĐ)
Cao cấp Lon Lon lớn 3 cây 55g 23.200 141-158
Lon nhỏ 3 cây 20g 9.500
Gói/Hộp Gói/Hộp 3 cây nhỏ 20g 9.500
Bình dân Gói/Hộp Gói 4-5 cây lớn 35g-40g 18.300-20.500 103-122
Gói 5 cây nhỏ 20g 10.900-12.200
*Nguồn: Lotte 2017

THỊ TRƯỜNG XÚC XÍCH


4

5. Hệ thống phân phối


a. Kênh phân phối chủ lực:
Hệ thống phân phối là một năng lực cạnh tranh chính trong thị trường Thực phẩm chế biến. Hiện tại, theo báo cáo của
Euromonitor kênh truyền thống vẫn là kênh phân phối chủ lực của thị trường.

Giá trị bán lẻ trên các kênh phân phối


thị trường Thực phẩm chế biến

0.1%
15% 0.2%
14.0% 100%
5.5%
10% 80% 7.9%
8.9%

60%
5%
8.3%
40%
69.1%
78.0% 20%
0%

0%
Cửa hàng tiện ích
Đại siêu thị Cửa hàng nước giải khát/thuốc lá

Siêu thị Kênh truyền thống Kênh hiện đại Khác Cửa hàng tạp hoá khác
Cửa hàng tạp hoá nhỏ lẻ

*Nguồn: Euromonitor 2017

b. Sự tăng trưởng của hệ thống phân phối:


Trong giai đoạn 2016-2021, bán lẻ trên Kênh hiện đại dự kiến tăng trưởng mạnh với CAGR 13.6% theo giá trị và 9.1%
theo sản lượng. Trong khi đó, bán lẻ Kênh truyền thống tăng có dấu hiệu bão hoà, tăng trưởng với CAGR 0.6% theo giá
trị và 3.3% theo sản lượng.

Tăng trưởng bán lẻ trên Kênh hiện đại Tăng trưởng bán lẻ trên Kênh truyền thống
120 16% 800 5%

14% 700 5%
100
4%
12% 600
4%
80
10% 500 3%
60 8% 400 3%
110.4
101.0 653.0 658.0 662.6 666.7 670.4 673.6 2%
92.4 6% 300
40 84.5
71.5 77.2 2%
4% 200
92.4 101.0 110.4 1%
20 71.5 77.2 84.5
4.3 2% 100 1%
2.3 2.6 3.0 3.4 3.8
0 0% 0 0%
2016 2017F 2018F 2019F 2020F 2021F 2016 2017F 2018F 2019F 2020F 2021F
Sản lượng (nghìn đơn vị) Giá trị (tỉ đồng) Sản lượng (nghìn đơn vị) Giá trị (tỉ đồng)
CAGR sản lượng CAGR giá trị
CAGR sản lượng CAGR giá trị

*Nguồn: Euromonitor 2017

THỊ TRƯỜNG XÚC XÍCH


5

B. THỊ TRƯỜNG XUẤT KHẨU


Các khu vực nhập khẩu xúc xích tiềm
Thị phần các khu vực nhập khẩu xúc xích 2016 năng nhất là khu vực Đông Nam Á và
châu Âu, với nhu cầu tiêu thụ cao và
0.57% triển vọng tốt của các hiệp định
Châu Âu
0.70%
0.73% Bắc Mĩ
thương mại.
12.00%
Châu Á
13.00%
Châu Phi
73.00%
Nam Mĩ
Châu Đại Dương

*Nguồn: OEC 2016

Khu vực Thị phần Giá trị nhập CAGR Đặc điểm Xếp
nhập khẩu khẩu (USD) hạng
Châu Á 12% $435M -6.30% Khu vực Đông Nam Á: 1
(+) Triển vọng của các hiệp định thương mại AFTA
(+) Chi phí vận chuyển thấp
Khu vực Trung Đông:
(+) Các nước hồi giáo không ăn thịt
Châu Âu 73% $2.61B 4.90% (+) Triển vọng của hiệp định thương mại EU 2
EVFTA
(-) Chi phí vận chuyển cao
(-) Yêu cầu khắt khe về nguồn gốc & an toàn thực
phẩm
Bắc Mĩ 13% $449M -0.14% (-) Chi phí vận chuyển cao 3
(-) Yêu cầu khắt khe về nguồn gốc & an toàn thực
phẩm
Châu Phi 0.73% $26M - (-) Tiềm năng thị trường thấp 4
25.00% (+) Các nước hồi giáo không ăn thịt
Nam Mĩ 0.70% $24.8M -1.80% (-) Tiềm năng thị trường thấp 5
Châu Đại 0.47% $16.6M -4.60% (-) Tiềm năng thị trường thấp 6
Dương
*Nguồn: OEC 2016, tổng hợp & nghiên cứu của VNF

THỊ TRƯỜNG XÚC XÍCH


6

C. ĐỐI THỦ CẠNH TRANH


1. Các đối thủ chính tại thị trường Việt Nam

1200

1000
Vissan

800
Doanh thu (tỉ VND)

Diện tích khối tròn tỉ lệ


thuận theo doanh số

CP Đức Việt
600

400
Halong Canfoco NH Foods Vietnam
200
Masan

Dabaco
0
Phổ thông Phân khúc Cao cấp

*Nguồn: Báo cáo thường niên công ty, SSI, Ước tính của VNF

Công ty Thương hiệu Xuất xứ Website Sản phẩm Phân khúc Ghi chú
Vissan Vissan, 3 TPHCM www.vissan.c Xúc xích tiệt trùng, Phổ thông (50- Định hướng tiếp tục đẩy
Bông Mai, om.vn tươi (heo, bò, 90.000đ / mạnh thị trường xúc
Dzui Dzui tôm). Chiếm 65% 500g) xích tươi và xây dựng
thị phần xúc xích quy trình khép kín theo
tiệt trùng Việt Nam mô hình 3F (Farm-Feed-
Food).

Đức Việt Đức Việt Hà Nội www.ducviet Xúc xích tươi (heo) Phổ thông (50- Đã hoàn toàn thuộc sở
foods.vn 100.000đ / hữu của Daesang (Hàn
500g) Quốc) từ cuối 2016. Dự
định tiếp tục phát triển
các sản phẩm xúc xích
tươi.

C.P. CP Thái Lan www.cp.com. Xúc xích tiệt trùng, Phổ thông (30- Điểm mạnh sở hữu hoàn
Vietnam vn tươi (heo, gà, bò) 85.000đ / toàn khâu nguyên liệu
500g) đầu vào.

Masan Saigon Nutri TPHCM www.masang Xúc xích tiệt trùng, Phổ thông Sở hữu 25% Vissan, thể
Food, roup.com tươi (heo) hiện tham vọng phát
Xuxifarm triển mạnh ở thị trường
xúc xích.

THỊ TRƯỜNG XÚC XÍCH


7

Halong Chip Bon, Hạ Long www.canfoco Xúc xích tiệt trùng Phổ thông Bị ảnh hưởng mạnh từ
Canfoco Every day, .com.vn (bò, heo) sự cố truyền thông 2016
Bee Bee như các hãng khác,
nhưng chưa thấy có
động tĩnh về kế hoạch
phát triển trong các năm
tiếp theo.

NH Foods Nipponham, Nhật nhfoods- Xúc xích tươi (heo) Cao cấp (90- Sản phẩm chuyên được
Vietnam Con Heo vietnam.com. 300.000đ / bán cho các hệ thống
Vàng vn 500g) khách sạn, nhà hàng cao
cấp.

Dabaco DBC Food Bắc www.dbcfoo Xúc xích tươi (gà, Phổ thông (45- 55% Dabaco Food đã
Food Ninh d.com bò) 100.000đ / được bán cho KIDO.
500g) Sản phẩm chỉ được phân
phối ở miền Bắc.

 Thị trường xúc xích Việt Nam có thế chân vạc với 3 đại gia chính là Vissan, Đức Việt, và C.P. Vissan vẫn dẫn
đầu thị trường với sản phẩm xúc xích tiệt trùng, nhưng Đức Việt lại có lợi thế khi thị trường đang chuyển
dần xu hướng về sản phẩm chủ lực xúc xích tươi của Đức Việt. Trong khi đó, CP Việt Nam lại có lợi thế khi
là đại gia ngành chăn nuôi, có thể hoàn toàn chủ động khâu nguyên liệu đầu vào.
 Các thương vụ M&A gần đây càng chứng tỏ tiềm năng phát triển của thị trường xúc xích. Nhưng đồng thời,
sự xuất hiện của những tập đoàn lớn từ nước ngoài sẽ tăng tính cạnh tranh của thị trường, và buộc các
doanh nghiệp nội địa phải đổi mới nếu không muốn bị bỏ lại.
 Một trong những điều các công ty xúc xích đang làm chính là hướng đến xây dựng mô hình 3F (Farm-
Feed-Food) để đảm bảo nguồn nguyên liệu, vốn từ trước đến nay vẫn thiếu ổn định về chất lượng.

THỊ TRƯỜNG XÚC XÍCH


8

2. Các công ty sản xuất xúc xích lớn trên thế giới
Công ty Thương hiệu Xuất xứ Website Sản phẩm Ghi chú
Tyson Foods Hillshire Hoa Kỳ www.tysonfoods. Xúc xích tươi (heo, gà, bò)
com
Johnsonville Johnsonville Hoa Kỳ www.johnsonville Xúc xích tươi (bò, heo, gà) Thương hiệu xúc xích số 1
.com của Mỹ về doanh thu.
WH Group Smithfield Trung www.wh- Xúc xích tươi, tiệt trùng
Quốc, group.com/en (heo). Thịt heo được nhập
Hoa Kỳ từ Mỹ (Smithfield)
CP Foods CP Thái Lan www.cpfworldwid Xúc xích tươi, tiệt trùng Có cơ sở sản xuất xúc
e.com/en (heo, bò, gà) xích tại Việt Nam.
NH Foods SCHAU ESSEN Nhật www.nipponham. Xúc xích tươi, tiệt trùng Có cơ sở sản xuất xúc
wiener co.jp/eng (heo, bò, gà) xích tại Việt Nam. Đứng
đầu thị trường Nhật Bản
và thứ 5 thế giới.
Zur-Muhlen- Boklunder, Đức www.zurmuehlen Xúc xích tươi (heo, bò)
Gruppe Redlefsen gruppe.de/en
Oscar Mayer Oscar Mayer Hoa Kỳ www.oscarmayer. Xúc xích tươi (heo, gà) Công ty con của Kraft
com/ Heinz.
Hormel Little Sizzlers Hoa Kỳ www.hormel.com Xúc xích tươi (bò, heo, gà) Sở hữu công ty con sản
xuất xúc xích tại Việt
Nam cùng San Miguel
Corp (Philippines)
OSI Group OSI Hoa Kỳ www.osigroup.co Xúc xích tươi (bò, heo, gà)
m

Nhìn chung, thị trường xúc xích trên thế giới chủ yếu ưa chuộng các loại xúc xích tươi. Xúc xích tiệt trùng chỉ phổ biến
tại các nước châu Á như Nhật, Trung Quốc, Thái Lan, Việt Nam… và đang có xu hướng chuyển dịch dần sang xúc xích
tươi.

3. Các công ty sản xuất xúc xích tôm


Hiện tại, trên thị trường không thấy sản phẩm xúc xích tôm được sản xuất công nghiệp nhiều. Ở Việt Nam, chỉ có
Vissan đang có sản phẩm xúc xích tôm tiệt trùng.

THỊ TRƯỜNG XÚC XÍCH


9

E. PHỤ LỤC
Phụ lục 0.
Chỉ tiêu Số liệu
Thị phần Vissan trong thị trường Xúc xích (1) 65.00%
Doanh thu Vissan từ Xúc xích (2) 1243
Giá trị thị trường Xúc xích 2014 (3)=(2)/(1) 807.95
Giá trị thị trường thực phẩm chế biến 2014 (4) 6,021.03
Thị phần Xúc xích trong Thực phẩm chế biến 2014 (5)=(3)/(4) 13.4%
*Nguồn: BVSC 2016 & ước tính của VNF
Phụ lục 1.
Năm Giá trị thị trường Thực Thị phần Xúc xích trong Thực Giá trị thị trường Xúc xích CAGR
phẩm chế biến (tỉ đồng) (1) phẩm chế biến 2014 (2) (tỉ đồng) (3)=(1)*(2)
2016 6713.03 13.4% 899.55
2017F 6978.56 935.13 4.0%
2018F 7251.82 971.74 3.9%
2019F 7526.00 1008.48 3.8%
2020F 7799.99 1045.20 3.6%
2021F 8076.62 1082.27 3.5%
*Nguồn: Euromonitor 2017, phụ lục 0 & ước tính của VNF
Phụ lục 2.
Thị trường & dòng sản phẩm Giá trị (tỉ đồng)
Thị trường Thực phẩm chế biến
Thịt chế biến (1) 1993.55
Hải sản chế biến (2) 2975.34
Thị phần Xúc xích trong Thực phẩm chế biến (3) 13.40%
Thị trường Xúc xích
Xúc xích vị thịt (4)=(1)*(3) 267.14
Xúc xích vị hải sản (5)=(2)*(3) 398.70
*Nguồn: Euromonitor 2017, phụ lục 0 & ước tính của VNF
Phụ lục 3.
Thị trường & dòng sản phẩm Giá trị (tỉ đồng)
Thị trường Thực phẩm chế biến
Thực phẩm chế biến đông lạnh (1) 1640.66
Thực phẩm chế biến bảo quản ở nhiệt độ phòng (2) 3,328.23
Thị phần Xúc xích trong Thực phẩm chế biến (3) 13.40%
Thị trường Xúc xích
Xúc xích tươi (4)=(1)*(3) 219.85
Xúc xích tiệt trùng (5)=(2)*(3) 445.98
*Nguồn: Euromonitor 2017, phụ lục 0 & ước tính của VNF

THỊ TRƯỜNG XÚC XÍCH

You might also like