You are on page 1of 11

CÂU HỎI ÔN TẬP KINH TẾ CHÍNH TRỊ

1. Khi loài người xuất hiện, hh cũng ra đời

Sai  Do tồn tại nền sx tự cũng tự cấp không xuất hiện hàng hóa, không có sự trao
đổi hàng hóa

2. GTSD là công dụng of sp đc biểu hiện thông qua qtsx

Sai  GTSD là công dụng of sp thỏa mãn nhu cầu nào đó của con người và đc
biểu hiện thông qua quá trình tiêu dùng

3. Mọi sự hao phí sức lđ đều do lđ trừu tượng tạo ra

Sai  Khi tồn tại trong nền sxhh, lđ trừu tượng không tồn tại trong nền sản xuất tự
cung tự cấp

4. Bất kỳ quá trình lđ cũng đều phải có lđ cụ thể và lđ trừu tượng

Sai  LĐCT tạo ra GTSD, LĐTT tạo ra GTHH

5. LĐCT và LĐTT đều tạo ra GTHH

Sai  LĐCT tạo ra GTSD, LĐTT tạo ra GTHH

6. 1 sp đã có GTSD thì phải có giá trị

Sai  Chỉ có giá trị khi sx ra với mục đích trao đổi mua bán ( tồn tại trong nền
sxhh )

7. Khi time lđ cá biệt càng tăng giá trị of hh sẽ càng tăng

Sai  Vì gthh do time lđ xh cần thiết quyết định nên time lđ cá biệt không ảnh
hưởng đến gthh

8. Khi time lđ xh của người sx hh càng tăng, gt of hh sẽ càng tăng

Đúng  Vì gthh là do lđxh quyết định cho nên khi time lđ càng tăng sẽ làm gthh
tang

9. Kéo dài time lđ cũng giống như tăng cường độ lđ


Đúng Tăng cường độ lao động thực chất cũng như kéo dài thời gian lao động
cho nên hao phí lao động trong một đơn vị sản phẩm không đổi.

10.Khi cường độ lđ tăng, năng suất lđ tăng sẽ làm giá trị của 1 hh tăng

Sai ( giảm ) Khi NSLĐ tăng và cường độ lđ tăng, c cho 1 hh không đổi và c tổng
hh tăng

11. Khi NSLĐ tăng, giá trị cũ để sx ra 1 hh tăng còn giá trị mới để sx ra tổng
hh giảm

Sai  Khi NSLĐ tăng , giá trị cũ để sx ra 1 hh không đổi còn giá trị mới để sx ra
tổng hh không đổi

12.Giá trị của 1 hh TLT vs NSLĐ và TLN với CĐLĐ

Sai  Giá trị của 1 hh TLN với NSLĐ và không ảnh hưởng vs CĐLĐ ( Khi
CĐLĐ tăng or giảm, gthh không đổi )

13. Tiền tệ ra đời là do ý muốn chủ quan của nhà nước

Sai  Do sự phát triển của quá trình sx và trao đổi hàng hóa

14.Chỉ khi tiền tệ xuất hiện thì hh mới trao đổi đc vs nhau

Sai  Có thể trao đổi hàng mà không cần sự xuất hiện của tiền

15.Tiền là 1 hàng hóa đặc biệt vì nó đc tách ra làm vật mang giá trị chung cho
các hàng hóa khác, nó thể hiện quan hệ xã hội giữa những người sx hh
16.Giá cả hh do giá trị hh quyết định

Sai  Do 3 yếu tố quyết định : giá trị of hh, cung-cầu, giá trị của tiền

17.Giá trị hh là do giá cả hàng hóa quyết định

Sai  Do TGLĐXHCT

18.Các loại tiền thì giá trị của nó đều đc xđ bởi TGLĐXHCT

Sai  Tiền vàng : đủ giá trị do TGLĐXHCT

Tiền giấy : không đủ giá trị, kí hiệu giá trị đc công nhận trên phạm vi quốc giá
19.Các loại tiền đều thực hiện đầy đủ các chức năng của tiền tệ

Sai  Tiền giấy không thực hiện được phương tiện cất trữ

20. Đất đai là 1 hàng hóa đặc biệt nên giá cả của đất đai không phải do giá trị
của đất đai

Đúng 

 Cố định vị trí
 Giá cả đất đai phụ thuộc vào sự khan hiếm của đất đai và thu nhập ( or lợi
ích ) mà đất đai đưa lại
21.Thị trường là nơi diễn ra hành vi trao đổi mua bán và cũng là nơi thực
hiện và thừa nhận quá trình sd và gthh

Sai  Do qtsd không thực hiện

22. Quy luật giá trị tồn tại trong mọi nền sxhh

Sai  Ở đâu có sx và trao đổi hh ở đó tồn tại quy luật giá trị => Quy luật giá trị chỉ
tồn tại trong nền sxhh

23. Quan hệ cung cầu chỉ ảnh hưởng đến giá cả không ảnh hưởng đến giá trị

Đúng  Quan hệ cung cầu có ảnh hưởng đến giá cả không ảnh hưởng đến giá trị
vì gthh là do TGLĐXHCT qđ

24.Khi tổng giá cả hh bán chui và tổng số tiền thanh toán đến kỳ phải trả tăng
lên 1 lượng như nhau thì SL tiền cần thiết cho H sẽ tăng

Sai  Không đổi


' '
P Q c =P Qc +a T tt =T tt + a

M ' =M

25.Nhà nước có thể in và phát hành tiền 1 cách tùy ý

Sai  Phải tuân theo quy luật lưu thông tiền tệ

26.Người sx và người tiêu dùng là 2 chủ thể duy nhất tham gia thị trường
Sai  Người sx, người tiêu dùng, thương nhân và các chủ thể trung gian khác, nhà
nước

27.Các chủ thể tham gia thị trường đều đóng vai trò là người sx và cc hh ra
thị trường

Sai  chỉ có nhà nước và thương nhân

28.Giá trị thặng dư là giá trị mới do sức lđ của người công nhân tạo ra trong
qtsx

Đúng  Giá trị thặng dư (m ) là 1 phần giá trị mới dư ra ngoài giá trị slđ do công
nhân lm thuê tạo ra và bị nhà tư bản chiếm đoạt

29.Trong quá trình lđ công nhân có khả năng tạo ra 1 giá trị ngang = giá trị
hh

Sai  Trong qtlđ công nhân có khả năng tạo ra 1 giá trị mới (v+m) lớn hơn giá trị
của bản thân hh slđ (v), phần dư ra so với giá trị SLĐ là gt thặng dư (m)

( giá trị mới < gthh : G = c+v+m)

30.Nếu nhà tư bản trả tiền công cho người công nhân ngang bằng giá trị mới
thì công nhân không còn bị bóc lột nữa

Đúng  Vì  phần mà nhà tư bản bóc lột chiếm không là giá trị thặng dư chứ không
phải giá trị sức lao  động.

31.Mọi TLSX đều có phương thức trung chuyển giống TL khả biến

Sai  TLSX gồm MMTBNX ( Chuyển nhiều lần ), NNVL : chuyển 1 lần

32.TB khả biến là 1 bộ phận của TB lưu động

Đúng  TLSX MMTBNX (c1) : chuyển nhiều lần TB cố định(c1)

TBSX NNVL (c2) : chuyển 1 lần chuyển nh lần

SLĐ (v): chuyển 1 lần Tb lưu động (c2+v)

Chuyển 1 lần
33.TB bất biến và TB khả biến có vai trò khác nhau trong việc tạo ra giá trị thặng

34.TB cố định và tư bản bất biến có phương thúc dịch chuyển giá trị và sp
giống nhau

Đúng  TB bất biến là 1 bộ phận của tư bản sx dùng để mua TLSX và trong quá
trình sd nó không có sự tăng lên về lượng

TB cố định là 1 bộ phận của tư bản sx dùng để mua máy móc thiết bị nhà xưởng và
trong qtsd nó chuyển nh lần gt và sp

35.Nếu time lđ tất yếu và tglđ trong ngày đều tăng 1 lượng như nhau thì tỷ
suất giá trị thặng dư không đổi

Sai  t và ( t+t’) => t’ không đổi mà t tăng nên m’ giảm

36. Phương pháp sx ra m tuyệt đối và m tương đối đều làm tăng tg lđ trong
ngày

Sai  Phương pháp sx ra m tuyệt đối => m tuyệt đối => tăng TGLĐ , tăng CĐLĐ

 t không đổi, t’ tăng, ( t+ t’) tăng

Phương pháp sx ra m tương đối => m tương đối ( tăng NSLĐXH) và m siêu ngạch
( tăng NSLĐ cá biệt )

 Tăng NSLĐ
 t giảm ( giá trị slđ giảm ), t’ tăng, ( t+t’) không đổi
37. Phương pháp sx ra m tuyệt đối và m tương đối đều làm giảm giá trị slđ

Sai  m tương đối : gt slđ giảm, m tuyệt đối gt slđ không đổi

38.m tuyệt đối và siêu ngạch đều làm tăng tglđ thặng dư

Đúng  m tuyệt đối : kéo dài tglđ và tăng CĐLĐ

m siêu ngạch : giảm NSLĐ cá biệt


39.Quy luật giá trị thặng dư tồn tại trong mọi nền sx hàng hóa

Sai  Quy luật giá trị thặng dư chỉ tồn tại trong nền sxhh vì ở đâu có sx và trao đổi
hh

40.Quy luật m tồn tại trong mọi nền sxhh

Sai  Mật độ của sx TBCN là nhằm vào m nên quy luật m chỉ tồn tại trong nền
sxhh TBCN

41.Tích tụ tb và tập trung đều làm tăng quy mô of tb cá biệt và tb xh

Sai  Tích tụ làm tăng quy mô of tb cá biệt và tbxh

Tập trung làm tăng quy mô of tb cá biệt không làm tăng quy mô tbxh

42.Tích lũy TB trong ĐK trình độ KHKT tăng sẽ làm tỉ lệ thất nghiệp có xu


hướng tăng

Đúng  Tích lũy Tb trong ĐK KHKT => c/v tăng

+ Cầu SLĐ giảm  thất nghiệp tăng

+ c tăng tuyệt đối và c tăng tương đối còn v giảm tương đối

43.Trong quá trình tuần hoàn tb lực lg tồn tại dưới các hình thái : tbhh, tb
tiền tệ, tbsx

Đúng  TLSX

T-H …..SX……H’……..T’

SLĐ

44.Mọi hình thái of tb đều có thể chia tb thành : TB bất biến và TB khả biến

Sai  + Tb tiền tệ , Tb hình thái, tb sx

 Chỉ có tbsx mới có thể chia tb thành : tb bất biến và khả biến
45. Khi time chu chuyển of tb càng ngắn tốc độ chu chuyển of tb càng chậm
CH
Sai  n= ch Khi ch giảm  n tăng
46.Khi time chu chuyển của tb càng nhanh thì giá trị thặng dư nhà tb càng
lớn
CH
Đúng  n= ch

Khi time chu chuyển của tb càng nhanh ( ch giảm ), n tăng  giá trị thặng dư càng
lớn ( m tăng )

47.Chi phí lđ thực tế of xh là chi phí mà nhà tb bỏ ra để mua TLSX và SLĐ

Sai  k = khấu hao c1 + c2+v

G = k+ m= KH c1 + c2+V+m ( gthh- Chi phí lđ thực tế of xh)

48.Chi phí sx TBCN là chi phí mà nhà TB bỏ ra để mua gt cũ (c ) và gt mới


( v+m)

Sai  k = c+v

49.Giá trị thặng dư do SLĐ tạo ra, còn lợi nhuận do chi phí sx tb tạo ra

Sai  Thực chất lợi nhuận và giá trị thặng dư là một đều do slđ of người công
nhân tạo ra trong qtsx

50.Tb thương nghiệp hđ trong lĩnh vực lưu thông nên nguồn gốc of lợi nhuận
của thương nghiệp do lưu thông tạo ra

Đúng  Nguồn gốc của lợi nhuận thương nghiệp chính là 1 phần giá trị thặng dư
được tạo ra trong sx mà nhà TB công nghiệp đã nhường cho TBTN vì nhà TBTN
đã bán hh thay cho nhà TB công nghiệp

51.Lợi nhuận thương nghiệp có đc là do mua rẻ hay bán đắt

52.Giá cả of tb cho vay do giá trị của tb cho vay quyết định

Sai  Giá cả tb cho vay đc quyết định bởi tgsd of nó là khả năng thu đc lợi
nhuận bình quân
53.Tổ chức độc quyền là sự liên minh giưa các nhà tb nhằm mục đích thu đc
lợi nhuận

Sai  Tổ chức độc quyền là sự liên minh giữa các nhà tb lớn nhằm mục đích thu
được lợi nhuận độc quyền

54.Trong tổ chức độc quyền Trust những ai tham gia tổ chức độc quyền này
họ sẽ được độc lập sx và lưu thông

Trust : rớt hết không còn gì

Cartel : có cả

Syndicate : độc lập quy trình sx

55.Tb tài chính là KQ of sự hợp nhất giữa tbcn và tb ngân hàng

Sai  Tb độc quyền

56.Xuất khẩu tb là xuất khẩu hh ra nước ngoài nhằm mục đích chiếm đoạt giá
trị thặng dư và các nguồn lợi nhuận khác ở nước nhập khẩu tb

Sai  Xuất khẩu giá trị

57.Đầu tư trực tiếp và gián tiếp thì quyền sở hữu và quyền sd vốn luôn gắn
liền nhau

Sai  Đầu tư trực tiếp : quyền sh vốn và quyền sd gắn liền với nhau

Đầu tư gián tiếp : quyền sh vốn và quyền sd vốn tách rời nhau

58.Giá cả độc quyền luôn lớn hơn giá cả sx

Đúng  Dùng ct

59.Giá cả độc quyền là giá cả do nhà nước tư sản áp đặt trong mua và bán
hàng hóa

Sai  Do các tổ chức độc quyền

60. Trong gđ chủ nghĩa tb độc quyền, quy luật giá trị biểu hiện hoạt động
thành quy luật giá cả sx ( học thuộc lòng slide 18)
ktct các chuong gỏi sv.da goi.pdf
61.ĐQ nhà nước là sự độc quyền của các doanh nghiệp nhà nước

62.Đặc trưng về quan hệ sở hữu và thành phần kinh tế

+ Là nền kinh tế có nhiều hình thức sở hữu (sh tư nhân,sh tập thể,shnn) và nhiều
tpkt

+ Các tp kinh tế bình đẳng, hợp tác, cạnh tranh cùng phát triển theo pháp luật

+ Kinh tế nhà nước đóng vai trò chủ đạo

 Có mối quan hệ gắn bó hữu cơ với toàn bộ nền kt


 Là đòn bẩy để thúc đẩy tăng trưởng nhanh
 Là lực lượng vật chất để điều tiết, quản lý nền kt
 Chỉ đầu tư vào những ngành kt then chốt

+ Khuyến khích các tpkt dựa trên sở hữu tư nhân coi đó là động lực quan trọng,
thực hiện sự liên kết giữa các loại hình công hữu- tư hữu sâu rộng ở cả trong và
ngoài nước

63.Trong nền kt thị trường định hướng XHCNVN tồn tại nhiều tpkt và các
tpkt có vai trò như nhau trong nền kt

Sai  4 vai trò của câu 62

64.Trong nền kt thị trường ở VN chỉ tồn tại hình thức phân phối theo lao
động

65.Sự thống nhất trong quan hệ lợi ích kt đc biểu hiện khi công việc của người
này tăng sẽ làm cv of ng khác giảm xuống

Sai  Tăng……..Tăng

66.Đặc trưng của cuộc cm cn lần t2 là sd CNTT để tự động hóa sx

Sai  CMCN Lần t3


67.Cổ điển : nhẹ
Liên Xô : nặng
Nhật Bản : rút ngắn
68.Nội dung CN Hóa, hiện đại hóa ở VN
 Phát triển lực lượng và củng cố an ninh QP
 Phát triển lực lượng sx dựa trên cs thành tựu KH, công nghệ mới, hiện
đại
 Chuyển đổi cơ cấu kt theo hướng hiện đại hợp lí và hiệu quả
69.Đối tượng nghiên cứu ktct

Nghiên cứu các quan hệ xã hội của sản xuất và trao đổi hàng hóa mà các quan hệ
này được đặt trong sự liên hệ biện chứng với trình độ phát triển của lực lượng sản
xuất và kiến trúc thượng tầng tương ứng của phương thức sản xuất nhất định.

Quy luật kinh tế nắm vững  Ban hành chính sách kinh tế

Quy luật kinh tế phản ánh những mối liên hệ bản chất, khách quan, lặp đi lặp lại
của các hiện tượng và quá trình kinh tế.
 Đặc điểm của quy luật kinh tế :
 Mang tính khách quan, cơ sở của quy luật kinh tế là quan hệ kinh tế
 Tác động thông qua các hoạt động của con người
70.Khi cầu của 1 hàng hóa càng lớn sẽ làm giá trị của hh càng lớn

Sai  Không có gì ảnh hưởng Chỉ có 1 yếu tố ảnh hưởng TGLĐXHCT

71.Khi NSLĐ tăng SLHH sx ra tăng GTHH giảm


Khi NSLĐ giá trị tổng hh sẽ tăng
Sai Không đổi

You might also like