Professional Documents
Culture Documents
Bài PTNC Hoàn Chỉnh Nhất Nhóm 4 - 52tp2
Bài PTNC Hoàn Chỉnh Nhất Nhóm 4 - 52tp2
1
- Thủy ngân có khả năng tích lũy trong cá theo thời gian sống của chúng và
hàm lượng của nó cao ở những loại cá sống lâu năm và những con cá lớn.
- Các cư dân ven biển được coi là đối tượng tiêu thụ các loại cá lớn là nhiều
nhất và Nha Trang được chọn làm đại diện của khu vực ven biển Việt Nam
trong việc tiêu thụ cá lớn.
=> Nghiên cứu này được thực hiện để đánh giá phơi nhiễm thủy ngân do ăn cá
lớn ở thành phố Nha Trang.
2. Xác định đặc tính của mối nguy:
PTWI (Provisional Tolerable Weekly Intakes) của metyl thủy ngân: 1.6
g/Kg thể trọng/tuần (0.0016mg/kg thể trọng/tuần) (WHO, 2003)
3. Đánh giá phơi nhiễm
- Đối tượng: Người dân Nha Trang.
- Mối nguy: Thủy ngân
- Mặt hàng: Cá lớn
- Chọn phương pháp đánh giá phơi nhiễm: phương pháp nghiên cứu chọn
lọc. Lý do:
+ Đây là những thực phẩm có hàm lượng chất gây hại cao.
+ Đối tượng thực phẩm đã được chọn lọc.
+ Mối nguy đã được chọn lọc.
a. Khảo sát tiêu thụ
- Chọn phương pháp FFQ. Lý do:
+ Được thực hiện trên quần thể lớn .
+ Kinh phí vừa phải.
+ Phương pháp cho sai số thừa nên đảm bảo an toàn.
- Sử dụng phương pháp 24h để xác nhận giá trị sử dụng.
- Phương pháp lấy mẫu
+ Chọn phương pháp lấy mẫu: lấy mẫu theo phương pháp phân tầng vì phương
pháp này có hiệu quả tối đa và cho sai số nhỏ nhất.
2
+ Cách lấy mẫu: Chia Thành phố Nha Trang ra thành 27 xã phường, mỗi xã
phường lấy mẫu đại diện và ngẫu nhiên.
- Hạn chế sai lỗi:
+ Người điều tra phải có kỹ năng phỏng vấn và một số kỹ năng khác.
3
Nữ
Nam(N=216) (N=224)
Trung bình Trung vị Khoảng 95th Trung Trung Khoảng Percentlle
nhảy bình vị nhảy 95th
Cá
11.29444778 9.60375 10.01532563 28.69896 14.24352 10.5198 12.82539433 39.8334
nhám
Cá
1.6243635 0 2.73549566 9.0423 1.436156 0 2.316201762 6.7965
cờ
Cá
3.503261944 0 5.901660665 18.4392 3.617421 0.26595 5.734320334 17.7891
ngừ
Cá
4.530616944 1.62525 4.967527057 12.6474 4.641382 2.3049 4.950728617 12.4701
hồi
Cá
1.90868375 0 3.93783381 12.411 1.498264 0 3.724478531 11.834775
kình
Cá
4.692977778 1.68435 5.295657192 12.4701 4.007006 0 5.324779723 12.5883
kiếm
Cá
3.768555278 0.4137 5.320002997 15.1887 6.026696 5.2599 5.746918913 14.7159
thu
4
b. Đánh giá hàm lượng Metyl thủy ngân trong cá
- Xác định hàm lượng Metyl thủy ngân trong cá.
0 10 20 30 40 50 60 70 80 90 100
%100
cá được mua ở nơi mua bán
5
Phơi nhiễm qua đường ăn uống. Mức độ phơi nhiễm (E)
E = (Cc * CH) / P
Trong đó:
Cc: Lượng cá đưa vào cơ thể
CH: Hàm lượng methy thủy ngân đưa vào cơ thể
P: Trọng lượng cơ thể.
6
Hình 2. Phơi nhiễm thủy ngân của 6 nhóm tiêu thụ cá
Hình 2: So sánh các mức phơi nhiễm metyl thủy ngân do tiêu thụ cá với PTWI
theo nhóm tuổi và giới tính.
7
5. Kết luận và khuyến nghị
Phơi nhiễm metyl thủy ngân do tiêu thụ cá lớn của người dân ở thành phố
Nha Trang ở các nhóm tuổi và giới tính là rất cao so với “liều lượng hàng tuần cơ
thể chịu đựng được” (PTWI) được đề nghị bởi WHO.
Kết quả đạt được cho phép kết luận mức độ phơi nhiễm metyl thủy ngân do
tiêu thụ cá của người dân ở thành phố Nha Trang là một vấn đề đáng báo động.
Tuy nhiên cần có các nghiên cứu bổ sung để đánh giá phơi nhiễm metyl thủy
ngân do tiêu thụ các thực phẩm khác.