Professional Documents
Culture Documents
TRUYỆN SONG NGỮ 400 CỤM TỪ TOEIC CỦA ORI TOEIC
TRUYỆN SONG NGỮ 400 CỤM TỪ TOEIC CỦA ORI TOEIC
TOEIC
500 +
400 CỤM TỪ
SONG NGỮ QUA
TRUYỆN TOEIC
Please contact us at
https://www.facebook.com/ORI.TOEIC/
ORI TOEIC
New Words 20
OCT
1. Pack (n): đóng gói 10. English center: trung
2. Baggage (n) = luggage (n) = tâm tiếng Anh
suitcase (n): hành lý 11. Orientation english: tiếng Anh
3. City center: trung tâm thành phố định hướng
4.Countryside (n) = rural area = 12. Not only + but also : không
remote area: miền quê chỉ.... mà còn
5.University (n): đại học 13. Consult (v): hỏi ý kiến, tham
6.Overcome the challenges: vượt khảo
qua những thách thức 14. Effective method: phương
7.Economy (n): kinh tế pháp hiệu quả
8.Foreign companies: công ty 15. Passion (n): đam mê
nước ngoài 16. Cabin crew = flight
9. Human resources: nguồn nhân attendant: tiếp viên hàng không
lực 17. Motivation (n): động lực
WA: When will you be moving to ......... ? Has the date been set yet?
MA: I wanted to move on Tuesday, I will begin...............
WA: Where will you plan to live?
MA: I will hire a room near .......... and then knd a job.
WA: You should knd a ........... which pay good salary.
MA: I know but I have to imptove my English skills. I will knd a
good .... too.
WA: Good luck!
KEY: 2 - 5 - 3 - 1 - 4
ORI TOEIC
October
Monday,
Ngày xin được việc
Lên thành phố cũng là lúc mình quyết định có (decided to have)
một công việc làm thêm (a part time job). Mình dành thời gian
tìm kiếm trên mạng (spend my time searching on the
internet) và hy sinh (sacrificing) cuối tuần để đi tìm kiếm
(looking for) trên các con phố. Khi mình đang bon bon trên đường
thì thấy biển tuyển dụng (job advertisement) ở công ty Ori , nên
đã ứng tuyển vào vị trí trống đó (apply for a job opening/ job
vacancy). Cô lễ tân (receptionist) bảo mình (told me to) điền
vào đơn xin việc (fill out my application) và về nhà đợi điện thoại
của quản lý tuyển dụng (hiring manager). Quản lý sắp xếp một
cuộc hẹn (arranged a meeting) cho mình vào thứ 6 (on friday).
Bây giờ mình phải đi chuẩn bị cho bản thân (prepare for myself)
thật tốt để chuẩn bị đi phỏng vấn.
ORI TOEIC
NEW WORDS
9. Receptionist (n): lễ
1. Decided to have: quyết tân
định có 10. Tell someone to: nói
2. A part time job: một với ai đó
công việc làm thêm 11. Fill out : điền vào
3. Spend sometime to do 12. Application (n): đơn
st: dành thời gian làm gì xin việc
4. Sacrifice (v,n): hy sinh, 13. Hiring manager: quản
vật hy sinh lý tuyển dụng
5. Looking for : tìm kiếm 14. Arranged a meeting:
6. Job advertisement: sắp xếp cuộc hẹn
quảng cáo việc làm 15. Prepare for myself:
7. Apply for st: nộp đơn xin chuẩn bị cho bản thân
việc cho cái gì 16. On đi với thứ ( thứ
8. A job opening = job hai,ba,tư,....) ngày hoặc đi
vacancy: vị trí tuyển dụng chung với tháng, năm
ORI TOEIC
NEW WORDS
1. An in person = face to face interview: phỏng vấn trực tiếp
2. Employer (n): nhà tuyển dụng
3. Personal information: thông tin cá nhân
4. Working experience: kinh nghiệm làm việc
5. Strength (n): điểm mạnh
6. Weakness (n): điểm yếu
7. Interpersonal skill: kỹ năng giao tiếp
Interpersonal (adj) giữa cá nhân với nhau
8. Answered fluently: trả lời lưu loát
9. Goal oriented: mục tiêu
goal (n): (thể dục,thể thao) bàn thắng, điểm
orient: định hướng, đặt hướng, (thể dục,thể thao) khung thành; mục đích
10. Opportunities for growth: cơ hội phát triển
opportunity (n) cơ hội, thời cơ, (từ hiếm,nghĩa hiếm) tính chất đúng lúc
growth (n) sự lớn mạnh, sự phát triển, sự sinh trưởng, sự trồng trọt
11. Hard working: làm việc chăm chỉ
Key: 5 - 2 - 4 - 3 - 1
ORI TOEIC
October
Monday
Tham gia thực tập
Vượt qua vòng phỏng vấn(pass the interview), mình được tham
gia thực tập training(session/,intership) mình đã dậy sớm hơn
mọi ngày early (than usual) để tham gia buổi định hướng
(orientation). Toà building của công ty rất to, thang máy
(Lift /elevator) thì ẩn hiện ở nhiều chỗ , may mắn có bác bảo
vệ(security man) tốt bụng chỉ đường(direct / show the way)
cho đứa nhà quê như mình! Sếp lại còn hào phóng(generous) cho
mình ghép đôi ( be paired with) với một bạn hướng dẫn
(instructor) cực kỳ xinh đẹp(totally beautiful) và giàu kinh
nghiệm(wide experienced). Cuối ngày được phát thẻ căn cước
(identification badge) trông rất là chuyên nghiệp. Gắng có được
nhiều kinh nghiệm hữu ích(gain a lot of useful experience)
để đi làm chính thức
ORI TOEIC
New Words
1. Pass : đi qua, đi ngang 8. Generous (adj): hào phóng
qua, vượt qua, qua được, đạt 9. Be paired with: ghép đôi
tiêu chuẩn qua (kỳ thi, cuộc thử với
thách...) 10. Instructor (n): người dạy,
2. Early than usual: sớm thầy giáo
hơn mọi ngày 11. Totally : cực kỳ , hoàn toàn
3. Orientation (n): sự định 12. Wide :xa, cách xa,rộng,
hướng rộng lớn, (nghĩa bóng) rộng,
4. Building (n): toà nhà, cao uyên bác (học vấn)
ốc 13. Identification badge:
5. Lift (n) = elevator (n): thẻ căn cước
thang máy 14. Gain a lot of useful
6. Security (n): bảo vệ experience: cố gắng có nhiều
7. Direct / show the way: kinh nghiệm hữu ích
chỉ đường gain: đạt tới, tới,thu được,
direct: hướng nhắm (về lấy được, giành được, kiếm được
phía...),chỉ đường; hướng dẫn,
Key: 1 - 6 - 5 - 7 - 3 - 4 - 2
instructor(4) orientation(5)
building(6)
early than usual(7)
2015
ORI TOEIC
October
Wednesday
Làm quen môi trường mới
Văn hoá và môi trường làm việc (The working culture and
environment) khác hẳn so với (very different from) những
điều mình biết (what I’m used to) và mình rất biết ơn
rằng (grateful that) đồng nghiệp của mình (all my
colleagues/ coworkers) sẵn sàng chia sẻ kiến thức của họ
(willing to share their knowledge). Quan trọng hơn là
(Even more important is that) mình tích luỹ được nhiều
kinh nghiệm quý giá (gain valuable Experiences) và
khoản tiền lương tốt (good salary) để trang trải chi phí sinh
sống (living cost) và phí thuê nhà (accommodation expenses).
Mình sẽ cố gắng chăm chỉ học tập và làm việc để biến giấc mơ của
mình thành hiện thực! Hôm nay là ngày mình được làm nhân viên
chính thức (Official staff) .
ORI TOEIC
New Words
1.Culture (n): văn hoá 10. Even more important is
2.Environment(n): môitrường that: quan trọng hơn là
3.Different from : khác nhau về all the more + tính từ =
4. used to+ verb chỉ một thói even more = càng/thậm chí có
quen hay một tình trạng ở quá tính chất gì đó hơn
khứ. Nó thường chỉ được sử dụng 11. Gain (n): lợi ích
ở quá khứ đơn. 12. Valuable (adj): quý giá
5. Grateful(adj): biết ơn 13. Experience (n): kinh nghiệm
6.Colleague=Coworker (n): 14. Good salary: thu nhập tốt
đồng nghiệp 15. Living cost: chi phí sống
7. Willing to : sẵn sàng 16. Accommodation expense:
8.Share (v): chia sẻ chi phí nhà ở
9.Knowledge (n): kiến thức 17. Accommodation (n): nơi ở
18. Official staff: nhân viên
chính thức
accommodation(1)
working environment (2)
different from (3)
gain more experiences (4)
willing to(5)
used to (6)
ORI TOEIC
October
Friday
Áp lực công việc
Mặc dù đã trải qua khoá thực tập (training session) nhưng mình
vẫn chưa thành thạo (master) công việc do thiếu (lack of)
kinh nghiệm thực tiễn (practical experience) . Công việc
thường xuyên có hạn chót ít ỏi (tigh deadlines) và áp lực rất lớn
(high pressure) . Lịch làm việc thì bận rộn (busy schedule) nên
nhiều lúc không có thời gian chăm sóc bản thân (take care of
myself). May mắn rằng mình có anh sếp (boss) rất tâm lý với
nhân viên và thường xuyên động viên bọn mình cố gắng đạt mục
tiêu (encourage us to achieve the target). Công việc của mình
yêu cầu (require) phải giao tiếp (communicate) với ngưởi nước
ngoài (foreigners). Nên mình đã rủ hội chị em cùng phòng đi đăng
ký học tiếng anh ở Ori Toeic để được hưởng ưu đãi 10%. Bao giờ
rảnh mình sẽ sắp xếp lại lịch làm việc để không bị rối nữa!
ORI TOEIC
2 NEW WORD
VS
KEY: 2 - 1 - 5 - 6 - 4
ORI TOEIC
October
Monday
Đi học tiếng anh
Lóc cóc cắp sách vở qua Ori học Tiếng Anh. Mình muốn tăng
(improve) kĩ năng giao tiếp (communications skill) nên đã
đăng ký (register for) khoá Toeic 4 skills của Ori. Bài
giảng của cô giáo rất là dễ hiểu (easy to understand) và không
khí lớp học khá là thoải mái (the class’s atmosphere is quite
comfortable) . Mình hoà nhập (get along with) với mọi người
khá tốt (very well) và bọn mình tổ chức học nhóm (study
group) để cùng nhau tiến bộ. Mình nhận ra rằng (realize that) để
nói tiếng anh tốt đòi hỏi (require) sự nỗ lực lớn (a
ORI TOEIC
2 NEW WORD
KEY: 1 - 5 - 3 - 2 - 4
ORI TOEIC
October
Monday
Lên lịch làm việc
Hôm nay mưa buồn, gọi trà sữa với gà rán về ăn và lên kế hoạch
làm việc (make a working plan),cho tuần sau. Nếu không nhờ
cơn mưa thần thánh thì mình đã không nhận ra rằng
(realized that) là mình có lịch làm việc cực kì bận rộn mấy
ngày tới (have a hectic/busy schedule for a next few days) .
Sáng tham dự hội nghị chuyên đề (attending a seminar), chiều lại
chủ trì một hội thảo (leading a worekshop). Tiếp đến là dự bữa
tiệc của công ty (company banquet/ party) và chuẩn bị đi công
tác (go on business trip)ở Tokyo. Nhiều lịch còn mâu thuẫn
(conflict schedule) nữa. Nhận ra là lâu rồi mình có một cái date
đúng nghĩa, ngoài gặp mặt với các đối tác (meeting with
important clients). Và lâu rồi cũng không tự thưởng cho bản
thân (reward myself) một bộ phim hay ở rạp. Vạch một kế hoạch
to đùng cho tuần sau là mình sẽ dành nhiều thời gian để nghỉ ngơi
và thăm gia đình.
ORI TOEIC
BUSY
SCHEDULE
NEW WORDS
1. Make a working plan: lên kế hoạch làm việc
2. Realized that: nhận ra cái gì đó
3.Hectic schedule: lịch trình bận rộn
4.Attend (v): tham dự
5.Seminar (n): hội nghị
6.Lead (v): chủ trì
7.Workshop (n): hội thảo
8.Company(n): công ty
9.Banquet = party: buổi tiệc
10. Go on business trip: chuyến đi công tác
11. Conflict schedule: trùng lịch làm việc
12. Meet (v): gặp gỡ
13. Reward myself: tự thưởng bản thân
"
reward my self (4)
company baquet (5)
"
.................... this Saturday night?
MA: No, I am going on a ............... and won't be back until
tenth.
WA: Well, take care of yourself!
MA: I have had so much work lately. I really
need to …...... a holiday trip.
KEY: 1 - 3 - 2 - 5 -4
ORI TOEIC
October
Wednesday
Bị dị ứng
Hôm qua mình đã mời khách hàng quen (invited a patron) của
công ty đi ăn tối (go out for a dinner) tại nhà hàng mới mở ở
Tokyo. Nhà hàng toạ lạc (located at) ở gần trung tâm
thành phố (city center). Đồ ăn rất ngon (terrific food), phục
vụ nhanh chóng (fast service), khung cảnh thì thú vị
(pleasant setting) và giá cả (price) thì không hề tệ chút nào
(not bad at all). Bồi bàn (waiter) đã gợi ý (suggested that)
mình gọi món đặc biệt trong ngày (today’s special/ dish of the
day): tôm hùm (lobster) cho món chính (main course). Món ăn
rất ngon nhưng ăn xong thì mình bị ngứa khắp người . Có lẽ là dị
ứng với thành phần nào đó (allergic with some ingredients)
trong món ăn. Mình vẫn cố hoàn thành nốt món tráng miệng
(dessert) với đối tác để thể hiện tính chuyên nghiệp (show the
professional). Vậy nên về sau đi nhà hàng chúng ta nên hỏi cẩn
thận (ask carefully) các nguyên liệu trong món ăn để đề phòng
(in case) những thứ có thể gây ra dị ứng!
ORI TOEIC
Idea
NEW WORDS
place
1.Invite (v): mời
2.Patron (n): khách hàng
3.Go out: đi ra ngoài
4.Dinner (n): bữa tối
ORI RESTAURANT 5.Locate at: toạ lạc ở đâu
6.City center: trung tâm thành phố
$$$$$ 7.Terrific food: thức ăn rất ngon
8.Fast service: phục vụ nhanh chóng
9.Pleasant setting: khung
cảnh thú vị
10. Price(n): giá cả
11. Not bad at all: không tệ chút nào
12. Waiter (n): phục vụ nam
13. Suggested that: gợi ý
Mistake 14. Today’s special = dish of the day: món
OMG đặc biệt trong ngày
15. Lobster: tôm hùm
16. Main course: món chính
17. Allergic (adj): dị ứng
18. Ingredient (n): thành phần
19. Dessert (n): món tráng miệng
20. Show (v): thể hiện
21. Professional (adj): chuyên nghiệp
22. Ask (v): hỏi,yêu cầu
23. Carefully: cẩn thận
24. In case: đề phòng
ORI TOEIC
GUEST RECEPTIONIST
computer (1)
fully occupied (2)
special rate (3)
a reservation (4)
A single room (5)
KEY: 4 - 5 - 1 - 2 - 3
ORI TOEIC
November
Monday
Buổi họp quan trọng
Hôm nay công ty họp quý (quarterly meeting), ban lãnh đạo
(board of directors) đề xuất chiến lược mới (new strategies). e
Các phương pháp cũ (old methods) đã không còn hiệu quả
(inefficent ) và khó có thể cạnh tranh được( hard to compete).
Không khí cuộc họp rất căng thẳng và sếp không được happy cho
lắm. Tất cả các nhân viên được giao nhiệm vụ mới( assign new
missions) để tăng doanh thu (increase sales) cho công ty. Là
một thành viên của công ty( be a part of the company), mình
phải làm việc hiệu quả hơn nữa ( work more efficiently) để giúp
công ty phát triển và kiếm nhiều tiền để đi du lịch và đỡ đần bố mẹ.
ORI TOEIC
NEW WORD
MB: Sorry that I couldn’t go to lunch today with you, Beth. I have a special
quarterly meeting today at 10:30
WB: That’s OK,Tony. I just went and got a sandwich from the cafeteria and ate it
in the park. So ... what was the meeting about?
MB: Well, the board of directors announced ….… . The old methods was …..... ..
WB: Oh. There will be many things to do to adapt the changing
MB: Moreover, From now on, the weekly report will be ……. to someone different
every week, rather than being the responsibility of only one person.
WB: We should try our best to …..........
MB: I'm ........... about your spritit.
KEY: 3 - 5 - 4 - 1 - 2
ORI TOEIC
November
Tuesday
Lần đầu có xe
Hồi mới lên thành phố, mình đã rất chật vật khi phải di chuyển bằng
phương tiện công cộng ( using public transport) vì giờ giấc
của nó thường hay trễ hơn lịch trình ( did not run on a
precise schedule). Mình đã quyết định có được tấm bằng lái xe
( driving license) và mua một chiếc xe cà tàng chạy tạm. Lần đầu
tiên chạy xe ( first time driving) đi mua đồ, mình đã bị tắc
đường ( stuck in traffic jam) và vô số ùn tắc ở hầu hết các con
đường lớn (dely on most major roadways). Sau đó mình đã học
được cách tập trung nghe những bản tin giao thông (focus on
listening to traffic report) và học thuộc map đường. Lái xe giúp
mình học thêm được cách tập trung, sự quan sát và tính kiên nhẫn.
Lái xe cũng là một cách để tránh lão hóa và sự thụ động. Lợi ích của
nó còn hơn những gì mọi người vẫn hay nghĩ. Vậy nên mình sẽ chọn
chiếc xe này làm bạn đồng hành kể từ bây giờ.
ORI TOEIC
NEW WORD
WA: Hey, you made it! How was your first time
driving?
MA Terrible.I was stuck in………. for three hours. It
turned out that there are a new road which is being
constructed. All the …….... are delayed.
WA: I’m surprised you didn't know that before
driving.
MA: I have to focus on the………...and learn how to use
GPS. There are so many streets that I don't know.
WA: Don't worry you will be soon good at it. Have your
own car is easier than using ……... .
MA: Yeah! I can set my own .......... .
KEY: 1 - 4 - 5 - 2 - 3
ORI TOEIC
November
Friday
Nhật ký ngày bù đầu
Hết quý là công ty tiến hành (conduct) một cuộc kiểm toán nội
bộ (internal audit). Tất cả các tài liệu có liên quan (related
documents) phải được cung cấp (provide/offer). Việc
đánh giá (evaluation) để đảm bảo (ensure) tính chính xác của
số liệu (figures) của báo cáo tài chính (financial statements/
report). Mình phải gấp rút hoàn thành báo cáo thông tin khách
hàng (customers newsletter) để nộp (submit) lên cấp trên. Vì
chưa bao giờ làm trong lĩnh vực này (never work on this field
before) nên mình đã phải nhờ đến sư giúp đỡ (support) của
trưởng phòng! Những ngày này bận rộn quá nên mình rất thèm một
bữa cơm mẹ nấu. Tự hứa sẽ cố gắng hoàn thành việc sớm để về
thăm mẹ.
ORI TOEIC
NEW WORD
1.Conduct (v): tiến hành
2.Internal audit: kiểm toán nội bộ
3.Relate (v): liên quan
4.Document (n): tài liệu
5.Provide (v) = offer (v): cung cấp
6.Evaluation (n): sự đánh giá
7.Ensure (v): đảm bảo
8. Figure (n): số liệu
9. Financial statements/ report: báo cáo tài chính
10. Customer (n): khách hàng TRAINING
11. Newsletter: thông tin, bản tin ANNUAL SALARY
12. Submit (v): nộp
13. Field (n): lĩnh vực $110,440
14. Support (n): sự giúp đỡ, sự ủng hộ $
ORI TOEIC
2 NEW WORD
1.Quarter (n): quý
2.Commitment (n) = dedication
(n): sự cống hiến, sự tận tâm
3.Sales figures: doanh số bán hàng
4.Over the target: vượt chỉ tiêu
5.Receive (v): nhận
6. Award (n): phần thưởng, giải
thưởng
7. Exceptional (adj): nổi bật
8.Contribution (n): sự đóng góp
9.Deliver a speech/ talk: phát biểu
KEY: 2 - 1 - 4 - 3 - 2
ORI TOEIC
December
Sunday
Cái áo không vừa
Hôm nay mình mặc thử cái áo mới đặt trên mạng(order on the
internet) để đi tiệc công ty. Chắc do lâu không vận động và ngồi
làm việc quá nhiều nên mình không giữ được dáng (out of
shape). Cái áo không vừa (does not fit). Mình gọi điện cho cửa
hàng và đề nghị được đổi sang cái khác (exchange to another
one) hoặc hoàn tiền (return it for a refund) . Chị chủ đồng ý
liền (immediately agreed) nhưng cần hoá đơn (receipt) để làm
bằng chứng mua bán (proof of purchasing). Mình mới nhớ ra là
để hoá đơn vào đống giấy tờ để trên bàn làm việc. May mắn là chị
bán hàng đồng ý nhìn lịch sử inbox và giúp mình đổi áo. Vậy nên
mua bán gì cũng phải cẩn thận (be careful) và giữ hoá đơn (keep
the receipt) để phòng trường hợp đổi trả (in case of returning).
ORI TOEIC
NEW WORD
22 1. Dress (v): váy, đầm
SFuAm
ll mer
MA: Hi, I bought this shirt the other dAy,but it’s too smAll. Is it possible
to……..... it for A lArger size?
WA: Sure. CAn I see your……. , I need it for……... .
MA: Oh, I’m sorry I mAy left it on my office desk. PleAse, check your
messenger. I........... on the internet so there's might be my informAtion on
your messenger.
WA: Let's me check. I see your nAme right here: Mr. Tony. Ok, I will help
KEY: 2 - 1 = 4 = 5 - 3
you this time but next time you should …….. the receipt. There is Another
problem, I don’t think we hAve Any more in white. You cAn exchAnge it for
Another color though.
MA: Oh. I reAlly wAnted to hAve it in white. Will you be getting Another
shipment of these shirt sometime soon?
WA Sorry, we won’t be getting Any more of thAt style. But let me check
with our other store ACross town. It’s possible they hAve A lArge one in
white ORI TOEIC
December
Monday
Tháng mới
Hôm nay là ngày đầu tháng (at the beginning of the month)
nên trưởng phòng (head of department) phân phát (distribute)
kế hoạch kinh doanh (business plan) để mọi người thảo
luận (discuss) và giao công việc cho (assign work tasks to) cho
các team. Trưởng phòng cũng thông báo (also announce that)
công ty sẽ mở thêm một chi nhánh (open a new branch) nên sắp
tới khối lượng công việc (workloads) của mọi người sẽ tăng lên và
có thể phải làm thêm giờ (work overtime) . Để tiếp tục được nhận
giải phòng xuất sắc mọi người sẽ cố hết sức (try their best) để đạt
được mục tiêu (reach the target/goal/aim/purpose) của quý
này. Trưởng phòng giao riêng cho mình nhiệm vụ đi công tác (go
on business trip) để chuẩn bị cho việc mở cho nhánh mới. Khởi động
lại bản thân và cố gắng hoàn thành tốt nhiệm vụ nào!
ORI TOEIC
1. At the beginning of ......: đầu tiên của
2.Head of department: trưởng phòng
3.Distribute (v): phân phát, phân phối
4.Business plan: kế hoạch kinh doanh
5.Discuss (v): thảo luận
6.Assign (v): phân công
7.Task (v): giao nhiệm vụ
8.Announce (v): thông báo
9.Branch (n): chi nhánh
10. Workload: khối lượng công việc
11. Working overtime: làm thêm giờ
12. Try (v): cố gắng
13. Reach the target/goal/aim/purpose: đạt được mục tiêu
14. Go on business trip: chuyến đi công tác
NEWWORD
][
WA: Now that our business is…….. , the office
is starting to seem too small. I’ve started
looking for opening………..
MA: Have you looked at the area around the
train station? There are some business
properties that are being renovated there.
WA:That’s a good idea, you should go on
a......... and look over there.
MA: According to the weather forecast,
tomorrow should be a nice day to ride a
round.
MA: Can you help me to ........... the
documents for people? We have many
things to ...... today!
FILL INTHEBLANK
KEY: 1 - 5 - 2 - 3 - 4 ORI TOEIC
Decamber
Wednesday
Mở rộng chi nhánh công ty
Công ty muốn mở thêm chi nhánh (branch) nên giao cho mình đi
tìm kiếm địa điểm mới (new location). Mình đã đi đến gặp môi
giới bất động sản (real estate agent) và nhờ họ giúp đỡ.
Văn phòng mới (new office) phải gần khu đông dân cư (densely
populated area) và khu vực kinh doanh của thành phố (city
business district). Thêm nữa (in addition), phải có chỗ đỗ xe
(parking available) và rộng rãi (a lot of space/ spacious). Sau
khi lựa chọn kĩ lưỡng mình đã tìm được một chỗ đáp ứng tất cả yêu
cầu (meet all the requirements) và giá thuê thì rất hợp
ORI TOEIC
NEW WORD
WB: Excuse me, sir. Because of the storm, all arriving planes
are experiencing……. of approximately 45 minutes. Please,
wait for the …….. before proceeding to the gate .
MA: I don't want to be late for my meeting. How can I know
when my plane will depart?
WA: Please check the …… of your train on the arrivals board,
which is updated every ten minutes. In the meantime, you
should visit the …… and have some coffees, tea and snack.
MB: Thank you. I believe that I have to buy some .......... I’m
really hungry now.
HEALTHCARE KEY: 2 - 4 - 1 - 3 -5
MONEY SAFETY
ORI TOEIC
December
Wednesday
Mở rộng chi nhánh công ty
Công ty muốn mở thêm chi nhánh (branch) nên giao cho mình đi
tìm kiếm địa điểm mới (new location). Mình đã đi đến gặp môi
giới bất động sản (real estate agent) và nhờ họ giúp đỡ.
Văn phòng mới (new office) phải gần khu đông dân cư (densely
populated area) và khu vực kinh doanh của thành phố (city
business district). Thêm nữa (in addition), phải có chỗ đỗ xe
(parking available) và rộng rãi (a lot of space/ spacious). Sau
khi lựa chọn kĩ lưỡng mình đã tìm được một chỗ đáp ứng tất cả yêu
cầu (meet all the requirements) và giá thuê thì rất hợp
ORI TOEIC
WAYS
5
1. Branch (n): chi nhánh
NEW WORD 2. New location: địa điểm mới
3. Real estate agent: môi giới bất động
SAVE in 2017
7.Area (n): khu vực
8.District (n): quận
9. Business (n): việc kinh doanh
10. Addition (n): thêm vào
11. Parking available: chỗ đỗ xe
Money! 12. Space (n): khoảng trống
(adjective form: Spacious)
13. Requirement (n): nhu cầu
14. Rent (v): thuê
15. Reasonable (adj): hợp lý
16. Sign a lease/ a contract: ký hợp
đồng
17. Expect (v): mong đợi
18. By the end: cuối cùng
19. Forthcoming = upcoming: sắp tới
20. Project (n): dự án
ORI TOEIC
December
Friday
Những tháng ngày bận rộn
Vì công việc quá bận (too busy) và thường xuyên phải tăng ca
(work overtime) nên mình phải làm bạn với mì tôm. Địa điểm
shopping ưa thích của mình là siêu thị gần công ty . Hàng hoá
(product/ item/merchandise)ở đây rất đa dạng (various/ a
verity of/ a lot of)và giá cả phải chăng (affordable price).
Nhưng rất hay hết hàng (to be out of stock). Nên nhiều khi không
mua được vị ưa thích (favorite flavor). Mình thích đi siêu thị vì
hàng hoá mình cần đều ở trên kệ (on the shelf) và được dán
nhãn mác (attached labels) .Nhiều khi siêu thị còn có chương
trình khuyến mại (sale promotion) và giờ vàng khuyến mại
(golden hour sale) nên được mua hàng giảm giá (discount) . Cứ
8h tối ra là được ăn sushi với giá một nửa (half price). Còn những
ngày không đi mua được thì cứ mì gói tích dần thôi !
ORI TOEIC
NEW WORD
ORI TOEIC
December
Saturday
Chia tay đồng nghiệp
Chủ tịch president của công ty sắp về hưu nên ban lãnh đạo (board
of directors)tổ chức (hold) một cuộc hội thảo quan trọng
(important conference / workshop / seminar /
convention/ meeting)để bổ nhiệm (assign) chủ tịch mới. Mình
tin rằng trưởng phòng của mình sẽ là một ứng cử viên sáng giá
(strong candidate).,Bên cạnh đó là kế hoạch tổ chức tiệc
chia tay nghỉ hưu (retirement party) cho chủ tịch hiện tại. Buổi dạ
tiệc của công ty (company banquet) sẽ nhằm tôn vinh (to honor
/ to respect)sự công hiến to lớn (great contribution/
dedication) của chủ tịch đã giúp công ty đứng đầu trong lĩnh vực
thương mại rise to the top of the commercial field. Lễ kỉ niệm
anniversary sẽ diễn ra (take place on) cuối tháng 12 (by the
end of december) . Thư mời (invitations) được gửi đến toàn bộ
nhân viên (whole staff/ employee). Việc tham
gia (attendance) là bắt buộc (mandatory/compulsory). Phòng
mình đã đóng góp (contribute) và giao cho mình chịu trách nhiệm
(tobe in charge of/ tobe responsible for) đi mua một món quà
(gift) để tặng cho chủ tịch. Mong rằng chủ tịch sẽ thích món quà đó.
ORI TOEIC
NEW WORD
1.President (n): chủ tịch
2.Board (n): ban
3.Director (n): giám đốc
4.Hold (v): tổ chức
5. Important (adj): quan trọng
6. Conference (n) = workshop (n) = seminar (n) = convention (n) =
meeting (n): hội thảo
7. Assign (v): bổ nhiệm
8.Candidate (n): ứng cử viên
9.Retirement (n): sự về hưu
10. Company banquet: buổi tiệc công ty
11. To honor = to respect: tôn vinh
12. Contribution (n) = dedication (n): sự đóng góp
13. Rise to the top: đứng đầu
14. Commercial field: lĩnh vực thương mại
15. Anniversary (n): lễ kỉ niệm
16. Take place on: diễn ra
17. Invitation (n): lời mời, giấy mời
18. Whole (adj): toàn bộ
19. Staff (n) = employee (n): nhân viên
20. Attendance (n): sự có mặt
21. Mandatory (adj) = compulsory (adj): có tính cách bắt buộc
22. Contribute (v): đóng góp
23. To be in charge of = to be responsible for: chịu trách nhiệm
24. Gift (n): món quà
1
FILL IN THE BLANK
a strong candidate (1)
compulsory (2)
retirement (3)
buying (4)
a meeting (5)
WA: Tony, I e-mailed you yesterday about Jim Smith’s ........ party
tomorrow. Do you think you can be in charge of...... him a gift ?
MA:Yes, no problems. I heard that the board of directors have
hold …….. to assign new president.
WA: I believe that our boss is………. for this position. He is very
qualified.
MA: The only problem is that I have a meeting with an important
client at 4 o’clock. I can’t get out early because I’m presenting my
2
project at the meeting. I know that the attendance is ........... I
hope I can make it
WA: No problem. The party doesn’t start until 7 o’clock, so you ’ll
have plenty of time to get ready.
KEY: 3 - 4 - 5 - 1 - 2
ORI TOEIC