You are on page 1of 14

Đề thi TOEIC Ngữ pháp 600 Từ TOEIC Mẹo thi Hướng dẫn ĐĂNG NHẬP ĐĂNG KÝ

⛌ Ngữ pháp tiếng Anh » Câu tường thuật » Bài này


Mục lục

1. Câu tường thuật là


gì?
Câu Tường Thuật (Reported Speech)
2. Cách chuyển từ câu
trực tiếp sang...

Bước 1: Chọn từ
tường thuật

Bước 2: "Lùi thì"


động từ...

Bước 3: Đổi các đại


từ và các...

Bước 4: Đổi các từ


chỉ nơi...

3. Câu tường thuật cho


câu hỏi

Dùng từ tường
thuật khác  
Câu hỏi có từ hỏi

Câu hỏi Yes/No

Để đọc tiếp phần còn


Mục lục:
lại của bài này,... 1. Câu tường thuật là gì?
Bạn cần có Tài 2. Cách chuyển từ câu trực tiếp sang câu tường thuật
khoản Ngữ pháp... 3. Câu tường thuật cho một câu hỏi
4. Câu tường thuật cho một câu cầu khiến
5. Những trường hợp không cần "lùi thì"
6. Tổng kết

 

 

1. Câu tường thuật là gì?


Câu tường thuật, hay còn gọi là câu gián tiếp, là câu được dùng khi chúng ta muốn thuật
lại hay kế lại một câu mà người khác đã nói.
PDFmyURL easily turns web pages and even entire websites into PDF!
 

Ví dụ như bạn Lisa nói câu sau đây:

Chúng ta có 2 cách để kể lại với người khác rằng bạn Lisa đã nói gì:

Lặp lại y nguyên lời Lisa đã nói: Lisa said, 'I'm tired.' = Lisa nói 'Mình mệt."

Hoặc thuật lại lời nói của Lisa: Lisa said that she was tired. = Lisa nói rằng cô ấy mệt.
→ Đây được gọi là câu tường thuật.

2. Cách chuyển từ câu trực tiếp sang câu tường thuật


✅ Tóm tắt:
4 bước để chuyển từ câu trực tiếp sang câu tường thuật:

B1: Chọn từ tường thuật: said, told, vân vân


B2: "Lùi thì" động từ
B3: Đổi các đại từ và các tính từ sở hữu
B4: Đổi các từ chỉ nơi chốn và thời gian

Như bạn cũng có thể thấy ở trên, câu trực tiếp và câu gián tiếp khá là khác nhau. Câu trực tiếp mà
bạn Lisa nói là I'm tired, nhưng câu mà chúng ta thuật lại là Lisa said that she was tired.

PDFmyURL easily turns web pages and even entire websites into PDF!
Hãy cùng học 4 bước để chuyển một câu trực tiếp sang câu tường thuật như thế nào thông
qua một ví dụ nhé!

Giả sử chúng ta nghe bạn Tom nói:

I want to see this movie with my girlfriend tomorrow.


Tôi muốn xem bộ phim này với bạn gái của tôi ngày mai.

Bước 1: Chọn từ tường thuật

Để thuật lại một câu người khác đã nói, chúng ta sẽ nói là "Anh ấy nói rằng..." hay "Cô ấy nói
rằng..."

Trong tiếng Anh, chúng ta thường dùng 2 động từ là said (quá khứ đơn của say, có nghĩa là nói)
và told (quá khứ đơn của tell, có nghĩa là nói với ai đó):

Tom said that...


Tom nói rằng...

Tom told Kelly that...


Tom nói với Kelly rằng...

2 ví dụ trên cũng cho thấy sự khác nhau của said và told là:

Từ told bắt buộc phải dùng khi chúng ta muốn thuật lại rằng Tom nói với một người khác.
Còn nếu không muốn nhắc đến người khác này, thì chúng ta dùng từ say.
PDFmyURL easily turns web pages and even entire websites into PDF!
 

Ngoài said và told, chúng ta còn có thể sử dụng nhiều từ khác để miêu tả rõ tính chất của lời nói
hơn:

asked = yêu cầu


denied = phủ nhận
promised = hứa
suggested = gợi ý, đề nghị
và nhiều từ khác
Tuy nhiên, những từ này thường không sử dụng cấu trúc said that hay told somebody that, mà sử
dụng cấu trúc V-ing hoặc To + Verb, ví dụ như asked someobody + To Verb hay denied + V-ing.

Trong bài học này, để làm quen với câu gián tiếp, bạn chỉ cần ghi nhớ 2 từ said và told là đủ rồi.
Nếu bạn muốn tìm hiểu kỹ về những từ trên, bạn có thể học ở các bài V-ing và To Infinitive nhé!

Ngoài ra, cũng giống như tiếng Việt chúng ta thường lược bỏ từ rằng để câu được gọn hơn, thì
trong tiếng Anh từ that cũng có thể được lược bỏ:

Tom said that... = Tom said...


Tom nói rằng... = Tom nói...
 

Với những kiến thức trên, câu tường thuật tạm thời đến bước này là:

I want to see this movie with my girlfriend tomorrow.


→ Tom said that I want to see this movie with my girlfriend tomorrow.

Bước 2: "Lùi thì" động từ trong câu trực tiếp về quá khứ

PDFmyURL easily turns web pages and even entire websites into PDF!
Để diễn đạt rằng lời nói được thuật lại là ở trong quá khứ và có thể không đúng ở hiện tại, chúng ta
cần phải đưa động từ về thì quá khứ. Thao tác này thường được gọi là "lùi thì".

Chúng ta "lùi thì" một cách tổng quát như sau:

Hiện tại → Quá khứ


Tương lai → Tương lai trong quá khứ
Quá khứ → Quá khứ hoàn thành
Cụ thể như sau:

Câu trực tiếp Câu tường thuật

Hiện tại đơn Quá khứ đơn


ví dụ: work worked

Hiện tại tiếp diễn Quá khứ tiếp diễn


is/are working was/were working

Hiện tại hoàn thành Quá khứ hoàn thành


have/has worked had worked

Hiện tại hoàn thành tiếp diễn Quá khứ hoàn thành tiếp diễn
have/has been working had been working

Tương lai đơn Tương lai đơn trong quá khứ


will work would work
PDFmyURL easily turns web pages and even entire websites into PDF!
Tương lai tiếp diễn Tương lai tiếp diễn trong quá khứ
will be working would be working

Tương lai hoàn thành Tương lai hoàn thành trong quá khứ
will have worked would have worked

Tương lai hoàn thành tiếp diễn Tương lai hoàn thành tiếp diễn trong quá khứ
will have been working would have been working

Quá khứ đơn Quá khứ hoàn thành


worked had worked

Quá khứ tiếp diễn Quá khứ hoàn thành tiếp diễn
was/were working had been working

Quá khứ hoàn thành (không đổi vì không thể lùi thì
Quá khứ hoàn thành được nữa)
had worked had worked

Quá khứ hoàn thành tiếp diễn (không đổi vì không


Quá khứ hoàn thành tiếp diễn thể lùi thì được nữa)
had been working had been working

Còn các động từ khiếm khuyết sẽ được biến đổi như sau:

can → could
may → might
must = bắt buộc → had to
must = có vẻ → must (không đổi)
could → could (không đổi)
might →might  (không đổi)
should → should (không đổi)
 

Trong câu ví dụ của chúng ta, động từ want sẽ được đổi thành dạng quá khứ wanted. Vì vậy, câu
tường thuật tạm thời đến bước này là:

PDFmyURL easily turns web pages and even entire websites into PDF!
I want to see this  movie with my girlfriend tomorrow.
→ Tom said that I wanted to see this movie with my girlfriend tomorrow.

Bước 3: Đổi các đại từ và các tính từ sở hữu


Khi Tom nói "Tôi muốn xem bộ phim đó với bạn gái của tôi ngày mai", "tôi" ở đây là đang ám chỉ
đến Tom đúng không nào!

Vì vậy, khi thuật lại câu nói của Tom, chúng ta không thể thuật lại là "tôi muốn xem bộ phim" được,
vì "tôi" lúc đó là chúng ta. Cho nên trong câu tường thuật "tôi" phải đổi thành "anh ấy" cho tương
ứng.

Hiểu được quy tắc này, khi chuyển câu trực tiếp sang câu gián tiếp bạn sẽ cần phải đổi các đại từ
cho tương ứng.

Dưới đây là bảng chuyển đổi đại từ trong câu tường thuật. Bạn thực sự không cần nhớ hết bảng
dưới đây mà chỉ cần hiểu quy tắc là đủ rồi. Bảng này chỉ để cho bạn tham khảo trong trường hợp
lỡ có quên thôi:

Câu trực tiếp Câu tường thuật

I he / she

we they

you (số ít) he / she / I

you (số nhiều) they

me him / her

us them

you (số ít) him / her / me

PDFmyURL easily turns web pages and even entire websites into PDF!
you (số nhiều) them

myself himself / herself

ourselves themselves

yourself himself / herself / myself

yourselves themselves

Tương tự như vậy, các đại từ sở hữu và tính từ sở hữu cũng cần phải đổi tương ứng:

Câu trực tiếp Câu tường thuật

my his / her

our their

your (số ít) his / her / my

your (số nhiều) their

mine his / hers

ours theirs

yours (số ít) his / her / mine

yours (số nhiều) theirs

Như vậy trong câu ví dụ của chúng ta, I sẽ được đổi thành he, còn my sẽ được đổi thành his. Vì
vậy, câu tường thuật tạm thời đến bước này là:

PDFmyURL easily turns web pages and even entire websites into PDF!
I want to see this movie with my girlfriend tomorrow.
→ Tom said that he wanted to see this movie with his girlfriend tomorrow.

Bước 4: Đổi các từ chỉ nơi chốn và thời gian

Chúng ta cũng cần phải đổi các từ chỉ nơi chốn và thời gian. Điều này cũng khá dễ hiểu, vì khi
thuật lại câu nói của người khác, chúng ta không còn ở vị trí và thời điểm khi người đó nói nữa.

Vì vậy, các từ chỉ nơi chốn và thời gian sẽ được đổi như sau:

Câu trực tiếp Câu tường thuật

here there

now then

today that day

tonight that night

the previous day


yesterday
the day before

tomorrow the following day

PDFmyURL easily turns web pages and even entire websites into PDF!
the next day

(two weeks) ago (two weeks) before

the previous month


last (month)
the month before

the following month


next (month)
the next month

this that

these those

Như vậy trong câu ví dụ của chúng ta, this đổi thành that, còn tomorrow đổi thành the following
day. Cuối cùng, chúng ta đã có câu tường thuật hoàn chỉnh:

I want to see this movie with my girlfriend tomorrow.


→ Tom said that he wanted to see that movie with his girlfriend the following day.

3. Câu tường thuật cho câu hỏi


✅ Tóm tắt:
Câu tường thuật cho câu hỏi có từ hỏi:
Tương tự như câu bình thường nhưng với một số khác biệt:
Giữ lại từ hỏi
Đổi lại vị trí của chủ ngữ và động từ / trợ động từ
Cũng có thể dùng cấu trúc To + Verb nếu chủ ngữ trong câu hỏi là I
Câu tường thuật cho câu hỏi Yes/No:
Tương tự như câu bình thường nhưng với một số khác biệt:
Dùng từ tường thuật: asked, wondered, wanted to know, vân vân
Thêm từ if hoặc whether trước câu hỏi
Đổi lại vị trí của chủ ngữ và động từ / trợ động từ

PDFmyURL easily turns web pages and even entire websites into PDF!
Câu tường thuật cho một câu hỏi cũng tương tự như câu tường thuật cho một câu bình thường
như trên, chỉ có một số khác biệt sau đây:

Dùng từ tường thuật khác


Nếu như trong câu tường thuật bình thường, chúng ta dùng từ said hoặc told để chỉ ý nghĩa "nói"
thì trong câu tường thuật cho câu hỏi chúng ta dùng các từ như asked, wondered, hoặc wanted to
know để diễn đạt ý "hỏi".

asked = hỏi
wondered = băn khoăn, thắc mắc
wanted to know = muốn biết
 

Câu hỏi có từ hỏi


Đối với câu tường thuật của câu hỏi có từ hỏi (what, who, when, where, why, how, vân vân),
bạn cần:

Giữ lại từ hỏi


Đổi lại vị trí của chủ ngữ và động từ / trợ động từ
Ví dụ:

Câu hỏi: Where can I find Lisa?


Câu tường thuật: He asked where he could find Lisa.

PDFmyURL easily turns web pages and even entire websites into PDF!
Câu hỏi: What are you doing?
Câu tường thuật: She asked me what I was doing.

Ngoài ra, nếu chủ ngữ trong câu hỏi là I thì chúng ta có thể dùng To + Verb:

Câu hỏi: Where can I find Lisa?


Câu tường thuật 1: He asked where he could find Lisa.
Câu tường thuật 2: He asked where to find Lisa.
 

Câu hỏi Yes/No


Đối với câu tường thuật của câu hỏi Yes/No, bạn cần:

Thêm từ if hoặc whether trước câu hỏi


Đổi lại vị trí của chủ ngữ và động từ / trợ động từ
Ví dụ:

Câu hỏi: Does anybody see Tom?


Câu tường thuật: She asked if anybody saw Tom?

Câu hỏi: Have you done your homework?


Câu tường thuật: My mother asked me whether I had done my homework.

Để đọc tiếp phần còn lại của bài này,


cũng như học toàn bộ Chương trình Ngữ Pháp PRO
Bạn cần có Tài khoản Ngữ pháp PRO

Tìm hiểu về Tài khoản Ngữ pháp PRO

PDFmyURL easily turns web pages and even entire websites into PDF!
Bạn vừa hoàn thành Bước 1: Phần lí thuyết của chủ đề Câu tường thuật.

Bước 2: Kiểm tra lí thuyết về bài học này


Làm bài kiểm tra lí thuyết

Viết câu hỏi, chia sẻ của bạn về bài viết

• Về Gia sư TOEIC • Chăm sóc khách hàng • Kết nối


Giới thiệu về Gia sư TOEIC Hướng dẫn cách học
Kết quả thi TOEIC của học viên Hướng dẫn thanh toán
Tuyển dụng Những câu hỏi thường gặp
Điều khoản sử dụng Chúng tôi cam kết hỗ trợ bạn Like Page để học tiếng Anh hàng ngày
Chính sách bảo mật tối đa (9am - 9pm)

Chính sách tặng điểm thưởng


 0916 92 1419
Chính sách ưu đãi khi mua tài khoản
 Gửi tin
Chính sách bảo lưu & cộng thêm ngày
sử dụng ✉ support@giasutoeic.com

Tải ứng dụng Gia sư TOEIC

KÌ THI TOEIC ĐỀ THI TOEIC ĐỀ THI TOEIC MỚI 2019 NGỮ PHÁP TIẾNG ANH 600 TỪ VỰNG TOEIC TỪ VỰNG TOEIC HAY GẶP NHẤT LUYỆN NGHE TOEIC

TỰ HỌC TOEIC CẨM NANG LUYỆN THI TOEIC MẸO THI TOEIC LUYỆN THI TOEIC CẤP TỐC SÁCH LUYỆN THI TOEIC CẬP NHẬT HÀNG TUẦN

CẨM NANG HỌC TIẾNG ANH TỪ A - Z HỌC TỪ VỰNG TIẾNG ANH TỪ VỰNG TIẾNG ANH THEO CHỦ ĐỀ HỌC TIẾNG ANH HIỆU QUẢ TRẢ LỜI CÂU HỎI TIẾNG ANH

CÁCH PHÁT ÂM TIẾNG ANH CHUẨN CÁCH PHÁT ÂM ĐUÔI S CÁCH PHÁT ÂM ĐUÔI ED NỐI ÂM TRONG TIẾNG ANH

HỌC TIẾNG ANH GIAO TIẾP GIỚI THIỆU BẢN THÂN BẰNG TIẾNG ANH MẪU CÂU GIỚI THIỆU BẢN THÂN BẰNG TIẾNG ANH

GIỚI THIỆU BẢN THÂN BẰNG TIẾNG ANH KHI PHỎNG VẤN TRẢ LỜI PHỎNG VẤN BẰNG TIẾNG ANH TIẾNG ANH NHÀ HÀNG TÊN TIẾNG ANH

PDFmyURL easily turns web pages and even entire websites into PDF!
© 2015 - Công ty TNHH H2 Technology. Cải thiện cuộc sống thông qua giáo dục – Improving lives through education.
ĐT: 0916 92 1419. Địa chỉ: ARC REAL Building, Số 1 Nguyễn Duy, P.3, Q. Bình Thạnh, Tp. HCM. Đại diện: Ông Hoàng Hữu Hưng
Giấy Chứng nhận đăng kí kinh doanh số 0313469985 do Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hồ Chí Minh cấp ngày 03/10/2015

PDFmyURL easily turns web pages and even entire websites into PDF!

You might also like