You are on page 1of 17

RESEARCH PAPER

Tác động của E-Logistic đố i với hiệu suấ t quản lý kho bãi -
một nghiên cứu tại công ty sản xuấ t bánh quy ở Anh

Nhóm 3
Lê Phạm Quốc Bảo 211110002
Nguyễn Thị Mai Thương 211110029
Nguyễn Thị Hoàng Trâm 211110033
Nguyễn Thị Ngọc Linh 211109015
Phùng Ngọc Linh 211109016
Phạm Phương Linh 211109017
Nội dung chính
1. GI ỚI THI ỆU BÀI BÁO
2. CƠ SỞ LÝ THUYẾ T
3. PHƯƠNG PHÁP NGHI ÊN CỨU
4. KẾ T QUẢ NGHI ÊN CỨU
5. BÀI HỌC KI NH NGHI ỆM
1. GIỚI THIỆU BÀI BÁO
Mục tiêu chính của nghiên cứu: xác định tác động của
E-logistics đế n hiệu suấ t quản lý kho bãi tại công ty sản
xuấ t bánh quy ở Anh.
Trong đó, chấ t lượng, mức độ đáp ứng, chi phí và năng
suấ t được lấ y làm chỉ số đánh giá hoạt động của kho
hàng.
Kế t quả nghiên cứu: khả năng hiển thị và chia sẻ thông
tin trong E-logistics, thông thời gian thực, thời gian thực
dự báo quyế t định và tiế t kiệm chi phí ảnh hưởng đáng
kể đế n hiệu quả hoạt động quản lý kho bãi.
2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT
Logistics
Logistics bao gồ m một loạt các hoạt động được thực hiện để đảm
bảo một sản phẩm từ việc lấ y nguyên liệu thô để sản xuấ t và phân
phố i đế n tay người tiêu dùng. Logistics sẽ nghiên cứu, phân tích
và tìm kiế m các giải pháp tố t nhấ t để vận chuyển, lưu trữ, sản xuấ t
và phân phố i sản phẩm ra thị trường với thời gian và chi phí tố i ưu
nhấ t.

E-logistics
E-Logistics là một thuật ngữ được sử dụng trong thương mại điện
tử bao gồ m toàn bộ chuỗ i hậu cầ n: tiế p nhận và điề u phố i sản
phẩm; dự trữ; vận chuyển sản phẩm.
2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT

Information Visibility and Sharing (IVS): Khả năng hiển thị và Chia sẻ
Thông tin
Internet đã cách mạng hóa cách mọi người thể hiện ý kiế n, tài năng và tương
tác không chỉ về cá nhân mà còn có thể biế n thành cơ hội việc làm. Các
công ty đã nhìn thấ y cơ hội để phát triển hoạt động tiế p thị của họ trên
mạng xã hội để tiế p cận những khách hàng tiề m năng, những người ban đầ u
thậm chí không tìm kiế m giải pháp mà doanh nghiệp cung cấ p.

Real Time Communication (RTC): Truyề n thông Thời gian Thực


Mọi thứ trên nề n tảng web nên theo cách chuẩn hóa để cho phép truyề n
thông thời gian thực của các ứng dụng giữa nhiề u loại thiế t bị khác nhau với
độ trễ tố i thiểu và không có độ trễ đường truyề n.
2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT
Real Time Forecasting Decision (RTFD): Quyế t định Dự báo Thời gian
Thực
Trên thực tế , dự báo nhu cầ u là cơ sở cho tấ t cả các quyế t định chiế n
lược và lập kế hoạch trong chuỗ i cung ứng, bao gồ m các lĩnh vực sản
xuấ t, bán hàng và tài chính của mỗ i công ty. Đây là một biế n số rấ t quan
trọng đố i với việc quản lý hàng tồ n kho và một số khía cạnh như sử dụng
không gian vật lý thông minh hơn, giảm chi phí vận hành, cải tiế n quy
trình và đảm bảo khả năng cạnh tranh trên thị trường.

Cost Savings (CS) - Tiế t kiệm chi phí


Một trong những thách thức của quản lý doanh nghiệp là tố i thiểu hoá
chi phí. Một trong những giải pháp cho mục tiêu này là tự động hóa kế
toán bằ ng việc triển khai phầ n mề m quản lý (Zhang, Pratap, Huang, &
Zhao, 2017).
2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT
E-logistics to Improve Warehouse Management
- E-Logistics giúp cải thiện việc quản lý kho
Các xu hướng mới về thiế t bị xế p dỡ mới bao gồ m máy san lấ p
mặt bằ ng, hệ thố ng xế p dỡ tự động, thiế t bị kho di động và băng
tải với mục tiêu: tăng cường tính linh hoạt của các bộ phận tiế p
nhận và điề u động trong việc xử lý các loại tàu sân bay khác nhau
và cải tiế n về an toàn, dòng sản phẩm và năng suấ t. Các bộ phận
sẽ giảm số lượng nhân viên và không gian làm việc trong tương
lai, nhưng sẽ gia tăng số lượng các công ty thực hiện hoạt động
kế t nố i chéo (Zhang, Pratap, Huang và Zhao, 2017).
2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT
Warehousing Management Performance (WMP) - Hiệu quả quản
lý kho

Một trong những lợi ích do hệ thố ng quản lý kho (WMS) tạo ra là
tố i ưu hóa không gian trong khu vực lưu trữ. Một trong những
chức năng của hệ thố ng là gợi ý về nơi tố t nhấ t để lưu trữ một sản
phẩm cụ thể tại thời điểm nhận sản phẩm (Zhang, Pratap, Huang,
& Zhao, 2017).
Hệ thố ng quản lý kho cho phép tố i ưu hóa hoạt động bằ ng cách
tăng năng suấ t, tố i ưu hóa không gian và cải thiện việc sử dụng
tài nguyên (thiế t bị di chuyển và dự trữ) (Banzato, 1998)
3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Thiế t kế nghiên cứu: Nghiên cứu dựa trên phương pháp nghiên
cứu định lượng về tác động của Hậu cầ n điện tử đế n Hiệu suấ t
Quản lý Kho bãi tại các công ty Sản xuấ t Bánh quy ở Anh

Công cụ nghiên cứu: Bảng câu hỏi dựa trên thang điểm Likert.
Có 14 mục để đo lường biế n độc lập e-Logistics 14 mục và 17 mục
để đo lường hiệu suấ t kho biế n phụ thuộc. Toàn bộ bảng câu hỏi
bao gồ m tổng cộng 32 mục.

Mẫ u: Dữ liệu được thu thập từ các cá nhân hiện đang phục vụ


Sản xuấ t bánh quy ở Anh để khám phá nhận thức của họ về tác
động của các quy trình hậu cầ n điện tử đố i với hiệu suấ t quản lý
kho bãi. Tổng số người được hỏi là 233 người trong đó 85 người là
nữ và 148 người là nam.
3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Thu thập dữ liệu
Bảng câu hỏi đã được chuyển đổi thành bảng câu hỏi điện tử
bằ ng cách sử dụng ứng dụng biểu mẫ u của google. Liên kế t
đế n bảng câu hỏi được gửi đế n các nữ làm việc trong ngành
y tế . Các nhân viên trả lời từ các công ty sản xuấ t bánh quy ở
Anh đã được liên hệ và bản câu hỏi được gửi qua email.

Phân tích dữ liệu


Nghiên cứu sử dụng phầ n mề m thố ng kê SPSS. Nhà nghiên
cứu đã sử dụng thố ng kê mô tả để mô tả tập hợp dữ liệu ở
giai đoạn đầ u. Sau đó hồ i quy, phân tích ANOVA và các công
cụ tương quan đã được sử dụng để tạo ra mố i quan hệ giữa
các biế n độc lập và phụ thuộc.
4. KẾT QUẢ NGHI ÊN CỨU

Các giả thuyế t:


H1: Khả năng hiển thị và chia sẻ thông tin trong e-logistics
không ảnh hưởng đế n hiệu suấ t quản lý kho bãi tại English
Biscuit Manufacturing
H2: Giao tiế p thời gian thực trong e-logistics không ảnh hưởng
đế n hiệu suấ t quản lý kho bãi tại English Biscuit Manufacturing
H3: Quyế t định dự báo thời gian thực trong e-logistics không
ảnh hưởng đế n hiệu suấ t quản lý kho bãi tại English Biscuit
Manufacturing
H4: Tiế t kiệm chi phí trong e-logistics không ảnh hưởng đế n
hiệu quả quản lý kho bãi tại Unilever
4. KẾT QUẢ NGHI ÊN CỨU
- Dữ liệu được thu thập từ các cá nhân
hiện đang phục vụ Công ty sản xuấ t
bánh quy ở Anh để khám phá nhận
thức của họ về tác động của quy trình
hậu cầ n điện tử đố i với hiệu suấ t quản
lý kho bãi.

- Tổng số người được hỏi là 233 (n =


200), gồ m 85 nữ (36,5%) và 148 nam
(63,5%)

- Nhóm tuổi từ 18 đế n 27 là 131 (56,2%)


Nhóm người có bằ ng cử nhân là 84
(36,1%) và bằ ng Thạc sĩ là 64 (27,5%)
4. KẾT QUẢ NGHI ÊN CỨU

Tác động của từng biế n độc lập riêng lẻ lên biế n phụ thuộc (WMP) theo
phương trình:
WMP dự đoán = .323 + (.227 × IVS) + (.159 × RTC) + (.329 × RTFD) + (.217 × CS)
Có thể thấ y rằ ng các biế n CS, RTC, IVS và RTFD đã thêm tác động tích cực
và có ý nghĩa thố ng kê vào biế n dự đoán WMP, p> 0,05
4. KẾT QUẢ NGHI ÊN CỨU
Kế t quả cho thấ y rằ ng các quy trình
Logistics điện tử như Khả năng hiển
thị và Chia sẻ Thông tin, Truyề n
thông Thời gian Thực, Quyế t định
Dự báo Thời gian Thực và Tiế t kiệm
Chi phí đề u có tác động đáng kể và
làm tăng hiệu suấ t tổng thể của
Quản lý Kho bãi ở nhiề u phương diện
khác nhau.

Các khía cạnh bao gồ m Chỉ số chấ t


lượng, Chỉ số thời gian đáp ứng, Chỉ
số chi phí/ tài chính và Chỉ số năng
suấ t.
5. BÀI HỌC VÀ THẢO LUẬN
Hiệu suấ t quản lý kho bãi thay đổi bị ảnh hưởng đáng kể
bởi khả năng hiển thị và chia sẻ thông tin thay đổi trong
dịch vụ hậu cầ n điện tử tại công ty sản xuấ t bánh quy ở
Anh
Đồ ng bộ, kế t nố i với thời gian thực, không có độ trễ trong
e-logistics tác động lớn đế n hiệu suấ t quản lý kho vận tại
công ty sản xuấ t bánh quy ở Anh, đó còn được xem là một
chỉ số cho hiệu suấ t của kho vận.
Quyế t định dự báo thời gian thực trong e-logistics có liên
quan đáng kể đế n hiệu suấ t quản lý kho bãi.
Thương mại điện tử giúp tiế t kiệm rấ t nhiề u thời gian và
chi phí trong Logistics.
6. HẠN CHẾ
Nghiên cứu này chỉ giới hạn ở các công ty nước ngọt của
Karachi với số mẫ u hạn chế do thiế u thời gian.

Cầ n có tính khái quát cao hơn bằ ng cách nâng cao phạm


vi nghiên cứu, thêm số lượng mẫ u.
CẢM ƠN CÔ VÀ CÁC BẠN ĐÃ LẮNG NGHE!

You might also like