You are on page 1of 10

Phần

CHẤT RẮN. CHẤT LỎNG VÀ SỰ CHUYỂN THỂ


Chuyên đề 1. SỰ BIẾN DẠNG CỦA VẬT RẮN
I. TÓM TẮT KIẾN THỨC
1. Biến dạng cơ
– Nguyên nhân: Do tác dụng của các lực cơ học (kéo, nén,…) vật rắn bị biến
dạng (kéo, nén, uốn, cắt…).
– Hệ số đàn hồi, suất đàn hồi
ES
+ Hệ số đàn hồi (độ cứng): k = .
l0
σ kl
+ Suất đàn hồi: E = = 0 (Đơn vị của E là Pa).
ε S
F
(l0 là chiều dài ban đầu của vật, S là diện tích tiết diện ngang của vật, σ =
S
l
là ứng suất pháp tuyến, ε  là độ biến dạng tỉ đối, l là độ biến dạng
l0
(tuyệt đối) của vật).
– Giới hạn bền. Hệ số an toàn
F
+ Giới hạn bền: σ b = b (Fb là lực kéo làm dây đứt).
S
σ
+ Hệ số an toàn: n = b (F là lực mà mỗi đơn vị diện tích tiết diện ngang
F
có thể chịu để đảm bảo an toàn).
2. Biến dạng nhiệt
– Nguyên nhân: Do sự thay đổi nhiệt độ (tăng, giảm) làm vật biến dạng (dãn ra
hay co lại).
– Sự nở dài: l = l0(1 + αt ) (l0 là chiều dài của vật ở 0oC, l là chiều dài của vật ở
toC, α là hệ số nở dài của chất làm vật).
– Sự nở khối (nở thể tích): V = V0(1 + βt )
(V0 là thể tích của vật ở 0oC, V là thể tích của vật ở toC, β = 3 α là hệ số nở
thể tích của chất làm vật).

II. GIẢI TOÁN


A. Phương pháp giải

Khi giải các bài toán về biến dạng cần chú ý:


– Xác định nguyên nhân gây ra biến dạng (cơ, nhiệt hay cả cơ và nhiệt).

415
– Áp dụng các công thức về biến dạng của vật rắn, chú ý:
+ Trong biến dạng cơ thì l0 là chiều dài ban đầu của vật, trong biến dạng
nhiệt thì l0 là chiều dài của vật ở 0oC.
+ Trong biến dạng nhiệt có thể dùng công thức gần đúng để xác định chiều
dài của vật ở t2oC qua chiều dài của vật ở t1oC: l2  l1[1+ α(t 2 -t1 ) ].
+ Trong biến dạng nhiệt, với cùng một chất thì β =3 α .
– Phân biệt độ biến dạng tuyệt đối là l = l2 – l1; độ biến dạng tương đối (tỉ
l l
đối) là hay .
l1 l0

B. VÍ DỤ MẪU
Ví dụ 1. Dây đồng thau có đường kính 6mm. Suất Iâng (Young) của đồng thau
là 9,0.1010Pa. Tính lực kéo làm dãn 0,20% chiều dài của dây.
Hướng dẫn

F  
π 
Áp dụng định luật Húc: S = E 0  F = ES 0 = E. r2 0 .

 F = 9,0.1010.3,14.(3. 10 3 )2.0,2. 102 = 50,8.102N = 5,1kN.


Vậy: Lực kéo làm dãn 0,20% chiều dài của dây là 5,1kN.
Ví dụ 2. Quả cầu thép có đường kính 10cm và khối lượng 4kg được gắn vào
một dây thép dài 2,8m. Đường kính dây là 0,9mm và áp suất Iâng (Young)
là E = 1,86.1011Pa. Quả cầu chuyển động đu đưa. Vận tốc quả cầu lúc qua vị
trí thấp nhất là 5m/s. Hãy tính khoảng trống tối thiểu từ quả cầu đến sàn biết
rằng khoảng cách từ điểm treo dây cách sàn 3m.
Hướng dẫn
Gọi x là độ dãn của dây thép khi quả cầu qua vị trí cân bằng.
Tại vị trí cân bằng:
– Các lực tác dụng vào quả cầu: trọng lực P = mg, lực đàn hồi
ES
F= x.
l0

– Vì quả cầu chuyển động đu đưa theo cung tròn nên:


F – P = maht.
mv2 mv 2
ES Eπd 2
 x – mg = D x – mg  D
l0 l 0 +x+ 4l0 l0 +
2 2 d/2

lmin
416
4l0 m  v2 
 + g
 x = πEd 2  D 
 l0  
 2 
4.2,8.4  52 
 + 10 
= 3,14.1,86.1011 .(9.10 4 )2  0,1 
 2,8+ 
 2 
 x = 0,0018m = 0,18cm.
– Khoảng trống tối thiểu từ quả cầu đến sàn là:
lmin = 300 – (280 + 10 + 0,18) = 9,82cm.

Ví dụ 3: Tính độ dài của thanh thép và thanh đồng ở 0 oC sao cho ở bất kỳ nhiệt độ
nào thanh thép cũng dài hơn thanh đồng 5cm.Cho hệ số nở dài của thép và đồng
lần lượt là và .
Hướng dẫn
- Gọi , là chiều dài của thanh thép và thanh đồng tại
Ta có: (1)

- Chiều dài của thanh thép và đồng tại là:

Theo bài ra:

Nên (2)

Từ (1) và (2), ta được: và


Ví dụ 4. Một thước bằng nhôm có các độ chia đúng ở 5 0C. Dùng thước này đo
một chiều dài ở 350C. Kết quả đọc được là 88,45cm. Tính sai số do ảnh hưởng
của nhiệt độ và chiều dài đúng.
Hướng dẫn
Ở 35oC, chiều dài thước là l2 = l0(1 + αt 2 ).
Nếu ở 5o thì chiều dài thước là l1 = l0(1 + αt1 ).
Sai số của nhiệt độ là do thước dãn nở: l = |l2 – l1| = l0 αt .
αΔt 2,3.10 5 .30
 l = l2  88,45. = 0,06cm = 0,6mm.
(1+αt 2 ) (1+ 2,3.10 5 .35)
Chiều dài đúng cần đo: l’ = l2 + l = 88,45 + 0,06 = 88,51cm.
Ví dụ 5: Một lá nhôm hình chữ nhật có kích thước 2m x 1m ở 00C. Đốt nóng tấm
nhôm tới 4000C thì diện tích tấm nhôm sẽ là bao nhiêu? .
Hướng dẫn

417
Gọi là chiều dài của tấm nhôm ở 00C:
Gọi là chiều rộng của tấm nhôm ở 00C:
Chiều dài của tấm nhôm ở 400 0 C là:

Chiều dài của tấm nhôm ở 400 0 C là:

Diện tích của tấm nhôm ở 400 0 C là:

Ví dụ 6: Một quả cầu bằng đồng thau có R = 50cm ở t = 250C. Tính thể tích của
quả cầu ở nhiệt độ 600C. Biết hệ số nở dài .
Hướng dẫn

Thể tích của quả cầu ở 250C:

Thể tích của quả cầu ở 600C:


Thay số ta được:
Ví dụ 7. Ở nhiệt độ t0 = 00C bình thủy tinh chứa được khối lượng m0 thủy ngân. Khi
nhiệt độ là t1 thì bình chứa được khối lượng m 1 thủy ngân.Ở cả hai trường hợp,
thủy ngân có cùng nhiệt độ với bình.
Hãy lập biểu thức tính hệ số nở dài  của thủy tinh. Biết hệ số nở khối của thủy
ngân là .
Hướng dẫn
Gọi: + V0 là thể tích của m0 (kg) thủy ngân và của bình thủy tinh ở nhiệt độ 00C.
+ V2 là thể tích của bình thủy tinh ở nhiệt độ t1.
+ V1 là thể tích của m1 (kg) thủy ngân ở nhiệt độ 00C.
+ V2/ là thể tích của m1 (kg) thủy ngân ở nhiệt độ t1.
+ ρ là khối lượng riêng của thủy ngân.
m0 m1
Ta có: V0 = ; V1 = .
ρ ρ
m0
V2 = V0(1 + 3 αΔt ) = (1 + 3 αΔt )(1)
ρ
m1
V2/ = V1(1 + βΔt ) = (1 + βΔt (2)
ρ
V2 = V2/ (3)

418
m1 m1
Thay (1) và (2) vào (3) ta được: (1 + 3t1) = (1 + t)
ρ ρ
m1 (1 + βt1 ) - m 0
 α=
3m 0 t1
m1 (1 + βt1 ) - m 0
Vậy: Biểu thức tính hệ số nở dài α của thủy tinh là α = .
3m 0 t1

C. BÀI TẬP VẬN DỤNG


Bài 1. Một thang máy được kéo bởi 3 dây cáp bằng thép giống nhau có cùng đường
kính 1cm và suất Iâng (Young) là 2,0.10 11Pa. Khi sàn thang máy ở ngang với
sàn tầng thứ nhất thì chiều dài mỗi dây cáp là 25m.
Một kiện hàng 700kg được đặt vào thang máy. Tính độ chênh lệch giữa sàn
thang máy và sàn của tầng nhà. (Coi độ chênh lệch này chỉ do độ dãn các dây
cáp).
Bài 2. Một sợi dây bằng kim loại dài 2m, đường kính 0,75mm. Khi kéo bằng 1 lực
30N thì sợi dây dãn ra thêm 1,2mm.
a. Tính suất đàn hồi của sợi dây.
b. Cắt dây thành 3 phần bằng nhau rồi kéo bằng 1 lực 30N thì độ dãn ra là bao
nhiêu?

Bài 3.
a. Phải treo một vật có khối lượng bằng bao nhiêu vào một lò xo có hệ số đàn hồi k
= 250N/m để nó dãn ra = 1cm. Lấy g = 10m/s2.
b. Một sợi dây bằng đồng thau dài 1,8 m có đường kính 0,8 mm. Khi bị kéo bằng
một lực 25N thì thanh dãn ra một đoạn bằng 1mm. Xác định suất Iâng của đồng
thau.
Bài 4. Một dây thép có chiều dài 2,5m, tiết diện 0,5mm2, được kéo căng bởi một
lực 80N thì thanh thép dài ra 2mm. Tính:
a. Suất đàn hồi của sơi dây.
b. Chiều dài của dây thép khi kéo bởi lực 100N, coi tiết diện day không đổi.
Bài 5. Một thanh trụ tròn bằng đồng thau dài 10cm, suất đàn hồi 9.109 Pa, có tiết
diện ngang 4cm.
a. Tìm chiều dài của thanh khi nó chịu lực nén 100000N.
b. Nếu lực nén giảm đi một nửa thì bán kính tiết diện phải là bao nhiêu để chiều dài
của thanh vẫn là không đổi.
Bài 6. Ở 300C, một quả cầu thép có đường kính 6cm à không qua lọt một lỗ tròn
khoét trên một tấm đồng thau vì đường kính của lỗ kém hơn 0,01mm.
Hỏi phải đưa quả cầu thép và tấm đồng thau tới cùng nhiệt độ bao nhiêu thì quả
cầu qua lọt lỗ tròn? Biết các hệ số nở dài của thép và đồng thau lần lượt là
12.10–6K–1 và 19.10–6K–1.

419
Bài 7. Tiết diện thẳng của một thanh thép là 1,3cm2. Thanh này được giữ chặt giữa
hai điểm cố định ở 300C. Tính lực tác dụng vào thanh khi nhiệt độ giảm xuống
còn 200C. Cho biết:
– Hệ số nở dài của thép: α = 11.10–6K–1.
– Suất Iâng (Young) của thép: E = 2,28.1011Pa.
Bài 8. Buổi sáng ở nhiệt độ 150C, chiều dài của thanh thép là 10m. Hỏi buổi trưa ở
nhiệt độ 300C thì chiều dài của thanh thép trên là bao nhiêu? Biết
.
Bài 9. Hai thanh kim loại, một bằng sắt và một bằng kẽm ở 00C có chiều dài bằng
nhau, còn ở 1000C thì chiều dài chênh lệch nhau 1mm. Tìm chiều dài hai thanh ở
00C. Biết hệ số nở dài của sắt và kẽm là 1,14.10-5K-1 và 3,41.10-5K-1
Bài 10. Một thanh nhôm và một thanh thép ở 00C có cùng độ dài là l0. Khi đun
nóng tới 1000C thì độ dài của hai thanh chênh nhau 0,5mm. Hỏi độ dài l 0 của 2
thanh này ở 00C là bao nhiêu? .
Bài 11. Một ấm bằng đồng thau có dung tích 3 lít ở 30 C. Dùng ấm này đun nước
0

thì khi sôi dung tích của ấm là 3,012 lít. Hệ số nở dài của đồng thau là bao nhiêu?
Bài 12. Vàng có khối lượng riêng là 1,93.104 kg/m3 ở 200C. Hệ số nở dài của vàng
là 14,3.10- 6K-1. Tính khối lượng riêng của vàng ở 900C.

D. HƯỚNG DẪN GIẢI BÀI TẬP VẬN DỤNG


Bài 1.
Trọng lượng của kiện hàng: P = mg.
mg
Lực kéo tác dụng vào mỗi dây: F = .
3

Theo định luật Húc: F = ES .
0

mg  mg0 mg0
Suy ra: = ES   = = .
3 0 3ES 3Eπr 2
700.9,8.25
  = = 3,6. 10 3 m = 3,6mm.
3.2,0.10 .3,14.(0,5.10 2 )2
11

Vậy: Độ chênh lệch giữa sàn thang máy và sàn nhà là 3,6mm.
Bài 2.
- Vì độ lớn lực tác dụng vào thanh bằng độ lớn lực đàn hồi nên:

với nên

420
b. Khi cắt dây thành 3 phần bằng nhau thì mỗi phần dây có độ cứng gấp 3 lần so
với dây ban đầu. nếu kéo dây cũng bằng lực 30N thì độ dãn sẽ giảm đi 3 lần

Bài 3.
Tìm khối lượng m
Vật m chịu tác dụng của trọng lực và lực đàn hồi
Tại vị trí cân bằng:

a. Tìm suất Y - âng E?


Xét dây đồng thau chịu tác dụng của lực kéo và lực đàn hồi .
Ở trạng thái cân bằng:

Độ lớn lực đàn hồi:

với nên

Thay số ta được:

Bài 4.

a.Ta có:

b.Ta có:

Vậy chiều dài sẽ là:


Bài 5.
- Chiều dài của thanh khi chịu lực nén F = 100000N.

Ta có:

421
Vậy:

b. Bán kính của thanh khi

- Khi nén bằng lực F: (1)

- Khi nén bằng lực F/ : (2)

Vì chiều dài thanh không đổi nên l  l / .

Lấy (1) chia (2) với :

Bài 6.
Gọi:
+ 01 , 02 lần lượt là đường kính của quả cầu thép và của lỗ tròn trên tấm đồng
thau ở nhiệt độ 300C.
+ 1 , 2 lần lượt là đường kính của quả cầu thép và của lỗ tròn trên tấm đồng
thau ở nhiệt độ t.
+ α1 , α2 lần lượt là hệ số nở dài của thép và đồng thau.
Ta có: 1 = 01 (1 + α1t ) (1)
2 = 02 (1 + α 2 t ) (2)
Điều kiện để quả cầu lọt qua lỗ tròn: 1 = 2 (3)
Thay (1) và (2) vào (3) ta có: 01 (1 + α1t ) = 02 (1 + α 2 t )
01  02 0,01
 t= = = 240C
02 α 2  01α1 60,01.19.10 6  60.12.10 6
Nhiệt độ để quả cầu lọt qua lỗ tròn: t = t0 +  t = 30 + 24 = 540C.
Bài 7.
Gọi: + 0 và  lần lượt là chiều dài của thanh thép ở 200C và ở 300C.
+  là độ co của thanh thép khi nhiệt độ giảm từ 300C xuống 200C.
Ta có:  = 0 (1 + αΔt )   =  – 0 = 0 αΔt (1)

Theo định luật Húc: F = ES (2)
0
Từ (1) và (2) ta có: F = ES αΔt = 2,28.1011.1,3. 10 4 .11.10–6.10 = 3260N = 3,20kN.
Vậy: Lực tác dụng vào thanh khi nhiệt độ giảm xuống còn 200C là 3,2kN.
Bài 8.
422
Chiều dài thanh ray ở nhiệt độ 150C:
Chiều dài thanh ray ở nhiệt độ 300C:
Thay số ta được:
Bài 9.
- Chiều dài của thanh sắt ở 1000C là:
- Chiều dài của thanh kẽm ở 1000C là:
- Theo đề bài ta có:

Thay số ta được:

Bài 10.
Chiều dài thanh nhôm ở 1000C:
Chiều dài thanh thép ở 1000C:
Theo bài ra:
Từ (1) và (2)

Bài 11.
Dung tích của ấm ở 300C:
Dung tích của ấm khi nước sôi (1000C):
Độ nở khối của ấm:

Ta lại có:

Vậy hệ số nở dài của đồng thau là:


Bài 12.
Thể tích của vàng ở 200C:
Thể tích của vàng ở 900C:

423
Thay số ta được:

424

You might also like