Professional Documents
Culture Documents
Tính Toán Đ Án 1
Tính Toán Đ Án 1
Áp suất, kg/cm2
TB phản ứng 1 4,0
TB phản ứng 2 3,7
TB phản ứng 3 3,4
TB phản ứng 4 3,1
Thời gian làm việc của xúc tác, năm 6
Lượng cốc bám vào trên xúc tác, %w 3–5
Tỷ lệ H2/RH, mol/mol 2,5
Tốc độ nạp liệu, LHSV, h-1 1,5
Phân bố xúc tác từ lò phản ứng 1 đến lò 4 7/8/9,5/10,5
Thiết bị phản ứng chính Lò xuyên tâm
1
Phản ứng chuyển hóa hydrocacbon naphten thành hydrocacbon thơm
CnH2n↔ CnH2n-6 + 3H2 (1)
Phản ứng chuyển hóa hydrocacbon naphten thành parafin
CnH2n + H2 ↔ CnH2n+2 (2)
Phản ứng hydrocracking hydrocacbon naphten
n n
CnH2n + H → (CH4 + C2H6 + C3H8 + C4H10 + C5H12) (3)
3 2 15
Phản ứng hydrocracking hydrocacbon parafin
3−n n
CnH2n+2 + H2 → (CH4 + C2H6 + C3H8 + C4H10 + C5H12) (4)
3 15
Tốc độ phản ứng của các phản ứng trên được xác định như sau: [9], [10]
d NN K1 3
R1 = - = .(K P 1 . P N −P A . P H 2)
d Vr K P1
d NN K2
R2 = - = .( K P 2 . P N . P H 2−P P)
d Vr K P2
d NN K
R3 = - = 3 . PN
d Vr P
d N P K4
R4 = - = . PP
dVr P
Trong đó: PP, PN, PA, PH2 lần lượt là áp suất riêng phần của parafin, naphten, aromatic và H2
NN, NP lần lượt là phần mol của naphten và parafin trong nguyên liệu
kg xúc tác
VR: đại lượng nghịch đảo của tốc độ nạp liệu theo mol,
h . kmol nguyên liệu
K1, K2, K3, K4 lần lượt là hằng số tốc độ phản ứng của phương trình (1), (2), (3), (4)
xác định theo đồ thị hình
2
62300 kmol nguyên liệu
K3 = K4 = e 49,97− 1,8 T ( )
h . kg xúc tác
KP1, KP2 lần lượt là hằng số cân bằng hóa học của phản ứng (1) và (2) được tính
theo phương trình:
3
PA.P H 50784
KP1 = = 1,04× 10-3. e 46,15− 1,8T , Mpa3
PN
PP 8000
KP2 = = 9,87. e−7,12+ 1,8T , Mpa-1
P N . PH 2
Mc.Yi = Mi.Y’i
Trong đó:
Mi: khối lượng phân tử trung bình của các hydrocacbon trong nguyên liệu
Yi, Y’I lần lượt là phần khối lượng và phần mol của các cấu tử I trong nguyên liệu
Mặt khác: Mc = 0,4 . T50 – 45 ; với T50 là nhiệt độ sôi tại 50% thể tích của nguyên liệu
3
Naphten CnH2n MN = 14n = 112,42
Aromatic CnH2n-6 MA = 14n – 6 = 106,42
Thành phần
Khối lượng phân y’I = yi.Mc/Mi (%
Cấu tử yi (% khối lượng)
tử mol)
Parafin (P) 114,42 0,6261 0,618
Naphten (N) 112,42 0,26 0,261
Aromatic (A) 106,42 0,1139 0,121
Tổng 1,000 1,000
1.2.2 Tính toán lưu lượng của nguyên liệu vào thiết bị phản ứng
Năng suất của nhà máy là 2.000.000 tấn/năm
L
Gc = , kg/h
24.n
n: số ngày hoạt động của năm, giả sử n = 340 ngày (25 ngày nghỉ để sửa chữa và
bảo dưỡng)
4
G c 245098,04
Nc = = =2169,01 (kmol/h)
Mc 113
H2
NH2 = × N c =2,5 . 2169,01=5422,525 (kmol/h)
RH
Hàm lượng H2 trong dòng khí tuần hoàn chứ 86% mol H2
100 100
Lượng khí tuần hoàn là: Nkth = NH2 × =5422,525 × =6305,26 (kmol/h)
86 86
Lượng hydrocacbon trong khí tuần hoàn là: NHC = 6305,26 – 5422,525 = 882,74
(kmol/h)
5
C5H12 72 0,01 0,72 63,05
Gc
Vxt = , m3
ρc . V 0
ρ c: khối lượng riêng của nguyên liệu ở thể lỏng, ρ c = 733 kg/m3
245098,04
Vxt = =222,92 (m3)
733× 1,5
Trong đó: ρ xt: khối lượng riêng của xúc tác, kg/m3. ρ xt = 500÷ 650 kg/m3, chọn ρ xt = 500
kg/m3
6
1.2.5 Tính toán phân bố áp suất
Ta có: Pi = P . y’i
Trong đó: P: áp suất chung của lò phản ứng [Pa]. Chọn P = 4,0 kg/cm2 = 392266,0 Pa
7
Hình 17: Biểu đồ xác định hằng số K 1
mxt 1
Phần mol naphten đã phản ứng là NN11 = 8,647.10-3 × VR1 ; mà VR1 =
Nc 1
Trong đó: mxt1 : lượng chất xúc tác sử dụng, mxt1 = 22290 kg
Nc1 : lượng nguyên liệu vào lò thứ nhất, Nc1 = 2169,01 kmol/h
22290
VR1 = = 10,28 (kg/h.kmol)
2169,01
Phần mol naphten giảm đi là: NN11 = 8,647.10-3 × 10,28 = 0,089 (kmol/kmol)
8
Hình 18: Biểu đồ xác định hằng số K 2
Nhận thấy rằng KP2 << 1, chững tỏ ưu thế phản ứng nghịch, chuyển hóa từ hydrocacbon
parafin thành naphten
d N N 21 2,5 . 10−13
=> - = .
−6 (1,78 . 10 . 26204,793.251003,321 – 62048,391) = -7,07 . 10
-6 −3
d V r1 1,78.10
9
1000
Tr3,4 = 822K → T = 1,217 K-1
r 3,4
d N N 13 K 3 0,1
- = . PN = . 26204,793 = 6,68 . 10-3
d Vr P 3 92266
=> Phần mol naphten giảm đi: NN13 = 6,68. 10-3 . 10,28 = 0,069 (kmol/kmol)
=> Lượng naphten đã tham gia phản ứng (3) là: mN13 = 0,069. 2169,01 = 149,66 (kmol/h)
=> Lượng naphten đã tham gia cả 3 phản ứng (1) , (2) và (3) là:
Lượng parafin giảm đi do tham gia phản ứng thứ (4) là:
d N P 14 K 4 0,1
- = . PP = . 62048,391 = 0,0158
d V r1 P 392266
=> Phần mol parafin giảm đi: NP14 = 0,0158 . 10,28 = 0,162 (kmol/kmol)
10
=> Lượng parafin đã tham gia phản ứng (4) là:
mP14 = 0,162. 2169,01 = 351,38 (kmol/h)
Lượng parafin còn lại sau khi tham gia phản ứng (2) và (4) là:
m’p1 = (0,618 – 0,073 – 0,162) . 2169,01 = 830,73 (kmol/h)
Bảng 20: Cân bằng các phản ứng hóa học ở lò thứ nhất
Lượng chất tham gia phản ứng (kmol/h) Lượng chất sản phẩm (kmol/h)
Bảng 21: Thành phần dòng vào ra của lò phản ứng thứ nhất
∑ 2169,01 1667,97
Bảng 22: Thành phần khí tuần hoàn ở lò phản ứng thứ nhất
11
CH4 252,21 520,43 0,07 1,12
Bảng 23: Cân bằng vật chất của lò phản ứng thứ nhất
Dòng vào
H2 5422,52
6,48 35137,93
Khí HC 882,73 5720,09
Dòng ra
H2 5170,24
13,466 99568,55
Khí HC 2223,83
12
Tổng 9062,04 285800,08
13
1.3.2 Lò phản ứng thứ hai
Bảng 24: Thành phần nguyên liệu của lò phản ứng thứ hai
P 830,73 0,498
N 381,75 0,229
A 455,49 0,273
Áp suất chung của hỗn hợp nguyên liệu vào lò phản ứng 2 là: P = 3,7 kg/cm2 = 362970 Pa
Bảng 25: Phân bố áp suất của hỗn hợp nguyên liệu vào lò thứ hai
P 0,092 33274
N 0,042 15291
A 0,050 18244
H2 0,571 207088
14
Hình 20: Biểu đồ xác định hằng số K 1
15
- Xét phản ứng thứ 2 (2)
Hằng số tốc độ của phản ứng chuyển hóa naphten thành parafin ở nhiệt độ 822K
1000
TR2 = 822K → T = 1,217 K-1
R2
Nhận thấy rằng KP2 << 1, chững tỏ ưu thế phản ứng nghịch, chuyển hóa từ hydrocacbon
parafin thành naphten
d N N 22 2,5 . 10−13
=> - = .
−6 (1,78 . 10 .15291.207088 – 33274 ) = -3,882 . 10
-6 −3
d V r2 1,78.10
16
mP22 = 0,059. 1667,97 = 98,41 (kmol/h) = -mN22
d N N 23 K 3 0,1
- = . PN = . 15291 = 4,213. 10-3
d V r3 P 3 62970
=> Phần mol naphten giảm đi: NN23 = 4,213. 10-3 .15,27 = 0,064 (kmol/kmol)
=> Lượng naphten đã tham gia phản ứng (3) là: mN23 = 0,064 . 1667,97 = 106,75 (kmol/h)
=> Lượng naphten đã tham gia cả 3 phản ứng (1) , (2) và (3) là:
17
kmol nguyên liệu
Ta có: K3 = K4 = 0,1 ( )
h . kg xúc tác
Lượng parafin giảm đi do tham gia phản ứng thứ (4) là:
d N P 23 K 4 0,1
- = . PP = . 33247 = 9,167.10-3
d V r2 P 362970
=> Phần mol parafin giảm đi: NP24 = 9,167.10-3 . 15,27 = 0,14 (kmol/kmol)
=> Lượng parafin đã tham gia phản ứng (4) là:
mP24 = 0,14 . 1667,97 = 233,52 (kmol/h)
Lượng parafin còn lại sau khi tham gia phản ứng (2) và (4) là:
m’p2 = (0,498-0,059-0,14) . 1667,97 = 233,52 (kmol/h)
Bảng 26: Cân bằng các phản ứng hóa học ở lò thứ hai
Lượng chất tham gia phản ứng (kmol/h) Lượng chất sản phẩm (kmol/h)
Bảng 27: Thành phần dòng vào, ra ở lò phản ứng thứ hai
18
∑ 1667,97 1327,7
Bảng 28: Thành phần khí tuần hoàn ở lò phản ứng hai
Lưu lượng
Lưu lượng vào
Cấu tử dòng ra ni yi = ni/∑ ¿ Mi.yi
(kmol/h)
(kmol/h)
Bảng 29: Cân bằng vật chất của lò phản ứng thứ hai
Dòng vào
H2 5170,24
13,466 99568,55
Khí HC 2223,83
19
Dòng ra
H2 4977,69
17,137 139002,83
Khí HC 3133,58
P 498,8 0,376
N 244,98 0,185
A 583,92 0,440
20
Bảng 31: Phân bố áp suất của hỗn hợp nguyên liệu vào lò thứ ba
P 0,053 17625,84
N 0,026 8656,73
A 0,062 20633,68
H2 0,527 175894,06
1000
Với Tr1 = 822K → T = 1,217 K-1
r3
21
Độ giảm tương đối do hàm lượng naphten bị thơm hóa là:
d N N 31 K1 3
- = .(K P 1 . P N −P A . P H 2)
d V r3 K P1
50784 50784
Có Kp1 = 1,04 × 10-3.e 46,15− 1,8 T = 1,04 × 10-3.e 46,15− 1,8.822 = 1,42.1020 (Pa3)
d N N 31 3,3.10−7
- = . (1,42.1020. 8656,73 – 20633,68 . 175894,063) = 2,857.10-3
d V r3 1,42.1020
m xt 3
Phần mol naphten đã phản ứng là NN31 = 2,857.10-3 × VR3; mà VR3 =
Nc 3
Trong đó: mxt3: lượng chất xúc tác sử dụng ở lò 3, mxt3 = 30255 kg
30255
VR3 = = 22,79 (kg/h.kmol)
1327,7
Phần mol naphten giảm đi: NN31 = 2,857.10-3 × 22,79= 0,065 (kmol/kmol)
Hằng số tốc độ của phản ứng chuyển hóa naphten thành parafin ở nhiệt độ 822K
1000
Tr2 = 822K → T = 1,217 K-1
r3
22
Hình 24: Biểu đồ xác định hằng số K2
Nhận thấy rằng Kp2 << 1 chứng tỏ ưu thế phản ứng nghịch, chuyển hóa từ hydrocacbon
parafin thành naphten
dN 32 K2
- = . (Kp2.PN.PH2 – Pp)
dV r 3 K p 2
dN 32 2,5.10−13
- = . (1,78.10-6 .8656,73 . 175894,06 – 17625,84 ) = -2,095.10-3
dV r 3 1,78.10−6
23
Hằng số tốc độ phản ứng hydrocracking naphten và hydrocracking parafin ở 822K:
1000
T r 3,4 = 822K →
T r 3,4 = 1,217 K
-1
dN 33 k 3 0,1
- = . PN = .8656,73 = 2,595.10-3
dV r 3 P 333540
Phần mol naphten giảm đi: NN33 = 2,595.10-3 . 22,79 = 0,059 (kmol/kmol)
Lượng parafin giảm đi do tham gia phản ứng thứ (4) là:
dN p 34 K 4 0,1
- = . PP = . 17625,84 = 5,284.10-3
dV r 3 P 333540
24
Phần mol parafin giảm đi: NN34 = 5,284.10-3 . 22,79 = 0,12 (kmol/kmol)
Bảng 32: Cân bằng các phản ứng hóa học ở lò thứ ba
Lượng chất tham gia phản ứng (kmol/h) Lượng chất sản phẩm (kmol/h)
∑ 1327,7 1090,05
25
(kmol/h)
Bảng 35: Cân bằng vật chất của lỏ phản ứng thứ ba
Dòng vào
H2 4977,69
17,137 139002,83
Khí HC 3133,58
Dòng ra
26
Khí HC 3769,83
n = 7,934
Ta có:
MP = 14n + 2 = 113,076
MN = 14n = 111,076
MA = 14n – 6 = 105,076
P 275,75 0,253
N 144,08 0,132
A 670,22 0,615
Áp suất chung của hỗn hợp nguyên liệu vào lò phản ứng 4 là: P = 3,1 kg/cm2 = 304110 Pa
27
Bảng 37: Phân bố áp suất của hỗn hợp nguyên liệu vào lò thứ tư
P 0,028 8660,14
N 0,015 4524,94
A 0,069 21048,78
H2 0,498 151481,69
1000
Với Tr1 = 822K → T = 1,217 K-1
r3
28
Độ giảm tương đối do hàm lượng naphten bị thơm hóa là:
d N N 41 K1 3
- = .( K P 1 . P N −P A . P H 2)
d V r4 KP1
50784 50784
Có Kp1 = 1,04 × 10-3.e 46,15− 1,8 T = 1,04 × 10-3.e 46,15− 1,8.822 = 1,42.1020 (Pa3)
d N N 41 3,3.10−7
- = 20 . (1,42.10
20
. 4524,94 – 21048,78 . 151481,693) = 1,493.10-3
d V r4 1,42.10
m xt 4
Phần mol naphten đã phản ứng là NN41 = 1,493.10-3 × VR4; mà VR4 =
Nc 4
Trong đó: mxt4: lượng chất xúc tác sử dụng ở lò 4, mxt4 = 33440 kg
33440
VR4 = = 30,68 (kg/h.kmol)
1090,05
Phần mol naphten giảm đi: NN41 = 1,493.10-3 × 30,68 = 0,046 (kmol/kmol)
Hằng số tốc độ của phản ứng chuyển hóa naphten thành parafin ở nhiệt độ 822K
1000
Tr2 = 822K → T = 1,217 K-1
r3
29
Hình 27: Biểu đồ xác định hằng số K2
Nhận thấy rằng Kp2 << 1 chứng tỏ ưu thế phản ứng nghịch, chuyển hóa từ hydrocacbon
parafin thành naphten
dN 42 K2
- = . (Kp2.PN.PH2 – Pp)
dV r 4 K p 2
dN 42 2,5.10−13
- = . (1,78.10-6 . 4524,94. 151481,69 – 8660,14) = -1,066.10-3
dV r 4 1,78.10−6
30
- Xét phản ứng thứ (3):
1000
T r 3,4 = 822K →
T r 3,4 = 1,217 K
-1
dN 43 k 3 0,1
- = . PN = .4524,94= 1,488.10-3
dV r 4 P 304110
Phần mol naphten giảm đi: NN43 = 1,488.10-3 . 30,68= 0,046 (kmol/kmol)
Lượng parafin giảm đi do tham gia phản ứng thứ (4) là:
31
dN p 44 K 4 0,1
- = . PP = . 8660,14 = 2,848.10-3
dV r 4 P 304110
Phần mol parafin giảm đi: NN44 = 2,848.10-3 . 30,68 = 0,087 (kmol/kmol)
Bảng 38: Cân bằng các phản ứng hóa học ở lò thứ tư
Lượng chất tham gia phản ứng (kmol/h) Lượng chất sản phẩm (kmol/h)
∑ 1090,05 945,08
32
Lưu lượng
Lưu lượng vào
Cấu tử dòng ra ni yi = ni/∑ ¿ Mi.yi
(kmol/h)
(kmol/h)
Bảng 41: Cân bằng vật chất của lỏ phản ứng thứ tư
Dòng vào
H2 4823,37
19,398 166690,89
Khí HC 3769,83
Dòng ra
33
H2 4721,19
20,661 183354,39
Khí HC 4153,23
∑ ¿× ∑ Mi . yi = 8874,42×20,661= 183354,39(kg/h)
Lượng hydrocacbon ra khỏi thiết bị thứ tư là:
Phương trình cân bằng vật chất của hydrocacbon ra khỏi thiết bị là:
n = 7,934
Ta có:
MP = 14n + 2 = 113,076
MN = 14n = 111,076
MA = 14n – 6 = 105,076
1.4 Tính toán cân bằng nhiệt lượng ở mỗi lò phản ứng
Ta có phương trình cân bằng nhiệt lượng:
Q1 + Q 2 = Q 3 + Q 4 + Q 5 + Q 6
Trong đó:
Q1: nhiệt lượng do hỗn hợp khí nguyên liệu và khí tuần hoàn mang vào lò, kJ/h
Q2: nhiệt lượng do xúc tác mang vào lò, kJ/h
Q3: nhiệt lượng do hỗn hợp khí sản phẩm và khí tuần hoàn mang ra, kJ/h
Q4: nhiệt lượng do xúc tác mang ra, kJ/h
Q5: nhiệt lượng tiêu tốn cho phản ứng reforming, kJ/h
34
Q6: nhiệt lượng mất mát, kJ/h
Do áp suất không quá lớn và dòng khí chủ yếu chứa hydro nên không cần điều chỉnh giá
trị entanpi theo áp suất. Để xác định entanpi ở nhiệt độ T 1 = 822K đối với các hydrocacbon,
trước hết ta tính tỷ trọng của chúng ở 293K theo khối lượng phân tử, tra bảng tìm được giá
trị entanpi.
Tỷ trọng d 293
293
Bảng 44: Giá trị entanpi của các cấu tử dòng vào ở thiết bị thứ nhất
Entanpi
Y’I = Yi =
Cấu tử Mi Ni Ni Mi.Y’i M i .Y ' i qTi qTi.Yi
∑ Ni ∑ M i. Y 'i
H2 2 5422,52 0,640 1,280 0,038 7700 292,183
CH4 16 252,21 0,030 0,476 0,014 1618 22,845
C2H6 30 315,26 0,037 1,116 0,033 1434 47,454
C3H8 44 189,16 0,022 0,982 0,029 1405 40,916
C4H10 58 63,05 0,007 0,432 0,013 1400 17,913
C5H12 72 63,05 0,007 0,536 0,016 1392 22,110
114,4
P 1340,45 1703
2 0,158 18,099 0,537 913,904
35
112,4
N 566,11 1704
2 0,067 7,510 0,223 379,444
106,4
A 262,45 1715
2 0,031 3,296 0,098 167,597
Tổng - 8474,26 1,000 33,726 0,962 - 1904,367
Nhiệt lượng do hỗn hợp nguyên liệu và khí tuần hoàn mang vào là:
Cpxt: nhiệt dung riêng của chất xúc tác ở nhiệt độ T(K)
28,681. 4,184
Cpxt = = 1,176 (kJ/kg.K)
102
Tính Q51: nhiệt lượng tiêu tốn cho phản ứng reforming xúc tác, kJ/h
Hiệu ứng nhiệt của phản ứng không thể tính theo định luật Hernst vì không biết được chi
tiết thành phần hóa học của nguyên liệu và sản phẩm. Vì vậy người ta sử dụng công thức:
qb = -335 × b
36
Trong đó: b là hiệu suất tạo/tiêu tốn hydro tính theo khối lượng nguyên liệu đầu (% khối
lượng)
Từ bảng biểu diễn cân bằng vật chất của thiết bị 1 ta thấy rằng, do quá trình reforming mà
lượng hydro nhận được là:
GH 2 504,56
b= ×100= ×100 = 0,206 (% khối lượng)
Gc 245098,04
Bảng 45: Giá trị entanpy của các cấu tử dòng ra theo nhiệt độ ở thiết bị thứ nhất
Entanpy
Y’I = Yi =
Cấu
Mi Ni Ni Mi.Y’i M i .Y ' i qTi qTi.Yi
tử
∑ Ni ∑ Mi.Y 'i
-49,6 +
-1,786 + 0,497T
H2 2 5170,2 13,8T +
+ 0,108.10-3T2
4 0 ,571 1 ,141 0 ,036 3.10 .T-3 2
39,5 + 0,395
2,765 + 0,028 T
C3H8 44 T + 2,11.10-
+ 0,148.10-3.T2
457,38 0 ,050 2 ,221 0 ,070 3
.T 2
37
3,3.10-3T2 0,221.10-3T2
63,1 – 5,3 – 0,094 .10-
C5H1
72 1,12 .10-2T + 2
T + 0,277.10-
2
331,27 0 ,037 2 ,632 0 ,084 3,3.10-3T2 3
T2
69,6 + 23,107 +
114,29
P 830,73 0,153T + 0,051T
4
0 ,092 10 ,477 0 ,332 2,83.10-3.T2 +0,94.10-3.T2
72,6 + 0,13T
112,29 10,89 + 0,02T +
N 381,75 + 2,84.10-
4 3
0,426.10-3.T2
0 ,042 4 ,731 0 ,150 .T 2
Trong đó:
38
Tại T = 791K ta tính được:
28,341. 4,184
Cpxt = = 1,163 (kJ/kg.K)
102
Nhiệt lượng mất mát do môi trường xung quanh lấy bằng 1% nhiệt lượng dòng vào
Tính Q31: nhiệt lượng do hỗn hợp khí sản phẩm và khí tuần hoàn mang ra, kJ/h
= 522745696,6 (kJ/h)
39
1.4.2 Tính toán cân bằng nhiệt lượng ở lò thứ hai
Tính Q12: nhiệt lượng do hỗn hợp nguyên liệu và khí tuần hoàn mang vào lò, kJ/h
Bảng 46: Giá trị entanpi của các cấu tử dòng vào ở thiết bị thứ hai
Entanpy
Y’I = Yi =
Cấu
Mi Ni Ni Mi.Y’i M i .Y ' i qTi qTi.Yi
tử
∑ Ni ∑ Mi. Y 'i
H2 2 5170,24 0,571 1,141 0,036 7700 278,797
Nhiệt lượng do hỗn hợp nguyên liệu và khí tuần hoàn mang vào là:
40
Tính Q22: nhiệt lượng do xúc tác mang vào lò,kJ/h
Tính Q52: nhiệt lượng tiêu tốn cho phản ứng reforming xúc tác, kJ/h
Hiệu ứng nhiệt của phản ứng không thể tính theo định luật Hernst vì không biết được chi
tiết thành phần hóa học của nguyên liệu và sản phẩm. Vì vậy người ta sử dụng công thức:
qb = -335 × b
Trong đó: b là hiệu suất tạo/tiêu tốn hydro tính theo khối lượng nguyên liệu đầu (% khối
lượng)
Từ bảng biểu diễn cân bằng vật chất của thiết bị 2 ta thấy rằng, do quá trình reforming mà
lượng hydro nhận được là:
GH 2 385,42
b= ×100= ×100 = 0,157 (% khối lượng)
Gc 245098,04
Bảng 47: Giá trị entanpy của các cấu tử dòng ra theo nhiệt độ ở thiết bị thứ hai
Entanpy
Y’I = Yi =
Cấu
Mi Ni Ni Mi.Y’i M i .Y ' i qTi qTi.Yi
tử
∑ Ni ∑ Mi. Y 'i
-49,6 + 13,8T -1,736 + 0,483T +
H2 2 4977,69
0,527 1,055 0,035 + 3.10-3.T2 0,105.10-3T2
-12,9 + 2,4T – -0,503+ 0,094 T –
CH4 16 702,38
0,074 1,191 0,039 2,1. 10-3T2 0,082. 10-3T2
41
– 3,23. 10-4T2 – 0,258. 10-4T2
39,5 + 0,395 T 3,871+ 0,039 T +
C3H8 44 639,33
0,068 2,980 0,098 + 2,11.10-3.T2 0,207.10-3.T2
67,7 +
C4H1 7,041 + 0,888 .10-
58 513,22 8,54 .10 T +
-3
0
3
T + 0,343.10-3T2
0,054 3,154 0,104 3,3.10 T-3 2
63,1 –
C5H1 8,14 – 0,144 .10-
72 513,22 1,12 .10 T +
-2
2
2
T + 0,426.10-3T2
0,054 3,915 0,129 3,3.10 T-3 2
T = 799K
Độ giảm nhiệt độ giữa dòng vào và ra là : 822K – 799K = 23K
Trong đó:
42
Cpxt = Cpxt(Al2O3) = 22,08 + 8,971 . 10-3.T’2 – 5,225.105 . T’-22
28,429. 4,184
Cpxt = = 1,166 (kJ/kg.K)
102
Nhiệt lượng mất mát do môi trường xung quanh lấy bằng 1% nhiệt lượng dòng vào
Tính Q32: nhiệt lượng do hỗn hợp khí sản phẩm và khí tuần hoàn mang ra, kJ/h
= 503161564,6 (kJ/h)
43
Q62 - - - 5452382,547
Tổng - - 545238254,7
Entanpi
Yi =
Ni
Cấu tử Mi Ni Y’I = Mi.Y’i M i .Y ' i qTi qTi.Yi
∑ Ni
∑ Mi.Y 'i
H2 2 4977,69 0,527 1,055 0,035 7700 268,223
CH4 16 702,38 0,074 1,191 0,039 1618 63,624
C2H6 30 765,43 0,081 2,433 0,080 1434 115,219
C3H8 44 639,33 0,068 2,980 0,098 1405 138,294
C4H10 58 513,22 0,054 3,154 0,104 1400 145,817
C5H12 72 513,22 0,054 3,915 0,129 1392 179,980
114,44
P 498,8 1703
8 0,053 6,048 0,200 340,171
112,44
N 244,98 1704
8 0,026 2,918 0,096 164,248
106,44
A 583,92 1715
8 0,062 6,585 0,217 372,995
Tổng - 9438,97 1,000 30,278 1,000 - 1788,571
Tính Q13: nhiệt lượng do hỗn hợp nguyên liệu và khí tuần hoàn mang vào lò, kJ/h
Nhiệt lượng do hỗn hợp nguyên liệu và khí tuần hoàn mang vào là:
Tính Q23: nhiệt lượng do xúc tác mang vào lò, kJ/h
44
Tính Q53: nhiệt lượng tiêu tốn cho phản ứng reforming xúc tác, kJ/h
Hiệu ứng nhiệt của phản ứng không thể tính theo định luật Hernst vì không biết được chi
tiết thành phần hóa học của nguyên liệu và sản phẩm. Vì vậy người ta sử dụng công thức:
qb = -335 × b
Trong đó: b là hiệu suất tạo/tiêu tốn hydro tính theo khối lượng nguyên liệu đầu (% khối
lượng)
Từ bảng biểu diễn cân bằng vật chất của thiết bị 3 ta thấy rằng, do quá trình reforming mà
lượng hydro nhận được là:
GH 2 308,64
b= ×100= ×100 = 0,126 (% khối lượng)
Gc 245098,04
Bảng 49: Giá trị entanpy của các cấu tử dòng ra theo nhiệt độ ở thiết bị thứ ba
Entanpy
Y’I = Yi =
Cấu
Mi Ni Ni Mi.Y’i M i .Y ' i qTi qTi.Yi
tử
∑ Ni ∑ Mi. Y 'i
-49,6 + 13,8T -1,49 + 0,41T +
H2 2 4823,37
0,50 1,00 0,03 + 3.10-3.T2 0,09.10-3T2
-12,9 + 2,4T -0,65+ 0,12T –
CH4 16 829,63
0,09 1,37 0,05 – 2,1. 10-3T2 0,11. 10-3T2
-1,77 + 1,14T -0,16 + 0,1T –
C2H6 30 892,68
0,09 2,77 0,09 – 3,23. 10-4T2 0,29. 10-4T2
C3H8 44 766,58 0,08 3,48 0,12 39,5 + 0,395 4,74 + 0,05 T +
T + 2,11.10- 0,25.10-3.T2
45
3
.T2
67,7 +
C4H1 8,8 + 1,11.10-3T
58 640,47 8,54 .10 T + -3
0 + 0,43.10-3T2
0,07 3,84 0,13 3,3.10 T -3 2
63,1 –
C5H1 10,1 – 0,18 .10-
72 640,47 1,12 .10 T + -2
2
2 T + 0,53.10-3T2
0,07 4,76 0,16 3,3.10 T -3 2
T = 751 K
Độ giảm nhiệt độ giữa dòng vào và ra là : 822K – 751 K = 71 K
Trong đó:
46
Tại T’3 = 751 K ta tính được:
27,891. 4,184
Cpxt = = 1,144 (kJ/kg.K)
102
Nhiệt lượng mất mát do môi trường xung quanh lấy bằng 1% nhiệt lượng dòng vào
Tính Q33: nhiệt lượng do hỗn hợp khí sản phẩm và khí tuần hoàn mang ra, kJ/h
= 490558843,3 (KJ/h)
47
1.4.4 Tính toán cân bằng nhiệt lượng ở lò thứ tư
Tính Q13: nhiệt lượng do hỗn hợp nguyên liệu và khí tuần hoàn mang vào lò, kJ/h
Bảng 50: Giá trị entanpy của các cấu tử dòng vào ở thiết bị thứ tư
Entanpy
Mi Ni Y’I = Mi.Y’i Yi =
Cấu
Ni M i .Y ' i qTi qTi.Yi
tử
∑ Ni ∑ Mi. Y 'i
4823,3
H2 2 7700
7 0,498 0,996 0,034 261,273
Nhiệt lượng do hỗn hợp nguyên liệu và khí tuần hoàn mang vào là:
48
Tính Q24: nhiệt lượng do xúc tác mang vào lò,kJ/h
Tính Q54: nhiệt lượng tiêu tốn cho phản ứng reforming xúc tác, kJ/h
Hiệu ứng nhiệt của phản ứng không thể tính theo định luật Hernst vì không biết được chi
tiết thành phần hóa học của nguyên liệu và sản phẩm. Vì vậy người ta sử dụng công thức:
qb = -335 × b
Trong đó: b là hiệu suất tạo/tiêu tốn hydro tính theo khối lượng nguyên liệu đầu (% khối
lượng)
Từ bảng biểu diễn cân bằng vật chất của thiết bị 4 ta thấy rằng, do quá trình reforming mà
lượng hydro nhận được là:
GH 2 204,36
b= ×100= ×100 = 0,083 (% khối lượng)
Gc 245098,04
Bảng 51: Giá trị entanpy của các cấu tử dòng ra theo nhiệt độ ở thiết bị thứ tư
Entanpy
Y’I
Yi =
Cấu =
Mi Ni Mi.Y’i M i .Y ' i qTi qTi.Yi
tử Ni
∑ M i. Y 'i
∑ Ni
-49,6 + 13,8T -1,637 + 0,455T
H2 2
4721,2 0,481 0,962 0,033 + 3.10-3.T2 + 0,099.10-3T2
CH4 16 906,31 0,092 1,477 0,051 -12,9 + 2,4T – -0,658 + 0,122 T
49
2,1. 10-3T2 – 0,107. 10-3T2
-1,77 + 1,14T -0,181 + 0,116 T
C2H6 30
969,36 0,099 2,962 0,102 – 3,23. 10-4T2 – 0,33. 10-4T2
39,5 + 0,395
5,175 + 0,052T +
C3H8 44 T + 2,11.10-
0,28.10-3.T2
843,26 0,086 3,779 0,131 3
.T 2
67,7 +
C4H1 9,884 + 1,247.10-
58 8,54 .10 T + -3
0
3
T + 0,482.10-3T2
717,15 0,073 4,236 0,146 3,3.10 T -3 2
63,1 – 11,484 –
C5H1
72 1,12 .10-2T + 0,204.10-2T +
2
717,15 0,073 5,258 0,182 3,3.10-3T2 0,6.10-3T2
113,07 69,6 + 0,153T 4,037 + 0,009T +
P
6 144,95 0,015 1,669 0,058 + 2,83.10-3.T2 0,164.10-3.T2
111,07 72,6 + 0,13T 2,251 + 0,004T +
N
6 79,77 0,008 0,902 0,031 + 2,84.10-3.T2 0,09.10-3.T2
105,07 0,75T – 0,2T – 0,404.10-
A
6 720,36 0,073 7,708 0,266 1,52.10-4.T2 4
.T2
Tổn 28,95 30,355 + 0,957T
- -
g 9819,5 1,000 3 1,000 +0,002T2
T = 743K
50
Trong đó:
27,799. 4,184
Cpxt = = 1,14 (kJ/kg.K)
102
Nhiệt lượng mất mát do môi trường xung quanh lấy bằng 1% nhiệt lượng dòng vào
Tính Q34: nhiệt lượng do hỗn hợp khí sản phẩm và khí tuần hoàn mang ra, kJ/h
Q34=Qra-Q44-Q54-Q64=524887566-28324348,8-6814951,002-5248875,66
= 484499390,5 (kJ/h)
51
Q64 - - - 5248875,66
Tổng - - 524887566
52
1.5 Tính toán kích thước thiết bị chính
53
Hình 30: Mặt cắt của lò phản ứng loại xuyên tâm
V xt
Ta có : Hxt = ,m
F
Trong đó: Vxt: thể tích xúc tác trong lò phản ứng, m3;
F: tiết diện vòng giữa của xúc tác, vì xúc tác được thiết kế trong lò theo hình
vành khăn, nên
π .[ ( D xt −2. δ )2 −D12]
F=
4
Trong đó: Dxt1: đường kính của khối xúc tác, m. Chọn Dxt1 = 2,5 (m)
D1: đường kính ống tâm, D1 = 0,8 m
δ : chiều dày vỏ ống tâm. Chọn δ = 0,02 m
π .[ ( 2,5−2.0,02 )2−0 , 82 ]
=> F = = 4,25 (m2)
4
44,58
=> Hxt = = 10,5 (m)
4,25
Đường kính ngoài của thiết bị thứ nhất là: Dt1 = Dxt1 + 2.δ ' = 2,5 + 2 . 0,02 = 2,54 (m) ( Với
δ ' = 0,02 là bề dày của vỏ thiết bị)
V xt
Ta có : Hxt = ,m
F
Trong đó: Vxt: thể tích xúc tác trong lò phản ứng, m3;
F: tiết diện vòng giữa của xúc tác, vì xúc tác được thiết kế trong lò theo hình
vành khăn, nên
54
π .[ ( D xt 2 −2. δ )2−D 22 ]
F=
4
Trong đó: Dxt2: đường kính của khối xúc tác, m. Chọn Dxt2 = 2,5 (m)
D2: đường kính ống tâm, D2 = 0,8 m
δ : chiều dày vỏ ống tâm. Chọn δ = 0,02m
π .[ ( 2,5−2.0,02 )2−0 , 82 ]
=> F = = 4,25 (m2)
4
50,95
=> Hxt = = 12 (m)
4 , 25
Đường kính ngoài của thiết bị thứ hai là: Dt2 = Dxt2 + 2.δ ' = 2,5 + 2 . 0,02 = 2,54 (m)
( Với δ ' = 0,02 là bề dày của vỏ thiết bị)
Trong đó: Dxt3: Đường kính của khối xúc tác, m. Chọn Dxt3 = 2,7 (m)
D3: đường kính ống tâm, D3 = 0,8 m
δ : chiều dày vỏ ống tâm. Chọn δ = 0,02 m
2 2
π .[ ( 2,7−2.0 , 02 ) −0 , 8 ]
=> F = = 5,05 (m2)
4
60,51
=> Hxt = = 11,98 (m)
5,05
Đường kính ngoài của thiết bị thứ ba là: Dt3 = Dxt3 + 2.δ ' = 2,7 + 2.0,04 = 2,78 (m) ( Với δ ' =
0,04 m là bề dày của vỏ thiết bị)
55
Chọn đáy với nắp là: h’3 = 4,5 (m)
Trong đó: Dxt4: Đường kính của khối xúc tác, m. Chọn Dxt4 = 2,7 (m)
D4: đường kính ống tâm, D4 = 0,8 m
δ : chiều dày vỏ ống tâm. Chọn δ = 0,02 m
2 2
π .[ ( 2,7−2.0,02 ) −0 , 8 ]
=> F = = 5,05 (m2)
4
66,88
=> Hxt = = 13,24 (m)
5,05
Đường kính ngoài của thiết bị thứ tư là: D t4 = Dxt4 + 2.δ ' = 2,7 + 2.0,04 = 2,78 (m) ( Với δ ' =
0,04 m là bề dày của vỏ thiết bị)
Chọn chiều cao đáy với nắp là h’4 = 4,5 (m)
Chiều cao thiết bị thứ tư là Ht4 = H4 + h’4 = 17,74 (m)
1.6 Tính toán kinh tế :
56
57