You are on page 1of 23

Báo cáo case lâm sàng

Lơ xê mi cấp dòng tủy M3


BSNT Nam 44
Bệnh sử

 Phạm Thanh X, 33 tuổi, Thái Nguyên

 Vào viện: 8h, thứ 7, 27/02/2021

 BN có tiền sử khỏe mạnh. Khoảng 1 tuần nay, BN xuất hiện XHDD


dạng chấm rải rác toàn thân, kèm theo mệt mỏi nhiều, đi khám tại BV
Trung Ương Thái Nguyên được làm HTĐ chẩn đoán Lơ xê mi cấp thể
M3, truyền 1 KTC => chuyển VHH điều trị tiếp.

 LS: Thiếu máu, XHDD rải rác toàn thân, không sốt. Gan, lách, hạch
không to.
Xét nghiệm
 CTM: BC 98.84G/L (blast 94%, hình thái tiền tủy bào), Hb 110g/l,

TC 31G/L.

 SHM: A uric 329, LDH 836

 ĐMHT: Fib 0.59, PTs 16.7, PTc 11.2, PT% 56, rAPTT 0.81, rTT 1.43, DDimer
7705, NF Rượu (-).

 ROTEM (hình ảnh)


Kết quả ROTEM

INTEM EXTEM
Chẩn đoán sơ bộ

DIC 6 điểm – TD Lơ xê mi cấp dòng tủy thể M3


Xử trí

1. Làm huyết tủy đồ.

2. Truyền chế phẩm máu:


 Cryo * 3 đơn vị 100 ml
 Tiểu cầu * 1 đơn vị KTC gạn 500 ml

3. Hydroxyurea 500mg * 6 viên, truyền dịch.


Huyết tủy đồ

Máu 100X Máu 100X

Tủy 100X Tủy 100X Nhuộm Peroxydase


Huyết tủy đồ
Điều trị tiếp theo
Điều trị hóa chất cùng ngày 27/02/2021:

 Phác đồ hóa chất “3+7”:


 Cytarabin 200mg D1-D7
 Daunorubicin 80mg D1-D3

 Điều trị hỗ trợ

 Truyền chế phẩm:


 HTTĐL * 2 đơn vị 200 ml

 Thuốc chống đông: Enoxaparin 6000 UI * 1 bơm.


Chẩn đoán xác định:

Lơ xê mi cấp dòng tủy thể M3 - Gen


PML/RARα, FLT3-ITD, FLT3-TKD (+)

 Tiếp tục điều trị phác đồ “3+7”

 Bắt đầu sử dụng ATRA 60mg/ ngày từ ngày D5 (03/03)


Theo dõi sau điều trị.
110 110 107
98.84 102
88.97 91 90
87 88 83
80
76 77
59 59
50.54
48
31
17.74
4.51 0.94 0.77 1.17
27/2 28/2 1-Mar 2-Mar 3-Mar 4-Mar 5-Mar 8-Mar

Bạch cầu (G/L) Tiểu cầu (G/L) Hb (g/l)


Đông 27/2 28/02 01/03 02/03 03/03 04/03 05/03 08/03
máu
Fib 0.58 1.54 1.38 2.63 2.74 3.55 4.26 4.11
PT% 56 63 60 74 76 76 82 76
Rượu Âm tính + 2+ ++ ++ Âm Âm Âm
DDimer 7705 21091 26005 12575 7628 5050 1283 1130
Chế 2 Cryo 2 Cryo 5 Cryo Enoxaparin Enoxaparin Enoxaparin Enoxaparin
phẩm 2 HTTĐL 2 HTTĐL 2 HTTĐL 12000 12000 12000 12000
1 KTC 1 KTC
Enoxaparin Enoxaparin Enoxaparin ATRA 60mg ATRA 60mg ATRA 60mg ATRA 60mg
6000 6000 12000
Bàn luận:
1. Xử trí rối loạn đông máu ở bệnh nhân APL
 Truyền chế phẩm.
 Sử dụng thuốc chống đông khi nào ?

2. Điều trị đặc hiệu:


 Lựa chọn phác đồ điều trị.
 Khi nào bắt đầu sử dụng ATRA ?
1. DIC trong APL

Ikezoe T. (2014). Pathogenesis of disseminated intravascular coagulation in patients with acute promyelocytic leukemia, and its treatment using recombinant human
soluble thrombomodulin. Int J Hematol, 100(1), 27–37
DIC trong APL

Hidesaku Asakura , Journal of Intensive Care (2014) Classifying types of disseminated intravascular coagulation: clinical and animal models
Bleeding and thrombosis in acute promyelocytic leukemia †Aditi Choudhry Thomas G. DeLougher 2012
Bleeding and thrombosis in acute promyelocytic leukemia †Aditi Choudhry Thomas G. DeLougher 2012
Điều trị DIC

• Truyền tiểu cầu tích cực, duy trì tiểu cầu ≥ 50 G/L
• Thay thế fibrinogen bằng kết tủa lạnh và huyết tương tươi đông lạnh để duy
trì mức > 1,5 g/l và PT và PTT gần với giá trị bình thường.
• Theo dõi hàng ngày cho đến khi hết rối loạn đông máu
• Heparin và thuốc chống tiêu sợi huyết không được khuyến cáo trong
điều trị RLĐM liên quan đến APL

• LMWH hoặc fondaparinux có thể sử dụng.

• ATRA và Arsenic trioxide (ATO) làm giảm rối loạn đông máu trong
APL
2. Điều trị APL
• ATRA + Arsenic trioxide (ATO)

You might also like