You are on page 1of 28

PHẦN 2: KIẾN THỨC CHUYÊN MÔN

A. TRẮC NGHIỆM

ĐÁP GHI
CÂU HỎI
ÁN CHÚ
Câu 1. Môi giới Bất động sản là:
A. Khai thác và định đoạt Bất động sản theo ủy quyền của chủ sở hữu nhà, công trình
xây dựng hoặc người có quyền sử dụng đất.
B. Trung gian cho các bên trong mua bán, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại,
B
cho thuê mua bất động sản.
C. Trợ giúp về các vấn đề liên quan đến kinh doanh Bất động sản theo yêu cầu của
các bên.
D. Tất cả đều sai.
Câu 2. Là nhà môi giới bất động sản, công việc nào sau đây được thực hiện
thường xuyên nhất:
A. Xác định lượng cung bất động sản nói chung trên thị trường bất động sản.
B. Xác định chi phí, lợi nhuận, thủ tục pháp lý, hỗ trợ khách hàng thực hiện các giao B
dịch mua bán bất động sản.
C. Xác định chu kỳ phát triển của bất động sản.
D. Không phải các công việc trên.
Câu 3. Đâu là những sai lầm thường mắc phải trong đàm phán?
A. Ngồi vào bàn đàm phán với nhiều phương án (Phương án chính, phương án phụ).
C
B. Ngồi vào bàn đàm phán vào thời điểm thích hợp.
C. Ngồi vào bàn đàm phán với định kiến.
D. Cả A, B, C đều sai.
Câu 4. Nhận xét nào sau đây là đúng nhất?
A. Đàm phán là một khoa học.
C
B. Đàm phán là một nghệ thuật.
C. Đàm phán vừa là khoa học vừa là nghệ thuật.
D. Đàm phán là một khoa học, không phải là nghệ thuật.
Câu 5. Tiêu chí nào ảnh hưởng đến quyết định mua bất động sản:
A. Mối quan hệ trong gia đình.
D
B. Giá mua bất động sản.
C. Vị trí bất động sản.
D. Tất cả các tiêu chí trên.
Câu 6. Yêu cầu chuyên môn của nhà môi giới bất động sản là?
A. Nắm chắc pháp luật kinh doanh bất động sản, môi giới bất động sản.
B. Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ. D
C. Không bị cấm hành nghề theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền.
D. Tất cả các yêu cầu trên.
Câu 7. Trở ngại tâm lý của khách hàng khi tiếp xúc với người môi giới bất động
sản là gì ?
A. Không an toàn khi tiếp xúc người lạ. D
B. Sợ tốn kém thời gian.
C. Sợ bị quấy rầy liên tục.
D. Tất cả các ý trên.
Câu 8. Khách hàng quan tâm điều gì nhất khi tìm hiểu mua chung cư?
A. Hạ tầng kỹ thuật, giá cả, diện tích sử dụng.
D
B. Giá cả, diện tích sử dụng, vị trí giao thông.
C. Môi trường sống, chi phí sử dụng, diện tích khu vực.
D. Cả 3 ý trên.
Câu 9. Trong quy trình môi giới, người môi giới BĐS cần thực hiện các nhiệm
vụ nào sau? D
A. Chứng thực, sao lưu các loại giấy tờ, tìm kiếm khách hàng.
B. Khảo sát thực địa, hồ sơ pháp lý, thẩm định giá, quảng bá, giới thiệu BĐS.
C. Đàm phán điều khoản, lập hợp đồng, thu phí môi giới.
D. Cả 3 ý trên.
Câu 10. Truyền thông marketing là gì?
A. Là một quá trình truyền tải thông tin do người mua thực hiện nhằm gây ảnh hưởng
tới thái độ, hành vi và nhận thức của người bán. B
B. Là một quá trình truyền tải thông tin do người sản xuất thực hiện nhằm gây ảnh
hưởng tới thái độ, hành vi và nhận thức của người mua.
Câu 11. Điểm nào đặc biệt quan trọng đối với việc hoạch địch chiến lược
Marketing trong kinh doanh BĐS?
A. Chính sách nhà nước.
B
B. Nhu cầu khách hàng.
C. Lợi thế cạnh tranh.
D. Nguồn vốn.
Câu 12. Nguyên tắc của người môi giới muốn phát triển dài hạn là?
A. Hướng đến khách hàng. A
B. Làm đến đâu hay đến đó.
C. Bằng mọi giá hướng đến thu nhập của bản thân.
D. Cả A, B và C đều sai.
Câu 13. Khách hàng mua sản phẩm cho người môi giới là do?
A. Nhân viên tư vấn rõ ràng, phục vụ nhiệt tình, chu đáo, sản phẩm phù hợp nhu cầu. A
B. Được người khác giới thiệu cho người môi giới.
C. Có tiền nhàn rỗi.
D. Cả A, B, C đều đúng.
Câu 14. Khi tư vấn đặc điểm BĐS, người môi giới phải cho khách hàng thấy
được?
A. Uy tín chủ đầu tư. C
B. Khả năng tăng giá.
C. Lợi ích của sản phẩm.
D. Tiến độ thi công.
Câu 15. Vai trò của người môi giới bất động sản là gì?
A. Cung cấp thông tin một cách công khai, trung thực cho các chủ thể tham gia giao
dịch và làm cầu nối giữa người mua, người bán và hưởng phí môi giới.
A
B. Bán sản phẩm theo yêu cầu của chủ đầu tư.
C. Bán sản phẩm theo yêu cầu của khách hàng.
D. Cả A, B và C đều đúng.
Câu 16. Yếu tố môi trường trong phân tích giá trị BĐS bao gồm các nội dung
gì? D
A. Môi trường vĩ mô và môi trường vi mô.
B. Môi trường bên trong và bên ngoài.
C. Môi trường sạch sẽ, thoáng mát.
D. Tiếng ồn, không khí, ngập lụt, ánh sáng, mùi,…

Câu 17. Trong môi giới bất động sản, tiếp nhận sản phẩm là bước đầu tiên để
nhân viên kinh doanh có thể?
A. Am hiểu về khách hàng.
B
B. Am hiểu về sản phẩm và am hiểu về chủ đầu tư.
C. Am hiểu về đối thủ cạnh tranh.
D. Am hiểu về thị trường.

Câu 18. Một danh sách khách hàng tiềm năng cho một sản phẩm riêng biệt là? C
A. Danh sách khách hàng bạn có trong nhiều năm làm việc.
B. Một danh sách mới được thiết lập dựa trên sự phỏng đoán chủ quan của người
môi giới.
C. Một danh sách rút gọn sau khi sàng lọc từ danh sách khách hàng tiềm năng bằng
điện thoại, thư từ…
D. Cả A,B,C đều sai.
Câu 19. Khi tiếp xúc, tư vấn khách hàng, người môi giới không nên:
A. Nghe điện thoại, trao đổi công việc với nhân viên khác.
A
B. Ghi chép thông tin.
C. Lắng nghe khách hàng.
D. Quan tâm đến khách hàng.
Câu 20. Khi chất lượng sản phẩm như nhau thì phải lấy yếu tố nào để cạnh
tranh trên thị trường?
A. Thông tin.
B
B. Dịch vụ khách hàng.
C. Sản phẩm.
D. Cả A, B và C đều sai.
Câu 21. Để tăng khả năng thành công khi môi giới, người môi giới cần hiểu
khách hàng của mình là ai, theo đó người môi giới cần phải?
A. Không để khách hàng nói quá nhiều. C
B. Nói thật nhiều về dự án cho khách hàng.
C. Lắng nghe khách hàng nói.
D. Cả A, B và C đều sai.
Câu 22. Tiếp nhận sản phẩm từ Ban Giám đốc Công ty, việc đầu tiên người môi
giới cần thực hiện: 2.6
A. Phân tích và đánh giá sản phẩm. A
B. Lên kế hoạch tìm kiếm nguồn khách.
C. Lên kế hoạch marketing sản phẩm.
D. Phân tích khách hàng.
Câu 23. Hoạt động môi giới Bất động sản, hiểu theo nghĩa rộng là?
A. Là trung gian giúp khách hàng mua, bán bất động sản.
B. Tư vấn đầu tư liên quan đến bất động sản.
D
C. Làm trung gian giúp cho việc mua bán bất động sản được thực hiện có hàm lượng
tư vấn đáp ứng nhu cầu cao.
D. Tất cả các ý kiến trên.

Câu 24. Để hạn chế những trở ngại gây ra từ việc thiếu thông tin tư vấn, nhà
môi giới cần thực hiện các điều sau, ngoại trừ: 2.16 D
A. Nghe một cách tích cực và cố gắng nắm bắt những điều đối tác nói.
B. Cố gắng xây dựng cho được quan hệ hợp tác trong công việc.
C. Nói để khách hàng hiểu, có mục đích, đừng chỉ trích.
D. Hãy suy nghĩ xem mình cần nói gì, sẽ phản ứng ra sao và đưa ra lập luận tiếp theo
như thế nào.

Câu 25. Để hiệu quả việc mua bán hàng, nhà môi giới bất động sản cần?
A. Chuẩn bị đầy đủ tài liệu, hồ sơ và hợp đồng mẫu của dự án.
D
B. Kiểm tra rà soát đầy đủ các dữ liệu, thông tin về dự án để tư vấn cho khách hàng.
C. Lập phương án truyền thông, marketing tìm kiếm thu hút khách hàng.
D. Cả A, B, C đều đúng.
Câu 26. Chứng chỉ hành nghề môi giới Bất động sản có giá trị sử dụng trong
thời hạn?
B
A. 3 năm.
3.10
B. 5 năm.
C. 7 năm.
Câu 27. Người được cấp chứng chỉ cho người khác mượn, thuê chứng chỉ hành
nghề môi giới Bất động sản để hành nghề thì sẽ?
A. Bị thu hồi chứng chỉ.
A
B. Được cấp lại chứng chỉ.
C. Vẫn được sử dụng chứng chỉ.
D. Tất cả đều sai.
Câu 28. Trong bộ hồ sơ của dự án, công trình xây dựng nào sau đây không thể
đưa lên sàn giao dịch bất động sản để niêm yết?
A. Thiếu bản vẽ quy hoạch 1/500.
D
B. Thiếu mặt bằng sơ đồ căn hộ chi tiết.
C. Thiếu quyết đinh của cấp có thẩm quyền về giao đất, giao công trình.
D. Cả 3 câu trên đều đúng.
Câu 29. Tình huống: Người mua đặt cọc 20 triệu đồng để mua căn nhà với giá
400 triệu đồng, người bán đổi ý không bán.
Giả sử trong hợp đồng đặt cọc không có điều khoản phạt vi phạm, thì người bán
phải trả tiền đặt cọc và đền bù tiền thiệt hại cho người mua theo luật, tổng cộng
số tiền trả lại cộng với phạt vi phạm là bao nhiêu? A
A. 40 triệu đồng.
B. 60 triệu đồng.
C. 20 triệu đồng.
D. Không phạt vi phạm.
Câu 30. Cá nhân kinh doanh dịch vụ Môi giới Bất động sản độc lập phải có điều
kiện gì?
A. Không cần có chứng chỉ hành nghề Môi giới Bất động sản.
B. Không cần có chứng chỉ hành nghề Môi giới Bất động sản mà chỉ cần đăng ký D
nộp thuế theo quy định của pháp luật về thuế.
C. Chỉ cần có chứng chỉ hành nghề Môi giới Bất động sản.
D. Phải có chứng chỉ hành nghề Môi giới Bất động sản và đăng ký nộp thuế theo quy
định của pháp luật về thuế.
Câu 31. Tất cả Bất động sản được giao dịch trên sàn giao dịch Bất động sản bắt
buộc phải công khai thông tin:
A. Đúng.
A
B. Chỉ những Bất động sản có đóng phí công khai thông tin.
C. Chỉ những Bất động sản phải thực hiện đấu giá.
D. Tất cả đều sai.
Câu 32. Nội dung nào không thuộc nội dung hoạt động của sàn giao dịch bất
động sản?
A. Giao dịch mua bán, chuyển nhượng, thuê, thuê mua bất động sản. C
B. Môi giới bất động sản.
C. Công chứng hợp đồng giao dịch bất động sản.
Câu 33. Hành nghề môi giới độc lập nhưng không có chứng chỉ hành nghề theo
quy định thì bị xử lý như thế nào?
A. Bị phạt tiền. C
B. Không được hành nghề.
C. Cả A và B.
Câu 34. Nhà môi giới bất động sản có được chào bán bất động sản, khi:
A. Dự án, công tình xây dựng chưa được cấp phép xây dựng.
B. Dự án chưa hoàn thành hệ thống hạ tầng kỹ thuật. D
C. Công trình xây dựng chưa hoàn thành phần móng.
D. Cả 3 tình huống trên đều không được phép.
Câu 35. Bên môi giới không được đồng thời là?
A. Bên mua trong cùng giao dịch môi giới.
C
B. Bên bán trong cùng giao dịch môi giới.
C. Cả A, B đều đúng.
D. Cả A, B đều sai.
Câu 36. Nhà môi giới bất động sản khi tư vấn cho khách hàng có được phép?
A. Không cung cấp đầy đủ thông tin về dự án bất động sản.
D
B. Nói không đúng các thông tin của dự án bất động sản.
C. Đưa ra các mức giá cao hơn mức giá cao hơn của dự án để hưởng chênh lệch.
D. Cả 3 tình huống trên đều không được phép.
Câu 37. Nội dung nào là hoạt động của sàn giao dịch bất động sản?
A. Thực hiện việc giao dịch mua bán.
B. Tổ chức việc bán, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, cho thuê mua bất động
sản. D
C. Kiểm tra giấy tờ về Bất động sản bảo đảm đủ điều kiện được giao dịch, làm trung
gian cho các bên trao đổi, đàm phán và ký kết hợp đồng.
D. Tất cả đều đúng.
Câu 38. Doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ sàn giao dịch Bất động sản có những
quyền nào sau đây?
A. Yêu cầu khách hàng cung cấp hồ sơ, thông tin về Bất động sản được đưa lên sàn
giao dịch bất động sản.
D
B. Từ chối đưa lên sàn giao dịch Bất động sản các Bất động sản không đủ điều kiện
đưa vào kinh doanh.
C. Yêu cầu khách hàng bồi thường thiệt hại do lỗi của khách hàng gây ra.
D. Tất cả đều đúng.
Câu 39. Sàn giao dịch Bất động sản có quyền nào sau đây?
A. Tự ý bán, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, cho thuê mua tất cả các Bất động
sản được đưa lên sàn giao dịch bất động sản.
C
B. Quản lý, giám sát việc khai thác, sử dụng Bất động sản của khách hàng.
C. Được thu phí dịch vụ của khách hàng có Bất động sản được đưa lên sàn giao dịch
bất động sản.
Câu 40. Trách nhiệm của sàn giao dịch bất động sản?
A. Bảo đảm Bất động sản được đưa lên sàn giao dịch phải có đủ điều kiện được giao
dịch.
B. Cung cấp đầy đủ, trung thực hồ sơ, thông tin về Bất động sản và chịu trách nhiệm C
về hồ sơ, thông tin do mình cung cấp.
C. Cả A và B đều đúng.
D. Cả A và B đều sai.
Câu 41. Nhà môi giới bất động sản có được phép nhận tiền đặt cọc để mua căn
hộ từ khách hàng không?
A. Được phép.
B. Không được phép. C
C. Được phép khi có văn bản ủy quyền của chủ đầu tư và thực hiện theo đúng nội
dung ủy quyền.

Câu 42. Nội dung của môi giới theo Điều 63 Luật Kinh doanh bất động sản là?
A. Tìm kiếm đối tác đáp ứng các điều kiện của khách hàng để tham gia đàm phán,
ký hợp đồng.
B. Đại diện theo ủy quyền để thực hiện các công việc liên quan đến các thủ tục mua D
bán, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, cho thuê mua bất động sản.
C. Cung cấp thông tin, hỗ trợ cho các bên trong việc đàm phán, ký hợp đồng mua bán,
chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, cho thuê mua bất động sản.
D. Cả A ,B ,C đều đúng.
Câu 43. Nhà môi giới bất động sản có được đàm phán với chủ đầu tư dự án để
đẩy giá bất động sản lên so với hợp đồng và thu khoản chêch lệch này ra ngoài
sổ sách?
C
A. Được phép.
B. Được phép khi có sự thỏa thuận đồng ý của khách hàng.
C. Cả A, B đều sai.
Câu 44. Một hợp đồng môi giới nói chung có thể bị hủy giữa hai bên nếu?
A. Hàng hóa Bất động sản được môi giới không đủ điều kiện.
B. Các thông tin về hàng hóa Bất động sản không chính xác. D
C. Có sự thỏa thuận của các bên.
D. Cả A, B, C đều đúng.
Câu 45. Mua bán nhà ở thuộc sở hữu chung?
A. Tất cả chủ sở hữu phải cùng ký trên hợp đồng mua bán và có thể ủy quyền cho
một chủ sở hữu ký hợp đồng mua bán. A
B. Chỉ cần 2/3 chủ sở hữu ký trên hợp đồng mua bán.
C. Chỉ cần một trong các đồng sở hữu đại diện ký hợp đồng mua bán.
D. Đáp án B và C đều đúng.
Câu 46. Chiến lược “đẩy” áp dụng trong kinh doanh bất động sản được hiểu
như thế nào?
A. Tìm cách thu phục khách hàng mua sản phẩm.
B. Tìm cách đẩy sản phẩm đến các nhà phân phối và khách hàng bằng các chương B
trình khuyến mãi, quà tặng, chiếu khấu hoa hồng.
C. Tìm ra sự nhận biết về thương hiệu và sự hấp dẫn khách hàng bằng sản phẩm
khác.
D. Cả A, B , C đều đúng.
Câu 47. Nhà môi giới cần phải?
A. Luôn đảm bảo tính pháp luật.
B. Xác lập quyền lợi của các bên môi giới. D
C. Không xác lập quyền lợi cá nhân khi chưa có sự thống nhất của các bên tham gia.
D. Cả A, B, C đều đúng.
Câu 48. Phương tiện truyền thông, nhà môi giới bất động sản cần lựa chọn để
truyền tải thông tin đến khách hàng: 1.57 D
A. Truyền hình.
B. Báo giấy.
C. Báo điện tử online.
D. Cả A, B, C đều đúng.
Câu 49. Nhà môi giới cần phải quan tâm đến kỹ năng nào sau?
A. Kỹ năng giao tiếp. D
B. Kỹ năng thu thập thông tin.
C. Kỹ năng đàm phán.
D. Cả A, B, C đều đúng.
Câu 50. Sàn giao dịch Bất động sản được phép thực hiện các hoạt động kinh
doanh dịch vụ nào?
A. Môi giới bất động sản. D
B. Định giá bất động sản.
C. Quảng cáo bất động sản.
D. Cả A, B, C đều đúng.
Câu 51. Nguyên tắc của hoạt động môi giới Bất động sản là?
A. Tuân thủ pháp luật và đạo đức nghề nghiệp.
B. Minh bạch thông tin và hài hòa lợi ích giữa các bên. D
C. Nâng cao kiến thức chuyên môn và kinh nghiệm thực tế.
D. Cả A, B, C đều đúng.

Câu 52. Trường hợp dự án bất động sản, công trình xây dựng đã thế chấp vay
tiền Ngân hàng thương mại, người môi giới bất động sản khi tư vấn cho khách B
hàng cần phải?
A. Giữ bí mật, không cung cấp thông tin để bán được hàng.
B. Tư vấn đầy đủ thông tin để khách hàng nắm rõ trước khi ra quyết định giao dịch.
C. Cả hai tình huống trên đều không đúng.
Câu 53. Người có chứng chỉ hết hạn, hoặc gần hết hạn cần phải làm gì?
A. Không phải thi sát hạch lại.
C
B. Phải thi sát hạch như cấp chứng chỉ mới.
C. Phải thi sát hạch nhưng chỉ phải thi phần kiến thức cơ sở.
D. Tất cả đều sai.
Câu 54. Hoa hồng môi giới được hưởng bao nhiêu phần trăm trong hợp đồng?
A. 5%.
B. 6%. D
C. 10%.
D. Theo thỏa thuận trong hợp đồng.
Câu 55. Điều kiện để Tổ chức kinh doanh dịch vụ môi giới bất động sản bao
gồm?
A. Tổ chức kinh doanh dịch vụ môi giới bất động sản phải thành lập doanh C
nghiệp theo đúng quy định về thành lập doanh nghiệp theo Luật doanh nghiệp.
B. Phải có ít nhất 02 người có chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản.
C. Tất cả các phương án trên.
Câu 56. Cá nhân có quyền kinh doanh dịch vụ môi giới bất động sản không?
A. Có. A
B. Không.
Câu 57. Điều kiện để được cấp chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản?
A. Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ.
D
B. Có trình độ tốt nghiệp trung học trở lên.
C. Đã qua sát hạch về kiến thức môi giới bất động sản.
D. Tất cả các phương án trên.
Câu 58. Trong quá trình đổi mới và phát triển kinh tế trong hơn 20 năm qua,
nhu cầu về BĐS tại Việt Nam đã tăng lên rất cao, theo anh/chị nguyên nhân là
do?
A. Quy mô dân số tăng nhanh đã thúc đẩy nhu cầu về nhà ở tăng cao. D
B. Việc bùng nổ đô thị hóa ở Việt Nam.
C. Việc phát triển kinh tế theo hướng công nghiệp hóa – hiện đại hóa.
D. Cả A, B, C đều đúng.
Câu 59. Công việc đầu tiên khi người môi giới tìm kiếm khách hàng là phải xác
định?
A. Khách hàng mục tiêu. A
B. Nhu cầu khách hàng.
C. Chuẩn bị chu đáo tài liệu bán hàng.
D. Học thuộc sản phẩm.
Câu 60. Tổ chức, cá nhân kinh doanh dịch vụ tư vấn BĐS cần phải làm gì?
A. Phải thành lập doanh nghiệp. A
B. Không phải thành lập doanh nghiệp.
C. Phải thành lập doanh nghiệp hoặc hộ kinh doanh.
D. Cả A, B, C đều sai.
Câu 61. Nội dung dịch vụ môi giới BĐS bao gồm những lĩnh vực sau đây,
ngoại trừ?
A. Môi giới mua bán, chuyển nhượng, thuê, thuê mua BĐS.
D
B. Hỗ trợ xác định giá BĐS.
C. Thực hiện các thủ tục pháp lý liên quan đến BĐS.
D. Môi giới thành lập tổ chức pháp nhân có liên quan.
Câu 62. Môi giới BĐS là loại hình?
A. Đầu tư trực tiếp BĐS.
B. Kinh doanh BĐS. C
C. Kinh doanh dịch vụ BĐS.
D. Cả A, B và C đều sai.
Câu 63. Bản chất của môi giới BĐS là?
A. Là một ngành nghề, kinh doanh dịch vụ, hoạt động nhằm thu lợi.
B. Là sự kết nối các bên để thiết lập 1 thương vụ. A
C. Là hoạt động không chịu sự quản lý của cơ quan nhà nước.
D. Là hoạt động không cần phần chứng chỉ hành nghề và giấy phép kinh doanh.
Câu 64. Yếu tố nào tác động trực tiếp đến sự đi lên hay đi xuống của thị trường
Bất động sản là?
A. Yếu tố tiền tệ. D
B. Yếu tố tin đồn.
C. Yếu tố tâm lý.
D. Yếu tố xã hội.
Câu 65. Nghề môi giới bất động sản nếu phân tích theo quan điểm kinh tế thị
trường là?
A. Công việc chuyên môn của các cá nhân.
D
B. Làm trung gian giúp cho việc mua, bán bất động sản được thực hiện.
C. Hình thành theo sự phân công lao động xã hội.
D. Kết nối nhu cầu bên mua với nhu cầu bên bán bất động sản.
Câu 66. Công ty kinh doanh bất động sản được quyền chuyển nhượng quyền
sử dụng đất thuộc quyền sử dụng của Công ty cho người khác mà không cần
phải qua sàn giao dịch bất động sản: B
A. Đúng.
B. Sai.
Câu 67. Doanh nghiệp, cá nhân kinh doanh dịch vụ môi giới bất động sản
được hưởng hoa hồng môi giới khi nào?
A. Khi khách hàng ký hợp đồng mua bán, chuyển nhượng bất động sản.
D
B. Khi khách hàng ký hợp đồng cho thuê, cho thuê lại bất động sản.
C. Khi khách hàng ký hợp đồng cho thuê mua bất động sản.
D. Tất cả đáp án A, B, C đều đúng.
Câu 68. Có mấy loại hợp đồng kinh doanh bất động sản theo luật kinh doanh
bất động sản?
A. 05 loại.
A
B. 06 loại.
C. 08 loại.

Câu 69. Khi “cầu” BĐS tăng sẽ ảnh hưởng như thế nào đến giá bán và tiền thuê
BĐS trong ngắn hạn?
A. Giá và tiền thuê sẽ giảm. C
B. Giá sẽ giảm nhưng tiền thuê sẽ tăng.
C. Giá và tiền thuê sẽ tăng.
D. Giá sẽ tăng nhưng tiền thuê sẽ giảm.
Câu 70. Thời điểm có hiệu lực của hợp đồng kinh doanh Bất động sản là thời
điểm nào?
A. Thời điểm do các bên tự thỏa thuận.
B. Thời điểm do các bên ký hợp đồng.
C. Thời điểm do các bên ghi trong hợp đồng và ghi trong hợp đồng. Trường hợp hợp C
đồng có công chứng, chứng thực thì thời điểm có hiệu lực của hợp đồng là thời điểm
công chứng, chứng thực. Trường hợp các bên không có thỏa thuận, không có công
chứng, chứng thực thì thời điểm có hiệu lực là thời điểm các bên ký kết hợp đồng.

Câu 71. Hoạt động đầu tư trực tiếp bất động sản là?
A. Việc bỏ vốn đầu tư và tham gia quản lý hoạt động đầu tư bất động sản.
B. Mua cổ phiếu của các chủ đầu tư kinh doanh bất động sản mà không thực hiện
A
quản lý hoạt động đầu tư.
C. Cả A, B đều đúng.

Câu 72. Sàn giao dịch bất động sản phải có tên, biển hiệu và phải có địa chỉ giao
dịch là đúng hay sai?
A. Đúng. A
B. Sai.

Câu 73. Dự án Bất động sản, công trình xây dựng đủ điều kiện được giao dịch
trên thị trường bất động sản?
A. Có quy hoạch 1/500 được duyệt.
B. Có chứng nhận đầu tư của cơ quan có thẩm quyền. C
C. Có quy hoạch 1/500 được duyệt, có chứng nhận đầu tư, có quyết định cho phép
thực hiện dự án của cấp có thẩm quyền, có giấy phép xây dựng công trình.
D. Cả 3 phương án trên đều sai.

Câu 74. Hợp đồng mua bán không có nội dung danh mục vật tư, vật liệu xây
dựng cấu thành nên kết cấu và lắp đặt, hoàn thiện căn hộ là đúng hay sai luật?
A. Là đúng quy định của Luật. B
B. Là sai quy định của Luật.
C. Cả 2 đáp án đều sai.
Câu 75. Hợp đồng mua bán nhà ở hình thành trong tương lai trước khi ký kết?
A. Không cần Ngân hàng thương mại ký hợp đồng bảo lãnh.
B. Phải có Ngân hàng thương mại ký bảo lãnh cho người mua nhà. B
C. Cả A và B đều đúng.
D. Cả A và B đều sai.
Câu 76. Quy trình tư vấn cho khách hàng về dự án bất động sản bao gồm?
A. Giới thiệu quy hoạch 1/500; thông báo giá, ký hợp đồng dịch vụ môi giới.
B. Giới thiệu hồ sơ dự án, đưa ra mức giá bán, ký hợp đồng dịch vụ môi giới.
C. Giới thiệu đầy đủ hồ sơ pháp lý của dự án, tư vấn cho khách hàng chi tiết đầy đủ.
C
Các thông tin và dịch vụ kèm theo sản phẩm chào bán, giới thiệu chính xác các mức
giá, các ưu đãi của dự án, hỗ trợ tài chính, ngân hàng (nếu có). Giải thích các điều
khoản hợp đồng mua bán mẫu của dự án và đưa khách hàng xem mô hình dự án, căn
hộ mẫu (nếu có).
D. Cả A, B và C đều đúng.
Câu 77. Đơn giá bán căn hộ chung cư trên m2 được hiểu là?
A. Giá theo tổng m2 phủ bì căn hộ.
C
B. Giá theo tổng m2 phủ bì căn hộ, nhưng trừ diện tích các cột và hộp kỹ thuật.
C. Giá theo tổng m2 thông thủy của căn hộ.
Câu 78. Bất động sản đủ điều kiện giao dịch theo Luật Kinh doanh bất động sản
là?
A. Không cần có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (Sổ đỏ). C
B. Phải có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (Sổ đỏ).
C. Căn hộ chung cư hình thành trong tương lai, đã hình thành phần móng công trình,
đã ký hợp đồng mua bán với chủ đầu tư.
Câu 79. Tình huống: Căn hộ C15-7 thuộc khu căn hộ cao cấp tại quận Thanh
Xuân; Trước khi ký hợp đồng mua, khách hàng đã đặt cọc 50.000.000 VNĐ và
tổng giá trị hợp đồng căn hộ là 1.344.000.000 VNĐ, trong đó:
Giá trị mua bán căn hộ là: 1.200.000.000 VNĐ
Thuế giá trị gia tăng là: 120.000.000 VNĐ
Phí bảo trì là: 24.000.000 VNĐ
Tiến độ thanh toán được chia thành 07 đợt như sau:
Đợt 1: Thanh toán đủ 20% giá trị mua căn hộ và thuế giá trị gia tăng sau khi
ký hợp đồng.
Đợt 2, 3, 4: Thanh toán đủ 10% giá trị mua căn hộ và thuế giá trị gia tăng.
D
Đợt 5: Thanh toán đủ 20% giá trị mua căn hộ và thuế giá trị gia tăng.
Đợt 6: Thanh toán đủ 25% giá trị mua căn hộ và thuế giá trị gia tăng.
Đợt 7: Thanh toán đủ 5% giá trị mua căn hộ và thuế giá trị gia tăng.
Bên cạnh đó, nếu khách hàng thanh toán đúng thời hạn sẽ được ưu đãi chiết
khấu 1% cho mỗi đợt thanh toán.
Người mua sẽ thanh toán trong đợt 5 là:
A. 214.000.000 VNĐ
B. 240.000.000 VNĐ
C. 218.000.000 VNĐ
D. 264.000.000 VNĐ
Câu 80. Hợp đồng mua bán căn hộ không có nội dung thể hiện các phần diện
tích sử dụng riêng của bên bán, của bên mua và sử dụng chung của tòa nhà là
đúng hay sai?
B
A. Là đúng quy định của Luật.
B. Là sai quy định của Luật.
C. Cả hai đáp án đều sai.
Câu 81. Khi nhận được dịch vụ do người môi giới bất động sản cung cấp, người
đầu tư mong chờ người môi giới giúp ra các quyết định:
A. Cho biết BĐS nào nên mua/bán.
D
B. Cho biết giá cả hợp lý nên mua/bán.
C. Cho biết thông tin mới nhất về những gì đang diễn ra trên thị trường.
D. Cho biết BĐS nào nên mua/bán với giá cả và các dịch vụ kèm theo nhu cầu nào.
Câu 82. Yêu cầu đối với dự án đầu tư bất động sản để kinh doanh là gì?
A. Dự án đầu tư BĐS để kinh doanh phải phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử dụng
đất, quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng nông thôn và phải theo kế hoạch thực hiện
được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
B. Trình tự, thủ tục đầu tư dự án BĐS để kinh doanh thực hiện theo quy định của
D
pháp luật về đầu tư, đất đai, xây dựng, đô thị, nhà ở và quy định khác của pháp luật
có liên quan.
C. Dự án đầu tư bất động sản phải được thi công đúng tiến độ, bảo đảm chất lượng
theo quy định của pháp luật về xây dựng.
D. Tất cả các phương án trên.
Câu 83. Đặc điểm nào sau đây thuộc lập trường đàm phán theo kiểu nguyên
tắc?
A. Đánh lạc hướng về giới hạn cuối cùng.
B
B. Lùi bước trước nguyên tắc chứ không lùi bước trước áp lực.
C. Đi tìm một câu trả lời mà đối tác chấp nhận.
D. Gây áp lực dựa trên nguyên tắc.
Câu 84. Khi một bất động sản tạo ra dòng tiền thu nhập thụ động âm (ví dụ
cho thuê không đủ bù các khoản chi và các khoản khấu hao đầu tư…). Nhằm
làm cho nó trở thành một khoản đầu tư hấp dẫn đối với nhà đầu tư, ta nên
chứng minh thế nào?
D
A. Sẽ có những giảm trừ thích hợp.
B. Sẽ có một chút trì hoãn nhỏ trong việc bảo hành sửa chữa bất động sản này.
C. Sẽ có một sự giảm giá đáng kể.
D. Sẽ có một sự gia tăng đáng kể trong giá trị tài sản.
Câu 85. Những khoản cộng thêm nhân tạo và giá trị của BĐS được coi là:
A. Mảnh, khảnh, lô đất.
B. Vật cố định được đem bán. C
C. Sự cải tạo.
D. Động sản.
Câu 86. Điều gì sau đây sẽ chấm dứt một mối quan hệ trung gian của nhà môi
giới với khách hàng? 4
A. Ly dị giữa vợ chồng nhà môi giới. C
B. Cái chết của người bán BĐS.
C. Công ty của nhà môi giới phá sản.
D. Cái chết của khách hàng.
Câu 87. Trong tình hình thị trường bất động sản bị đóng băng, khi một người
dự định bán bất động sản của mình, anh ta nên quảng cáo ở đâu thì có lợi và
tốn ít chi phí nhất?
A. Sử dụng tổng hợp các phương tiện. D
B. Thông qua sàn giao dịch bất động sản hoặc các công ty môi giới.
C. Thông qua phương tiện truyền thông đại chúng.
D. Tự treo bảng trước nhà hoặc những nơi dễ nhìn thấy.
Câu 88. Để có quyền hợp pháp mua và bán, một hợp đồng phải bao gồm điều
khoản kết thúc hợp đồng nào sau:
A. Thông báo hủy/kết thúc hợp đồng.
D
B. Ít nhất bảy ngày để hoàn tất hợp đồng.
C. Quyền bãi bỏ một hợp đồng.
D. Những xem xét về tiền tệ.
Câu 89. Trong môi giới, vấn đề văn hóa phải được các môi giới viên chú trọng
tìm hiểu và nắm rõ. Ví dụ, việc sai hẹn có khi chỉ vài phút cũng có thể làm đối
tác (đặc biệt là người Mỹ) khó chịu; Người phương Tây thường đi ngay vào mục
đích làm việc và có xu hướng nhanh chóng ra quyết định, trong khi người
phương Đông thường không đi thẳng vào vấn đề, giải quyết công việc theo cách
thoải mái hơn, và thường tránh nói không. Ví dụ này thuộc khí cạnh nào trong B
văn hóa?
A. Yếu tố vật chất (Material elements).
B. Cách cư xử và phong tục (Manner and customs).
C. Giá trị và thái độ (Values and Attitudes).
D. Giáo dục (Education).
Câu 90. Kỹ năng nào sau đây là cần thiết cho người môi giới hoặc người đại diện
cho người mua nhà?
A. Tư vấn và đàm phán.
A
B. Quản lý thời gian và kỹ năng vi tính.
C. Căn bản vững chắc về khía cạnh tài chính.
D. Không mục nào đúng.
Câu 91. Khi một môi giới cùng một thẩm định viên thẩm định giá trị một căn
nhà ở điểm 7, khối 2, khu Melody, họ nên đưa trọng số lớn nhất cho yếu tố nào
trong quá trình đề ra mô hình thẩm định. Biết, khách hàng dự định mua căn
nhà này để cùng gia đình sinh sống lâu dài? B
A. Cách tiếp cận thu nhập.
B. Cách tiếp cận theo việc so sánh các thương vụ.
C. Cách tiếp cận theo chi phí.
D. Tất cả các cách trên.

Câu 92. Một tư nhân dự định xây dựng một khu du lịch sinh thái. Sau khi dự
án đã được phê duyệt, nhà đầu tư này đã tiến hành xin giao đất, xin phép xây
dựng và khai thác tài nguyên. Bước kế tiếp ông ta nên làm gì?
A. Thẩm định, phê duyệt thiết kế và tổng dự toán, dự toán công trình. B
B. Đền bù giải phóng mặt bằng, thực hiện kế hoạch tái định cư và phục hồi, chuẩn bị
mặt bằng xây dựng.
C. Mua sắm thiết bị và công nghệ.
D. Thực hiện việc khảo sát – thiết kế xây dựng.

Câu 93. Để tránh sự phản ứng, chống đối của khách hàng khi người môi giới
tiếp xúc với khách hàng, với tư cách hành nghề môi giới chuyên nghiệp, mục
tiêu cần ưu tiên số 1 mà người môi giới bất động sản cần thể hiện rõ để khách
hàng nhận biết được lý do khiến họ quyết định trở thành người môi giới bất
động sản là: D
A. Vì tiền.
B. Vì thách thức.
C. Vì thích nghề môi giới bất động sản/Vì phấn khích.
D. Giúp khách hàng đạt mục tiêu tài chính của mình, thông qua đó đạt được các mục
tiêu cá nhân.
Câu 94. Trong môi giới, nghiệp vụ tư vấn vay vốn mua nhà thường được tiến
hành thường xuyên và rất quan trọng. Bước đầu tiên nhà môi giới có nhiệm vụ
tiếp xúc, tìm hiểu và hướng dẫn khách hàng làm thủ tục vay và những vấn đề
liên quan. Trong giai đoạn này, anh ta không cần phải thực hiện nội dung nào
sau đây?
A. Xác định năng lực tài chính của khách hàng (vốn pháp định, vốn tự có, nguồn tài
trợ chủ yếu, điểm hòa vốn, khả năng sinh lợi…). C
B. Tư vấn những vấn đề cụ thể mà khách hàng trình bày và tư cách pháp lý của khách
hàng.
C. Xem xét tính khả thi của phương án sản xuất kinh doanh hay dự án đầu tư của
khách hàng.
D. Tìm hiểu về tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của khách hàng (Doanh thu,
năng lực sản xuất đầu tư, khả năng đầu tư, thị trường tiêu thụ, mạng lưới phân
phối…).
Câu 95. Đặc điểm nào sau đây không thuộc lập trường đàm phán theo kiểu
cứng? B
A. Cứng rắn với cả con người và vấn đề.
B. Không giấu giới hạn cuối cùng.
C. Đi tìm một câu trả lời mà mình chấp nhận.
D. Không tin đối tác.
Câu 96. Công cụ nào sau đây được sử dụng để chuyển đổi quyền sở hữu bất
động sản?
A. Văn bản, chứng thư.
A
B. Yêu sách, đòi hỏi.
C. Sang tên, chuyển nhượng tài sản.
D. Thừa tự, kế thừa.
Câu 97. Một nhà môi giới bất động sản có quyền hành nghề xây dựng không?
A. Nếu nhà môi giới này có chứng chỉ hành nghề xây dựng phù hợp theo luật quy
định của Luật Xây dựng.
B. Nếu anh ta thích làm và có đủ điều kiện và kinh nghiệm cho phép, anh ta có thể
làm được. A
C. Không. Hai lĩnh vực này hoàn toàn khác nhau.
D. Có. Muốn môi giới được thì môi giới phải am hiểu nhiều khía cạnh của lĩnh vực
xây dựng, do đó anh ta thừa khả năng làm điều này.
Câu 98. Theo cách đánh giá BĐS dựa vào thu nhập, phần nào sau đây không
được xem là chi phí hoạt động thường niên?
A. Bảo hiểm hư hại tài sản. B
B. Dịch vụ bảo lãnh nợ để chi trả những khoản vay quá hạn.
C. Chi phí quản lý và cho thuê tài sản.
D. Thuế bất động sản.
Câu 99. Một doanh nghiệp có nhu cầu vay vốn 100 tỷ đồng để bổ sung đầu tư
vào một dự án khu nhà ở cao cấp ở Quận Hoàng Mai, thành phố Hà Nội. Ông
ta liên hệ và nộp hồ sơ vay ở một Ngân hàng thương mại cổ phần có vốn tự có
là 650 tỷ đồng. Doanh nghiệp này là đơn vị làm ăn uy tín trên thương trường,
A
dự án sau khi thẩm định cho thấy khả năng thành công rất cao và khả năng
thanh toán nợ cũng cao. Ngân hàng có giải quyết cho ông ta vay không?
A. Không cho vay.
B. Cho vay.
Câu 100. Nguyên tắc để đấu giá bất động sản là phải công khai, minh bạch,
bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của các bên. Xin cho biết hình thức đấu giá
trực tiếp bằng lời nói có hợp pháp không? B
A. Không.
B. Có.

Câu 101. Xác định và đánh giá trước nhu cầu người mua:
A. Giúp người đại diện biết mình nên giới thiệu căn nhà nào cho khách mua.
B. Xác định động cơ thúc đẩy của người mua.
C. Thực hiện việc kết thúc giao dịch. D
D. Tất cả đều đúng.
Câu 102. Hoạt động nào sau đây không thuộc hoạt động xây dựng?
A. Lập dự án đầu tư xây dựng công trình.
B. Khảo sát xây dựng. C
C. Lập quy hoạch xây dựng.
D. Hoạt động quản lý sau xây dựng.
Câu 103. Chức năng môi giới bất động sản bao gồm?
A. Cung cấp thông tin và tư vấn cho khách hàng về diễn biến tổng thể của thị trường
bất động sản.
B. Cung cấp thông tin các sản phẩm BĐS giúp khách hàng thực hiện giao dịch theo D
yêu cầu của khách hàng và vì lợi ích của khách hàng.
C. Cung cấp các dịch vụ tư vấn pháp lý, tài chính, định giá bất động sản.
D. Tất cả các mục trên.
Câu 104. Sau khi kết thúc tìm hiểu khách hàng liên quan đến khía cạnh tài
chính, môi giới viên nên làm gì khi khách hàng mua nhà yêu cầu dịch vụ hỗ trợ
vay vốn?
A. Phân tích, đánh giá tình hình tài chính của khách hàng, bao gồm việc tính ra các
tỷ lệ tài chính như tỷ lệ thanh toán, tỷ lệ sinh lời, năng lực đi vay, tình hình công nợ. C
B. Lập tờ trình sơ bộ về khách hàng gửi đến cơ quan tài chính đề nghị cho vay vốn.
C. Đề nghị khách hàng cung cấp hồ sơ hoặc tài liệu quan trọng liên quan đến phương
án vay vốn.
D. Phân tích sơ bộ các khả năng có thể xảy ra đối với phương án đi vay của khách
hàng.
Câu 105. Nếu một người bán bất động sản nhận được nhiều lời chào (trả giá),
ông ta phải:
A. Phơi bày tất cả các lời chào giá cho tất cả người muốn mua.
B
B. Có thể chấp nhận bất kỳ cuộc chào giá nào trừ khi nó được nhận không đúng lúc.
C. Đàm phán cơ hội đầu tiên trước khi ông ta nhận được yêu cầu khác.
D. Xem xét các chào giá này theo thứ tự nhận được.
Câu 106. Hợp đồng được ký bởi một người chưa đủ tuổi trưởng thành thì:
A. Không có hiệu lực đối với mỗi bên.
B. Không có hiệu lực pháp lý.
C
C. Không ràng buộc đối với người chưa đủ tuổi, ràng buộc đối với những người khác.
D. Không hợp pháp và không có hiệu lực thực thi.

Câu 107. Trang sống ở vùng ngoại thành gần khu công nghiệp có rất nhiều nhà
cho thuê. Trang quyết định thành lập văn phòng môi giới và tư vấn cho thuê
nhằm giúp bạn bè tìm được ngôi nhà thuê ưng ý. Việc làm của Trang là:
A. Có thể chấp nhận được bởi vì nó có mục tiêu khá nhỏ.
B. Không thể chấp nhận được trừ khi Trang làm việc tình nguyện không lấy phí. D
C. Có thể chấp nhận được bởi nó chỉ bao gồm các bạn của Diệu Trang.
D. Không thể chấp nhận được nếu Trang không thuê nhân viên có chứng chỉ hành
nghề.

Câu 108. Bên môi giới được hưởng hoa hồng môi giới khi:
A. Giao dịch thành công. A
B. Không phụ thuộc vào kết quả giao dịch.

Câu 109. Tranh chấp về đất đai giữa các bên, trước khi khởi kiện phải:
A. Hòa giải tại UBND cấp xã nơi có đất.
B. Hòa giải tại UBND cấp huyện nơi có đất.
A
C. Không bắt buộc phải hòa giải.
D. Do các bên thỏa thuận về việc hòa giải.

Câu 110. Những giao dịch nào sau đây không phải là giao dịch về nhà ở?
A. Mua bán nhà ở.
C
B. Tặng cho nhà ở.
C. Xây dựng, sửa chữa cải tạo nhà ở.
D. Cho thuê nhà ở.
Câu 111. Đơn vị chủ trì, phối hợp các cơ quan có liên quan để triển khai các
biện pháp phòng, chống rửa tiền trong lĩnh vực kinh doanh BĐS:
A. Cục Phòng, chống rửa tiền – Ngân hàng nhà nước.
C
B. Bộ Tài chính.
C. Bộ Xây dựng.
D. Bộ Công an.
Câu 112. Hành vi nào sau đây không bị cấm trong hoạt động kinh doanh BĐS?
A. Huy động vốn của người mua BĐS khi hội đủ điều kiện. A
B. Không thực hiện đúng nghĩa vụ tài chính đối với Nhà nước.
C. Không đăng ký kinh doanh theo quy định pháp luật.
D. Cả A, B, C đều sai.
Câu 113. Phí bảo trì phần sở hữu chung trong chung cư mà khách hàng phải
trả được quy định:
A. 2% giá bán căn hộ.
C
B. 2% giá trị căn hộ có giá bán cao nhất.
C. 2% giá trị căn hộ hoặc diện tích khác được bán cho khách hàng.
D. 2% giá trị phần sở hữu chung.
Câu 114. Quyền sở hữu nhà ở theo quy định của pháp luật nước ta thể hiện
qua các quyền chủ đạo nào?
A. Cho tặng, thừa kế, cho thuê, phá dỡ, thuế chấp, để không sử dụng,…
B. Sử dụng, chiếm hữu và định đoạt. B
C. Sử dụng và định đoạt.
D. Khai thác, mua bán, cho tặng, thừa kế, góp vốn và cho mượn,…

Câu 115. Từ 01/07/2015 thời hạn doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài được
sở hữu nhà ở tại Việt Nam tính từ ngày cấp là?
A. 50 năm.
B. 60 năm. D
C. 70 năm.
D. Tương ứng với thời hạn ghi trong giấy chứng nhận đầu tư.

Câu 116. Người Việt Nam định cư ở nước ngoài được quyền sở hữu nhà ở khi:
A. Được phép nhập cảnh vào Việt Nam.
B. Được phép vào Việt Nam với thời gian ít nhất 3 tháng.
A
C. Được phép vào Việt Nam với thời gian ít nhất 6 tháng.
D. Được phép vào Việt Nam với thời gian ít nhất 12 tháng.

Câu 117. Trường hợp cá nhân người nước ngoài kết hôn với công dân Việt Nam:
A. Được sở hữu nhà ở tối đa 50 năm.
B. Được sở hữu nhà ở tối đa 50 năm và một lần gia hạn. D
C. Chỉ được thuê nhà ở.
D. Được sở hữu nhà ở ổn định lâu dài.
Câu 118. Thời điểm chuyển quyền sử dụng đất khi giao dịch là:
A. Các bên ký tên tại Phòng Công chứng hoặc UBND cấp xã.
B. Giao dịch được đăng ký tại Văn phòng Đăng ký đất đai.
B
C. Khi bàn giao đất.
D. Theo thỏa thuận của các bên.

Câu 119. Vai trò quản lý của Nhà nước có tác động… hoạt động kinh doanh
trên thị trường BĐS?
A. Quyết định đến sự thúc đẩy phát triển.
B. Kìm hãm sự phát triển. A
C. Không hiệu quả đến sự phát triển.
D. Ít đến sự phát triển.

Câu 120. Phần nào sau đây thuộc sở hữu riêng của người mua căn hộ?
A. Phần diện tích bên trong căn hộ không bao gồm diện tích xây dựng vách ngăn
phòng.
C
B. Phần diện tích bên trong căn hộ và diện tích hành lang tiếp cận trực tiếp với căn
hộ.
C. Phần diện tích bên trong căn hộ bao gồm cả diện tích ban công, lô gia gắn liền
với căn hộ đó.
D. Phần diện tích đậu xe 2 bánh phục vụ cho chủ sở hữu căn hộ.

Câu 121. Tính bất động của bất động sản có thể hiểu là?
A. BĐS dù được đem chuyển nhượng, bán nhưng chỉ được quyền sử dụng và khai
thác.
B. BĐS dù được đem chuyển nhượng, bán nhưng chỉ được quyền sử dụng và khai
thác, không thể chuyển BĐS đến nơi khác. B
C. BĐS dù được đem chuyển nhượng, bán nhưng chỉ được quyền sử dụng và khai
thác, không thể mua bán được.
D. Cả A, B, C đều sai.

Câu 122. Nhà ở nếu đủ điều kiện theo quy định, chủ sở hữu có thể thế chấp cho
tổ chức nào sau đây?
A. Ngân hàng nhà nước.
B. Doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ cầm đồ. D
C. Công ty bảo hiểm.
D. Tổ chức tín dụng được phép hoạt động tại Việt Nam.

Câu 123. Tổ chức được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất có quyền
gì?
A. Chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê quyền sử dụng đất.
B. Được quyền thực hiện tất cả các giao dịch về quyền sử dụng đất.
C
C. Được quyền định đoạt tài sản trên đất mà tài sản đó không có nguồn gốc từ ngân
sách Nhà nước.
D. Chỉ được quyền cho thuê quyền sử dụng đất.

Câu 124. Nhận xét nào sau đây là sai?


A. Sàn giao dịch BĐS phải là pháp nhân.
B. Sàn giao dịch BĐS phải có tên, địa chỉ, bảng hiệu và phải thông tin về việc
thành lập trên thông tin đại chúng.
D
C. Trường hợp doanh nghiệp kinh doanh BĐS thành lập sàn giao dịch BĐS thì sàn
giao dịch đó phải có tư cách pháp nhân hoặc sử dụng tư cách pháp nhân của doanh
nghiệp.
D. Sàn giao dịch BĐS không phải là pháp nhân.
Câu 125. Bất động sản là nhà ở riêng lẻ của hộ gia đình, cá nhân khi giao dịch?
A. Phải giao dịch qua sàn.
B
B. Có thể chọn giao dịch qua sàn hoặc chủ sở hữu tự giao dịch.
C. Không được giao dịch qua sàn.
D. Không bắt buộc qua sàn nhưng phải qua công ty môi giới.
Câu 126. Giai đoạn nào không thuộc giai đoạn thực hiện dự án?
A. Thực hiện việc giao đất hoặc thuê đất.
B. Giám sát thi công và thực hiện. D
C. Vận hành, chạy thử.
D. Bảo hành công trình xây dựng.
Câu 127. Phạm vi kinh doanh dịch vụ bất động sản của tổ chức, cá nhân trong
nước; tổ chức, cá nhân nước ngoài:
A. Có quyền kinh doanh các dịch vụ môi giới BĐS, sàn giao dịch BĐS, tư vấn BĐS,
quản lý BĐS. A
B. Chỉ có quyền kinh doanh BĐS và tư vấn BĐS.
C. Chỉ có quyền kinh doanh môi giới BĐS.
D. Chỉ có quyền kinh doanh tư vấn và quản lý BĐS.
Câu 128. Trước khi bàn giao nhà (BĐS hình thành trong tương lai) cho người
mua, doanh nghiệp trong nước được lấy tối đa… giá trị hợp đồng: B
A. 50%.
B. 70%.
C. 80%.
D. 95%.
Câu 129. Tình huống: Trong hợp đồng mua bán nhà ở có quy định về đặc điểm
của nhà ở mua bán như sau: 2
Diện tích sử dụng căn hộ F là: 55,04m2 (được tính theo kích thước thông thủy
theo quy định của pháp luật về nhà ở). Diện tích này là tạm tính và có thể tăng
lên hoặc giảm đi theo thực tế đo đạc tại thời điểm bàn giao căn hộ. Bên mua có
trách nhiệm thanh toán số tiền mua căn hộ cho bên bán theo diện tích thực tế
khi bàn giao căn hộ; Trong trường hợp diện tích thực tế bằng hoặc chênh lệch
thấp hơn 3% so với diện tích ghi trong hợp đồng này thì hai bên không phải
điều chỉnh lại giá bán căn hộ. Nếu diện tích thực tế chênh lệch vượt quá 3% so
với diện tích ghi trong hợp đồng này thì giá bán của căn hộ sẽ được điều chỉnh A
lại theo diện tích đo đạc thực tế khi bàn giao căn hộ.
Khi bàn giao cho khách hàng căn hộ F có diện tích là 51,24m2 khách hàng được
quyền:
A. Nhận căn hộ và thanh toán theo diện tích thực tế.
B. Nhận căn hộ và thanh toán theo hợp đồng đã ký.
C. Từ chối nhận căn hộ và yêu cầu chủ đầu tư đổi căn hộ khác có diện tích thương
lượng.
D. Yêu cầu chủ đầu tư bồi thường giá trị hợp đồng đã thanh toán.

Câu 130. Tình huống: Căn nhà giao dịch với giá 500 triệu đồng. Ngân hàng định
giá 420 triệu đồng và Ngân hàng cho vay 70% giá trị của BĐS, vậy số tiền Ngân
hàng cho vay là:
C
A. 216 triệu đồng.
B. 350 triệu đồng.
C. 294 triệu đồng.
D. 324 triệu đồng.
Câu 131. Hợp đồng nào sau đây không phải là hợp đồng kinh doanh bất động
sản:
A. Hợp đồng mua bán nhà, công trình xây dựng.
B. Hợp đồng thuê mua nhà, công trình xây dựng. C
C. Hợp đồng quản lý BĐS.
D. Hợp đồng chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất.

Câu 132. Nội dung nào sau đây không quy định trong nội dung hợp đồng mua
bán, cho thuê, cho thuê mua nhà, công trình xây dựng:
A. Giá bán BĐS.
B. Thông tin về BĐS. D
C. Địa chỉ các bên.
D. Hoa hồng môi giới.

Câu 133. Khách hàng mua sản phẩm cho người môi giới là do?
A. Nhân viên tư vấn rõ ràng, phục vụ nhiệt tình, chu đáo.
D
B. Sản phẩm phù hợp với nhu cầu.
C. Được người khác giới thiệu cho người môi giới và có tiền nhàn rỗi
D. A và B đều đúng.
Câu 134. Khoản nào sau đây không được xem là nguồn vốn do ngân hàng
quản lý?
B
A. Vốn huy động (Mobilized Capital).
B. Vốn đã cho vay (Loan).
C. Vốn đi vay (Borrowed Capital).
D. Vốn điều lệ (Statutory Capital).

Câu 135. Khi một người chủ quyết định cho thuê căn nhà của mình, vào cuối
thời hạn hợp đồng ông ta sẽ có gì?
A. 30 ngày để hủy hợp đồng cho thuê.
B. Lãi của phần còn lại trong tài sản. D
C. Quyền sở hữu tài sản đó.
D. Khoản lãi thu hồi trong tài sản.

Câu 136. Một nhà môi giới và khách hàng của anh ta đang đàm phán thỏa thuận
mua một bất động sản tại Hà Nội. Họ đã thực hiện xong công tác tiếp xúc, thăm
dò đối tác, lập các phương án thỏa thuận mua bán, xác định chiến lược đàm
phán với người bán bất động sản này. Họ thậm chí đã đàm phán thử với đối tác
nhưng chưa mang lại kết quả. Bước nào họ nên thực hiện tiếp theo?
A. Đàm phán phân bổ: Trình bày quan điểm yêu cầu của mình và lắng nghe đối tác
A
trình bày quan điểm của họ.
B. Tiến hành đàm phán hợp nhất: Thảo luận về các mục tiêu chung và các mục tiêu
xung đột, nhượng bộ và nhân nhượng nhằm phá vỡ tình huống căng thẳng.
C. Rút kinh nghiệm và tiến hành các bước tiếp xúc, thăm dò đối tác lại.
D. Chuẩn bị các hợp đồng đã soạn thảo sẵn để đưa ra đàm phán lại.

Câu 137. Để môi giới thành công, môi giới viên cần khắc phục 3 bất đồng, đó là
các yếu tố sau, ngoại trừ:
A. Bất đồng về sự tin tưởng (trust) – thiếu am hiểu về những động cơ thúc đẩy người
mua/bán.
B. Bất đồng về sự đối kháng (resistance) – không tỏ ý muốn nhượng bộ người khác. D
C. Bất đồng trong giao tiếp (communication) – hiểu sai những thông điệp ẩn ý bên
trong lời nói.
D. Bất đồng trong mục tiêu của công việc (target) – hiểu sai mục đích mua bán BĐS
của nhau.
Câu 138. Người đại diện cho người mua BĐS được thuê để làm gì?
A. Thể hiện ý kiến và mối quan tâm của người mua thông qua các giao dịch.
B. Trưng bày và giới thiệu tài sản. C
C. Đàm phán trên cương vị của người mua.
D. Tất cả lựa chọn đều đúng.
Câu 139. Câu phát biểu nào sau đây sai liên quan đến tố chất của nhà môi giới?
A. Ngôn ngữ rõ ràng.
B. Biết đặt câu hỏi tập trung, giải quyết thẳng vấn đề.
B
C. Lắng nghe tích cực.
D. Nhà môi giới là người hiểu biết, thông minh nhưng ở mức độ cao hơn do tích lũy
nhiều kiến thức (vì nghiên cứu, kinh nghiệm và học tập nhiều) và biết sử dụng chúng.
Câu 140. Khi tư vấn và xây dựng phương án tài chính cho một quyết định mua
BĐS của khách hàng, việc gì sau đây người môi giới phải làm đầu tiên?
A. Kiểm tra các số liệu để xác định mức độ phù hợp và tin cây của chúng.
B. Đánh giá rủi ro có thể có, tiên liệu những khó khăn xảy ra và khả năng đối phó A
trên quan điểm dòng tiền.
C. Đề ra các giải pháp lựa chọn khác nhau.
D. Xem xét quy mô đầu tư với khả năng huy động vốn có thể có.
Câu 141. Nếu một ngân hàng đồng ý cung cấp khoản cho vay 90% để mua nhà
mới, và ngôi nhà được định giá là 75,000 USD. Hỏi người mua nhà sẽ trả trước
với số tiền là bao nhiêu?
A. 750 USD. D
B. 67,500 USD.
C. 9,000 USD.
D. 7,500 USD.
Câu 142. Bán hàng tư vấn trong môi giới là phương pháp bán hàng được triển
khai theo chiều rộng một cách logic trên các cơ sở sau, ngoại trừ: A
A. Phương pháp bán hàng truyền thống.
B. Người môi giới cố gắng tìm hiểu những hàng hóa, sản phẩm khách hàng cần.
C. Người môi giới cố gắng đáp ứng nhu cầu của khách hàng một cách tốt nhất bằng
các sản phẩm hay dịch vụ của mình.
D. Người môi giới phải cố gắng đáp ứng nhu cầu của khách hàng bằng các sản phẩm
thích hợp.
Câu 143. Nhà ở chung xét theo tính trọn vẹn của nó khác biệt với các hình thức
cùng sở hữu khác là: A
A. Cả hai bên không thể buộc bên kia phải bán.
B. Mỗi bên tự do lựa chọn người thừa kế.
C. Tài sản phải thuộc một khu dân cư chính.
D. Các tỷ lệ phân chia có thể thực hiện tại các thời điểm khác nhau.
Câu 144. Thanh toán trong mua bán, thuê mua bất động sản hình thành trong
tương lai có những yêu cầu gì?
A. Thực hiện nhiều lần, lần đầu không quá 25% giá trị hợp đồng.
B
B. Thực hiện nhiều lần, lần đầu không quá 30% giá trị hợp đồng.
C. Thực hiện nhiều lần, lần đầu không quá 40% giá trị hợp đồng.
D. Thực hiện nhiều lần, lần đầu không quá 50% giá trị hợp đồng.
Câu 145. Trước khi bán nhà chung cư hình thành trong tương lai chủ đầu tư có
phải báo cáo Sở Xây dựng không?
A
A. Có.
B. Không.
Câu 146. Đối với dự án có quy mô sử dụng đất dưới 20ha thẩm quyền chấp
thuận đầu tư thuộc:
D
A. Bộ Xây dựng.
B. Sở Xây dựng tỉnh.
C. Ủy ban nhân dân cấp huyện.
D. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
Câu 147. Tổ chức, cá nhân nước ngoài được thực hiện những hình thức kinh
doanh dịch vụ bất động sản nào trong các hình thức sau:
A. Kinh doanh dịch vụ môi giới bất động sản; Sàn giao dịch bất động sản.
B. Kinh doanh dịch vụ tư vấn bất động sản. D
C. Kinh doanh dịch vụ quản lý bất động sản.
D. Đáp án A, B, C đều đúng.

Câu 148. Trong các dấu hiệu sau, trường hợp nào được coi là dấu hiệu đáng
ngờ trong kinh doanh bất động sản?
A. Khách hàng là người có tiền án.
B. Khách hàng là doanh nghiệp có chức năng kinh doanh bất động sản. D
C. Khách hàng không có hộ khẩu thường trú tại nơi có bất động sản được giao dịch.
D. Khách hàng không cung cấp được các thông tin liên quan tới bất động sản hoặc
không muốn cung cấp bổ sung thông tin về nhân thân.

Câu 149. Trong các trường hợp sau, trường hợp nào hợp đồng không bắt buộc
phải công chứng, chứng thực?
A. Hợp đồng mua bán căn hộ chung cư giữa công ty M là doanh nghiệp kinh doanh
bất động sản (bên bán) và ông N (bên mua). A
B. Hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất giữa ông E và ngân hàng F.
C. Hợp đồng mua bán nhà giữa ông C và ông D (C bán cho D một căn nhà tại Q1,
TP HCM).
D. Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất giữa ông A và ông B.
Câu 150. Trường hợp bên mua nhà yêu cầu bên bán bồi thường thiệt hại do việc A
giao nhà không đúng thời hạn, chất lượng và các cam kết khác trong hợp đồng
là đúng hay sai?
A. Đúng.
B. Sai.
Câu 151. Trường hợp bên mua nhà, công trình xây dựng yêu cầu bên bán hoàn
thành các thủ tục mua bán nhà, công trình xây dựng trước thời hạn đã thỏa
B
thuận trong hợp đồng là đúng hay sai?
A. Đúng.
B. Sai.
Câu 152. Bên thuê nhà, yêu cầu bên cho thuê phải cải tạo, nâng cấp nhà cho B
thuê bất cứ khi nào bên thuê nhà yêu cầu?
A. Đúng.
B. Sai.
Câu 153. Bên cho thuê nhà, công trình xây dựng phải đảm bảo đảm bảo cho bên
thuê sử dụng ổn định nhà, công trình xây dựng theo thời hạn thuê trong hợp
A
đồng là đúng hay sai?
A. Đúng.
B. Sai.
Câu 154. Bên thuê nhà, công trình xây dựng có quyền trả nhà, công trình xây
dựng mình đang thuê bất cứ khi nào bên thuê muốn nếu?
A. Bồi thường thiệt hại do lỗi của mình gây ra. C
B. Được sự đồng ý của bên cho thuê.
C. Cả A và B.
Câu 155. Bên thuê nhà, công trình xây dựng có được phép đơn phương chấm
dứt hợp đồng trong mọi trường hợp? B
A. Có.
B. Không.
Câu 156. Bên thuê nhà có quyền được cho thuê lại một phần hoặc toàn bộ nhà
nếu có sự thỏa thuận trong hợp đồng hoặc được bên cho thuê đồng ý? A
A. Được phép.
B. Không được phép.
Câu 157. Trong thời hạn bao nhiêu ngày kể từ ngày bàn giao nhà, công trình
xây dựng cho người mua, thì chủ đầu tư phải làm thủ tục để cơ quan Nhà nước
có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và
A
các tài sản khác gắn liền với đất cho bên mua?
A. 20 ngày.
B. 30 ngày.
C. 50 ngày.
Câu 158. Việc thanh toán tiền thuê nhà, công trình xây dựng chậm 3 tháng trở
lên so với thời điểm thanh toán tiền đã ghi trong hợp đồng, bên cho thuê có A
quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng hay không?
A. Được phép.
B. Không được phép.
Câu 159. Bên cho thuê tăng giá thuê nhà, công trình xây dựng bất hợp lý thì bên
thuê có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng thuê nhà, công trình
A
xây dựng không?
A. Được phép.
B. Không được phép
Câu 160. Bên đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng thuê nhà, công trình
A
xây dựng thì phải báo cho bên kia biết trước bao lâu nếu không có sự thỏa
thuận?
A. 1 tháng.
B. 2 tháng.
C. 15 ngày.
Câu 161. Bên cho thuê mua nhà, công trình xây dựng có được bảo lưu quyền sở
hữu nhà, công trình xây dựng khi bên thuê mua chưa thanh toán đủ tiền thuê
A
mua không?
A. Được.
B. Không được.
Câu 162. Nhà môi giới Bất động sản có nghĩa vụ hỗ trợ các bên thực hiện các
việc gì trong mua bán, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, cho thuê mua Bất C
động sản?
A. Đàm phán, thương thảo.
B. Ký kết hợp đồng.
C. Cả A và B.
Câu 163. Cơ quan quản lý Nhà nước nào có thẩm quyền cấp chứng chỉ Môi giới
Bất động sản? C
A. UBND các tỉnh, thành phố.
B. Bộ Xây dựng.
C. Sở Xây dựng.
D. Sở Tài nguyên & Môi trường.
Câu 164. Yếu tố nào ảnh hưởng đến sự phát triển nghề môi giới?
A. Tài chính ngân hàng phát triển, tạo điều kiện cho vay để đầu tư Bất động sản. D
B. Thị trường xây dựng phát triển.
C. Sự tăng trưởng về dân số.
D. Cả A, B, C đều đúng.
Câu 165. Việc phát triển mạnh các khu công nghiệp và tăng mức thu hút đầu tư
bên ngoài vào các Đô thị cũng sẽ làm tăng mức cầu về Bất động sản là yếu tố A
ảnh hưởng đến sự phát triển nghề môi giới?
A. Đúng.
B. Sai.
Câu 1676. Nhà Môi giới Bất động sản khi tư vấn cho khách hàng có được phép?
A. Không công khai thông tin về Bất động sản.
B. Công khai không đầy đủ thông tin về Bất động sản. D
C. Không trung thực thông tin về Bất động sản.
D. Tất cả các đáp án A, B, C.
Câu 167. Đạo đức nghề nghiệp nào mà Nhà môi giới cần có?
A. Tuân thủ nguyên tắc chung của nghề: Công khai, minh bạch, trung thực và tuân
thủ pháp luật.
B. Gian lận, lừa dối khi thực hiện công việc Môi giới. A
C. Thái độ và hành vi không nghiêm túc, không lịch sự với khách hàng và đồng
nghiệp.
D. Thu phí hoa hồng và có khoản thu khác trái với quy định của pháp luật.
Câu 168. Những phương pháp nào sau đây Nhà môi giới sử dụng để thu thập
thông tin về cầu Bất động sản? D
A. Tìm kiếm qua phương tiện thông tin đại chúng.
B. Gọi điện trực tiếp cho khách hàng.
C. Gửi mail trực tiếp cho khách hàng.
D. Tất cả câu A, B, C là đúng.
Câu 169. Tính chuyên nghiệp của người Môi giới Bất động sản thể hiện qua việc
có chứng chỉ hành nghề Môi giới Bất động sản có là một yếu tố ảnh hưởng đến A
sự phát triển của nghề Môi giới Bất động sản?
A. Đúng.
B. Sai.
Câu 170. Nhà Môi giới Bất động sản có được sử dụng thông tin có được của nhà
Môi giới khác (Trên mạng hoặc trên các phương tiện thông tin đại chúng) để
Môi giới cho khách của mình? C
A. Được.
B. Không được.
C. Được (Nếu được phép của Nhà môi giới đăng tin).
Câu 171. Đạo đức nghề nghiệp của Nhà môi giới Bất động sản?
A. Tuân thủ pháp luật.
B. Cung cấp thông tin về Bất động sản đúng sự thật. D
C. Đặt lợi ích của khách hàng lên trên hết.
D. Cả A, B, C đều đúng.
Câu 172. Thông tin về nguồn cung Bất động sản Nhà môi giới thu thập từ các
kênh nào?
A. Từ các phương tiện thông tin đại chúng.
B. Từ các cơ quan Quản lý, Địa chính, Sở Xây dựng, Sở Tài nguyên & Môi trường, D
Sở Quy hoạch - Kiến trúc.
C. Từ văn phòng Môi giới.
D. Tất cả câu A, B, C là đúng.
Câu 173. Sự tăng trưởng về dân số và thu nhập của dân cư có là yếu tố ảnh
hưởng đến sự phát triển nghề Môi giới?
A. Có. A
B. Không.
C.
Câu 174. Nhà Môi giới Bất động sản được nhận thù lao?
A. Từ một bên trong giao dịch.
B. Từ hai bên trở lên trong giao dịch (Nếu được thỏa thuận trong hợp đồng) C
C. Cả A, B đều đúng.

Câu 175. Đạo đức nghề nghiệp nào mà Nhà môi giới không được phép làm?
A. Nhận các khoản thù lao ngoài hợp đồng.
B. Giới thiệu về mình và đơn vị mình làm việc. A
C. Làm việc với tinh thần tận tâm với khách hàng.
D. Lắng nghe ý kiến thắc mắc của khách hàng

Câu 176. Yếu tố nào ảnh hưởng đến sự phát triển nghề môi giới?
A. Sự tăng trưởng về dân số.
B. Thu nhập của dân cư. D
C. Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của chính phủ
D. Cả A, B, C đều đúng.

Câu 177. Nhà Môi giới Bất động sản có được đồng thời là nhà môi giới vừa là B
một bên thực hiện hoạt động trong một giao dịch kinh doanh Bất động sản?
A. Có.
B. Không.

Câu 178. Đạo đức nghề nghiệp của Nhà môi giới Bất động sản?
A. Công khai.
B. Minh bạch. D
C. Trung thực.
D. Cả A, B, C đều đúng.
Câu 179. Thông tin về nguồn cung Bất động sản Nhà môi giới thu thập từ các
kênh nào?
A. Văn phòng Môi giới. D
B. Khách hàng.
C. Các công ty đầu tư kinh doanh xây dựng, các dự án.
D. Tất cả câu A, B, C là đúng

B. CÂU HỎI TỰ LUẬN


Câu 1. Nội dung kinh doanh dịch vụ tư vấn bất động sản bao gồm những nội dung nào? (10
điểm)
Trả lời:
Nội dung kinh doanh dịch vụ tư vấn bất động sản bao gồm:(Điều 74)
- Tư vấn pháp luật về bất động sản;
- Tư vấn về đầu tư tạo lập, kinh doanh bất động sản;
- Tư vấn về tài chính bất động sản;
- Tư vấn về giá bất động sản;
- Tư vấn về hợp đồng mua bán, chuyển nhượng, thuê, thuê mua bất động sản.

Câu 2: Đạo đức nghề nghiệp của người môi giới bất động sản cần những yêu cầu gì? (10 điểm)
Trả lời:
Đạo đức nghề nghiệp của người môi giới bất động sản cần những yêu cầu sau:
- Phải làm việc cần cù, cần mẫn khi đóng vai trò là người môi giới
- Phải tuân thủ các chỉ dẫn của người thuê môi giới, nếu các chỉ dẫn đó phù hợp với các quy định của
hợp đồng môi giới.Việc tuân thủ còn có ý nghĩa là chỉ được hành động trong khuôn khổ được ủy
quyền trong hợp đồng môi giới.
- Phải có trách nhiệm giải trình trước người thuê môi giới như các giải trình liên quan đến bất động
sản, đến các chi phí thực hiện môi giới nếu chi phí đó được môi giới thanh toán như đã thỏa thuận.
- Phải trung thành với người thuê môi giới, tức là không trục lợi từ mối quan hệ với người thuê môi
giới, trừ những quyền lợi đã được thỏa thuận trong hợp đồng. Như vậy người môi giới không thể cùng
một lúc làm việc cho cả bên bán và bên mua nếu không nhận được sự chấp thuận của cả hai phía. Yêu
cầu này nhằm ngăn chặn việc người môi giới không nỗ lực để bán giá cao nhất có thể hoặc mua giá
thấp nhất có thể cho người thuê môi giới mà chỉ quan tâm đến việc chắp mối cho việc mua bán trót
lọt để hưởng hoa hồng.

Câu 3. Anh chị hãy nêu nội dung chính của một hợp đồng mua bán nhà? (10 điểm)
Trả lời:
Hợp đồng mua bán, cho thuê, cho thuê mua nhà, công trình xây dựng phải có các nội dung chính sau
đây:
1. Tên, địa chỉ của các bên;
2. Các thông tin về bất động sản;
3. Giá mua bán, cho thuê, cho thuê mua;
4. Phương thức và thời hạn thanh toán;
5. Thời hạn giao, nhận bất động sản và hồ sơ kèm theo;
6. Bảo hành;
7. Quyền và nghĩa vụ của các bên;
8. Trách nhiệm do vi phạm hợp đồng;
9. Phạt vi phạm hợp đồng;
10. Các trường hợp chấm dứt, hủy bỏ hợp đồng và các biện pháp xử lý;
11. Giải quyết tranh chấp;
12. Thời điểm có hiệu lực của hợp đồng.

Câu 4. Quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp, cá nhân kinh doanh dịch vụ môi giới gồm những
gì?(10 điểm)
Trả lời:
Điều 66. Quyền của doanh nghiệp, cá nhân kinh doanh dịch vụ môi giới bất động sản
1. Thực hiện dịch vụ môi giới bất động sản theo quy định của Luật này.
2. Yêu cầu khách hàng cung cấp hồ sơ, thông tin về bất động sản.
3. Hưởng thù lao, hoa hồng môi giới theo thỏa thuận trong hợp đồng đã ký với khách hàng.
4. Thuê doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ môi giới bất động sản, cá nhân kinh doanh dịch vụ môi giới
bất động sản độc lập khác thực hiện công việc môi giới bất động sản trong phạm vi hợp đồng dịch vụ
môi giới bất động sản đã ký với khách hàng, nhưng phải chịu trách nhiệm trước khách hàng về kết quả
môi giới.
5. Các quyền khác trong hợp đồng.

Điều 67. Nghĩa vụ của doanh nghiệp, cá nhân kinh doanh dịch vụ môi giới bất động sản(10
điểm)
1. Thực hiện đúng hợp đồng đã ký với khách hàng.
2. Cung cấp hồ sơ, thông tin về bất động sản do mình môi giới và chịu trách nhiệm về hồ sơ, thông
tin do mình cung cấp.
3. Hỗ trợ các bên trong việc đàm phán, ký kết hợp đồng mua bán, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê
lại, cho thuê mua bất động sản.
4. Thực hiện chế độ báo cáo theo quy định của pháp luật và chịu sự kiểm tra, thanh tra của cơ quan
nhà nước có thẩm quyền.
5. Bồi thường thiệt hại do lỗi của mình gây ra.
6. Thực hiện nghĩa vụ về thuế với Nhà nước theo quy định của pháp luật.
7. Các nghĩa vụ khác trong hợp đồng.

Câu 5. Nội dung của môi giới BĐS gồm những nội dung nào? (10 điểm)
Trả lời:
Điều 63.Nội dung môi giới bất động sản
1. Tìm kiếm đối tác đáp ứng các điều kiện của khách hàng để tham gia đàm phán, ký hợp đồng.
2. Đại diện theo ủy quyền để thực hiện các công việc liên quan đến các thủ tục mua bán, chuyển
nhượng, cho thuê, cho thuê lại, cho thuê mua bất động sản.
3. Cung cấp thông tin, hỗ trợ cho các bên trong việc đàm phán, ký hợp đồng mua bán, chuyển nhượng,
cho thuê, cho thuê lại, cho thuê mua bất động sản.

Câu 6. Nội dung kinh doanh dịch vụ quản lý bất động sản gồm những nội dung nào? (10 điểm)
Trả lời:
Nội dung kinh doanh dịch vụ quản lý bất động sản bao gồm:
- Bán, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, cho thuê mua bất động sản theo ủy quyền của chủ sở
hữu nhà, công trình xây dựng, người có quyền sử dụng đất;
- Tổ chức thực hiện việc cung cấp các dịch vụ bảo đảm duy trì hoạt động bình thường của bất động
sản;
- Tổ chức thực hiện việc bảo trì, sửa chữa bất động sản;
- Quản lý, giám sát việc khai thác, sử dụng bất động sản của khách hàng theo đúng hợp đồng;
- Thực hiện các quyền và nghĩa vụ đối với khách hàng, với Nhà nước theo ủy quyền của chủ sở hữu
nhà, công trình xây dựng, người có quyền sử dụng đất.

Câu 7. Điều kiện thành lập sàn giao dịch bất động sản quy định ở văn bản nào? gồm những
điều kiện gì? (Điều 69) (10 điểm)
Trả lời:
1. Tổ chức, cá nhân kinh doanh dịch vụ sàn giao dịch bất động sản phải thành lập doanh nghiệp.
2. Doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ sàn giao dịch bất động sản phải có ít nhất 02 người có chứng chỉ
hành nghề môi giới bất động sản; người quản lý, điều hành sàn giao dịch bất động sản phải có chứng
chỉ hành nghề môi giới bất động sản.
3. Sàn giao dịch bất động sản phải có quy chế hoạt động, tên, địa chỉ, cơ sở vật chất, kỹ thuật đáp
ứng yêu cầu hoạt động.

Câu 8:Quyền và nghĩa vụ của Khách hàng khi tham gia sàn giao dịch bất động sảngồm những
gì? (10 điểm)
Trả lời:
1. Tổ chức, cá nhân tham gia sàn giao dịch bất động sản có các quyền sau đây:
a) Yêu cầu doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ sàn giao dịch bất động sản cung cấp hồ sơ, thông tin về
bất động sản;
b) Ký hợp đồng với doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ sàn giao dịch bất động sản để mua bán, chuyển
nhượng, cho thuê, cho thuê lại, cho thuê mua bất động sản;
c) Yêu cầu doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ sàn giao dịch bất động sản bồi thường thiệt hại do lỗi
của sàn giao dịch bất động sản gây ra;
d) Các quyền khác trong hợp đồng.
2. Tổ chức, cá nhân tham gia sàn giao dịch bất động sản có các nghĩa vụ sau đây:
a) Thực hiện quy chế hoạt động của sàn giao dịch bất động sản;
b) Trả phí dịch vụ cho doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ sàn giao dịch bất động sản;
c) Bồi thường thiệt hại do lỗi của mình gây ra;
d) Các nghĩa vụ khác trong hợp đồng.

Câu 9. Anh (chị) hãy nêu những nội dung chính về hoạt động của sàn giao dịch BĐS? (10 điểm)
Trả lời:
Điều 70. Nội dung hoạt động của sàn giao dịch bất động sản:
1. Thực hiện việc giao dịch mua bán, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, cho thuê mua bất động
sản.
2. Tổ chức việc bán, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, cho thuê mua bất động sản; giới thiệu,
niêm yết, cung cấp công khai thông tin về bất động sản cho các bên tham gia có nhu cầu giao dịch;
kiểm tra giấy tờ về bất động sản bảo đảm đủ điều kiện được giao dịch; làm trung gian cho các bên
trao đổi, đàm phán và ký kết hợp đồng mua bán, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, cho thuê
mua bất động sản.

Câu 10. Điều kiện của tổ chức, các nhân kinh doanh dịch vụ môi giới bất động sản là gì? (10
điểm)
Trả lời:
Điều 62. Điều kiện của tổ chức, cá nhân kinh doanh dịch vụ môi giới bất động sản:
1. Tổ chức, cá nhân kinh doanh dịch vụ môi giới bất động sản phải thành lập doanh nghiệp và phải có
ít nhất 02 người có chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản, trừ trường hợp quy định tại khoản 2
Điều này.
2. Cá nhân có quyền kinh doanh dịch vụ môi giới bất động sản độc lập nhưng phải có chứng chỉ hành
nghề môi giới bất động sản và đăng ký nộp thuế theo quy định của pháp luật về thuế.
3. Tổ chức, cá nhân kinh doanh dịch vụ môi giới bất động sản không được đồng thời vừa là nhà môi
giới vừa là một bên thực hiện hợp đồng trong một giao dịch kinh doanh bất động sản.

Câu 11: Anh (chị) hãy nêu những vai trò cơ bản của môi giới bất động sản trong thị trường bất
động sản hiện nay. (10 điểm)
Trả lời:
Hoạt động môi giới trong thị trường bất động sản đóng vai trò:
+ Người môi giới là một trong ba pháp nhân tham gia vào thị trường bất động sản
+ Cung – cầu bất động sản cần có môi giới vì:
- Bất động sản có quyền năng phức tạp
- Thị trường bất động sản có đặc điểm là một thị trường không hoàn hảo
+ Hoạt động môi giới sẽ lành mạnh hóa, minh bạch hoạt động và giúp thị trường phát triển (vì có
người môi giới thì các giao dịch bất động sản sẽ diễn ra nhanh chóng hơn)
+ Hoạt động môi giới sẽ giúp trả lời câu hỏi: ai mua, ở đâu, cái gì và như thế nào?
+ Tìm ra hướng giải quyết tối ưu cho khách hàng
- Tối ưu về tài chính: thuế, phí, vốn vay
- Tối ưu về giá cả
- Bảo đảm mức độ an toàn

Câu 12: Quyền và nghĩa vụ của Doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ sàn giao dịch BĐS gồm những
gì? (10 điểm)
Trả lời:
Điều 71. Quyền của doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ sàn giao dịch bất động sản
1. Yêu cầu khách hàng cung cấp hồ sơ, thông tin về bất động sản được đưa lên sàn giao dịch bất động
sản.
2. Từ chối đưa lên sàn giao dịch bất động sản các bất động sản không đủ điều kiện đưa vào kinh
doanh.
3. Được thu phí dịch vụ của khách hàng có bất động sản được đưa lên sàn giao dịch bất động sản.
4. Yêu cầu khách hàng bồi thường thiệt hại do lỗi của khách hàng gây ra.
5. Các quyền khác trong hợp đồng.
Điều 72. Nghĩa vụ của doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ sàn giao dịch bất động sản
1. Bảo đảm bất động sản được đưa lên sàn giao dịch phải có đủ điều kiện được giao dịch.
2. Cung cấp đầy đủ, trung thực hồ sơ, thông tin về bất động sản và chịu trách nhiệm về hồ sơ, thông
tin do mình cung cấp.
3. Bảo đảm cơ sở vật chất, kỹ thuật và điều kiện hoạt động của sàn giao dịch bất động sản.
4. Thực hiện chế độ báo cáo theo quy định của pháp luật và chịu sự kiểm tra, thanh tra của cơ quan
nhà nước có thẩm quyền.
5. Thực hiện nghĩa vụ về thuế với Nhà nước theo quy định của pháp luật.
6. Bồi thường thiệt hại do lỗi của mình gây ra.
7. Các nghĩa vụ khác trong hợp đồng.
Câu 13. Người môi giới bất động sản cần những yêu cầu nào về chuyên môn nghiệp vụ? ( 10
điểm)
Trả lời:
Nhà môi giới phải có những kiến thức chuyên môn sâu rộng. Phải nắm được các vấn đề:
- Những vấn đề về kỹ thuật, kinh tế, xã hội, pháp lý có liên quan trực tiếp hoặc gián tiếp đến bất động
sản, thị trường bất động sản.
- Am hiểu, nắm rõ nội dung, yêu cầu, trình tự thực hiện các bước có liên quan đến giao dịch bất động
sản.
- Ngoài ra còn phải am hiểu các vấn đề có liên quan đến: lịch sử, văn hóa, phong tục – tập quán, phong
thủy….
Kỹ năng cần thiết:
- Thực hiện các tác nghiệp thích hợp với từng thương vụ
- Giải quyết các quan hệ liên quan đến giao dịch
- Đàm phán và giải quyết các mâu thuẫn.

Câu 14. Anh chị nêu nội dung chính của một hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất? (10
điểm)
Trả lời:
Hợp đồng chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất phải có các nội dung chính sau
đây:
1. Tên, địa chỉ của các bên;
2. Các thông tin về loại đất, diện tích, vị trí, số hiệu, ranh giới và tình trạng thửa đất, tài sản gắn liền
với đất (nếu có);
3. Thời hạn sử dụng đất;
4. Giá chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại bao gồm cả tài sản gắn liền với đất (nếu có);
5. Phương thức và thời hạn thanh toán;
6. Thời hạn bàn giao đất và hồ sơ kèm theo;
7. Quyền và nghĩa vụ của các bên;
8. Quyền của bên thứ ba đối với thửa đất (nếu có);
9. Trách nhiệm do vi phạm hợp đồng;
10. Phạt vi phạm hợp đồng;
11. Giải quyết hậu quả khi hợp đồng hết hạn đối với trường hợp cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng
đất;
12. Giải quyết tranh chấp;
13. Các trường hợp chấm dứt, hủy bỏ hợp đồng và biện pháp xử lý.

Câu 15. Anh chị hãy nêu nội dung chính của Hợp đồng kinh doanh dịch vụ bất động sản? (10
điểm)
Trả lời:
a) Tên, địa chỉ của các bên;
b) Đối tượng và nội dung dịch vụ;
c) Yêu cầu và kết quả dịch vụ;
d) Thời hạn thực hiện dịch vụ;
đ) Phí dịch vụ, thù lao, hoa hồng dịch vụ;
e) Phương thức, thời hạn thanh toán;
g) Quyền và nghĩa vụ của các bên;
h) Giải quyết tranh chấp;
i) Thời điểm có hiệu lực của hợp đồng.

Câu 16:Anh (chị) tiếp nhận yêu cầu bán nhà của khách hàng. Việc thu thập, xác định các loại
giấy tờ cần bắt đầu thực hiện ngay sau khi ký hợp đồng môi giới. Anh (chị) hãy nêu các điều
cần thiết khi lập hồ sơ thương vụ môi giới? (10 điểm)
Trả lời:
Các điều cần thiết khi lập hồ sơ thương vụ môi giới:
1. Ngay khi ký hợp đồng môi giới cần thu thập, xác định các loại giấy tờ.
2. Không nên nhận giấy tờ bản gốc, chỉ nên nhận bản photo copy và bản công chứng.
3. Nhà môi giới cần các thông tin về khách hàng.
4. Nắm bắt thông tin cơ bản về bất động sản.
5. Hồ sơ thương vụ môi giới.
6. Trong quá trình thương vụ, nhà môi giới cần nắm bắt tiến trình đi giải quyết các thủ tục giấy tờ
của khách hàng. Nhà môi giới cần kiểm tra, theo dõi, giúp đỡ để bạn có thể chắc chắn rằng không có
vấn đề gì sơ suất.

You might also like