Professional Documents
Culture Documents
File SHKHBM Toan KT B1 - Ky2 - 1819
File SHKHBM Toan KT B1 - Ky2 - 1819
Nội dung
Buổi 1: Giới thiệu phương pháp nghiên cứu định lượng
Phương pháp định lượng trong Giới thiệu
nghiên cứu khoa học Các bước của phương pháp nghiên cứu định lượng
Một số vấn đề về chọn mẫu
Ths. Nguyễn Hải Dương Phân tích định lượng cơ bản
Buổi 2: Một số kỹ thuật phân tích định lượng trên phần
mềm SPSS
Giới thiệu SPSS
Phân tích bằng đồ thị và thống kê mô tả
Kiểm định giả thuyết thống kê
Phân tích hồi quy và phân tích tương quan
Các bước nghiên cứu định lượng Các bước nghiên cứu định lượng
(1) Xác định vấn đề nghiên cứu
1. Research 4. Research Tiêu chuẩn lựa chọn vấn đề nghiên cứu (Jack Raymond
2. Theory 3. Hypothesis
topic design Baker, Allen Brizee)
- Thu hút sự quan tâm
- Có tính cấp bách
7. Select research 6. Select 5. Devise measures - Có tính “mở” theo không gian và thời gian
subjects/respondents research site(s) of concepts - Có tính độc đáo (khả năng phát hiện điểm mới)
- Vấn đề có thể nghiên cứu được
1
19-Apr-19
Các bước nghiên cứu định lượng Các bước nghiên cứu định lượng
(1) Xác định vấn đề nghiên cứu (1) Xác định vấn đề nghiên cứu
Yêu cầu với đề tài nghiên cứu Một số gợi ý về tên đề tài nghiên cứu
- Feasibility: Khả thi - Ngắn gọn, rõ ràng, không đa nghĩa
- Interesting: Hấp dẫn - Đề cập trực tiếp vấn đề nghiên cứu
- Novelty: Mới - Các khái niệm chính nên bao gồm ngay trong tên đề tài
- Ethics: Đạo đức - Có thể chứa cả đối tượng nghiên cứu
- Relevant: Ảnh hưởng - Giới hạn về không gian và thời gian của vấn đề nghiên
cứu (nếu cần thiết)
Các bước nghiên cứu định lượng Các bước nghiên cứu định lượng
(2) Khung lý thuyết về vấn đề nghiên cứu (Theory
Theory)) (2) Khung lý thuyết về vấn đề nghiên cứu (Theory
Theory))
The ideas that drive the research process that shed light
on the interpretation of the result findings Law of Demand
A microeconomic law
Alan Bryman (2012)
“Social Research Methods” that states, all other factors
Chú ý: khác với Literature review (Tổng quan nghiên cứu) being equal, as the price of a
good or service increases,
- Vấn đề nghiên cứu hiện tại đã được giải quyết đến đâu
consumer demand for the good
- Các khái niệm và lý thuyết đã được áp dụng
or service will decrease, and
- Các phương pháp nghiên cứu đã được áp dụng vice versa.
- Các tranh luận trong đề tài nghiên cứu Definition by
- Ai là người đóng góp chủ yếu cho nghiên cứu đề tài Investopedia.com
Các bước nghiên cứu định lượng Các bước nghiên cứu định lượng
(2) Khung lý thuyết về vấn đề nghiên cứu (Theory
Theory)) (3) Đưa ra các giả thuyết nghiên cứu (Hypothesis
Hypothesis))
Literature review Giả thuyết là sự giả đinh của người nghiên cứu về thực
“The Impact of Food Prices on Consumption a systematic trạng, mối liên hệ trong thực tế của vấn đề được nghiên cứu
review of research on the price elasticity of demand for tuy nhiên chưa được kiểm chứng
food”
T Andreyeva, MW Long, KD Brownell - 2008
Giả thuyết là sự khẳng định chủ quan của người nghiên cứu
“The law of demand versus diminishing marginal utility”
BR Beattie, JT LaFrance - 2006 Ví dụ: Giả thuyết hệ số co dãn
… của cầu theo giá với cá basa
dạng fillet ở thị trường nội địa
là thực sự co dãn
2
19-Apr-19
Các bước nghiên cứu định lượng Các bước nghiên cứu định lượng
(4) Thiết kế nghiên cứu (Research design) (5) Xây dựng khung khái niệm (Devise measures of
Cross-section design concepts))
concepts
Chọn mô hình nghiên cứu: bao gồm hệ thống các giả thuyết
Longitudinal design có mối quan hệ hữu cơ với nhau
Panel design Ví dụ: Mô hình cung cầu, mô hình quá trình sản xuất, mô
hình hành vi tiêu dùng,…
Chọn biến đại diện (proxy variable) thích hợp cho các biến
tiềm ẩn (các biến không thể quan sát trực tiếp)
Ví dụ: lượng bán ≈ lượng cầu
IQ ≈ năng lực bẩm sinh
…
Các bước nghiên cứu định lượng Các bước nghiên cứu định lượng
(6) Chọn phạm vi và không gian nghiên cứu (7) Chọn đối tượng nghiên cứu
Phạm vi nghiên cứu là toàn bộ các đơn vị (phần tử) có Là đối tượng chứa đựng thông tin cần thu thập
chung các dấu hiệu nghiên cứu (population)
Bước 6 và 7 thường được thực hiện cùng lúc
Không gian nghiên cứu là môi trường chứa các phần tử cần
nghiên cứu (8) Lựa chọn các công cụ nghiên cứu
Lựa chọn các phương pháp tiếp cận và kỹ thuật định lượng
Ví dụ: Sinh viên chính quy Kinh tế Quốc dân hợp lý cho đề tài nghiên cứu: thống kê mô tả, phân tích hồi
Sinh viên hệ AEP (chương trình tiên tiến) quy, phân tích tương quan, phân tích nhân tố, …
Người lao động thành phố Hà Nội
Hộ nghèo tỉnh Bắc Giang
GDP và xuất nhập khẩu các quốc gia ASEAN
…
Các bước nghiên cứu định lượng Một số vấn đề về chọn mẫu
(9) Xử lý và phân tích dữ liệu Thiết kế mẫu điều tra
Câu hỏi:
(10
10)) Kết quả và viết kết luận a) Chọn bao nhiêu phần tử (kích thước mẫu)
b) Các phần tử được chọn như thế nào (cách chọn)
3
19-Apr-19
4
19-Apr-19
Questionaire Code
1. Are you male or female?
Male ______ Female ______ 1 2
Tổng thể được chia thành các khối, sau đó chọn ngẫu nhiên Maintain or improve fitness
Lose weight
______
______
2
3
một số khối để điều tra. Meet others ______ 4
Build strength ______ 5
Other (please specify) ______ 6
________________________________________
Ưu: tổ chức gọn nhẹ, giảm chi phí điều tra 4. How frequently do you usually go to the gym? (please tick)
Everyday ______ 1
Nhược: có sai số lớn khi các khối có sự khác biệt lớn 4-6 days a week ______ 2
2 or 3 days a week ______ 3
Once a week ______ 4
2 or 3 times a month ______ 5
One a month ______ 6
Less than once a month ______ 7
5. The exercises at the gym is helpful for your health?
Strongly disagree (SD) ______ 1
Disagree (D) ______ 2
Undecided (U) ______ 3
Agree (A) ______ 4
Strongly Agree (SA) ______ 5
5
19-Apr-19
Interval/ratio variable
Valid Cumulative
Frequency Percent Percent Percent
Valid Did not complete high school
460 54.1 54.1 54.1
High school degree
235 27.6 27.6 81.8
Some college
101 11.9 11.9 93.6
College degree
49 5.8 5.8 99.4
Post-undergraduate degree
5 .6 .6 100.0
Total
850 100.0 100.0
Valid N (listwise)
-2.515 849 .012 -3.32471 -5.9195 -.7299
850
6
19-Apr-19
Ordinal Contingency table Spearman’s rho (ρ) Spearman’s rho (ρ) Spearman’s rho Gender
Interval/ Contingency table Spearman’s rho (ρ) Pearson’s r Spearman’s rho Breakfast, with juice, cold cereal, and
beverage 21 21 42
ratio + Chi square (χ2) + (ρ)
Cramer’s V Breakfast, with juice, pancakes, sausage,
and beverage 21 21 42
N of Valid Cases
N of Valid Cases 252
252
a. 0 cells (0.0%) have expected count less than 5. The minimum expected count is 21.00.
Approx. Approx.
Value Asymp. Std. Errora Approx. Tb Sig. Value Asymp. Std. Errora Approx. Tb Sig.
Interval by Interval Pearson's R Interval by Interval Pearson's R
-.062 .061 -.980 .328c -.062 .061 -.980 .328c
Ordinal by Ordinal Spearman Correlation Ordinal by Ordinal Spearman Correlation
-.050 .062 -.797 .426c -.050 .062 -.797 .426c
N of Valid Cases N of Valid Cases
252 252
a. Not assuming the null hypothesis. a. Not assuming the null hypothesis.
b. Using the asymptotic standard error assuming the null hypothesis. b. Using the asymptotic standard error assuming the null hypothesis.
7
19-Apr-19