You are on page 1of 12

CHƯƠNG III

ĐẢNG LÃNH ĐẠO CẢ NƯỚC QUÁ ĐỘ LÊN CỦ NGHĨA XÃ HỘI VÀ


TIẾN HÀNH CÔNG CUỘC ĐỔI MỚI (TỪ NĂM 1975 ĐẾN NAY)

Câu 1. Cách mạng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam (từ 1975 đến 2018) được
chia thành những giai đoạn nào?
a. 1975- 1986; 1986 -2018
b. 1975-1985; 1986 – 1991
c. 1975-1981; 1982-1986; 1986-2018
d. 1975-1981; 1982-1986; 1986-1996;1996- 2018
Câu 2. Sau ngày giải phóng miền Nam, chủ trương hoàn thành thống nhất
nước nhà, đưa cả nước tiến nhanh, tiến mạnh, tiến vững chắc lên chủ nghĩa
xã hội được thông qua tại:
a. Hội nghị lần thứ 24 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa III
(8/1975)
b. Phiên họp đặc biệt của Ủy ban Thường vụ Quốc hội nước Việt
Nam Dân chủ Cộng hòa (10/1975)
c. Hội nghị liên tịch của Ủy ban Trung ương Mặt trận dâbn tộc giải
phóng miền Nam Nam Việt Nam, Ủy ban Trung ương Liên minh
các lực lượng dân tộc, dân chủ và hòa bình Việt Nam, Hội đồng cố
vấn Chính phủ và đại biểu các nhân sĩ trí thức (11/1975)
d. Hội nghị Hiệp thương chính trị của hai đoàn Đại biểu Bắc – Nam
(11/1975)
e. Kỳ họp thứ nhất Quốc hội nước Việt Nam thống nhất tại Hà Nội
(từ 24/6 đến 3/7/1976)
Câu 3. Tại kỳ họp thứ nhất Quốc hội nước Việt Nam thống nhất (từ 24/6 đến
3/7/1976), người được bầu làm Thủ tướng Chính phủ nước Cộng hòa xã hội
nghĩa Việt Nam là:
a. Tôn Đức Thắng
b. Nguyễn Lương Bằng
c. Phạm Văn Đồng
d. Trường Chinh
e. Nguyễn Hữu Thọ
Câu 4. Các văn kiện quan trọng được thông qua tại Đại hội đại biểu toàn
quốc lần thứ IV của Đảng (từ ngày 24 đến ngày 20/12/1976)
a. Báo cáo chính trị
b. Báo cáo về phương hướng, nhiệm vụ và mục tiêu Kế hoạch nhà
nước 5 năm lần thứ hai (1976-1980)
c. Báo cáo tổng kết công tác xây dựng Đảng
d. Quyết định đổi tên Đảng từ Đảng Cộng sản Đông Dương thành
Đảng Lao động Việt Nam.
Xác định các đáp án sai.
Câu 5. Trong đường chung của cách mạng xã hội chủ nghĩa được thông qua
tại Đại hội IV (12/1976), Đảng chủ trương tiến hành đồng thời 3 cuộc cách
mạng là:
a. Cách mạng về lực lượng sản xuất
b. Cách mạng về quan hệ sản xuất
c. Cách mạng về tư tưởng và văn hóa
d. Cách mạng về khoa học- kỹ thuật
e. Cách mạng quốc phòng-an ninh
Xác định đáp án sai.
Câu 6. Tinh thần cốt lõi của phương hướng công nghiệp hóa được xác định
trong đường lối xây dựng, phát triển kinh tế thông qua tại Đại hội Đảng toàn
quốc lần thứ IV (12/1976) là:
a. Ưu tiên phát triển công nghiệp nặng
b. Tăng cường quan hệ kinh tế với các nước xã hội chủ nghĩa anh em,
đồng thời phát triển quan hệ kinh tế với các nước khác
c. Ưu tiên phát triển công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng.
d. Lấy nông nghiệp làm mặt trận hàng đầu.
e. Củng cố quan hệ đặc biệt với Lào và Campuchia, đẩy mạnh hợp
tác với Liên Xô.
Câu 7. Sau Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ IV của Đảng, chủ trương khắc
phục những khuyết điểm, sai lầm trong quản lý kinh tế, phá bỏ những rào
cản để cho “sản xuất bung ra” được thông qua tại:
a. Hội nghị Trung ương 6 (8/1979)
b. Quyết định của Hội đồng Chính phủ (10/1979)
c. Chỉ thị số 100-CT/TW (13/01/1981) của Ban Bí thư
d. Quyết định số 25/CP và 26/CP của Chính phủ
Xác định đáp án sai.
Câu 8. Một trong những nội dung được khẳng định tại Đại hội Đảng toàn
quốc lần thứ V (từ ngày 27 đến ngày 31/3/1982) là:
a. Nước ta đang ở chặng đường đầu tiên của thời kỳ quá độ lên chủ
nghĩa xã hội
b. Hai nhiệm vụ chiến lược của cách mạng Việt Nam: xây dựng thành
công chủ nghĩa xã hội và bảo vệ vững chắc Tổ quốc Việt Nam xã
hội chủ nghĩa.
c. Nhiệm vụ của chặng đường trước mắt là xây dựng nền kinh tế thị
trường định hướng XHCN.
d. Tập trung sức phát triển mạnh nông nghiệp, coi nông nghiệp là
mặt trận hàng đầu.
Câu 9. Chủ trương xoá bỏ cơ chế tập trung quan liêu hành chính bao
cấp, lấy giá- lương -tiền là khâu đột phá để chuyển sang cơ chế hạch toán,
kinh doanh xã hội chủ nghĩa được Đảng thông qua tại
a. Hội nghị Trung ương 6 (khóa V) (7/1984)
b. Hội nghị Trung ương 7 (khóa V)(12/1984)
c. Hội nghị Trung ương 8 (6/1985)
d. Hội nghị của Bộ Chính trị (8/1986)
Xác định đáp án sai.
Câu 10. Xác định diễn đạt đúng:
a. Bước đột phá đầu tiên đổi mới kinh tế của Đảng với chủ trương
khắc phục những khuyết điểm, sai lầm trong quản lý kinh tế, trong
cải tạo xã hội chủ nghĩa, phá bỏ những rào cản để cho sản xuất
bung ra là tại Hội nghị Trung ương 6 (8/1979).
b. Bước đột phá thứ hai trong quá trình tìm tòi, đổi mới kinh tế của
Đảng với chủ trương xóa bỏ cơ chế tập trung quan liêu hành chính
bao cấp, lấy giá-lương-tiền là khâu đột phá để chuyển sang cơ chế
hạch toán, kinh doanh xã hội chủ nghĩa là tại Hội nghị Trung ương
7 (12/1984)
c. Bước đột phá thứ ba về đổi mới kinh tế, cũng đồng thời là bước
quyết định cho sự ra đời của đường lối đổi mới của Đảng là tại Hội
nghị Bộ Chính trị khóa V(8/1986)
Câu 11. Một trong những thành tựu quan trọng của quân dân cả nước
đã đạt được từ 1975 đến 1981 là:
a. các tỉnh phía Nam đã cơ bản xóa bỏ quyền chiếm hữu ruộng đất
của đế quốc, phong kiến.
b. thắng lợi trong hai cuộc chiến tranh biên giới, khắc phục hoàn toàn
hậu quả chiến tranh và thiên tai
c. thống nhất nước nhà về mặt kinh tế.
d. ở miền Bắc, đã đưa công nghiệp từng bước lên sản xuất lớn.
Câu 12. Đại hội nào sau đây thông qua đường lối chung của cách
mạng xã hội chủ nghĩa trên cả nước?
a. Đại hội toàn quốc lần thứ IV (12/1976).
b. Đại hội toàn quốc lần thứ IV (12/1975).
c. Đại hội toàn quốc lần thứ V (03/1982).
d. Đại hội toàn quốc lần thứ VI (12/1986).
Câu 13. Hạn chế cơ bản trong thời kỳ 1975-1981 là
a. các tỉnh phía Nam đã cơ bản xóa bỏ quyền chiếm hữu ruộng đất
của đế quốc, phong kiến.
b. thắng lợi trong hai cuộc chiến tranh biên giới, khắc phục hoàn toàn
hậu quả chiến tranh và thiên tai.
c. thống nhất nước nhà về mặt kinh tế.
d. ở miền Bắc,đã đưa công nghiệp từng bước lên sản xuất lớn.
Câu 14. Hạn chế cơ bản trong thời kỳ 1975-1981 là
a. không đạt được chỉ tiêu do Đại hội toàn quốc lần thứ IV(12/1976)
đề ra.
b. lưu thông, phân phối rối ren, xuất khẩu tăng vọt.
c. kinh tế phát triển chưa ổn định, thiên tai nặng nề liên tiếp xảy ra.
việc thí điểm hợp tác xã diễn ra phức tạp, lúng túng, đạt kết quả cao.
Câu 15. Phương hướng, nhiệm vụ của kế hoạch phát triển văn hóa
được xác định tại Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ IV (12/1976) là
a. đẩy mạnh cách mạng tư tưởng và văn hoá, xây dựng và phát triển
nền văn hoá mới.
b. bảo đảm nhu cầu của đời sống kinh tế, tích luỹ để xây dựng cơ sở
vật chất-kỹ thuật của chủ nghĩa xã hội.
c. coi trọng nhiệm vụ củng cố quốc phòng, an ninh chính trị và trật tự
xã hội.
d. coi trọng nhiệm vụ quốc tế, nâng cao vai trò lãnh đạo và sức chiến
đấu của Đảng.
Câu 16. Một trong những hạn chế của Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ
IV (12/1976) là
a. chưa phát hiện những khuyết tật của mô hình chủ nghĩa xã hội.
b. chưa phát huy được ưu điểm của quan hệ sản xuất xã hội chủ
nghĩa.
c. áp dụng đầy đủ các quy luật kinh tế, chủ trương hạch toán kinh tế.
d. dự kiến thời gian đưa nền kinh tế đất nước từ sản xuất nhỏ lên sản
xuất lớn xã hội chủ nghĩa quá dài.
Câu 17. Một trong những nguyên nhân dẫn đến khủng hoảng kinh tế-
xã hội thời kỳ trước đổi mới là
a. do sai lầm trong quá trình cải tạo xã hội chủ nghĩa, trong phân phối
lưu thông.
b. do sai lầm của Đảng trong bố trí cơ cấu văn hóa.
c. do chỉ dựa vào nguồn viện trợ nước ngoài.
d. do buông lỏng chuyên chính vô sản trong quản lý đất đai.
Xác định đáp án sai
Câu 18. Nội dung xóa bỏ cơ chế bao cấp trong giá và lương được xác
a. định tại Hội nghị Trung ương 8 khoá V (6/1985) là
b. thực hiện cơ chế một giá trong toàn bộ hệ thống.
c. xoá bỏ tình trạng Nhà nước mua cao, bán thấp và bù lỗ.
d. không bảo đảm bù đắp chi phí thực trong sản xuất.
e. tính đủ chi phí hợp lý trong giá thành sản xuất.
Câu 19. Nội dung nào sau đây là ý nghĩa của việc thống nhất đất nước
về mặt nhà nước?
a. Là cơ sở để thống nhất nước nhà trên các lĩnh vực khác.
b. Là cơ sở quan trọng cho sự nghiệp đổi mới toàn diện đất nước.
c. Đánh dấu thắng lợi của sự nghiệp cách mạng XHCN.
d. Là điều kiện tiên quyết để xây dựng kinh tế hàng hóa.
Câu 20. Giai đoạn 1981-1985, tình hình kinh tế-xã hội ngày càng
không ổn định là do
a. đường lối xây dựng chủ nghĩa xã hội không phù hợp.
b. chưa thực hiện tốt ba chương trình kinh tế lớn.
c. chưa nắm vững quy luật đẩy mạnh cải tạo xã hội chủ nghĩa.
Câu 21. Trong giai đoạn 1975-1985, nguyên nhân nào sau dẫn đến
những hạn chế trong quá trình cải tạo xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam?
a. Vi phạm quy luật về sự tồn tại khách quan của các thành phần kinh
tế trong thời kỳ quá độ.
b. Sai lầm trong việc xác định mục tiêu, bước đi và trong hợp tác văn
hóa.
c. Bố trí cơ cấu kinh tế đi đôi với đổi mới chế độ quản lý kinh tế.
d. Buông lỏng chuyên chính vô sản trong quản lý môi trường và đất
đai.
Câu 22. Nội dung nào sau đây là ý nghĩa của Đại hội Đảng toàn quốc
lần thứ IV (12/1976)?
a. Đánh dấu sự toàn thắng của sự nghiệp giải phóng miền Nam, thống
nhất đất nước.
b. Đã xác định chặng đường đầu tiên của thời kỳ quá độ lên CNXH.
c. Đã cổ vũ toàn Đảng, toàn dân ra sức đấu tranh giành độc lập dân
tộc.
d. Đánh dấu bước phát triển mang tính đột phá trong tư duy kinh tế
của Đảng.
Câu 23. Nội dung nào sau đây của Hội nghị Trung ương 8 (6/1985) là
"bước đột phá thứ hai" trong quá trình tìm đường đổi mới của Đảng?
a. Lấy giá- lương- tiền cơ sở để chuyển sang cơ chế hạch toán, kinh
doanh xã hội chủ nghĩa.
b. Xoá bỏ cơ chế kế hoạch hóa tập trung, điều chỉnh quan hệ sản xuất
cho phù hợp.
c. Cần thiết phải duy trì cơ chế kế hoạch hóa tập trung.
d. Bố trí lại cơ cấu kinh tế phải đi đôi với đổi mới cơ chế quản lý kinh
tế.
Xác định đáp án sai
Câu 24. Nội dung nào sau đây của Hội nghị Bộ Chính trị (8/1986) là
"bước đột phá thứ ba" trong quá trình tìm đường đổi mới của Đảng?
a. Bố trí lại cơ cấu kinh tế đi đôi với đổi mới cơ chế quản lý kinh tế.
b. Điều chỉnh cơ cấu sản xuất và đầu tư theo hướng lấy công nghiệp
là mặt trận hàng đầu.
c. Tiếp tục duy trì cơ chế kế hoạch hóa tập trung để phát triển kinh tế.
d. Xây dựng quan hệ sản xuất trên cơ sở phù hợp với trình độ của
người lao động.
Câu 25. Nội dung nào sau đây của Hội nghị Bộ Chính trị (8/1986) là
"bước đột phá thứ ba" trong quá trình tìm đường đổi mới của Đảng?
a. Bố trí lại cơ cấu kinh tế đi đôi với đổi mới cơ chế quản lý kinh tế.
b. Điều chỉnh cơ cấu sản xuất và đầu tư theo hướng lấy công nghiệp
là mặt trận hàng đầu.
c. Tiếp tục duy trì cơ chế kế hoạch hóa tập trung để phát triển kinh tế.
d. Bố trí lại cơ cấu kinh tế phải đi đôi với đổi mới cơ chế quản lý kinh
tế.
Câu 26. Tại Đại hội toàn quốc lần thứ IV (12/1976), Đảng xác định
cách mạng khoa học-kỹ thuật là then chốt vì
a. yêu cầu khách quan cần xây dựng cơ sở vật chất-kỹ thuật của chủ
nghĩa xã hội.
b. ý chí chủ quan của các đồng chí lãnh đạo Đảng.
c. nước ta đi lên xây dựng Chủ nghĩa xã hội từ vị trí xuất phát cao.
d. cách mạng khoa học-kỹ thuật dễ tiến hành.
Câu 27. Chủ trương nào sau đây bộc lộ tâm lý chủ quan, nóng vội của
Đảng trong nhận thức, chỉ đạo sự nghiệp công nghiệp hóa thời kỳ trước đổi
mới (19750-1986)?
a. Ưu tiên phát triển công nghiệp nặng với quy mô lớn, kết thúc thời
kỳ quá độ trong khoảng 20 năm.
b. Hoàn thành thống nhất nước nhà, đưa miền Bắc tiến nhanh, tiến
mạnh, tiến vững chắc lên chủ nghĩa xã hội.
c. Hoàn thành thống nhất nước nhà, đưa cả nước tiến nhanh, tiến
mạnh, tiến vững chắc lên chủ nghĩa xã hội.
d. Ưu tiên phát triển nông nghiệp với quy mô lớn, kết thúc thời kỳ
quá độ trong khoảng 20 năm.
Câu 28. Ưu tiên phát triển nông nghiệp với quy mô lớn, kết thúc thời
kỳ quá độ trong khoảng 20 năm.
a. Đẩy mạnh công nghiệp hoá xã hội chủ nghĩa bằng cách ưu tiên
phát triển công nghiệp nặng.
b. Tập trung sức phát triển mạnh nông nghiệp, coi nông nghiệp là mặt
trận hàng đầu.
c. Kết hợp nông nghiệp và công nghiệp nặng trong cơ cấu công-nông
nghiệp hợp lý.
d. Ra sức đẩy mạnh sản xuất hàng tiêu dùng và xây dựng một số
ngành công nghiệp nặng quan trọng.
Câu 29. Ý nghĩa việc xác định ba đặc điểm lớn của cách mạng Việt
Nam tại Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ IV(12.1976) là nội dung nào sau
đây?
a. Làm rõ Việt Nam có đủ điều kiện đi lên và xây dựng chủ nghĩa xã
hội, nhưng đó là sự nghiệp khó khăn, phức tạp, lâu dài.
b. Khẳng định xây dựng chủ nghĩa xã hội là sự nghiệp có nhiều thuận
lợi, cần tự tin, chủ động.
c. Khẳng định đặc điểm quy định nội dung, hình thức, bước đi của
cách mạng xã hội chủ nghĩa ở nước ta là đặc điểm thứ hai.
d. Làm rõ Việt Nam thiếu những điều kiện cần thiết để đi lên và xây
dựng thành công chủ nghĩa xã hội.
Câu 30. Đại hội nào sau đây đã thông qua đường lối đổi mới toàn diện
đất nước?

a. Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ IV (12/1976).


b. Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ V (3/1982).
c. Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ VI (12/1986).
d. Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ VII (6/1991).

Câu 31. Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ VI (12/1986) chủ trương thực
hiện ba chương trình kinh tế lớn là

a. lương thực - thực phẩm, hàng tiêu dùng và hàng xuất khẩu.
b. nông nghiệp, thương nghiệp và tiểu thủ công nghiệp.
c. ngành dệt may, da giày và chế biến thủy sản.
d. công - thương nghiệp, nông nghiệp và dịch vụ.

Câu 32. Bài học "phải luôn xuất phát từ thực tế, tôn trọng và hành động theo
quy luật khách quan" được rút ra tại
a. Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ VI (12/1986).
b. Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ V (3/1982).
c. Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ VII (6/1991).\
d. Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ VIII (6/1996).
Câu 33. Văn bản nào sau đây đã trao quyền tự chủ của các đơn vị kinh tế
quốc doanh trong sản xuất kinh doanh?
a. Quyết định số 217-HĐBT (11/1987).
b. Nghị quyết 10 của Bộ Chính trị (4/1988).
c. Nghị quyết Hội nghị Trung ương 6 khóa VI (3/1989).
d. Quyết định số 25-CP (1/1981)
Câu 34. Văn bản nào sau đây đã quyết định đổi mới cơ chế quản lý kinh tế
nông nghiệp?
a. Nghị quyết số 10 của Bộ Chính trị (4/1988)
b. Quyết định số 217-HĐBT của Hội đồng Bộ trưởng (11/1987)
c. Nghị quyết Hội nghị Trung ương 6 khóa VI (3/1989)
d. Nghị quyết Hội nghị Trung ương 2 khóa VI (4/1987)
Câu 35. Đại hội nào sau đây đã thông qua "Chiến lược ổn định và phát triển
kinh tế - xã hội đến năm 2000"?
a. Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ VII (6/1991).\
b. Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ VI (12/1986).
c. Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ V (3/1982).
d. Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ VIII (6/1996).
Câu 36. Nội dung nào sau đây là nguy cơ trước mắt của cách mạng Việt
Nam được chỉ ra chỉ ra trong Hội nghị toàn quốc giữa nhiệm kỳ khóa VII
(1/1994) là
a. Chệch hướng xã hội chủ nghĩa.
b. Xa rời chủ nghĩa Mác-Lênin.
c. Sự suy thoái chính trị, tư tưởng.
d. Nạn chạy chức, chạy quyền.
Câu 37. Nội dung nào sau đây là nguy cơ trước mắt của cách mạng Việt
Nam được chỉ ra chỉ ra trong Hội nghị toàn quốc giữa nhiệm kỳ khóa VII
(1/1994)?
a. "Diễn biến hòa bình" của các thế lực thù địch.
b. "Tự diễn biến", "tự chuyển hóa" trong nội bộ.
c. Vấn đề "lợi ích nhóm".
d. Chủ nghĩa cá nhân.
Câu 38. Chủ trương xóa bỏ cơ chế kế hoạch hóa tập trung chuyển sang hạch
toán kinh doanh, kết hợp kế hoạch với thị trường được thông qua tại đại hội
nào sau đây?
a. Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ VI (12/1986).
b. Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ VII (6/1991).
c. Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ V (3/1982).
d. Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ IV (12/1976).
Câu 39. Luật Đầu tư nước ngoài được Quốc hội khóa VIII thông qua
(12/1987) là sự cụ thể hóa đường lối đổi mới của Đảng trên lĩnh vực
a. kinh tế đối ngoại.
b. văn hóa đối ngoại.
c. văn hóa - xã hội.
d. an ninh - quốc phòng.
Câu 40. Quyết định số 217-HĐBT (11/1987) trao quyền tự chủ cho các đơn
vị kinh tế quốc doanh là sự cụ thể hóa đường lối đổi mới của Đảng về
a. cơ chế quản lý kinh tế.
b. cơ cấu kinh tế.
c. lưu thông, phân phối.
d. kinh tế đối ngoại.
Câu 41. Trong Cương lĩnh chính trị năm 2011, nội dung nào sau đây không
phải là đặc trưng của mô hình chủ nghĩa xã hội Việt Nam?
a. Do nhân dân lao động làm chủ.
b. Do nhân dân làm chủ.
c. Dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh.
d. Có Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa của dân, do dân, vì dân
do Đảng Cộng sản lãnh đạo.
Câu 42. Nội dung nào sau đây là đặc trưng văn hóa của mô hình chủ nghĩa
xã hội Việt Nam được xác định trong Cương lĩnh chính trị 2011?
a. Có nền văn hóa tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc.
b. Mang tính dân tộc, dân chủ, nhân văn.
c. Mang tính dân tộc, khoa học, đại chúng.
d. Mang tính dân tộc, khoa học, đại chúng.
e. Có nền văn hóa đậm đà tính chất dân tộc, tính đảng và tính nhân
dân.
Câu 43. Kết hợp chặt chẽ ngay từ đầu đổi mới kinh tế với đổi mới chính trị
là bài học được rút ra từ đại hội nào sau đây?
a. Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ VIII (6/1996).
b. Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ V (3/1982).
c. Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ VII (6/1991).
d. Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ VI (12/1986).
Câu 44. Nội dung nào sau đây là tính chất cơ bản của cách mạng Việt Nam
trong những năm 1986-2021?
a. Quá độ lên chủ nghĩa xã hội.
b. Cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.
c. Quá độ từ chủ nghĩa tư bản lên chủ nghĩa xã hội.
d. Cách mạng giải phóng dân tộc.
Câu 45. Hội nghị nào sau đây đã khẳng định giáo dục - đào tạo và khoa học
- công nghệ là quốc sách hàng đầu?
a. Hội nghị Trung ương 2 khóa VIII (12/1996).
b. Hội nghị Trung ương 5 khóa VIII (7/1998).
c. Hội nghị Trung ương 7 khóa VIII (1/1999).
d. Hội nghị Trung ương 8 khóa VIII (8/1999).
Câu 46. Số lượng đảng viên Đảng Cộng sản Việt Nam tính đến tháng 1/2021

a. hơn 5,1 triệu.
b. hơn 4,1 triệu.
c. gần 5 triệu.
d. gần 4 triệu.
Câu 47. Việt Nam chính thức bình thường hóa quan hệ với Hoa Kỳ vào thời
gian nào sau đây?
a. Năm 1995.
b. Năm 1991.
c. Năm 1986.
d. Năm 1996.
Câu 48. Đại hội nào sau đây đã quyết định chuyển đất nước sang thời kỳ
đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa?
a. Đại hội toàn quốc lần thứ VIII (6/1996).
b. Đại hội toàn quốc lần thứ VI (12/1986).
c. Đại hội toàn quốc lần thứ VII (6/1991).
d. Đại hội toàn quốc lần thứ IX (4/2001).
Câu 49. Nội dung nào sau đây là thành tựu của ngoại giao Việt Nam giai
đoạn 1986-1996?
a. Phá thế bị bao vây, cấm vận.
b. Trở thành thành viên của Tổ chức Thương mại thế giới (WTO).
c. Chủ động và tích cực hội nhập quốc tế.
d. Thắt chặt quan hệ với Liên Xô và Trung Quốc.
Câu 50. Nội dung nào sau đây là thành tựu của ngoại giao Việt Nam giai
đoạn 1996-2021?
a. Chủ động và tích cực hội nhập quốc tế.
b. Thắt chặt quan hệ với Liên Xô.
c. Bình thường hóa quan hệ với Hoa Kỳ.
d. Bình thường hóa quan hệ với Trung Quốc.
Câu 51. Đảng Cộng sản Việt Nam đề ra đường lối đổi mới toàn diện trong
bối cảnh đất nước đang
a. lâm vào khủng hoảng kinh tế - xã hội trầm trọng.
b. lâm vào khủng hoảng kinh tế - chính trị trầm trọng.
c. rơi vào tình thế "ngàn cân treo sợi tóc".
d. đứng trước thời cơ "ngàn năm có một".
Câu 52. Mô hình kinh tế tổng quát của Việt Nam trong thời kỳ quá độ lên
chủ nghĩa xã hội được xác định tại
a. Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ IX (4/2001).
b. Hội nghị Trung ương 6 khóa VI (3/1989).
c. Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ VIII (6/1996).
Câu 53. Lần đầu tiên Đảng tổ chức Hội nghị toàn quốc giữa nhiệm kỳ là
trong
a. nhiệm kỳ Đại hội VII (1991-1996).
b. nhiệm kỳ Đại hội VI (1986-1991).
c. nhiệm kỳ Đại hội VIII (1996-2001).
d. nhiệm kỳ Đại hội IX (2001-2006).
Câu 54. Cho phép đảng viên làm kinh tế tư nhân là quan điểm mới nổi bật
của
a. Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ X (4/2006) (Hội nghị Trung ương
7 khóa VII (7/1994). Lần đầu tiên khái niệm "công nghiệp hóa,
hiện đại hóa" được Đảng đề cập tại sự kiện nào sau đây
b. Hội nghị Trung ương 3 khóa VII (6/1992) (Trong thời kỳ đổi mới,
chủ trương tự đổi mới, tự chỉnh đốn của Đảng lần đầu tiên được đề
cập
c. Hội nghị toàn quốc giữa nhiệm kỳ khóa VII (1-1994)( Lần đầu tiên
chủ trương của Đảng về xây dựng Nhà nước pháp quyền xã hội
chủ nghĩa Việt Nam được đề cập)
Câu 55. Cương lĩnh chính trị năm 2011 khẳng định sự lãnh đạo đúng đắn
của Đảng là nhân tố
a. hàng đầu quyết định thắng lợi của cách mạng Việt Nam
b. hàng đầu bảo đảm thắng lợi của cách mạng Việt Nam (Cương lĩnh
chính trị 1991
c. góp phần thúc đẩy thắng lợi của cách mạng Việt Nam.
d. góp phần quan trọng cho thắng lợi của cách mạng Việt Nam.
Câu 56. Nội dung nào sau đây là cơ chế vận hành của hệ thống chính trị Việt
Nam hiện nay?
a. Đảng lãnh đạo, Nhà nước quản lý, nhân dân làm chủ.
b. Đảng lãnh đạo, đồng thời là bộ phận của hệ thống chính trị.
c. Đảng và Nhà nước lãnh đạo nhân dân làm chủ.
d. Đảng cầm quyền, lãnh đạo Nhà nước và xã hội.
Câu 57. Hội nghị Trung ương 2 khóa VI (4/1987) đề ra chủ trương và giải
pháp nhằm giải quyết, khắc phục hạn chế trong lĩnh vực nào sau đây?
a. Phân phối và lưu thông hàng hóa.
b. Dân tộc và tôn giáo.
c. Sản xuất và xuất khẩu hàng hóa.
d. Giáo dục và đào tạo
Câu 58. Cương lĩnh chính trị 2011 xác định là đặc trưng tổng quát của mô
hình chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam?

a. Dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh.
b. Con người là trung tâm của chiến lược phát triển.
c. Có nền văn hóa tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc.
d. Kết hợp tăng trưởng kinh tế với tiến bộ, công bằng xã hội

Câu 59.Chủ trương xây dựng Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt
Nam của Đảng nhằm hướng đến mục tiêu nào sau đây?
a. Xây dựng và hoàn thiện nền dân chủ xã hội chủ nghĩa, đảm bảo
mọi quyền lực thuộc về nhân dân.
b. Phát huy quyền làm chủ của nhân dân trong kinh tế.
c. Thay đổi bản chất nền dân chủ xã hội chủ nghĩa.
d. Đồng bộ với các thể chế chính trị đương đại, đáp ứng yêu cầu xây
dựng Chính phủ kiến tạo, phát triển.
Câu 60. Nội dung nào dưới đây là ý nghĩa của những thành tựu Việt
Nam đạt được qua hơn 30 năm đổi mới?
a. Nhận thức về chủ nghĩa xã hội và con đường đi lên chủ nghĩa
xã hội ở Việt Nam ngày càng sáng rõ hơn.
b. Góp phần thay đổi căn bản lý luận về chủ nghĩa xã hội thế giới.
c. Đưa Việt Nam trở thành một nước công nghiệp hiện đại.
d. Xây dựng và hoàn thiện mô hình kinh tế thị trường kiểu mẫu
trong khu vực.

You might also like