KHOA THẨM MỸ DA BỆNH VIỆN DA LIỄU TPHCM GIẢI PHẨU • Cơ mặt là cơ bám da, là phương tiện giúp diễn đạt tình cảm, đóng mở các lỗ tự nhiên và dấu hiệu đầu tiên của lão hóa • Cơ mặt gồm 3 đặc tính chung: • Nguyên ủy sâu: xương, mạc, cân, dây chằng • Do dây thần kinh mặt vận động • Có tác dụng biểu hiệu nét mặt NHÓM CƠ TRÁN CƠ TRÁN • Cơ chẩm trán: gồm bụng trán và bụng chẩm, có tác dụng kéo da đầu ra trước , ra sau và nhướn mày • Cơ trán nằm ngay sát da ( 3-5 mm) mặc dù độ sâu thay đổi tùy người • Hướng cơ: chạy từ đỉnh xuống trán và hòa vào cơ vòng mắt + cơ cau mày CƠ THÁI DƯƠNG ĐỈNH • Nguyên ủy: mạc thái dương trên và trước tai • Bám tận: bờ ngoài mạc trên sọ • Động tác: làm căng da đầu, kéo da vùng thái dương ra sau CƠ THÁI DƯƠNG • Thuộc nhóm cơ nhai, động tác là khép hàm, di chuyển hàm dưới • Nằm sâu hơn cơ thái dương đỉnh, che phủ bởi mạc thái dương • Nguyên ủy: bàm từ sàng hố thái dương và mạc thái dương • Bám tận: bờ trước mỏm vẹt và bờ trước xương hàm dưới NHÓM CƠ Ổ MẮT CƠ VÒNG MẮT • Gồm 3 phần: • Phần ổ mắt • Phần mí mắt • Phần lệ • Cơ vòng mắt có tác dụng : nhắm mắt • Lưu ý: cơ vòng mắt có vùng liên quan đến cơ cau mày, cơ mảnh khảnh, cơ trán, cơ gò má lớn, cơ gò má nhỏ • Ở người châu á: 89% có liên kết giữa cơ vòng mắt và cơ gò má nhỏ CƠ CAU MÀY • Nguyên ủy: phần trong của cung mày • Bám tận: da tương ứng với phần giữa cung mày • Động tác: kéo mày xuống dưới và vào trong làm cau mày, diễn tả sự khó chịu • Gồm 2 bó: bó ngang và bó chéo • Phần lớn hòa vào cơ trán và cơ vòng mi • Bó cơ ngang nằm sâu => nếp nhăn dọc CƠ HẠ MÀY • Nguyên ủy: phần mũi xương trán • Bám tận: da tương ứng đầu trong cung mày • Động tác: kéo mày xuống dưới NHÓM CƠ MŨI CƠ MẢNH KHẢNH • Nguyên ủy: cân che phủ phần dưới xương mũi và phần trên sụn mũi ngoài • Bám tận: da trên và giữa hai đầu trong lông mày • Động tác: kéo góc trong của lông mày xuống, tạo nếp nhăn ngang của sóng mũi, diễn tả sự kiêu ngạo KỸ THUẬT TIÊM XÓA NHĂN VÙNG TRÁN • Cơ đích: cơ trán • Tiêm nông: intradermal • Kiểu tiêm và liều tiêm phụ thuộc vào: ❑ Độ cao và rộng của trán ❑Số lượng nếp nhăn , độ sâu, sức mạnh cơ TIÊM NGẪU NHIÊN TIÊM HÌNH CHỮ V VÙNG NHÍU MÀY • Cơ đích: cơ nhíu mày, cơ hạ góc mày, cơ mảnh khảnh • Tiêm vào bụng cơ, gần đụng màng xương • Mũi kim hướng lên trên • Liều : 8- 12 UI TIÊM PHỐI HỢP • BN > 50 tuổi • Áp dụng đối với BN bị hyperkinetic • Áp dụng với BN có nhiều nếp nhăn và nếp nhăn sâu Sau tiêm 4 tuần VÙNG MẮT • Cơ đích: cơ vòng mắt • Liều: 6-8 UI mỗi bên • Vị trí tiêm: 1.5-2 cm góc ngoài mi mắt, không tiêm quá 3cm góc ngoài mi mắt, tiêm nông, để tránh tiêm trúng cơ gò má làm rớt góc miệng. VÙNG MẮT • Nếp nhăn mi dưới • Cơ đích: các sợi cơ ngang của cơ vòng mắt • Tiêm trong da, dưới mi dưới ít nhất 1 cm • Liều: 1-2 UI Vùng mắt • Chỉ định: làm to mắt. • 0.5mm khi bình thường và 1.3mm khi cười • Nếu kết hợp với tiêm đuôi mắt thì giúp mắt mở to từ 1.8-2.9mm • Vị trí tiêm: ngay dưới hàng mi dưới, giữa đồng tử • Liều 2 UI NẾP NHĂN THỎ • Cơ đích: cơ mũi, cơ nâng môi trên cánh mũi và 1 phần cơ vòng mắt • Tiêm trong da • Liều : 6 UI NÂNG CUNG MÀY • Cơ đích : cơ nhíu mày, cơ hạ góc mày, cơ mảnh khảnh và 1 phần cơ vòng mi mắt • Tiêm vào bụng cơ • Liều: 6-10 UI • Vị trí tiêm: 0,5 cm trên rìa hốc mắt • 3-4 UI • Cơ cau mày, cơ mảnh khảnh: 3-5 UI • Cơ trán: 2-6 UI • Vị trí: 0.5 cm trên rìa hốc mắt • Liều: 1 UI TAI BIẾN CÁC TAI BIẾN THƯỜNG GẶP • Tiêm quá liều • Tiêm thiếu liều • Bất cân xứng 2 bên • Sụp mi • Bầm máu VÙNG NHÍU MÀY • Sụp mi • Nguyên nhân: tiêm sâu, thuốc lan xuống cơ nâng mi trên • Điều trị: 0.5% Iopidine nhỏ TIPS • Vị trí tiêm: luôn tiêm ở 1 cm trên rìa hốc mắt • Hướng kim: lên trên • Liều: không quá 4 UI mỗi vị trí • Tiêm chậm để không tạo áp lực thuốc lan xuống dưới • Đứng bên trái khi tiêm mặt phải của Bn và ngược lại VÙNG TRÁN • Sụp mày • => luôn tiêm cao hơn bờ trên cung mày 1.5- 2cm • Chếch cung mày quá mức ( dấu Mephisto) => Tiêm thêm 2 điểm góc trên đuôi mày 1-2 UI 2 UI HỘI CHỨNG KHÔ MẮT SAU BOTOX • Nguyên nhân: do tiêm xóa nhăn vùng đuôi mắt. Làm yếu cơ vòng mi, giảm chớp mắt. • Triệu chứng: Bn thấy khô mắt, cộm xốn, chảy nước mắt nhất là khi ngồi trước gió. KẾT LUẬN • Trẻ hóa 1/3 trên mặt bằng botillium toxin dễ tiến hành, ít tác dụng phụ. • Cầm thực hành nhiều để nâng cao kỹ thuật tiêm. • Chú ý chỉnh liều cho BN nam - nữ, BN nước ngoài • Luôn quan tâm đến việc cân xứng 2 bên • Nắm rõ giải phẩu để hạn chế tai biến • Luôn hẹn BN tái khám sau 2 tuần XIN CẢM ƠN SỰ CHÚ Ý CỦA QUÝ ĐỒNG NGHIỆP!