You are on page 1of 20

BÀI 6

HỆ THỐNG THÔNG TIN HỖ TRỢ RA


QUYẾT ĐỊNH

Giảng viên: Trần Quang Diệu

1
V1.0011101228

TÌNH HUỐNG DẪN NHẬP

Theo bạn, hệ hỗ trợ ra quyết định cần


thiết khi:
• Nghiên cứu và hoạch định tiếp thị:
Chính sách giá cho khách hàng, dự
báo sản phẩm tiêu thụ…
• Hoạch định chiến lược và vận hành:
Theo dõi, phân tích và báo cáo về xu
hướng thị trường…
• Hỗ trợ bán hàng: Chi tiết và tổng hợp
tình hình bán hàng, so sánh và phân
tích xu hướng bán hàng.

2
V1.0011101228

1
MỤC TIÊU

Học viên cần nắm được:

Các khái niệm về hệ hỗ trợ ra quyết định;

Các phương pháp, vai trò của hệ hỗ trợ ra quyết định;

Ứng dụng của hệ hỗ trợ ra quyết định cho tổ chức/doanh nghiệp.

3
V1.0011101228

HƯỚNG DẪN HỌC

• Học viên cần nắm vững cơ sở lý thuyết


về Hệ hỗ trợ ra quyết định.
• Học viên cần tham khảo thêm:
 “Máy tính trong kinh doanh”, Võ Văn
Huy & Huỳnh Ngọc Liễu;
 Tài liệu giảng dạy môn Hệ thống hỗ
trợ ra quyết định – Decision Support
System (DSS), Võ Văn Huy, Khoa
QLCN ĐHBK, 2003.

4
V1.0011101228

2
NỘI DUNG

1 Khái niệm về hệ thống thông tin hỗ trợ ra quyết định (DSS);

Các khái niệm căn bản về quyết định; ra quyết định & các yếu tố
2 ảnh hưởng; lợi ích của DSS;

3 Tổ chức, người quản lý và ra quyết định;

4 So sánh DSS và các HTTT khác;

5 Lịch sử phát triển & tương lai DSS.

5
V1.0011101228

1. RA QUYẾT ĐỊNH

• Khái niệm ra quyết định;


• Vai trò của ra quyết định.

6
V1.0011101228

3
1.1. KHÁI NIỆM RA QUYẾT ĐỊNH

Ra quyết định là gì?


“Ra quyết định là một quá trình lựa chọn có
ý thức giữa hai hoặc nhiều phản ánh để
chọn ra một phản ánh và phản ánh này sẽ
tạo ra được một kết quả mong muốn trong
các điều kiện ràng buộc đã biết”.
• Quyết định có thể là nhận thức ở dạng
mô tả;
• Quyết định có thể là nhận thức ở dạng
quá trình;
• Quyết định có thể là một hoạt động giàu
ý thức;
• Quyết định có thể là những thay đổi
trạng thái kiến thức.

7
V1.0011101228

1.2. VAI TRÒ CỦA RA QUYẾT ĐỊNH

Tại sao phải hỗ trợ ra quyết định?


• Nhu cầu hỗ trợ ra quyết định:
 Ra quyết định luôn cần xử lý kiến thức;
 Kiến thức là nguyên liệu và thành phẩm
của ra quyết định, cần được sở hữu
hoặc tích lũy bởi người ra quyết định.
• Giới hạn về nhận thức;
• Giới hạn về kinh tế;
• Giới hạn về thời gian;
• Áp lực cạnh tranh.

8
V1.0011101228

4
1.2. VAI TRÒ CỦA RA QUYẾT ĐỊNH (TIẾP THEO)

• Bản chất của hỗ trợ ra quyết định:


 Quyết định có cấu trúc đến phi cấu trúc;
 Cung cấp thông tin, tri thức;
 Thể hiện qua tương tác người – máy;
 Thể hiện qua mô phỏng.

9
V1.0011101228

2. HỆ THỐNG THÔNG TIN HỖ TRỢ RA QUYẾT ĐỊNH

• Định nghĩa hệ thống thông tin hỗ trợ


ra quyết định (DSS);
• Vai trò của hệ thống thông tin hỗ trợ
ra quyết định (DSS).

10
V1.0011101228

5
2.1. ĐỊNH NGHĨA HỆ THỐNG THÔNG TIN HỖ TRỢ RA QUYẾT ĐỊNH

• DSS là hệ thống dựa trên máy tính, có tính


tương tác, giúp các nhà ra quyết định dùng
dữ liệu và mô hình để giải quyết các bài toán
phi cấu trúc (Scott Morton, 1971).
• DSS kết hợp trí lực của con người với năng lực
của máy tính để cải tiến chất lượng của quyết
định. Đây là các hệ dựa vào máy tính hỗ trợ
cho người ra quyết định giải các bài toán nửa
cấu trúc (Keen and Scott Morton, 1978).
• DSS là tập các thủ tục dựa trên mô hình nhằm
xử lý dữ liệu và phán đoán của con người để
giúp nhà quản lý ra quyết định (Little, 1970).

11
V1.0011101228

2.1. ĐỊNH NGHĨA HỆ THỐNG THÔNG TIN HỖ TRỢ RA QUYẾT ĐỊNH


(TIẾP THEO)

Nhu cầu về DSS:


Những năm 1980, 1990 điều tra các công ty
lớn cho thấy:
• Kinh tế thiếu ổn định;
• Khó theo dõi vận hành của doanh nghiệp;
• Cạnh tranh gay gắt;
• Bộ phận IT quá bận, không giải quyết được
các yêu cầu quản lý;
• Cần phân tích lợi nhuận, hiệu quả và thông
tin chính xác, mới, kịp thời;
• Giảm giá phí hoạt động;
• Xu hướng tính toán của người dùng.

12
V1.0011101228

6
2.2. VAI TRÒ CỦA HỆ THỐNG THÔNG TIN HỖ TRỢ RA QUYẾT ĐỊNH

Lý do sử dụng DSS:
• Cải thiện tốc độ tính toán;
• Tăng năng suất của cá nhân liên đới;
• Cải tiến kỹ thuật trong việc lưu trữ,
tìm kiếm, trao đổi dữ liệu trong và
ngoài tổ chức theo hướng nhanh và
kinh tế;
• Nâng cao chất lượng của các quyết
định đưa ra;
• Tăng cường năng lực cạnh tranh của
tổ chức;
• Khắc phục khả năng hạn chế của con
người trong việc xử lý và lưu chứa
thông tin.

13
V1.0011101228

2.2. VAI TRÒ CỦA HỆ THỐNG THÔNG TIN HỖ TRỢ RA QUYẾT ĐỊNH
(TIẾP THEO)

Thuận lợi của hệ DSS (Keen, 1981):


• Tăng số phương án xem xét;
• Hiểu nghiệp vụ tốt hơn;
• Đáp ứng nhanh trước các tình huống không mong đợi;
• Có thể thực hiện các phân tích phi chính quy;
• Học tập và hiểu biết;
• Cải thiện truyền thông;
• Kiểm soát;
• Tiết kiệm chi phí;
• Quyết định tốt hơn;
• Tinh thần đồng đội tốt hơn;
• Tiết kiệm thời gian;
• Dùng các nguồn dữ liệu tốt hơn…

14
V1.0011101228

7
2.2. VAI TRÒ CỦA HỆ THỐNG THÔNG TIN HỖ TRỢ RA QUYẾT ĐỊNH
(TIẾP THEO)

Các hỗ trợ từ DSS:

DSS cung cấp Trả lời câu hỏi

Thông tin trạng thái và dữ liệu thô Cái gì…? What is…?

Khả năng phân tích tổng quát Cái gì…? Tại sao…?
What is/why…?
Mô hình biểu diễn (cân đối tài chính), mô Sẽ là gì…? What will be…?
hình nhân quả (dự báo, chuẩn đoán) Tại sao…? Why…?
Đề nghị giải pháp, đánh giá Nếu như…? What if…?
Tại sao…? Why…?
Chọn lựa giải pháp Cái gì tốt nhất/đủ tốt…?
What is best/what is good enough…?

15
V1.0011101228

3. TỔ CHỨC, NHÀ QUẢN LÝ VÀ VẤN ĐỀ RA QUYẾT ĐỊNH

• Vai trò của nhà quản lý;


• Người ra quyết định;
• Thách thức đối với ra quyết định quản lý;
• Khung cảnh của quyết định;
• Quá trình ra quyết định.

16
V1.0011101228

8
3.1. VAI TRÒ CỦA NHÀ QUẢN LÝ (MINTZBERG, 1980)

• Giao tiếp;
• Cung cấp thông tin;
• Đưa ra quyết định:
 Kinh doanh;
 Xử lý phát sinh;
 Cấp phát tài nguyên;
 Thương nghị, thương thảo hợp đồng.
• “Quản lý” không đồng nghĩa với việc “ra
quyết định”.

17
V1.0011101228

3.2. NGƯỜI RA QUYẾT ĐỊNH

• Ở cấp quản lý thấp & tổ chức nhỏ: Cá nhân


thường ra quyết định. Tuy nhiên, đối với 1 cá nhân
cũng có thể có nhiều mục tiêu xung đột.
• Ở trong tổ chức vừa và lớn: Nhóm thường ra
quyết định. Do đó, thường hay có nhiều mục tiêu
xung đột:
 Nhóm có kích cỡ khác nhau, từ nhiều phòng/ban
hay tổ chức khác nhau -> nhiều phong cách, nhận
thức, cá tính, quyết định khác nhau;
 Đồng thuận là vấn đề khó khăn vì quá trình nhóm
ra quyết định rất phức tạp -> cần máy tính hỗ trợ
để hình thành cộng tác trực tuyến ở mức toàn tổ
chức và hơn nữa;
 Các hỗ trợ máy tính: Hệ thông tin tổ chức (EIS),
các dạng hệ hỗ trợ nhóm (GSS), các hệ quản lý tài
nguyên tổ chức (ERM), hoạch định tài nguyên tổ
chức (ERP)…
18
V1.0011101228

9
3.2. NGƯỜI RA QUYẾT ĐỊNH (TIẾP THEO)

• Ở trong tổ chức vừa và lớn (tiếp theo):


 Các hỗ trợ máy tính (tiếp theo):
 2 trào lưu: Toàn cầu hóa (kinh tế) &
công nghệ thay đổi nhanh (ICT);
 Hiện tượng Internet: Tác động tới kinh
tế - xã hội của toàn cầu.
 Các yếu tố chính của cấu trúc tổ chức:
 Cấp phát quyền quyết định;
 Hệ thống khuyến khích (và phạt);
 Cơ chế giám sát và đo lường.

19
V1.0011101228

3.2. NGƯỜI RA QUYẾT ĐỊNH (TIẾP THEO)

• Chất lượng của quyết định được xác


định bởi:
 Chất lượng thông tin cung cấp cho
người ra quyết định;
 Tính đúng chỗ, tính hợp lý, tính phù
hợp của thông tin và quyền quyết định
cho phép người ra quyết định ra được
quyết định tối ưu;
 Việc cài đặt tính đúng chỗ của thông
tin tùy thuộc bản chất của thông tin có
thích hợp không.

20
V1.0011101228

10
3.3. THÁCH THỨC ĐỐI VỚI RA QUYẾT ĐỊNH QUẢN LÝ

• Ra quyết định quản lý có thể ảnh


hưởng trực tiếp đến sự tồn vong của
doanh nghiệp;
• Áp lực cạnh tranh giữa các đối thủ;
• Sự giới hạn về các nguồn lực kinh tế và
thời gian tính;
• Để ra quyết định hợp lý cần phân tích
logic bài toán bằng cách áp dụng khoa
học vào kinh doanh (thống kê, xác
suất, kinh tế học…) cần có công cụ máy
tính hỗ trợ ra quyết định;
• Phương thức ra quyết định: Ra quyết
định một/nhiều thành viên. Quyết định
bởi nhóm: thường có những thái độ và
suy nghĩ khác nhau trong nhóm; các
mục tiêu có thể xung đột…

21
V1.0011101228

3.3. THÁCH THỨC ĐỐI VỚI RA QUYẾT ĐỊNH QUẢN LÝ (TIẾP THEO)

• Có thể có nhiều phương án/giải pháp;


• Các kết cục có thể xảy ra ở tương lai;
• Có tinh thần chấp nhận rủi ro;
• Quá nhiều thông tin, cần thông tin, thu thập
thông tin tốn kém và tốn thời gian;
• Đòi hỏi phân tích “what-if” (Xác định điều gì sẽ
xảy ra đối với giải pháp nếu một biến nào đó
thay đổi? Phổ biến trong các hệ chuyên gia (ES);
• Tiếp cận “thử và sai” trên hệ thống thực có thể
nguy hiểm;
• Thực hành trên hệ thống thực có thể chỉ làm
được một lần;
• Thay đổi ở môi trường xảy ra thường xuyên và
nhanh;
• Áp lực thời gian.

22
V1.0011101228

11
3.4. KHUNG HỖ TRỢ QUYẾT ĐỊNH

KHUNG HỖ TRỢ QUYẾT ĐỊNH (Gorry & Scott Morton, 1971)


Kiểu quyết Kiểu kiểm soát (Anthony) Hỗ trợ công
định nghệ
Vận hành Quản lý chiến thuật Hoạch định chiến
(Simon)
tác nghiệp lược
Cấu trúc Các khoản Phân tích ngân sách, dự Quản lý đầu tư, địa Hệ thông tin quản
phải thu, nhập báo ngắn hạn, đánh giá điểm đặt nhà kho, lý, các mô hình
đơn hàng .. nhân sự, quyết định các hệ vận trù học, hệ xử
làm-hay-mua, .. phân phối, .. lý giao tác
Nửa cấu trúc Kế hoạch sản Đánh giá tín dụng, chuẩn Xây nhà mới, sát Hệ hỗ trợ quyết
xuất, kiểm bị ngân sách, hệ thống nhập và thu nạp, kế định, hệ quản trị
soát tồn kho, tưởng thưởng hoạch đảm bảo chất kiến thức
.. lượng ..
Phi cấu trúc Chọn bìa tạp Thương nghị, vận động Hoạch định R&D,
chí, mua phần hành lang .. phát triển
mềm, cho vay công nghệ mới
..
Hỗ trợ công Hệ thông tin Khoa học quản lý, hệ hỗ Hệ thông tin lãnh
nghệ quản lý, khoa trợ quyết định, hệ đạo, hệ chuyên gia,
học quản lý chuyên gia, hệ thông tin mạng thần kinh, hệ
lãnh đạo, hệ quản lý nhà quản trị cơ sở tri
cung cấp thức
23
V1.0011101228

3.4. KHUNG HỖ TRỢ QUYẾT ĐỊNH (TIẾP THEO)

• Simon (1960): Phân loại cấu trúc bài toán –


có cấu trúc, nửa cấu trúc và phi cấu trúc.
• Anthony (1965): Phân loại mức quyết định –
vận hành, quản lý và chiến lược.
• Quá trình quyết định hợp lý (Olson, 1998):
 Nhận diện vấn đề;
 Xây dựng mô hình và thu thập dữ liệu;
 Tạo sinh giải pháp;
 Đánh giá giải pháp;
 Ra quyết định;
 Hiện thực;
 Kiểm soát.

24
V1.0011101228

12
3.4. KHUNG HỖ TRỢ QUYẾT ĐỊNH (TIẾP THEO)

• Ý tưởng của các mô hình DSS: Kết hợp


các mô hình dạng MS (mô hình dạng
phù hợp ít) với phân giải của người ra
quyết định.
• Mục tiêu của DSS và EIS (hệ thống
thông tin quản lý): Cung cấp các công
cụ trợ giúp việc phát triển và cải thiện
các mô hình nhận thức (về nhân và
quả) của người ra quyết định bằng
cách cung cấp dữ liệu nhanh, đúng &
áp dụng các mô hình toán học.
• Các hệ chuyên gia (ES) thường dùng
các mô hình nhận thức phức tạp hơn.

25
V1.0011101228

3.5. QUÁ TRÌNH RA QUYẾT ĐỊNH CỦA HỆ HỖ TRỢ RA QUYẾT ĐỊNH

Quá trình ra quyết định gồm các giai đoạn:


• Tìm hiểu - bài toán dẫn đến quyết định;
• Thiết kế - phân tích và xây dựng các diễn
trình hành động;
• Chọn lựa - chọn một diễn trình trong tập
diễn trình;
• Thực hiện - thực hiện các quyết định để
có được kết quả.

26
V1.0011101228

13
3.5. QUÁ TRÌNH RA QUYẾT ĐỊNH CỦA HỆ HỖ TRỢ RA QUYẾT ĐỊNH
(TIẾP THEO)
Giai đoạn tìm hiểu
Xác định mục tiêu tổ chức
Tìm kiếm và tập hợp dữ liệu
Nhận diện, xác định chủ thể bài
toán, phân loại và phát biểu vấn đề
Đơn giản hóa
Các giả định
Phát biểu vấn đề
Giai đoạn thiết kế
Thiết lập mô hình
Lập bảng tiêu chuẩn chọn lựa Thực tại
Tìm kiếm các phương án Hợp thức mô hình
Tiên đoán và đo lường các kết cục

Phương án

Giai đoạn chọn lựa


Giải pháp cho mô hình Kiểm chứng, kiểm thử
Phân tích độ nhạy giải pháp đề xuất
Chọn các phương án tốt nhất
Hoạch định việc hiện thực

Giải pháp Hiện thực


giải pháp
Thành công
Thất bại 27
V1.0011101228

3.5.1. GIAI ĐOẠN TÌM HIỂU

• Nhận diện vấn đề (cơ hội): Các mục tiêu tổ


chức có liên quan;
• Phân loại vấn đề: Có thể theo tính có cấu
trúc của bài toán (Simon, 1977: Phổ liên tục
với 2 cực là bài toán lập trình được và
không);
• Phân rã vấn đề: Chia ra các bài toán con
(như trong AHP – Satty, 1999);
• Xác định chủ thể vấn đề: Trách nhiệm giải
quyết và năng lực giải quyết;
• Phát biểu vấn đề chính thức.

28
V1.0011101228

14
3.5.2. GIAI ĐOẠN THIẾT KẾ

• Đòi hỏi có tính nghệ thuật và khoa học;


• Sử dụng các mô hình định lượng (toán học,
tài chính…);
• Mô hình nhận thức giúp xác định tình
huống ra quyết định tốt hơn, thường được
xây dựng trong tình huống quyết định bị áp
lực thời gian.

29
V1.0011101228

3.5.2. GIAI ĐOẠN THIẾT KẾ (TIẾP THEO)

• Mô hình: Thường biểu diễn sự trừu tượng của


thực tại theo một cách nhìn nhất định (thường
đơn giản, dễ hiểu hơn).
• Các dạng mô hình khác nhau: Tỷ lệ
(scale/iconic), tương đồng (analog), toán/định
lượng (mathematical/quantitative).
• Trong nhiều trường hợp, cần có sự đánh đổi
giữa độ chính xác của mô hình và chi phí xây
dựng để có một hệ hỗ trợ ra quyết định tốt
nhất.

30
V1.0011101228

15
3.5.2. GIAI ĐOẠN THIẾT KẾ (TIẾP THEO)

Các yếu tố ảnh hưởng tới một mô hình:

Biến ngoài

Biến quyết Mô hình = tập Hàm mục


định các quan hệ tiêu

Chính sách và ràng buộc

31
V1.0011101228

3.5.2. GIAI ĐOẠN THIẾT KẾ (TIẾP THEO)

Ví dụ: Các thành phần: (1) Biến quyết định, (2) biến kết quả (hàm mục tiêu) và
(3) biến không kiểm soát được và/hay thông số (biến ngoài)

Lĩnh vực Biến (1) Biến (2) Biến (3)

- Phương án và tổng mức - Lợi nhuận, rủi ro - Tỷ lệ lạm phát


Đầu tư tài đầu tư - Suất thu lợi - Cạnh tranh
chính
- Khi nào và bao lâu? - Lời theo cổ phiếu
- Ngân sách tiếp thị - Thị phần - Thu nhập của khách
Tiếp thị - Địa điểm quảng cáo - Thỏa mãn của khách hàng
hàng - Hành động của đối thủ
- Sản phẩm và sản lượng - Tổng chi phí - Tính năng của máy
- Mức tồn kho? - Mức chất lượng móc
Sản xuất
- Thỏa mãn của nhân viên - Công nghệ
- Giá vật liệu

32
V1.0011101228

16
3.5.2. GIAI ĐOẠN THIẾT KẾ (TIẾP THEO)

Để định lượng được một mô hình, thông thường chúng


ta áp dụng các mô hình toán:
• Quy hoạch tuyến tính và quy hoạch nguyên;
• Quy hoạch phi tuyến;
• Quy hoạch động;
• Quy hoạch mục tiêu;
• Phân công (tìm so khớp tốt nhất);
• Đầu tư (tối đa hóa suất thu lợi);
• Mô hình mạng (hoạch định, lập thời biểu);
• Mô hình tồn kho đơn giản (EOQ);
• Vận tải (tối thiểu hóa phí vận chuyển);
• Cấp phát (cân đối ngân sách)…

33
V1.0011101228

3.5.2. GIAI ĐOẠN THIẾT KẾ (TIẾP THEO)

Để lựa chọn được một mô hình hiệu quả,


chúng ta dựa trên nguyên lý chọn lựa: Tiêu
chuẩn mô tả tính phải chấp nhận được trong
lựa chọn giải pháp (trong giai đoạn thiết kế
chứ không phải chọn lựa):
• Đối với các mô hình có tính danh định:
Chọn phương án tốt nhất trong toàn bộ.
Tính tối ưu được thể hiện:
 Kết quả cao nhất theo tập nguồn lực
sẵn có;
 Tỷ số kết quả/chi phí cao nhất (năng
suất cao nhất);
 Chi phí ít nhất với tập kết quả đã cho.

34
V1.0011101228

17
3.5.2. GIAI ĐOẠN THIẾT KẾ (TIẾP THEO)

• Đối với các mô hình có tính mô tả: Chọn phương án phù hợp
mục tiêu trong tập đã cho – chấp nhận được/thỏa mãn (xem
thêm tính hợp lý trong ràng buộc của Simon).
Các phương án có thể áp dụng:
 Dựa vào toán học: Mô phỏng; dòng thông tin; phân tích
bối cảnh; hoạch định tài chính; quyết định tồn kho phức
tạp; phân tích tác động môi trường; dự báo công nghệ;
quản lý hàng đợi…
 Không dựa vào toán học: Sơ đồ nhận thức; kịch bản…
 Xây dựng giải pháp/phương án: Để có thể tự động bởi mô
hình (cho phép dò tìm, sáng tạo…).
 Tiên đoán kết quả của phương án: Dựa vào kiến
thức/niềm tin về các kết quả dự đoán: tính chắc chắn; sự
rủi ro; tính bất định.
 Đo lường kết cục của phương án;
 Phân tích bối cảnh.

35
V1.0011101228

3.5.3. GIAI ĐOẠN CHỌN LỰA

Giai đoạn Chọn lựa: Lựa chọn các kỹ thuật để đưa ra một hàm đánh giá. Bao gồm
các hoạt động:
• Hoạt động tìm kiếm: Có thể áp dụng các mô hình sau để lựa chọn:
 Mô hình danh định: Tiếp cận phân tích/tối ưu: Công thức toán học; giải thuật –
thường áp dụng cho các bài toán có cấu trúc, có bản chất vận hành hay chiến
thuật; kỹ thuật phân tích SMART; kỹ thuật phân tích AHP;
 Mô hình mô tả: Tìm kiếm mù/tìm kiếm heuristics - thường áp dụng cho các bài
toán phức tạp ít có tính cấu trúc.
• Hoạt động định giá:
 Đa mục tiêu;
 Phân tích độ nhạy;
 Phân tích what-if;
 Dò tìm mục tiêu.
• Đề nghị giải pháp cho mô hình.

36
V1.0011101228

18
3.5.3. GIAI ĐOẠN CHỌN LỰA (TIẾP THEO)

• Hoạt động định giá:


 Lựa chọn đa mục tiêu: Phân tích tình huống
thường xảy ra cho các phương án. Có thể lựa
chọn các phương pháp giải thông dụng: Lý
thuyết độ vị lợi; quy hoạch mục tiêu; quy
hoạch tuyến tính (xem mục tiêu là ràng buộc);
 Phân tích “what if”: Xác định điều gì sẽ xảy ra
đối với một biến nào đó và giải pháp để thực
hiện nếu biến đó thay đổi;
 Dò tìm mục tiêu: Tính toán giá trị nhập lượng
cần thiết để đạt được mức độ mục tiêu mong
muốn; có thể sử dụng thông qua dạng giải
pháp hướng về phía sau.

37
V1.0011101228

3.5.3. GIAI ĐOẠN THỰC HIỆN

• Thực hiện các quyết định và điều hành


chúng để có được kết quả;
• Ở bước này, hệ thống thông tin giúp
các nhà quản lý bằng cách cung cấp
các báo cáo điều hành bị ảnh hưởng
bởi quyết định đã được đưa ra.

38
V1.0011101228

19
TÓM LƯỢC CUỐI BÀI

• Khái niệm hệ hỗ trợ ra quyết định; cách thức xây


dựng hệ hỗ trợ ra quyết định; vai trò của hỗ trợ
ra quyết định; khung cảnh của hệ thống hỗ trợ ra
quyết định.

• Các quy trình phát triển hệ hỗ trợ quyết định.

• Ứng dụng của hệ hỗ trợ ra quyết định cho tổ


chức/doanh nghiệp.

39
V1.0011101228

CÂU HỎI TƯƠNG TÁC

Câu hỏi: Khi nào cần xây dựng hệ hỗ trợ ra quyết định. Vai trò
của hệ hỗ trợ ra quyết định đối với doanh nghiệp?

40
V1.0011101228

20

You might also like