Professional Documents
Culture Documents
Chuong 2
Chuong 2
CHƢƠNG 2
MÔ HÌNH HÓA CÁC PHẦN TỬ TRONG HỆ THỐNG ĐIỆN
2.2. Mở đầu
Để tính toán phân tích hệ thống điện cần phải mô hình hóa các phần tử của nó.
Trong phần này giới thiệu mô hình của các phần tử chính trong hệ thống điện như máy
phát, đường dây và phụ tải với mục đích tính toán chế độ xác lập của hệ thống điện.
Trong hệ thống điện có các phần tử cơ bản bao gồm: máy phát điện, máy biến áp,
đường dây truyền tải, các bộ tụ điện tĩnh, kháng điện, phụ tải điện.
Để có thể tính toán được chế độ xác lập trong hệ thống điện thì người ta đưa ra
các quy ước về nút như sau. Xét một nút thứ i trong hệ thống điện. Khi tính toán nó có
thể là một trong ba loại nút sau đây:
Nút phụ tải (nút P-Q): Công suất phức ̇ = Pi + jQi chạy vào hay đi ra từ hệ
thống đã được xác định ở nút phụ tải. Môđun Ui và góc pha của điện áp δi là các ẩn số
ở nút phụ tải.
Nút điều khiển điện áp (P-V): thường là nút phát, đã biết Pi và Ui. Giới hạn về
giá trị Qi cũng đã cho trước. Các biến ở các nút này là công suất phản kháng Qi và góc
pha điện áp i.
Nút cân bằng: Đó là một trong những nút nguồn được chọn để cân bằng công
suất trong hệ thống. Môđun Ui và góc pha i của nút cân bằng đã biết. Để thuận tiện
trong khi tính, góc pha điện áp thường lấy bằng 0. Công suất tác dụng và phản kháng
của nút cân bằng được xác định theo điều kiện cân bằng công suất. Số nút cân bằng
trong các hệ thống lớn có thể là một hay một số nút.
2.3. Mô hình toán học của các phần tử
2.3.1. Máy phát
Hệ thống máy phát gồm các phần tử cơ bản: Bộ tự động điều chỉnh điện áp
(AVR), turbin, máy phát, van điều chỉnh. Sơ đồ hệ thống máy phát như Hình 2.1.
Máy phát có thể thay thế bằng một công suất phát cố định PG và đại lượng điện
áp không đổi UG, nên nút máy phát còn gọi là nút PV (P - power: công suất, V -
voltage: điện áp). U0: điện áp tham chiếu, 0: tần số tham chiếu.
14
M¸y ph¸t B
Tuabin
®ång bé UG
C
Pvµo
Van ®iÒu chØnh KÝch tõ
§iÒu chØnh
tèc ®é
AVR
U0
Hình 2.2. Sơ đồ mạch tương đương của máy phát điện đồng bộ
. .
E jXs U
.
Ia
Hình 2.3. Sơ đồ mạch của máy phát điện đồng bộ nối với nút vô cùng lớn
15
Hình 2.4 thể hiện đồ thị véc tơ của máy phát kết nối với nút có công suất vô
cùng lớn được xem như là nút tham chiếu đối với các nguồn sức điện động tương ứng
với hệ số công suất vượt trước, bằng 1 và chậm sau.
.
E
_.
a) Tải có hệ số công
ZsIa
.
U suất chậm sau
.
Ia
.
E
b) Tải có hệ số công
_.
ZsIa suất bằng 1
. .
Ia U
.
E
.
Ia
c) Tải có hệ số công
_. suất vượt trước
ZsIa
.
U
EU U2
Q3 sin 3 sin (2.7)
Zs Zs
Nếu bỏ qua điện trở Ra thì ̅ s = jXs và γ = 90o. Các phương trình (2.6) và (2.7) sẽ
trở thành:
EU
P3 sin (2.8)
Zs
U
Q3 E cos U (2.9)
Xs
Phương trình (2.8) cho thấy rằng nếu E và U được giữ cố định và góc công suất δ
được thay đổi bằng cách thay đổi mômen điều khiển cơ, việc truyền công suất thay đổi
dạng hình sin tương ứng theo góc lệch δ. Từ (2.8), công suất cực đại theo lý thuyết xảy
ra khi δ = 90o
EU
P3 (2.10)
Xs
Ví dụ 2.1: Một máy phát đồng bộ ba pha 50 MVA, 30 kV, 60Hz có trở kháng đồng bộ
mỗi pha là 9 Ω và bỏ qua điện trở. Máy phát đang phát công suất định mức tại cosφ =
0,8 (chậm sau), ứng với điện áp đầu cực bằng điện áp định mức đến thanh cái công
suất vô cùng lớn.
a) Xác định nguồn sức điện động trên mỗi pha E và góc công suất δ.
b) Khi dòng kích từ được giữ cố định ở giá trị tìm được trong câu (a), mômen
quay giảm đến khi máy phát phát ra công suất 25 MW. Hãy xác định dòng điện trong
phần ứng và hệ số công suất.
c) Nếu máy phát đang vận hành ở nguồn sức điện động như trong câu (a), công
suất cực đại ở chế độ xác lập là bao nhiêu khi máy phát phát ra trước khi mất đồng bộ?
Đồng thời tìm dòng điện phần ứng tương ứng với công suất cực đại này.
Giải:
(a) Công suất toàn phần ba pha là:
S 50 cos1 0,8 5036,87o MVA 40 j30MVA
Điện áp định mức mỗi pha là:
17
30
U 17,320o kV
3
Dòng điện định mức là:
S*
Ia *
50 36,87 .10 962,25 36,87o A
o 3
3U 3.17,320o
Nguồn sức điện động trên mỗi pha là:
Vậy nguồn sức điện động trên mỗi pha là 23,558 kV và góc công suất là 17,1o
(b) Khi máy phát phát công suất 25 MW, góc công suất sẽ là
25.9
sin 1 10,591o
3.23,56.17,32
Dòng điện phần ứng là:
23,55810,591o 17,3200o
Ia 807, 485 53, 43o A
j9
Hệ số công suất được xác định là cos(53,43o) = 0,596 chậm sau.
(c) Công suất cực đại xảy ra tại δ = 90o
EU 23,56.17,32
Pmax 3 3 136MW
Xs 9
Dòng điện phần ứng là:
23,55890o 17,3200o
Ia 3248,8536,32o A
j9
Hệ số công suất được xác định là cos(36,32o) = 0,8057 (vượt trước).
Ví dụ 2.2: Giả sử máy phát trong ví dụ 1.1 đang phát công suất 40 MW tại điện áp đầu
cực là 30 kV. Hãy tính toán góc công suất, dòng điện phần ứng, và hệ số công suất khi
dòng điện kích từ được điều chỉnh đối với các trường hợp kích từ như sau:
a) Điện áp kích từ giảm đến 79,2% giá trị điện áp tìm được trong ví dụ 1.1.
b) Điện áp kích từ giảm đến 59,27% giá trị điện áp tìm được trong ví dụ 1.1.
c) Tìm ngưỡng kích từ cực tiểu mà máy phát sẽ mất đồng bộ nếu thấp hơn nó.
Giải:
(a) Nguồn sức điện động mới là:
18
E 0,792.23558 18657V
Góc công suất là:
40.9
sin 1 21,8o
3.18,657.17,32
Dòng điện phần ứng là:
1865721,8o 173200o
Ia 769,80o A
j9
Hệ số công suất được xác định là cos(0o) = 1.
(b) Nguồn sức điện động mới là:
E 0,5927.23558 13963V
Góc công suất là:
40.9
sin 1 29,748o
3.13,963.17,32
Dòng điện phần ứng là:
1396321,8o 173200o
Ia 962,336,87o A
j9
Từ góc pha dòng điện, hệ số công suất là cos(36,87 o) = 0,8 (vượt trước). Máy
phát bị thiếu kích thích và đang nhận công suất phản kháng.
(c) Nguồn sức điện động cực tiểu tương ứng với δ = 90o là:
40.9
E 6,928kV
3.17,32.1
Dòng điện phần ứng là:
692890o 173200o
Ia 207368, 2o A
j9
Góc pha của dòng điện thể hiện rằng hệ số công suất là cos(68,2o) = 0,37 vượt
trước. Máy phát bị thiếu kích thích và đang nhận công suất phản kháng.
2.3.2. Máy biến áp
Ở đây chỉ trình bày ngắn gọn trên quan điểm mô hình để thực hiện tính toán chế
độ xác lập trong hệ thống điện.
19
. .
U1 GB jB B U2
Sơ đồ kết nối của máy biến áp tự ngẫu được thể hiện như hình sau:
250 A
240 V
300 A
1440 V
1200 V 50 A 1200 V
a) Dòng điện phía thứ cấp của máy biến áp tự ngẫu là:
IL 250 50 300A
Với các cuộn dây đang mang dòng điện định mức, công suất định mức của máy
biến áp tự ngẫu là:
S 1200.300.103 360kVA
Do đó, ưu điểm về điện của máy biến áp tự ngẫu là:
Sauto 360
6
S2 _ w 60
b) Khi được vận hành như máy biến áp hai cuộn dây ở mức đầy tải, hệ số công suất
0,8 tổn thất sẽ được tìm thấy từ công thức sau:
60.0,8
0,96
60.0,8 Ploss
Giải phương trình trên, tổng tổn thất công suất của máy biến áp là:
48 1 0,96
Ploss 2,0 kW
0,96
Hiệu suất của máy biến áp tự ngẫu ở mức tải định mức, hệ số công suất 0,8 là:
360.0,8
.100 99,31%
360.0,8 2
2.3.2.2. Máy biến áp ba cuộn dây
Sơ đồ thay thế MBA ba cuộn dây và MBA tự ngẫu có dạng hình sao đặt thêm
lượng tổn thất trong thép như trong Hình 2.6. Nếu bỏ qua dòng từ hóa ta có sơ đồ thay
thế MBA ba cuộn dây như sau:
21
.
R2 jX2 I2
. R1 jX1
I1
.
R3 jX3 I3
. .
. _ . Ij Uj
Ui . yt Ux
Ii
1:a
Hình 2.7. Sơ đồ điều chỉnh đầu phân áp với tỉ số a:1
Trong bộ điều chỉnh điện áp MBA, tỉ số tại giá trị định mức MBA được biểu diễn
bởi một tổng dẫn nối tiếp ̅ t trong hệ đơn vị tương đối. Tỉ số không định mức tổng dẫn
trong hệ đơn vị tương đối là khác nhau từ hai phía MBA. Tổng dẫn không thay đổi với
tổng dẫn không định mức. Coi một MBA như một tổng dẫn yt nối tiếp với một MBA
lý tưởng và được mô tả tỉ số khác với định mức là 1:a, được biểu diễn như hình vẽ
dưới, ̅ t là ma trận tổng dẫn trong hệ đơn vị tương đối với tỉ số điều chỉnh định mức là
1 và a là nấc định mức vị trí cho trong đơn vị tương đối cho phép chỉnh định nhỏ
khoảng 10%, trong đó hệ số biến áp a là số phức. Từ đó công suất phức ở phía bất kỳ
của MBA lý tưởng là như nhau. Hay điện áp đi từ bên này sang bên kia với vị trí góc
pha thì dòng điện sẽ đi từ bên này sang bên kia một góc lệch pha bất kỳ. Vì thế theo
chiều qui ước của dòng điện ta có:
22
Uj
Ux (2.13)
a
Ii aI j (2.14)
Trong đó:
Ii y t U i – U x (2.15)
. . _ . .
U'1 US . UR U'2
Z = R + jX I
1:tS tR:1
Hình 2.8. Đường dây hình tia với các MBA có đầu phân áp ở 2 đầu đường dây
UR US R jX I (2.20)
Đồ thị véc tơ đối với phương trình trên được thể hiện như trong Hình 2.9.
.
US
.
jXI
a b
. c
UR
.
RI
. d e
I
1 RP XQf
tS t R U2 f (2.24)
U1 t R U2
Giả sử tStR = 1, thay thế tR vào trong (2.24), tS được xác định như sau:
24
U2
U1
tS (2.25)
RP XQf
1 f
U1 U2
Ví dụ 2.4: Một đường dây truyền tải 3 pha đang cấp điện từ máy biến áp 23/230 kV ở
đầu đầu của nó. Đường dây đang cấp cho tải 150 MVA, hệ số công suất 0,8 thông qua
một máy biến áp giảm áp 230/23 kV. Tổng trở của đường dây và các máy biến áp ở
cấp 230 kV là 18 + j60 Ω. Máy biến áp ở đầu đầu của đường dây đang được cấp điện
bởi một nguồn 23 kV. Xác định giá trị của đầu phân áp đối với mỗi máy biến áp để
duy trì điện áp tại tải bằng 23 kV.
Giải:
Công suất tác dụng và phản kháng một pha là:
1
Pf .150.0,8 40 MW
3
1
Qf .150.0,6 30 MVAr
3
Các điện áp pha ở nguồn và tải qui đổi về phía cao áp là:
230 23 230
U1 U2 kV
23 3 3
Do đó, ta có:
1 1
tS 1,08pu Và tR 0,926pu
18.40 60.30 1,08
1
2
230 / 3
_
. Z = R + jX .
IS IR
. .
US UR T¶i
. .
US ABCD UR
Hình 2.11. Mô hình mạng hai cửa của đường dây ngắn.
26
.
E
_.
a) Tải có hệ số công
ZsIa
.
U suất chậm sau
.
Ia
.
E
b) Tải có hệ số công
_.
ZsIa suất bằng 1
. .
Ia U
.
E
.
Ia
c) Tải có hệ số công
_. suất vượt trước
ZsIa
.
U
Hình 2.12. Đồ thị véc tơ thể hiện điện áp rơi và phụ thuộc vào hệ số công suất tải
27
Đối với đường dây ngắn, A = 1 và ŮR(NL) = ŮS. Điều chỉnh điện áp là giá trị đo
của điện áp rơi và phụ thuộc vào hệ số công suất của tải. Điều chỉnh điện áp sẽ kém
đối với các tải có hệ số công suất chậm sau thấp. Với các tải có tính dung thì hệ số
công suất vượt trước nên điều chỉnh điện áp có thể trở thành âm. Điều này được mô tả
như trong đồ thị véc tơ trong Hình 2.12.
Khi điện áp ở đầu đường dây đã được tính toán thì công suất ở đầu đường dây sẽ
được tính như sau:
SS 3USI*S (2.36)
Tổng tổn thất trên đường dây là:
SL SS SR (2.37)
Hiệu suất của đường dây truyền tải là:
PR
(2.38)
PS
Trong đó: PR và PS tương ứng là công suất tác dụng ở đầu cuối và đầu đầu của đường
dây.
Ví dụ 2.5: Một đường dây truyền tải ba pha 220 kV có chiều dài 40 km. Điện trở mỗi
pha là 0,15 Ω/km và điện cảm mỗi pha là 1,3263 mH/km. Bỏ qua dung dẫn phản
kháng. Sử dụng mô hình đường dây ngắn để tìm điện áp và công suất ở đầu đầu và đầu
cuối, điều chỉnh điện áp và hiệu suất khi đường dây đang mang tải là:
a) 381 MVA, cosφ = 0,8 (chậm sau), ở điện áp 220 kV
b) 381 MVA, cosφ = 0,8 (vượt trước), ở điện áp 220 kV
Giải:
a) 381 MVA, cosφ = 0,8 (chậm sau), ở điện áp 220 kV
Tổng trở mỗi pha của đường dây là:
_ _
. Y Y .
US 2 2 UR
Y
IS I L US (2.43)
2
Thay thế IL và US vào (2.43), ta có:
ZY ZY
IS Y 1 U R 1
2
IR (2.44)
4
So sánh (2.42) và (2.43) với (2.30) và (2.31), suy ra:
ZY
A 1 BZ
2
(2.45)
ZY ZY
C Y 1 D 1
4 2
(2.46)
Thông thường các tham số ABCD là số phức và do đó mô hình hình π là mạng
hai cửa đối xứng, A = D và có tính chất sau:
AD BC 1 (2.47)
Các đại lượng ở đầu đường dây có thể được biểu diễn theo các đại lượng ở cuối
đường dây như sau:
U R D B US
(2.48)
I R C A IS
Ví dụ 2.6: Đường dây truyền tải ba pha 345 kV có chiều dài 130 km. Điện trở mỗi pha
là 0,036 Ω/km và điện cảm mỗi pha là 0,8 mH/km. Điện dung shunt là 0,0112 μF/km.
Tải ở cuối đường dây là 270 MVA, hệ số công suất là 0,8 chậm sau ở điện áp 325 kV.
Sử dụng mô hình đường dây trung bình để tìm điện áp và công suất đầu đường dây và
điều chỉnh điện áp?
Giải: Tổng trở của đường dây là:
B Z 4,68 j39,2071
US 199,18714,0127o
U R ( NL)
A 0,9892 j0,0013
200,88 j13,829 kV 201,35363,9383o kV
Điều chỉnh điện áp là:
201,3536 3 325
UR % .100 7,30913%
325
Ví dụ 2.7: Đường dây truyền tải ba pha 345 kV có chiều dài là 130 km. Tổng trở mỗi
pha là z = 0,036 + j0,3 Ω/km và tổng dẫn shunt mỗi pha là y = j4,22.10-6 S/km. Điện
áp ở đầu đường dây là 345 kV và dòng điện ở đầu đường dây là 400 A với hệ số công
suất là 0,95 chậm sau. Sử dụng mô hình đường dây trung bình để tìm điện áp, dòng
điện và công suất ở cuối đường dây và điều chỉnh điện áp.
Giải:
Tổng trở của đường dây là:
Z 0,036 j0,3130 4,68 j39,0
B Z 4,68 j39,0
201,3395 3 345
UR % .100 5,4586%
345
2.3.3.3. Đường dây dài
Đường dây mạng điện áp siêu cao, dài từ 250 km trở lên, có khi dài đến hàng
ngàn km, được xem là đường dây dài có thông số rải đều. Trên cơ sở lý thuyết mạch
có thể xét nó theo mô hình mạng hai cửa như Hình 2.14.
. .
IS IR
. .
US ABCD UR
Hình 2.14. Mô hình mạng hai cửa của đường dây dài
34
CĐXL của đường dây dài thông số rải có thể viết ở dạng:
ch Zcsh
US UR
1 sh ch I R
(2.49)
IS Z
C
Trong đó: ŮS, İS: điện áp và dòng điện đầu đường dây.
ŮR, İR: điện áp và dòng điện cuối đường dây.
: hằng số lan truyền sóng y0 z0
̅0 = r0 + jx0: tổng trở dọc tính trên một đơn vị chiều dài đường dây.
̅ 0 = g0 + jb0: tổng dẫn ngang tính trên một đơn vị chiều dài đường dây
Ký hiệu ̅ = ̅0ℓ ; ̅ = ̅ 0ℓ, nếu hiểu ̅ và ̅ như là tổng trở và tổng dẫn của đường
dây tính đơn giản như đối với đường dây ngắn thì có thể viết ZY đồng thời
phương trình CĐXL của đường dây dài sẽ có dạng:
Z
ch ZY sh ZY
US Y UR A B UR
I R C D I R
(2.51)
IS Y
sh ZY ch ZY
Z
Hệ phương trình trên tương đương với phương trình của mạng 2 cửa. Nếu
chuyển về dạng sơ đồ hình như Hình 2.15, các thông số có thể xác định như sau:
Z sh ZY
Z B sh ZY Z
Y ZY
(2.52)
Y A 1 Y th( YZ / 2)
2 B 2 YZ / 2
i Z j
Y Y
2 2
Công thức cho thấy, khi chiều dài đường dây l đủ nhỏ để sh ZY ZY và
jX K
Đặc tính tĩnh phụ tải là quan hệ giữa công suất (tác dụng, phản kháng) với điện
áp thanh cái cung cấp và tần số hệ thống. Các đặc tính chỉ có thể xác định bằng thực
nghiệm, thống kê và cho dưới dạng hàm tiệm cận:
Trong đó:
P0, Q0 là trị số CSTD và phản kháng ứng với lúc U = Uđm; f = fđm.
a, b, α, β: là các hệ số tiệm cận thỏa mãn điều kiện:
a 0 a1 a 2 b0 b1 b 2 1
0 1 0 1 1
Vì phụ tải luôn luôn biến đổi nên rất khó khăn cho việc xác định mô hình. Để
tính chính xác người ta dùng đặc tính P-V và Q-V của từng loại phụ tải nhưng xử lý
phân tích rất phức tạp. Vì vậy người ta đưa ra ba cách giới thiệu chính về tải dùng cho
mục đích tính toán phân tích:
- Công suất phụ tải không đổi: cả CSTD và CSPK đều bằng hằng số, thường
dùng để nghiên cứu tính toán trào lưu công suất.
- Dòng điện phụ tải không đổi: dòng điện tải I trong trường hợp này được tính:
P jQ
I I (2.56)
U*
Trong đó: Ů = U là điện áp pha và φ = tg-1(Q/P) là góc hệ số công suất. Độ lớn của
I được giữ không đổi.
U U
Z = R + jX
P + jQ
Hình 2.18. Mô hình phụ tải
- Tổng trở phụ tải không đổi: Đây là mô hình thường sử dụng khi nghiên cứu ổn
định. Nếu cho CSTD và CSPK của phụ tải là hằng số, tổng trở tải tính như sau:
37
U U2 P jQ
Z và Y (2.57)
I P jQ U2
Trong tính toán thực tế thường áp dụng trường hợp đặc biệt P = const, Q = const
và sơ đồ thay thế phụ tải là tổng trở bằng ̅ = R + jX.
2.4. Hệ đơn vị tƣơng đối
2.4.1. Trị số tương đối
Định nghĩa: Trị số tương đối của một đại lượng vật lý nào đó là tỷ số giữa nó với
một đại lượng vật lý khác cùng thứ nguyên được chọn làm đơn vị đo lường. Đại lượng
vật lý chọn làm đơn vị đo lường được gọi đại lượng cơ bản.
A
A*(cb) (2.58)
A cb
Trong đó: A – là giá trị thực của đại lượng A
Acb – Đại lượng cơ bản
A*(cb) – Trị số tương đối của đại lượng A
Như vậy, muốn biểu diễn các đại lượng trong đơn vị tương đối trước hết cần
chọn các đại lượng cơ bản. Khi tính toán đối với hệ thống điện 3 pha người ta dùng
các đại lượng cơ bản sau:
Scb: công suất cơ bản 3 pha. Ucb: điện áp dây cơ bản.
Icb: dòng điện cơ bản. Zcb: tổng trở pha cơ bản.
Xét về ý nghĩa vật lý, các đại lượng cơ bản này có liên hệ với nhau qua các biểu
thức sau:
U cb
Zcb (2.60)
3Icb
Do đó ta chỉ có thể chọn tùy ý một số đại lượng cơ bản, các đại lượng cơ bản còn
lại được tính từ các biểu thức trên. Thông thường chọn trước Scb và Ucb.
Khi đã chọn các đại lượng cơ bản thì các đại lượng trong đơn vị tương đối được
tính từ các đại lượng thực như sau:
38
S U
S*(cb) ; U*(cb)
Scb U cb
(2.61)
I Z
I*(cb) ; Z*(cb)
Icb Zcb
2.4.2. Tính đổi lượng cơ bản
Một đại lượng trong đơn vị tương đối là A *(cb1) với lượng cơ bản là Acb1 có thể
tính đổi thành A*(cb2) tương ứng với lượng cơ bản là Acb2 theo biểu thức sau:
A A*( cb1) Acb1 A*( cb2) Acb 2 (2.62)
Ví dụ, đã cho Z*(cb1) ứng với các lượng cơ bản (Scb1, Ucb1) cần tính đổi sang hệ
đơn vị tương đối ứng với các lượng cơ bản (Scb2, Ucb2):
2
Scb2 Ucb1
Z*(cb2) Z*(cb1) 2 (2.63)
Scb1 U cb2
Nếu các điện áp cơ bản bằng nhau Ucb1 = Ucb2 thì (2.63) trở thành:
Scb2
Z*(cb2) Z*(cb1) (2.64)
Scb1
Ví dụ 2.8: Sơ đồ một sợi của hệ thống điện ba pha như trong hình vẽ sau. Chọn lượng
cơ bản thông thường là 100 MVA và 22 kV ở phía máy phát. Vẽ sơ đồ tổng trở với tất
cả các tổng trở bao gồm tổng trở tải được tính trong hệ đơn vị tương đối. Dữ liệu của
nhà sản xuất đối với mỗi thiết bị được cho như sau:
G: 90 MVA 22 kV X = 18%
T1: 50 MVA 22/220 kV X = 10%
T2: 40 MVA 220/11 kV X = 6,0%
T3: 40 MVA 22/110 kV X = 6,4%
T4: 40 MVA 110/11 kV X = 8,0%
M: 66,5 MVA 10,45 kV X = 18,5%
1 T1 2 3 T2 4
Line 1
220 kV
G M
T3 5 6 T4
Line 2
110 kV T¶i
Tải ba pha tại nút 4 tiêu thụ 57 MVA, hệ số công suất 0,6 chậm sau ở điện áp
10,45 kV. Đường dây 1 và 2 có trở kháng là 48,4 Ω và 65,43 Ω tương ứng.
Giải:
Theo đầu bài ta có Scb = 100 MVA và Ucb1 = 22 kV (Ở cấp máy phát)
.
j0,2 IL j0,25
0,95
. .
Eg G M Em
j1,2667
Hình 2.20. Sơ đồ thay thế có tổng trở dưới dạng đơn vị tương đối.
41
Ví dụ 2.9: Động cơ trong ví dụ 1.8 vận hành đầy tải với hệ số công suất 0,8 vượt trước
tại điện áp đầu cực là 10,45 kV
a) Xác định điện áp tại đầu cực máy phát (nút 1)?
b) Xác định sức điện động bên trong của máy phát và động cơ?
Giải:
a) Xác định điện áp tại đầu cực máy phát (nút 1)
Điện áp trong đơn vị tương đối tại nút 4 được xem như là giá trị tham chiếu:
10, 45
U4 0,950o pu
11
Công suất toàn phần ở hệ số công suất 0,8 vượt trước là:
66,5
Sm 36,87o pu
100
Do đó dòng điện được tiêu thụ bởi động cơ là:
S*m 0,66536,87o
Im * 0,56 j0, 42 pu
U4 0,950o
Dòng điện được tiêu thụ bởi tải là:
U4 0,950o
IL 0,36 j0, 48pu
ZL 0,95 j1, 2667
Tổng dòng lấy ra khỏi nút 4 là:
I Im IL 0,56 j0, 42 0,36 j0, 48 0,92 j0,06pu
Trở kháng tương đương của các nhánh song song là:
0, 45.0,9
X|| 0,3pu
0, 45 0,9
Điện áp đầu cực của máy phát là:
U1 U 4 Z||I 0,950o j0,3. 0,92 j0,06
0,968 j0, 276 1,015,91o pu
Hay: U1 2215,91o kV
b) Xác định sức điện động bên trong của máy phát và động cơ
Sức điện động của máy phát là:
42
Hay: Eg 23,8225,14o kV
Bài 1. Một máy phát ba pha 318,75 kVA, 2300 V có điện trở phần ứng của mỗi pha là
0,35 Ω và trở kháng đồng bộ của mỗi pha là 1,2 Ω. Xác định nguồn sức điện động của
máy phát khi không tải và có tải:
a) Đầy tải với cosφ = 0,8 (chậm sau), ở điện áp định mức.
b) Đầy tải với cosφ = 0,6 (vượt trước), ở điện áp định mức.
Bài 2. Một máy phát đồng bộ ba pha 60 MVA, 69,3 kV có trở kháng đồng bộ của mỗi
pha là 15 Ω và bỏ qua điện trở phần ứng.
a) Máy phát đang phát công suất định mức với cosφ = 0,8 (chậm sau), ở điện áp
đầu cực định mức đến nút vô cùng lớn. Xác định biên độ của nguồn sức điện động của
mỗi pha và góc công suất δ?
b) Nếu nguồn sức điện động được phát ra là 36 kV cho mỗi pha, công suất ba pha
cực đại là bao nhiêu mà máy phát có thể phát trước khi mất đồng bộ?
c) Máy phát đang phát công suất 48 MW đến nút vô cùng lớn với điện áp định
mức và dòng điện kích từ được điều chỉnh để cho nguồn sức điện động của mỗi pha là
46 kV. Xác định dòng điện phần ứng và hệ số công suất. Hệ số công suất là chậm sau
hay vượt trước?
Bài 3. Một máy phát đồng bộ ba pha 24000kVA; 17,32 kV; 60 Hz có trở kháng đồng
bộ của mỗi pha là 5 Ω và bỏ qua điện trở phần ứng.
a) Tại một giá trị kích từ nhất định, máy phát phát công suất tải định mức, cosφ =
0,8 (chậm sau) đến nút vô cùng lớn tại điện áp dây là 17,32 kV. Xác định nguồn sức
điện động của mỗi pha.
b) Nguồn sức điện động của mỗi pha được duy trì ở 13,4 kV và điện áp đầu cực
của mỗi pha là 10 kV. Công suất tác dụng ba pha cực đại mà máy phát có thể phát ra
trước khi mất đồng bộ là bao nhiêu?
c) Xác định dòng điện phần ứng đối với điều kiện ở câu b.
Bài 4. Một máy biến áp ba pha Y/Δ 400 MVA, 240/24 kV có tổng trở tương đương là
1,2 + j6 Ω mỗi pha được qui đổi về phía cao áp. Máy biến áp đang cấp điện cho tải ba
pha 400 MVA, cosφ = 0,8 (chậm sau), tại điện áp đầu cực tải là 24 kV (điện áp dây) ở
phía hạ áp của nó. Phía sơ cấp được cấp điện bởi một đường dây có tổng trở của mỗi
44
pha là 0,6 + j1,2 Ω. Xác định điện áp dây ở phía cao áp của máy biến áp và ở đầu của
đường dây.
Bài 5. Trong bài 4, các giá trị định mức của máy biến áp được xem như là các lượng
cơ bản, hãy biểu diễn tất cả các tổng trở trong hệ đơn vị tương đối. Thực hiện với các
giá trị tương đối, hãy xác định điện áp dây ở phía cao áp của máy biến áp và ở đầu của
đường dây.
Bài 6. Một máy phát đồng bộ ba pha nối hình Y, 75 MVA, 27 kV có trở kháng đồng
bộ của mỗi pha là 9,0 Ω. Sử dụng công suất và điện áp định mức như là lượng cơ bản,
hãy xác định trở kháng trong hệ đơn vị tương đối. Sau đó qui đổi giá trị tương đối đó
về lượng cơ bản 100 MVA, 30 kV.
Bài 7. Một máy biến áp một pha 40 MVA, 20/400 kV có các tổng trở như sau:
̅ 1 = 0,9 + j1,8 Ω và ̅ 2 = 128 + j228 Ω
Sử dụng lượng định mức của máy biến áp như là lượng cơ bản hãy xác định tổng
trở trong hệ đơn vị tương đối của máy biến áp đó từ các giá trị trong hệ đơn vị có tên
được qui đổi về phía hạ áp. Tính toán tổng trở trong hệ đơn vị tương đối sử dụng giá
trị trong hệ đơn vị có tên được qui đổi về phía cao áp.
Bài 8. Vẽ sơ đồ tổng trở của hệ thống điện như hình vẽ sau, thể hiện tất cả tổng trở
trong hệ đơn vị tương đối với lượng công suất cơ bản 100 MVA. Chọn 20 kV như là
điện áp cơ bản đối với máy phát. Công suất ba pha và điện áp dây như sau:
G1: 90 MVA 20 kV X = 9%
G2 90 MVA 18 kV X = 9%
T1 1 2 T2
Line
G1 G2
T¶i
45
Bài 9. Sơ đồ một sợi của một hệ thống điện như trong hình vẽ sau:
1 T1 2 3 T2 4
Line 1
220 kV
G M
T3 5 6 T4
Line 2
110 kV
T¶i
Công suất ba pha và điện áp dây định mức được cho như sau:
G: 80 MVA 22 kV X = 24%
Thiết lập sơ đồ các tổng trở tương đương hình T của máy biến áp ba cuộn dây
ứng với lượng công suất cơ bản 100 MVA. Vẽ sơ đồ tổng trở thể hiện tất cả các tổng
trở trong hệ đơn vị tương đối với lượng công suất cơ bản 100 MVA. Chọn 22 kV như
là điện áp cơ bản của máy phát.
Bài 10. Sơ đồ một sợi của hệ thống điện như hình vẽ sau.
Ug T1 1 2 T2 Um
Line
G M
Các thông số công suất và điện áp dây định mức được cho như sau:
G1: 60 MVA 20 kV X = 9%
M: 43,2 MVA 18 kV X = 8%
S3
S2
Bài 12. Sơ đồ một sợi của hệ thống điện ba pha được thể hiện như hình vẽ sau. Trở
kháng của máy biến áp là 20% với lượng cơ bản 100 MVA, 23/115 kV và trở kháng
của đường dây là ̅ = j66,125 Ω. Tải tại nút 2 là ̇ 2 = 184,8 + j6,6 MVA và tại nút 3 là
47
̇ 3 = 0 + j20 MVA. Giả sử giữ điện áp nút 3 bằng 1150o kV. Sử dụng hệ đơn vị
tương đối, xác định điện áp tại các nút 2 và 1.
U1 T U2 U3
j66,125
S3
S2
Bài 13. Một đường dây truyền tải ngắn ba pha 69 kV có chiều dài là 16 km. Đường
dây có tổng trở mỗi pha là 0,125 + j0,4375 Ω/km. Xác định điện áp đầu đầu, điều
chỉnh điện áp, công suất đầu nhận và hiệu suất truyền tải khi đường dây truyền công
suất theo các trường hợp sau:
a) 70 MVA, cosφ = 0,8 (chậm sau), ở điện áp 64 kV
b) 120 MW, cosφ = 1, ở điện áp 64 kV
Bài 14. Bộ tụ shunt được lắp đặt ở cuối đường dây để cải thiện hiệu quả của đường
dây trong bài 13. Đường dây truyền công suất 70 MVA, hệ số công suất bằng 0,8
chậm sau ở điện áp 64 kV. Xác định tổng công suất phản kháng và điện dung mỗi pha
của bộ tụ shunt nối hình Y khi điện áp đầu đầu là:
a) 69 kV
b) 64 kV
Bài 15. Một đường dây truyền tải ba pha 230 kV có tổng trở mỗi pha là ̅ = 0,05 +
j0,45 Ω/km và điện dẫn phản kháng là ̅ = j3,4×10-6 S/km. Đường dây có chiều dài là
80 km. Sử dụng mô hình hình π, xác định:
a) Các tham số ABCD của đường dây.
Tìm điện áp và dòng điện ở đầu của đường dây, điều chỉnh điện áp, công suất
đầu cuối và hiệu suất truyền tải khi đường dây truyền tải công suất:
b) 200 MVA, cosφ = 0,8 (chậm sau), ở điện áp 220 kV
c) 306 MVA, cosφ = 1, ở điện áp 220 kV
Bài 16. Bộ tụ shunt được lắp đặt ở cuối đường dây để cải thiện hiệu quả của đường
dây trong bài 15. Đường dây truyền công suất 200 MVA, cosφ = 0,8 (chậm sau), ở
điện áp 220 kV. Xác định tổng công suất phản kháng và điện dung mỗi pha của tụ mắc
hình Y khi điện áp ở đầu đường dây là 220 kV.
Bài 17. Các tham số ABCD của đường dây truyền tải ba pha 345 kV là:
48
A = D = 0,98182 + j0,0012447
B = 4,035 + j58,947
C = j0,00061137
Đường dây truyền tải công suất 400 MVA, cosφ = 0,8 (chậm sau), ở điện áp 345
kV. Xác định các đại lượng ở đầu đường dây, điều chỉnh điện áp và hiệu suất truyền
tải.
Bài 18. Một đường dây truyền tải ba pha có tổng trở là ̅ = 0,03 + j0,4 Ω/km và tổng
dẫn shunt là ̅ = j4,0×10-6 S/km. Đường dây có chiều dài là 125 km. Thiết lập ma trận
ABCD. Xác định các đại lượng ở cuối đường dây, điều chỉnh điện áp, và hiệu suất
truyền tải khi đường dây đang truyền công suất 407 MW, 7,833 Mvar ở điện áp 350
kV.
Bài 19. Các tham số ABCD của đường dây truyền tải 500 kV ít tổn thất là:
A = D = 0,86 + j0
B = 0 + j130,2
C = j0,002
a) Thiết lập các đại lượng ở đầu đường dây và điều chỉnh điện áp khi đường dây
truyền công suất 1000 MVA, cosφ = 0,8 (chậm sau), ở điện áp 500 kV
Để cải thiện hiệu quả của đường dây, bộ tụ nối tiếp được lắp đặt ở cả hai đầu
trong mỗi pha của đường dây. Kết quả các tham số ABCD của đường dây đã được bù
trở thành:
1 1
A B 1 jX C A B 1 jX C
C D 2
C D
2
0 1 0 1
Trong đó: XC là tổng dung kháng của bộ tụ nối tiếp. Nếu XC = 100 Ω
b) Xác định tham số ABCD của đường dây đã được bù.
c) Xác định các đại lượng đầu đầu và điều chỉnh điện áp khi đường dây truyền
công suất 1000 MVA, cosφ = 0,8 (chậm sau), ở điện áp 500 kV.