Professional Documents
Culture Documents
Bài 20:
Hiệp ước : -Cơ bản giống Hiệp ước Hác măng -Chấm dứt triều đại PK nhà nguyễn
1884 với tư cách là 1 quốc gia độc lập ,
(Pa- tơ- thay vào đó là chế độ thuộc địa nửa
nốt) PK
Bài 21:
*Cuộc phản công của phái chủ chiến tại kinh thành Huế:
- Hoàn cảnh lịch sử:
+ Pháp: cơ bản hoàn thành xâm lược Việt Nam
+ Nhân dân: tiếp tục đấu tranh chống Pháp.
+ Triều đình: phái chủ chiến (đứng đầu là Tôn Thất Thuyết) dựa vào nhân dân chống
Pháp.
-Nguyên nhân:
+Pháp âm mưu tiêu diệt phái chủ chiến.
+ Mâu thuẫn giữa nhân dân ta và thực dân Pháp
=> Tôn Thất Thuyết ra tay trước.
- Diễn biến:
+ Thời gian: đêm mùng 4 rạng sáng 5/7/1885.
+ Địa điểm: đồn Mang Cá và tòa Khâm Sứ.
+ Hoạt động của Pháp: phản công, tàn sát dã man nhân dân ta.
- Kết quả: thất bại.
- Nguyên nhân thất bại:
+ Pháp: lực lượng mạnh, vũ khí tốt.
+ Phái chủ chiến: tình thế bị động, chuẩn bị vội vã, thiếu chu đáo.
Bài 22:
* Cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất:
- Hoàn cảnh (1897-1913): cử Pôn-đu-me sang làm Toàn quyền Đông Dương.
- Người thực hiện: Pôn-đu-me.
- Mục đích:
+ Vơ vét sức người, sức của của nhân dân Đông Dương, làm giàu cho chính quốc.
+ Biến Việt Nam thành thị trường tiêu thụ hàng hóa của Pháp.
- Nội dung:
+ Nông nghiệp: cướp đoạt ruộng đất để lập đồn điền trồng cao su, cà phê, chè,..
+ Công nghiệp:
Khai thác mỏ (than, thiếc, kẽm,...)
Xây dựng các cơ sở nhẹ phục vụ nhu cầu tại chỗ.
+ Thương nghiệp: độc chiếm thị trường nguyên liệu, thu thuế.
+ GTVT: xây dựng khá hoàn chỉnh.
* Tác động:
- Kinh tế:
+ Tích cực:
Phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa từng bước du nhập Việt Nam
Cơ cấu kinh tế có sự thay đổi
Kinh tế VN từng bước hòa nhập kinh tế thị trường thế giới=> Phát triển hơn.
+ Tiêu cực:
Tài nguyên thiên nhiên cạn kiệt.
Nhân dân mất ruộng, bần cùng hóa.
Công nghiệp mất cân đối.
Thủ công nghiệp: mai một
=> Kinh tế nông nghiệp lạc hậu, phụ thuộc vào Pháp
*Xã hội:
- Giai cấp cũ:
+ Địa chủ phong kiến:
Đại địa chủ: giàu có, là tay sai của Pháp=> đối tượng cần đánh đổ.
Trung, tiểu địa chủ: bị Pháp chèn ép, ít nhiều có tinh thần chống Pháp.
+ Nông dân:
Số lượng đông đảo
Đời sống cực khổ: do nạn mất ruộng đất, sưu cai, thuế ruộng, vay nặng lãi,...
Bị Pháp áp bức, bóc lột=> có tinh thần đấu tranh mạnh mẽ (lực lượng to lớn của cách mạng)
- Giai cấp mới:
+ Công nhân:
Xuất thân: nông dân mất ruộng đất, thợ thủ công phá sản.
Đòi quyền lợi kinh tế, mang tính tự phát, có tinh thần đấu tranh.
+ Tư sản:
Chủ hàng hóa, sĩ phu yêu nước
Có quyền lợi với Pháp, chưa rõ thái độ với Cách mạng
+ Tiểu tư sản:
Tiểu thương, tiểu chủ sản xuất, viên chức, nhà báo, nhà giáo, học sinh, sinh viên
Lực lượng nhạy bén, tiếp thu nhanh nhạy trào lưu thị trường, có tinh thần chống Pháp.
* Tính chất xã hội: từ xã hội phong kiến chuyển sang xã hội nửa thuộc địa phong kiến.
* Mâu thuẫn:
- Giai cấp: Nông dân và địa chủ phong kiến
- Dân tộc: dân tộc VN với thực dân Pháp và bọn phản động tay sai.
Bài 23:
* Điều kiện dẫn đến sự phát triển khuynh hướng dân chủ tư sản ở VN:
- Chủ quan: xuất hiện giai cấp, tầng lớp mới (tư sản, tiểu tư sản)
- Khách quan:
+ Cuộc Duy tân Mậu Tuất, Cách mạng Tân Hợi.
+ Cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật ở Pháp và "Trào lưu triết học ánh sáng".
* Điểm mới trong phong trào yêu nước cuối thế kỉ XIX: khuynh hướng dân chủ tư sản
của sĩ phu yêu nước.
TỰ LUẬN
Câu 2: So sánh Phong trào Cần Vương và khởi nghĩa nhân dân Yên Thế
- Giống nhau:
+ Đều là phong trào yêu nước, tiến hành khởi nghĩa vũ trang.
+ Lực lượng: có sự tham gia đông đảo của các tầng lớp nhân dân.
+ Kết quả: thất bại
- Khác nhau:
Phong trào Cần Vương Khởi nghĩa nhân dân Yên Thế
Mục đích Đánh đuổi giặc Pháp, giành lại độc lập,Chống lại chính sách bình
khôi phục chế độ phong kiến định của Pháp, giành lại độc
lập cho nhân dân
Thời gian 10 năm, trong thời kì Pháp bình định Việt 30 năm, trong cả thời kì Pháp
tổn tại Nam bình định và tiến hành khai
thác thuộc địa lần 1
Lãnh đạo Vua, quan, văn thân sĩ phu yêu nước (Vua Đề Nắm, Đề Thám
Hàm Nghi, Tôn Thất Thuyết, Tống Duy
Tân, Phan Đình Phùng,..)
Địa bàn hđ Ở cả nước, chủ yếu là Bắc Kì và Trung Yên Thế
Kì
Lực lượng Nhiều tầng lớp: văn thân, sĩ phu, nông Nông dân
dân
Phương thức Khởi nghĩa vũ trang Khởi nghĩa vũ trang nhưng có
đấu tranh giai đoạn hòa hoãn, có giai
đoạn tác chiến
Tính chất PT đầu tranh yêu nước theo khuynh PT nông dân mang tính tự
hướng phong kiến phát
- Hình thức: đấu tranh vũ trang, ít chú trộng đến tuyên truyền, đấu tranh trên
lĩnh vực tư tưởng, chính trị - Tính chất: do hệ tư tưởng phong kiến chi phối, mang tính
"Cần Vương"
- Kết quả: đều thất bại.
- Ý nghĩa:
+ Thể hiện truyền thống yêu nước, kiên quyết dầu tranh chống ngoại xâm của nd ta.
+ Để lại nhiều bài học kinh nghiệm quý báu.
-Điểm giống
+Đều là những người tài yêu nước thương dân
+Chọn con đường ra nước ngoài tìm đường cứu nước
+Theo khuynh hướng chủ nghĩa tư sản
+Chưa xác định hết kẻ thù
+Ảo tưởng về kẻ thù
.PBC: dựa vào Nhật để đánh Pháp
.PCT: dựa vào Pháp để đánh Nhật
+Xu hướng bạo động và cải cách đều thất bại vì chưa xác định rõ mâu thuẫn của dân tộc
Việt Nam->ko thể phát huy sức mạnh toàn dân
-Điểm khác
Phan Bội Châu và xu hướng bạo Phan Châu Trinh và xu hướng cải cách
động
Chủ - Dùng bạo lực để giành độc lập. - Cải cách, nâng cao dân trí, dân quyền,
trương - Thiết lập chính thể quân chủ lập dựa vào Pháp để đánh đổ phong kiến.
hiến.
Kẻ thù Pháp Phong kiến
Mục tiêu -Cứu nước để cứu dân -Cứu dân để cứu nước
Lực -Quan lại cũ,thổ hào,.. -Nông dân ,thương nhân,..
lượng
Phương -Bí mật, bất hợp pháp, có tổ chức -Công khai , hợp pháp, ko xây dựng tổ
thức Hđ chức chính trị mà chỉ kêu gọi