Professional Documents
Culture Documents
Qtda C1-6
Qtda C1-6
Sau khi học xong chương này người học cần hiểu rõ các vấn
đề sau:
Khái niệm cơ bản về dự án, đặc điểm, chu kỳ, các bên liên quan đến dự án.
Hiểu được sự ảnh hưởng của các đặc điểm dự án đến việc quản trị dự án
Các vấn đề về quản trị dự án: mục tiêu, quá trình, nội dung quản trị dự án.
Hiểu được việc quản trị dự án theo các giai đoạn và theo các lĩnh vực khác nhau.
Trong hai phút, bạn hãy suy Hãy liên hệ định nghĩa của bạn với
các từ sau:
nghĩ và trả lời câu hỏi sau:
❖ Ước mơ - Hiện thực!
Năm học mới đã bắt đầu, bạn có
❖ Ý tưởng, ý đồ - Hành động!
những ước mơ và dự định gì?
❖ Năng động, sự nung nấu, ý chí ...
Những ước mơ và dự định đó có
❖ Thời gian, nguồn lực…
phải là các dự án hay không?
❖ Bị dồn nén bởi áp lực…
Theo bạn, dự án là gì?
Động thái quan trọng của dự án
Biến ước mơ thành hiện thực, thực hiện các
ý tưởng, ý đồ bằng các hành động dựa trên
nỗ lực, quyết tâm và đầu tư nguồn lực.
Giới hạn
về thời Lợi ích tài chính
gian cho chủ đầu tư
Tập hợp công việc Mục đích Lợi ích cho xã hội
Công
việc
Dự án là “Tập hợp các công việc,
nhiệm vụ có liên quan với nhau,
được tiến hành theo một quá trình
Sự
nhằm đạt mục tiêu đã đề ra trong Quá
ràng Dự án trình
điều kiện ràng buộc về thời gian, buộc
Mục
tiêu
Được định rõ trong hoạt động của phòng ban Điều ngoại lệ của các chức năng thông thường
Các hoạt động không hoặc ít liên quan Các hoạt động liên quan chặt chẽ với nhau
Mục tiêu và thời hạn cuối cùng không cụ thể Mục tiêu và thời hạn cuối cùng cụ thể
Kết quả mong muốn không được định rõ Kết quả mong muốn được định rõ
... ...
Rõ mục
tiêu
Có kế
Kiểm tra
Phương
hoạch
Hãy tổ chức các
thức hoạt
động theo hoạt động theo kiểu
kiểu DA
Linh hoạt
Rõ công dự án khi có thể!
việc
Rõ nguồn
lực
Mục đích
Các ràng
…
buộc
Tương hỗ
và phụ Duy nhất
thuộc
Dự án phải có mục tiêu ◼ Mỗi DA đều phải có một hoặc một hệ mục tiêu rõ
ràng. Dự án kết thúc khi mục tiêu được thực hiện.
rõ ràng
(Dự án cần phải tạo ra hoặc ◼Mục tiêu DA chịu sự ràng buộc bởi thời gian và
ngân sách dành cho dự án.
mang lại các kết quả về số
lượng, chất lượng hoặc hiệu ◼Khi mục tiêu thay đổi về tính chất thì cần phải có
quả) một dự án mới.
◼ Mục tiêu của dự án thường được lượng hóa thành
các chỉ tiêu
Kết quả
Kết quả
Mong muốn
Mục tiêu
Tổng hợp
Thời gian
Dự án có thời điểm bắt đầu và kết Giống như một cơ thể sống, mỗi dự
thúc xác định. Thời hạn hoàn thành án đều phải trải qua những giai đoạn
dự án được xác định rõ. khác nhau trong vòng đời của nó -
Bắt đầu – Triển khai – Kết thúc.
Dự án hoàn thành khi các mục tiêu
của nó đã thực hiện xong.
Trong một số trường hợp, dự án phải
kết thúc nếu không có khả năng thực
hiện mục tiêu, dự án không thành
công!
Tác động của dịch bệnh Covid 19 đến việc triển khai dự án?
Dự án đầu tư
Dự án sự kiện
…
21 GS.TS Nguyễn Trường Sơn 1/18/2022 8:13 AM
Các ràng buộc sự thành công của dự án
Ngân
Lịch sách Nguồn
trình lực
Yêu cầu
về chất Rủi ro
lượng
Sự hài
long của
Phạm vi Mức độ thành công của
dự án khách
dự án hàng
Chậm
Nhanh
Chậm
Thời gian
KHỞI ĐẦU CHUẨN BỊ - TRIỂN KHAI KẾT THÚC
• Khái niệm • Hoạch định • Chuyển giao
• Định nghĩa DA • Lập tiến độ • Đánh giá
• Thiết kế • Tổ chức công việc • Giải phóng nguồn lực
• Thẩm định • Giám sát • Hậu dự án
23 GS.TS Nguyễn Trường Sơn
• Lựa chọn • Kiểm soát 1/18/2022 8:13 AM
• Bắt đầu triển khai
CHU KỲ CỦA DỰ ÁN
ĐẦU VÀO ĐẦU RA
• Đánh giá
Giai đoạn 4 • Nghiệm thu, Bàn giao
KẾT QUẢ • Rút kinh nghiệm, BÁO CÁO
KẾT THÚC bài học,
• Giải quyết sau DA
24 GS.TS Nguyễn Trường Sơn 1/18/2022 8:13 AM
Nỗ lực thực hiện dự án theo thời gian
Mức nỗ lực
Đỉnh
Thời gian
Giới hạn
về thời
gian
Giới hạn
nguồn
lực
Việc ứng dụng các kiến thức, kỹ năng, các công cụ và kỹ thuật vào các hoạt động của dự án sao cho đạt được các
mục tiêu trong giới hạn thời gian và nguồn lực.
Các mục
tiêu thuộc Mục tiêu
về khách cấp 2
hàng Yêu cầu Sản phẩm
ban đầu dịch vụ
Chi phí
Các mục
tiêu thuộc
về dự án
Mục tiêu
cấp 1
Thời
Kết quả
gian
Tổ chức và chuẩn
Khởi đầu dự án Triển khai dự án Kết thúc dự án
bị
LẬP KẾ
KHỞI ĐỘNG
HOẠCH
KẾT THÚC
Quản lý rủi ro
Kế hoạch tổng
Phạm vi Thời gian
quan
Lập kế hoạch, phân phố và giám sát tiến độ, đảm bảo thời gian
Mỗi công việc:
Độ dài
Bắt đầu
Kết thúc
Triển khai giám sát tiêu chuẩn chất lượng cho việc thực hiện
dự án
Đảm bảo chất lượng sp theo yêu cầu của chủ đầu tư
Đảm bảo dòng thông tin thông suốt: nhanh, chính xác
Các thành viên với nhau
Các cấp quản lý khác nhau
Giải quyết:
Cách thức
Tiến độ
Chất lượng
Số lượng
...
Có thể nhận dạng và điều chỉnh các vấn đề Có thể xuất hiện hiệu ứng phụ
ngay từ đầu
Có khả năng làm xuất hiện các mâu thuẫn
Đưa ra các quyết định đúng lúc về các cân
Các vấn đề nảy sinh “hậu dự án”
nhắc giữa những mục tiêu mâu thuẫn của dự
án. …
Mục đích
◼ Trang bị những kiến thức về việc thiết lập các chỉ tiêu tài
chính trong dự án, sử dụng các chỉ tiêu đó để đánh giá và so
sánh các dự án làm co sở ra quyết định đầu tư.
Nội dung
◼ Xây dựng các dự trù tài chính cho doanh nghiệp dự án,
◼ Xây dựng dòng tiền (ngân quỹ ròng) dự án,
◼ Xác định các chỉ tiêu hiệu quả tài chính của dự án,
◼ Đánh giá hiệu quả tài chính của dự án,
◼ Phân tích tủi ro về tài chính của dự án.
XÁC ĐỊNH CÁC DỰ TRÙ TÀI CHÍNH CỦA
DỰ ÁN
Khái niệm
◼ Tổng kinh phí đầu tư của dự án là toàn bộ các khoản chi phí
để thiết lập, xây dựng và tạo các điều kiện cần thiết để đưa
dự án vào hoạt động nhằm đạt được mục tiêu đề ra.
Kết cấu tổng kinh phí đầu tư
◼ Các khoản chi tiêu trước đầu tư,
◼ Kinh phí đầu tư vào TSCĐ,
◼ Kinh phí đầu tư vào TSLĐ ròng.
Các khoản chi tiêu trước đầu tư
Khái niệm
◼ Là tất cả các khoản chi phí phải bỏ ra để xây dựng dự
án, tiến hành các hoạt động cần thiết để dự án được
triển khai.
Đặc điểm
◼ Không trực tiếp cấu thành tài sản;
◼ Không giống nhau giữa các dự án, không có định mức
sẵn;
◼ Chiếm tỷ trọng nhỏ, tuy nhiên xác định phúc tạp, sai
số thường lớn.
Kết cấu
Kết cấu của các khoản chi tiêu trước đầu tư
Khái niệm
◼ Là các khoản kinh phí trực tiếp hoặc gián tiếp cấu thành các
yếu tố tài sản cố định của dự án.
Kết cấu
◼ Kinh phí đầu tư vào TSCĐ hữu hình và vô hình
◼ Kinh phí sử dụng cho việc thuê tài chính TSCĐ
◼ Lãi vay trong giai đoạn XDCB (nếu có)
Kinh phí đầu tư cho TSCĐ hữu hình
Khái niệm
▪ Là KPĐT vào việc tạo ra các TSCĐ có hình thái vật chất,có giá
trị lớn, thời gian sử dụng lâu dài, tham gia vào nhiều chu kỳ
sản xuất kinh doanh khác nhau nhưng vẫn bảo toàn hình thái
vật chất ban đầu.
Kết cấu
▪ Kinh phí đầu tư mua sắm máy móc thiết bị
▪ Giá trị tài sản cố định được cấp, được điều chuyển đến
▪ Giá trị của các tài sản cố định được cho, biếu, tặng, nhận vốn
góp liên doanh...
Kinh phí đầu tư cho TSCĐ vô hình
Khái niệm
▪ Là những khoản kinh phí đầu tư nhằm tạo ra TSCĐ không
có hình thái vật chất, thể hiện một lượng giá trị đã được đầu
tư có liên quan trực tiếp đến nhiều chu kì kinh doanh, được
thu hồi dần qua khấu hao.
Kết cấu
▪ Kinh phí đầu tư cho việc sử dụng đất
▪ Kinh phí đầu tư mua hoặc thuê phát minh, sáng chế, bí quyết
kỹ thuật
▪ Các khoản chi phí vì các lợi thế kinh doanh
▪ ...
Kinh phí đầu tư vào Vốn lưu động ròng cho dự án
Khái niệm
▪ Vốn lưu động ròng là số tiền cần thiết để dự án hoạt động
phù hợp với chương trình sản xuất mà các nhà soạn thảo dự
án đã xây dựng.
Đặc điểm
▪ Vốn lưu động ròng thường được đưa vào dự án khi bắt đầu
hoạt động kinh doanh và sẽ được hoàn trả hoàn toàn sau khi
dự án dự kết thúc hoạt động.
Kết cấu
◼ Vốn lưu động ròng = Tài sản lưu động - Khoản phải trả
NQ của DA phải tính đến những khoản thu nhập tăng thêm.
▪ Thu hồi VLĐ được giải phóng khi dự án giảm công suất hoạt động và khi
kết thúc hoạt động.
▪ Giá trị thu hồi thanh lý TSCĐ.
Cấu trúc
▪ Thu nhập - Bi
▪ Chi phí - Ci
Mô tả bằng sơ đồ tiền tệ - Cash flow
Dòng thu nhập
0 1 2 3 ... n t
Cách tính Di − H i −1
Di Tích lũy GTHT của đầu tư tại năm thứ (i)
Hi Tích lũy GTHT của thu hồi ròng tại năm thứ (i) T = (i − 1) +
T là thời gian hoàn vốn của dự án
H i − H i −1
Thời gian hoàn vốn xảy ra trước thời điểm mà Hi Di
Ý nghĩa và cách sử dụng chỉ tiêu T
Ý nghĩa
▪ T cho biết khá chính xác trong khoảng
thời gian bao lâu VĐT bỏ ra được thu hồi Tđm Ngành kinh tế - kỹ thuật
lại nhờ chính các khoản thu nhập do DA
tạo ra. Đây cũng là thời hạn DA tự trang Hoạt động thương mại, dịch
trải cho bản thân nó. vụ, đầu tư chiều sâu, tiểu thủ
Sử dụng 5 CN, cây công nghiệp ngắn
▪ T càng nhỏ càng tốt. ngày
▪ Để đánh giá: So sánh TDA và Tđm
▪ DA đạt yêu cầu khi TDA Tđm 7 Công trình CN nhẹ
Tđm
Công trình CN nặng, cây CN
◼ Được quyết định bởi kinh nghiệm 10 dài ngày
và ý chí chủ quan của nhà đầu tư
Cách tính
n
Bi n
Ci n
Bi − Ci
NPV = − =
i =0 (1 + r ) i
i =0 (1 + r ) i
i =0 (1 + r ) i
Ý nghĩa và cách sử dụng NPV
Ý nghĩa
▪ NPV cho biết tổng giá trị hiện tại của toàn bộ các khoản thu
nhập ròng sau khi đã hoàn đủ vốn (tiền lời).
▪ NPV phản ánh được bản chất của hoạt động đầu tư, khắc
phục được những nhược điểm của chỉ tiêu T, do vậy nó là
chỉ tiêu quan trọng trong đánh giá dự án.
Sử dụng
▪ Tiêu chuẩn đánh giá dự án
◼ NPV > 0 - DA có lãi
◼ NPV < 0 - DA bị lỗ
◼ NPV = 0 - DA vừa đủ hoàn trả lại vốn đầu tư
▪ Khi so sánh các dự án: NPV càng lớn càng tốt
Hạn chế của NPV
Hạn chế
▪ NPV cho biết DA lời hay lỗ và biết lợi nhuận tạo ra được
bao nhiêu nhưng không cho biết lợi nhuận tạo ra như thế
nào.
◼ Không cho biết mức độ sinh lợi
◼ Là một giá trị ngẫu nhiên chứ không phải một quy luật
Khắc phục
▪ Sử dụng chỉ tiêu B/C và đặc biệt là IRR
CHỈ SỐ LỢI ÍCH/CHI PHÍ – B/C
Khái niệm
▪ B/C là tỷ số của tổng giá trị hiện tại của toàn bộ các khoản
thu nhập mà dự án tạo ra được trong suốt vòng đời hoạt
động của nó và tổng giá trị hiện tại của các khoản đầu tư.
n
Bi
Cách tính
(1 + r ) i
B / C = i =n0
Ci
Ý nghĩa và sử dụng
i =0 (1 + r ) i
▪ B/C cho biết cứ 1Đ VĐT bỏ vào dự án, trong suốt vòng đời
của nó tạo ra được bao nhiêu đồng tiền lời.
▪ DA được xem là tốt khi: B/C>1 và càng lớn càng tốt
SUẤT THU HỒI NỘI BỘ - IRR
(Internal Rate of Return)
Khái niệm
◼ IRR là một giá trị của lãi suất chiết khấu r, mà ứng với thì
NPV của dự án bằng không.
Bi − Ci
n
NPV = = 0
i = 0 (1 + IRR)
i
Cách tính IRR
Cách tính
▪ Giải phương trình
▪ Phương pháp nội suy
f(r1 )
IRR = r1 + (r2 − r1 )
f(r1 )-f(r2 )
Ý nghĩa
▪ Phản ánh giới hạn tối đa về mặt lãi suất chiết khấu mà một
dự án có thể chịu đựng được
▪ Phản ánh tỷ suất sinh lợi tối đa của dự án trong suốt vòng
đời hoạt động của nó
Vấn đề
◼ Chọn NPV hay IRR làm chỉ tiêu quan trọng để đánh giá và xếp
hạng dự án? Cách giải quyết khi có mẫu thuẫn?
Cách giải quyết
◼ Nên căn cứ vào tình hình dự án và tình hình của chủ đầu tư để
quyết định.
▪ Nếu Nhà ĐT có vốn dồi dào, tình hình đầu tư gặp nhiều khó
khăn, thiếu dự án cần vốn thì nên ưu tiên sử dụng NPV
▪ Nếu dự án có độ an toàn cao, ưu tiên sử dụng NPV
▪ Nếu Nhà ĐT muốn sử dụng đồng vốn của mình có hiệu quả,
có nhiều dự án tốt, nền kinh tế đang phát triển, ưu tiên sử
dụng IRR
▪ Nếu Nhà ĐT có vốn ít nhưng nguồn vốn tín dụng dồi dào,
ưu tiên IRR
▪ ...
Chọn NPV hay IRR?
Vấn đề
▪ Chọn NPV hay IRR làm chỉ tiêu quan trọng để đánh giá và xếp
hạng dự án?
▪ Cách giải quyết khi có mẫu thuẫn?
Cách giải quyết
▪ Nên căn cứ vào tình hình dự án và tình hình của chủ đầu tư để
quyết định.
Ưu tiên NPV
▪ Nếu dự án có độ an toàn cao
DF
Tỷ lệ hòa vốn lý thuyết TLHVlt = 100%
DT − BP
DF − KH
Tỷ lệ hòa vốn hiện kim TLHV HK = 100%
DT − BP
DF − KH + TTN + NV
Tỷ lệ hòa vốn trả nợ TLHVlt = 100%
DT − BP
PHÂN TÍCH RỦI RO TRONG DỰ ÁN
Rủi ro trong hoạt động của dự án
Khái niệm
Rủi ro dự án là tổng hợp những yếu tố ngẫu nhiên (bất trắc)
có thể đo lường bằng xác suất không đạt mục tiêu đã định
của dự án, là những bất trắc gây nên các mất mát thiệt hại.
Cần phân biệt rủi ro và bất trắc
o Mạo hiểm
Có thể định lượng Không định lượng
o Môi trường biến động
o Vòng đời dự án thường dài Đánhgiá được về thống kê Không đánh giá được
Khái niệm
Quản lý rủi ro dự án là việc nhận dạng, đo lường mức độ
rủi ro, trên cơ sở đó lựa chọn, triển khai và quản lý các
hoạt động nhằm khắc phục rủi ro trong suốt vòng đời dự
án.
Đặc điểm
▪ Là việc chủ động kiểm soát các sự kiện tương lai trên cơ sở
kết quả dự báo trước các sự kiện xảy ra chứ không là sự
phản ứng thụ động.
▪ Là quá trình liên tục, được thực hiện trong tất cả các giai
đoạn của chu kỳ dự án kể từ khi mới hình thành cho đến khi
kết thúc dự án.
▪ Chương trình quản lý rủi ro cần được xem là một nội dung
quan trọng của dự án
Các dạng rủi ro
Khái niệm
▪ Đánh giá rủi ro tài chính là đánh giá sự tác động của các yếu
tố rủi ro đến các chỉ tiêu hiệu quả tài chính của dự án.
Các phương pháp
◼ Phân tích độ nhạy một chiều và đánh giá lề an toàn
◼ Phân tích độ nhạy hai chiều
◼ Phân tích tình huống
◼ Ước lượng xác suất
◼ Điều chỉnh lãi suất chiết khấu theo mức độ rủi ro
◼ Điều chỉnh lãi suất chiết khấu theo tốc độ lạm phát
◼ ...
PHÂN TÍCH ĐỘ NHẠY MỘT CHIỀU
Thực chất
▪ Xem xét mức độ nhạy cảm của các chỉ tiêu hiệu quả dưới sự
tác động của một nhân tố mang tính rủi ro (biến rủi ro) nào
đó.
Hệ số độ nhạy - Kij K = j x I 0
i J 0
ij
Trong đó
▪ Kij hệ số độ nhạy của đại lượng nghiên cứu (j) dưới sự thay đổi của
nhân tố (i)
▪ J = J1 - J0 Là mức thay đổi của đại lượng (j) dưới tác động
của việc thay đổi đại lượng (i)
▪ I = I1 - I0 Là mức thay đổi tuyệt đối của nhân tố ảnh hưởng (i)
▪ I0; I1: Là giá trị của đại lượng (i) trước và sau khi thay đổi
▪ J0; J1 Là giá trị của đại lượng (j) trước và sau khi thay đổi
PHÂN TÍCH ĐỘ NHẠY MỘT CHIỀU
Phương pháp
▪ Bước 1: Xác định chỉ tiêu hiệu quả cần phân tích độ nhạy
▪ Bước 2: Xác định các nhân tố có thể gây nên sự tác động lớn
▪ Bước 3: Cho các nhân tố tác động thay đổi
▪ Bước 4: Xác định các chỉ tiêu hiệu quả ứng với mỗi sự thay
đổi của các nhân tố
▪ Bước 5: Áp dụng công thức để tính độ nhạy
Ý nghĩa
◼ Kij cho biết các chỉ tiêu hiệu quả sẽ thay đổi bao nhiêu (%)
khi biến rủi ro thay đổi 1%.
◼ Biến rủi ro có Kij lớn là những biến gây nên sự nhạy cảm lớn
cần có phương án phòng chống trước
Ví dụ về tính độ nhạy một chiều
Khái niệm
◼ Lề an toàn là biên độ giao động tối đa của các biến rủi ro sao
cho trong phạm vi đó các chỉ tiêu hiệu quả vẫn còn giữ được
sự đáng giá về mặt kinh tế của nó.
Cách tính
◼ Xác định giá trị của I* của biến rủi ro sao cho với I* thì các
chỉ tiêu kinh tế đạt ngưỡng tới hạn (NPV=0, r = IRR, B/C =
1, T = T đm ...)
◼ Lề an toàn I0 − I *
Max( I ) = x100%
I0
PHÂN TÍCH ĐỘ NHẠY HAI CHIỀU
Khái niệm
Cùng lúc xem xét sự thay đổi của các chỉ tiêu hiệu quả khi 2
biến rủi ro thay đổi.
Phương pháp
◼ Xác định hai biến rủi ro
◼ Xây dựng các kết hợp giữa hai biến rủi ro theo nhiều phương
án khác nhau
◼ Xác định chỉ tiêu hiệu quả ứng với mỗi phương án
◼ Nhận xét và kết luận về khả năng chịu đựng của dự án
Phân tích độ nhạy hai chiều
Ví dụ
◼ Xem xét sự thay đổi của chỉ tiêu IRR của dự án đầu tư khi
mức giá tăng giảm 10% đến 20% và Chi phí khả biến cũng
tăng giảm 10% đến 20%. Cho biết dự án vay vốn với lãi suất
14%năm.
Mức thay đổi giá bán -20% -10% 0 10% 20%
Mức thay đổi CPKB
-20% 15,2% 18,9% 22,6% 25,8% 29,1%
Khái niệm
▪ Là sự xem xét khả năng chịu đựng của dự án dưới sự tác động
cùng lúc của nhiều nhân tố khác nhau theo những kịch bản được
dự kiến trước.
Phương pháp
◼ Bước 1: Xác định các biến rủi ro
◼ Bước 2: Xác định các giá trị: Lạc quan; Trung bình, Bi quan của mỗi
biến rủi ro
◼ Bước 3: Xây dựng các kịch bản
▪ Lạc quan - Lạc quan - Lạc quan
▪ Trung bình - Trung bình -Trung bình
▪ Bi quan - Bi quan - Bi quan
▪ Các kịch bản khác ...
◼ Bước 4: Xác định chỉ tiêu hiệu quả cho từng kịch bản
◼ Bước 5: Nhận xét
Điều chỉnh lãi suất chiết khấu
LẬP
KHỞI SỰ KIỂM SOÁT KẾT THÚC
KẾ HOẠCH THỰC HIỆN
Quản lý rủi ro
Thiết kế cơ cấu tổ
Giám đốc dự án Đội dự án
chức dự án
Cơ
Cơ cấu Cơ Vị trí Xây
Phát
cấu chuyê cấu và Tố chất Đội ngũ dựng
triển
chức n ma trách cần có dự án đội dự
lãnh đạo
năng trách trận nhiệm án
dự án
09:27
GS.TS Nguyễn Trường Sơn 4
Cơ cấu tổ chức dự án
Mô hình theo kiểu cấu trúc chức năng
Mô hình theo kiểu dự án thuần túy
Mô hình ma trận
GIÁM ĐỐC
Điều phối dự án
Nhóm dự án
GIÁM ĐỐC
PM 1
PM 2
PM 3
Đặc điểm
Tổ chức quản lý theo kiểu ma trận
Kết hợp tổ chức theo chức năng và theo kiểu dự án
Dự án sẽ trở thành tâm điểm của cả doanh Dễ xảy ra mâu thuẫn tranh chấp quyền lực giữa
nghiệp. các bộ phận chức năng và PM.
DA có thể tiếp cận với nguồn lực về chuyên môn Nguồn lực được chia sẻ giữa nhiều đơn vị khác
trong tất cả các bộ phận chức năng. nhau nên kiểm soát một nhóm dự án là rất khó
Các nhân viên sẽ ít lo lắng hơn khi dự án hoàn khăn.
tất. Họ sẽ quay trở về các bộ phận chức năng. Dễ xảy ra tình trạng chỉ quan tâm đến mục tiêu
Linh hoạt đáp ứng nhanh chóng nhu cầu khách chức năng, ít quan tâm đến mục tiêu tổng thể của
hàng và các bên trong của tổ chức mẹ. dự án.
Dễ cân đối nguồn lực khi có nhiều dự án cùng Hình thức ma trận vi phạm nguyên tắc quản trị
được thực hiện. một thủ trưởng vì nhân viên dự án có đồng thời
hai cấp trên, FM của họ và PM.
09:27 GS.TS Nguyễn Trường Sơn 15
So sánh ba hình thức kết cấu tổ chức dự án
Mô hình Ưu điểm Hạn chế
Mô hình chức năng • Không bị hoạt động trùng lặp • Phạm vi hoạt động hẹp
• Chức năng rõ ràng • Phản ứng chậm
• Thiếu chú trọng khách hàng
Mô hình dự án • Có thể giám sát và chi phối • Chi phí cao
nguồn lực • Thiếu sự trao đổi thông tin và kiến
• Phản ứng nhanh trước yêu cầu thức giữa các dự án
của khách hàng
Mô hình ma trận • Có thể chi phối nguồn lực • Quan hệ báo cáo hai cấp
• Các chuyên gia có thể tham gia • Cần có sự bình đẳng về quyền lực
vào nhiều dự án
• Tạo điều kiện giao lưu, học hỏi
• Phối hợp tốt giữa các bộ phận
• Chú trọng khách hàng
NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG VÀ MỨC ĐỘ PHÙ HỢP CỦA CÁC MÔ HÌNH QLDA
Kiến thức
GIÁM ĐỐC DA
Phẩm chất,
Kỹ năng thái độ
Thạo kỹ năng phân tách (cách tiếp cận phân Mạnh về kỹ năng tổng hợp (sử dụng cách tiếp cận
tách) hệ thống)
Như một đốc công, một người giám sát kỹ Là một nhà tổ chức, phối hợp mọi người, mọi bộ
thuật về lĩnh vực chuyên sâu. phận cùng hoàn thành dự án.
Chịu trách nhiệm lựa chọn công nghệ Chịu trách nhiệm đối với công tác tổ chức, tuyển
dụng cán bộ, lập kế hoạch, hướng dẫn và quản lý
dự án.
Đội ngũ dự án
Khái niệm
• Là một tập thể các CBNV trực tiếp thực hiện các công việc
• DA được thành lập trong thời gian tồn tại của DA
• Có cùng mục tiêu, lý tưởng, ảnh hưởng, phối hợp lẫn nhau
Nguyên tắc xây dựng đội ngũ DA
• Quyền lợi và trách nhiệm
• Khích lệ và ràng buộc
• Chỉ đạo và giúp đỡ
• Dung hòa các mối quan hệ bên ngoài
Cung cấp cách nhìn tổng quan về các công việc để tiến dần đến mục tiêu của dự án.
Là cơ sở để tuyển dụng, chuẩn bị các nguồn lực cần thiết cho việc thực hiện dự án.
Là cơ sở để điều hòa, phối hợp các nguồn lực
Tạo điều kiện để kiểm tra, theo dõi, giám sát thực hiện dự án
Phòng ngừa và giảm thiểu rủi ro.
...
Đặc điểm dự án
• Mới mẻ Một quyết định
• Duy nhất
• Sự tham gia Một sự cam kết
• …
Một quy trình thực hiện
Bƣớc 2:
Xác định trình tự các
công việc
Bƣớc 3:
Ƣớc lƣợng thời gian và nguồn lực
cho công việc
Bƣớc 4:
Xây dựng KH tiến độ
Bƣớc 5: Bƣớc 6:
Các giới hạn về nguồn Phát triển ngân sách
lực Phân bổ và điều • Hoạch định chi tiết về chi phí, thẩm định chi
phí
phối nguồn lực
KẾ HOẠCH DỰ ÁN
(tất cả các CV; thời gian; Phân công trách nhiệm; ngân sách; dự báo tài nguyên)
10/5/2021 3:04 PM 10
NỘI DUNG CỦA KẾ HOẠCH DỰ ÁN
Là việc chia nhỏ (phân rã) một cách liên tục và hệ thống đầu ra thành các mục
tiêu nhỏ hơn và cuối cùng là các công việc cần thực hiện để tạo các kết quả của
dự án.
Các cấp độ chi tiết kế tiếp nhau của WBS trình bày các công việc của dự án một
cách chi tiết hơn.
Áp dụng WBS giúp cho nhà quản lý dự án biết chắc chắn rằng tất cả các sản
phẩm và khối lƣợng công việc cần thực hiện của dự án, giúp kết hợp dự án với
cơ cấu tổ chức ban quản lý dự án để phân công trách nhiệm thực hiện cho từng
bộ phận và cá nhân, và thiết lập cơ sở cho kiểm soát thực hiện dự án.
1 Dự án Dự án hoàn chỉnh
2 Đầu ra
Các đầu ra chính
5 Điểm kiểm soát Nhóm các gói công việc lại với nhau để
theo dõi trách nhiệm và tình hình thực hiện
6 Gói công việc Các hoạt động được xác định cụ thể
Bƣớc 1: Xác định sản phẩm tổng quát của dự án. Nên dùng các danh từ hay thuật ngữ mô tả
trực tiếp.
Bƣớc 2: Phân tách sản phẩm tổng quát ra các mức khác nhau theo các sản phẩm con.
Bƣớc 3: Viết ra các công việc cho các SP con ở mức thấp nhất. Sau đó lặp lại việc phân chia
thành các nhiệm vụ nhỏ hơn.
Bƣớc 4: Mã hóa các phần tử trong WBS theo thứ tự từ cấp cao nhất đến gói công việc.
Bƣớc 5: Xem xét lại tính logic và tính đầy đủ của WBS để đảm bảo rằng:
Mỗi sản phẩm đều có mã số.
Mỗi tên sản phẩm là danh từ.
Mỗi công việc phải làm cho sản phẩm là 1 động từ.
Thời gian thực hiện từng sản phẩm.
Top-down:
Là tạo cấu trúc phân chia công việc từ tổng quan đến chi tiết. Đòi hỏi người tạo cấu trúc phải có tầm nhìn tổng
quan đối với vấn đề cần giải quyết, từ đó phân rã công việc ra các mức chi tiết hơn.
Bottom-up:
Là tạo cấu trúc phân chia công việc từ dưới lên hay từ chi tiết đến tổng quan. Đòi hỏi người tạo cấu trúc phải
có kinh nghiệm và liệt kê đầy đủ nhất các công việc chi tiết cần phải làm, sau đó dựa theo tính chất tổng hợp
và gom nhóm lên mức tổng quan hơn.
Analogy:
Là tạo cấu trúc phân chia công việc dựa trên kinh nghiệm từ các dự án tương tự đã từng được triển khai. Điều
này giúp cho việc tạo lập WBS được nhanh chóng, đỡ mất thời gian. Tuy nhiên đòi hỏi phải có dự án tương tự
đã thực hiện.
Brainstorming:
Là dùng tư duy, tổng hợp ý kiến của nhiều người để tạo lập cấu trúc phân chia công việc. Ưu điểm là tận dụng
được kinh nghiệm của nhiều người. Tuy nhiên, nhược điểm là tính chủ quan cao, dễ bỏ sót các công việc chi
tiết cần thiết phải thực hiện.
Gói công việc (Work Package) - Khi nào thì nên dừng phân nhỏ các
hoạt động?
Mức độ chi tiết nhất của WBS
Tại đó có thể ước định thời gian và chi phí một cách khá chính xác.
Kinh nghiệm: Không quá 10 ngày hoặc 0.5% - 1% tổng quý thời gian
Cấp
phân
rã hiện
tại
Khái niệm
Ma trận trách nhiệm là công cụ thể hiện sự phân công trách nhiệm thực
hiện các công việc của dự án đã được xác định (theo WBS) cho toàn bộ
các cá nhân, tổ chức trong cơ cấu tổ chức dự án OBS (Organization
Breakdown Structure).
Kết cấu
Chiều ngang: Thể hiện các công việc, nhóm công việc.
Chiều dọc: Mô tả trách nhiệm của cá nhân hoặc bộ phận được phân công
về công việc.
10/5/2021 3:04 PM GS.TS Nguyễn Trƣờng Sơn 25
WBS
x
OBS
Bƣớc 1: Xác định tất cả các công việc liên quan và liệt kê chúng ở phía bên trái
của ma trận.
Bƣớc 2: Xác định các cá nhân, đơn vị tham gia vào công việc/ dự án, liệt kê
chúng dọc theo phía trên của ma trận.
Bƣớc 3: Hoàn thành các ô của ma trận, xác định những ngƣời có trách nhiệm,
ngƣời thực hiện, ngƣời cần đƣợc hỏi ý kiến, tƣ vấn và ngƣời phải đƣợc thông
báo cho mỗi công việc.
Bƣớc 4: Chia sẻ, thảo luận và thống nhất ma trận RACI với các bên liên quan
trƣớc khi bắt đầu thƣc hiện.
Khái niệm
Sắp xếp trình tự tực hiện công việc là tiến trình xác định mối liên hệ phụ thuộc
giữa các công việc trong dự án. Sao cho với trình tự này, tất cả các công việc
đều được thực hiện để tạo ra các kết quả và hoàn thành mục tiêu dự án.
Các nội dung chính
Xác định các loại quan hệ phụ thuộc.
Biểu diễn quan hệ phụ thuộc theo sơ đồ.
trình tự như ý muốn của PM, có thể theo thực tiễn kinh doanh tại doanh nghiệp,
hoặc theo điều kiện đặc thù của dự án.
Phụ thuộc bên ngoài
Các mối quan hệ phụ thuộc nằm ngoài tầm kiểm soát của dự án.
Phụ thuộc
WBS
Bắt buộc
< 2 tuần
Khái niệm
Là việc ước lượng thời gian thực hiện từng công việc trong danh mục công việc của dự án.
Các căn cứ để ƣớc lƣợng
Danh mục các công việc
Các ràng buộc
Yêu cầu về nguồn lực
Khả năng về nguồn lực
Thông tin lịch sử, kinh nghiệm
Các rủi ro đã được xác định
…
Áp dụng
Cho những công việc chưa có dữ liệu thống kê, mới xảy ra lần đầu, hiếm gặp.
Nội dung
Sử dụng ít nhất ba người làm việc độc lập để đưa ra các ước định.
Trao đổi, thảo luận về sư khác biệt và nguyên nhân.
Tìm ra một thông số đồng thuận.
Tác dụng
Tận dụng được kinh nghiệm.
Chịu trách nhiệm tập thể.
Tìm hiểu vấn đề đa dạng hơn.
Mức độ chính xác cao hơn.
Không thể ƣớc định thời gian và chi phí mà không xem xét ngƣời hoặc tổ chức thực hiện công
vệc.
Việc ƣớc định cần dựa trên dữ liệu lịch sử hoặc quá trình tƣ duy. Tuy nhiên các dữ liệu lịch sử
vẫn là tốt nhất.
Thông thƣờng cần dựa trên thời lƣợng và chi phí trung bình để lập kế hoạch.
Trên thực tế, các bộ phận thực hiện đều có xu hƣớng kéo dài thời gian và tăng thêm chi phí.
Sai số trong ƣớc định luôn tồn tại và phải chấp nhận nó. Cần xác định dung sai cho các ƣớc
định.
Bước 2:
Xác định trình tự
các công việc
Bước 3:
Ước lượng thời gian và
nguồn lực cho công việc
i
Bước 4:
Xây dựng KH tiến
độ
Bước 5: Bước 6:
Các giới hạn về Phát triển ngân sách
nguồn lực Phân bổ và điều • Hoạch định chi tiết về chi phí, thẩm
định chi phí
phối nguồn lực
KẾ HOẠCH DỰ ÁN
(tất cả các CV; thời gian; Phân công trách nhiệm; ngân sách; dự báo tài
nguyên)
5 10/26/2020 10:33 AM
XÁC ĐỊNH TRÌNH TỰ CÁC CÔNG VIỆC
Khái niệm
Sắp xếp trình tự tực hiện công việc là tiến trình xác định mối liên hệ phụ
thuộc giữa các công việc trong dự án. Sao cho với trình tự này, tất cả các
công việc đều được thực hiện để tạo ra các kết quả và hoàn thành mục
tiêu dự án.
Các nội dung chính i
Xác định các loại quan hệ phụ thuộc.
Biểu diễn quan hệ phụ thuộc theo sơ đồ.
Phụ thuộc
WBS
Bắt buộc
i < 2 tuần
Khái niệm
Là việc ước lượng thời gian thực hiện từng công việc trong danh
mục công việc của dự án.
Các căn cứ để ước lượng
Danh mục các công việc
i
Các ràng buộc
Yêu cầu về nguồn lực
Khả năng về nguồn lực
Thông tin lịch sử, kinh nghiệm
Các rủi ro đã được xác định
…
Khái niệm
Bản kế hoạch trình bày các công việc cần thiết thực hiện trong
các khoảng thời gian cụ thể, trình tự thực hiện và mối liên hệ
giữa các công việc (tiến trình và thời gian các công việc).
Tác dụng
i
Cho phép xác định thời gian thực hiện dự án: bắt đầu, kết thúc và toàn bộ
thời gian thực hiện dự án.
Phản ánh mối quan hệ giữa các công việc,
Cung cấp thông tin giúp cho việc phân phối và điều hòa nguồn lực,
Là cơ sở để tổ chức thực hiện, kiểm soát, theo dõi và điều hành dự án.
Cho biết tiến triển của dự án.
2. Xác định thời gian cần thiết thực hiện các công việc
-Tiến trình dự án
-Danh mục các - Thời gian thực hiện
công việc. Sơ iđồ dự án
- Mối liên hệ giữa - Thời gian dự trữ của
các công việc, GANTT, các công việc
- Thời gian và CPM, -Các công việc găng và
nguồn lực thực PERT đường găng.
hiện công việc - nguồn lực được phân
bổ và được điều hòa.
Khái niệm
Biểu đồ GANTT là phương pháp trình bày tiến trình và thời hạn các công
việc của dự án trên hệ trục tọa độ hai chiều
o Trục tung: biểu diễn trình tự thực hiện các hoạt động
o Trục hoành: biểu diễn thời gian thực hiện các hoạt động
Ưu điểm
Đơn giản, dễ lập
Thấy rõ tổng thời gian thực hiện các công việc và toàn dự án
Hạn chế
i
Không cho biết mối quan hệ giữa các công việc, bỏ qua quan hệ logic
giữa các công việc.
Không cho biết các công việc chủ yếu, quan trọng.
Không thuận tiện khi phân tích và đánh giá các sơ đồ.
Không có điều kiện để áp dụng các kỹ thuật tính toán hiện đại do bỏ
qua yếu tố logic.
Khái niệm
Mạng công việc là kỹ thuật trình bày kế hoạch tiến độ, mô tả dưới
dạng sơ đồ mối quan hệ liên tục giữa các công việc đã được xác
định cả về thời gian và thứ tự công việc trước sau.
Mạng cộng việc cho biết mối quan hệ giữa các công việc cũng
như mức độ đòi hỏi phải chúi trọng về nguồn lực và quản trị cho
các công việc quan trọng (công việc găng).
D(4)
1 4
A(3) I(4)
G(3)
0 B(4) 2 M(2)
6 7
E(5) H(4)
C(4)
K(7)
3 5
F(5)
27 GS.TS Nguyễn Trường Sơn 10/26/2020 10:33 AM
Các phần tử trong sơ đồ mạng
Công việc
o Thể hiện một quá trình hay một tập hợp các quá trình sản xuất
nào đó có tiêu hao thời gian và nguồn lực.
Chờ đợi
o Chờ đợi là một hoạt động chỉ đòi hỏi chi phí thời gian, không đòi
i
hỏi chi phí tài nguyên.
Công việc giả
o Là một hoạt động không có thực, không làm hao phí thời gian,
cần dùng để duy trì mối quan hệ giữa các hoạt động.
Sự kiện
o Là điểm chuyển tiếp đánh dấu một hay một nhóm công việc đã
hòan thành và khởi đầu của một hay một nhóm công việc kế tiếp.
Đường
Đường là một chuỗi kết nối lien tục giữa các sự kiện và các công
việc nối sự kiện đầu với sự kiện cuối.
Chiều dài của đường là tổng thời gian thực hiện các công việc nằm
trên đường đó.
Đường dài nhất là đường găng, i công việc nằm trên đường găng là
các công việc găng.
Thời gian công việc
Là khoảng thời gian để hoàn thành công việc theo ước lượng, được
ấn định trước hoặc tính toán trước.
Phương pháp AOA - Activities On Arrow Phương pháp AON – Activities On Node
Là phương pháp mô tả mạng công Là phương pháp mô tả mạng công
việc bằng kỹ thuật “Đặt công việc trên việc bằng kỹ thuật “Đặt công việc
mũi tên” trong các nút”
2 a d
a d
c f
1 4 5 c f
b
e
3 b e
A
A
1
B
B
6 A i A
8
B
7 B
i
Nguyên tắc 2: Các mũi tên chỉ thể hiện mối quan hệ trước, sau của
công việc, chiều dài của chúng không tương ứng với công việc đó
Nguyên tắc 3: Số hiệu các công việc và sự kiện không được trùng
nhau.
Xác định tất cả các công việc cần thực hiện của dự án.
Xác định mối quan hệ và trình tự thực hiện các công việc.
Xác định đường găng và thời gian thực hiện toàn bộ dự án.
Đường Găng
Đường dài nhất trong số các đường của sơ đồ, quy định thời gian hoàn
thành của dự án.
Chiều dài đường găng – Tc : Tổng thời gian các công việc găng trong
sơ đồ
Ý nghĩa i
Chiều dài đường găng quy định thời gian thực hiện dự án.
Nếu một công việc găng bị chậm trễ thì dẫn đến tòan bộ công trình bị
chậm trễ.
Các công việc găng chiếm tỷ lệ nhỏ và nó là trọng tâm của quản lý
tiến độ.
Muốn rút ngắn thời gian thực hiện dự án phải rút ngắn đường găng.
A(3) I(4)
G(3)
B(4) M(2)
0 2 6 7
E(5) H(4)
C(4)
K(7)
3 5
F(5)
Đặc điểm i
i j
GRij
Ei Li Ej Lj
tij
Ri Rj
Khái niệm
Sự kiện j đi sau sự kiện i sẽ xuất hiện sớm nhất khi sự kiện i đi trước sự
kiện j xuất hiện sớm nhất và công việc i – j đã hoàn thành xong.
Đây là thời điểm sớm nhất để cho sự kiện xảy ra khi tất cả các công tác
trước sự kiện đều hoàn thành.
i
Cách tính
Nếu trước j chỉ có một sự kiện i: Ej = Ei + tij
i GRij j
Ei Li Ej Lj
44 GS.TS Nguyễn Trường Sơn tij
Ri Rj
Thời điểm xuất hiện muộn nhất của các sự kiện (Li)
Khái niệm
Sự kiện i đi trước sự kiện j chỉ có thể xuất hiện muộn nhất sao cho
không ảnh hưởng đến thời điểm xuất muộn của j.
Đây là thời điểm muộn nhất để sự kiện xảy ra mà không ảnh
hưởng (kéo dài) đến sự hoàn thành dự án.
Cách tính i
Một công việc nếu bắt đầu sớm thì sẽ kết thức sớm
Bắt đầu sớm
Công việc ij có thể bắt đầu sớm tại thời điểm bắt đầu sớm của sự
kiện đứng trước
ESij = Ei i
Một công việc nếu kết thúc muộn thì sẽ phải bắt
đầu muộn
Kết thúc muộn:
Công việc ij có thể kết thúc muộn nhất tại thời điểm muộn của
sự kiện j
i
LFij = Lj
Khái niệm
Là khoảng thời gian mà sự kiện có thể chậm lại mà không ảnh
hưởng tới thời hạn hoàn thành dự án.
Là khoảng thời gian chênh lệch giữa thời hạn muộn và sớm của
sự kiện
i
Cách tính
GRi = Li - Ei
i GRij j
Ei Li tij Ej Lj
Ri Rj
49 GS.TS Nguyễn Trường Sơn 10/26/2020 10:33 AM
Thời gian dự trữ của công việc
i
Dự trữ gốc (dự trữ bắt đầu)
Là thời gian tối đa có thể trì hoãn bắt đầu hoặc kéo dài công việc ij mà
không ảnh hưởng đến thời điểm kết thúc muộn nhất của công việc trước
nó.
SRij = Lj – Li – tij
Khi sử dụng hết dự trữ thời gian này, các công việc phía sau công việc ij
nằm trên đường dài nhất sẽ trở nên găng.
i GRij j
Ei Li Ej Lj
50 GS.TS Nguyễn Trường Sơn tij
10/26/2020 Rj
10:33 AM
Ri
Thời gian dự trữ của công việc
Ri Rj
Sơ đồ về thời gian dự trữ
Ei Li Ej Lj
i tij j
GRij Thời gian
dự trữ CHUNG
Đặc điểm
Là một sơ đồ mạng.
Đưa yếu tố ngẫu nhiên vào ước lượng thời gian thực hiện các
công việc và hoàn thành dự án.
Phát triển đồng thời với phương pháp CPM
i
CPM PERT
• Thời gian là đại lượng xác • Thời gian được cho dưới
định, được tính từ định mức dạng hàm phân phối xác
lao động. suất
• Là hằng số. • Có tính ngẫu nhiên
ba
2
Phương sai của tij 2
ij
6
k
i j
2 2
Phương sai của Tc (Tc )
1
Nội dung
TN là thời gian phải hoàn thành dự án theo quy định của nhà quản lý,
khách hàng hoặc yêu cầu hoạt động.
Yêu cầu: Tính xác suất P dự án hoàn thành không vượt quá thời hạn T N đã
cho. i
i
50% 50%
TN TE TE TN
Xác suất phân bố GAUSS - Trường hợp 1 Xác suất phân bố GAUSS - Trường hợp 2
TN TE
Xác suất phân bố GAUSS - Trường hợp 1
Giá trị tra bảng
YÊU CẦU
1. Tính kỳ vọng và phương sai thời gian hoàn thành các công
việc
2. Lập sơ đồ PERT, xác định đường găng.
3. Cho biết xác suất để dự án hoàn thành không quá 34 ngày.
4. Nếu thời hạn yêu cầu phảii hoàn thành trong Tn = 25 ngày thì
có thể chấp nhận được hay không?
09:09 1
Mục tiêu
09:09 2
Cấu trúc của chƣơng
09:09 3
Nguồn lực thực hiện dự án
Khái niệm
• Nguồn lực thực hiện dự án là những khả năng hiện có về nhân lực, máy móc
thiết bị, nguyên vật liệu, năng lượng, tài chính … của tổ chức dành riêng cho
việc thực hiện dự án.
Đặc điểm
• Các nguồn lực thực hiện dự án luôn bị hạn chế.
• Có thể đánh đổi giữa thời gian và nguồn lực.
Vấn đề nghiên cứu
o Phân phối các nguồn lực một cách hợp lý, bảo đảm sự phù hợp giữa
giới hạn các nguồn lực, các ràng buộc về kỹ thuật với việc hoàn thành
dự án đúng tiến độ, bảo đảm chất lƣợng, tối ƣu hóa việc sử dụng.
09:09 4
Phân loại nguồn lực trong dự án
09:09 5
Các ràng buộc về phân bổ nguồn lực
09:09 6
Các bài toán về phân bổ nguồn lực
09:09 8
Biểu đồ PERT cải tiến
Khái niệm
• Sơ đồ PERT cải tiến là sự biến đổi của sơ đồ PERT; trong đó việc biểu diễn
các công việc và mối quan hệ giữa chúng theo tiến trình được thể hiện trên hệ
trục tọa độ hai chiều, với trục hoành biểu thị thời gian thực hiện các hoạt động
và trục tung biểu thị biểu thị trình tự theo tiến trình và mối quan hệ bên trong
giữa các công việc theo tiến trình đó.
Đặc điểm
• Là sự kết hợp giữa sơ đồ PERT và sơ đồ GANTT
• Kết hợp được các ưu điểm của hai loại biểu đồ
o Trực quan
o Thể hiện các quan hệ logic công việc
o Có thể sử dụng các bài toán tối ưu trong quản lý
09:09 9
Ví dụ về PERT
1
A3 3
4
2 4
2 2
0
0
A1 A6
2
3
0 5 6
0
4 A5 13
A8 15
0 13 15
0 0 2 0
A2 A7
3 5
2 4
3
4
A4 8
8
1 4 0
09:09 10
BIỂU ĐỒ PERT CẢI TIẾN
TUẦN
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15
A6
3 5
3
0 1 3 4 5 6
A1 3 A3 A5 A7 A8
0 2 4
3 A2 3 A4 3
09:09 11
Biểu đồ phụ tải nguồn lực
Khái niệm
• Biểu đồ phụ tải nguồn lực là một loại biểu đồ phản ánh tổng số lượng nhu cầu
từng loại nguồn lực cần thiết theo kế hoạch tiến độ trong một thời kỳ nhất
định cho từng công việc hoặc toàn bộ dự án.
Tác dụng
• Trình bày bằng hình ảnh nhu cầu cao thấp khác nhau về một loại nguồn lực
trong từng thời đoạn.
• Là cơ sở để lập kế hoạch sản xuất, cung ứng NVL, các nguồn lực cho dự án.
• Là cơ sở để điều phối, bố trí hợp lý nhu cầu nguồn lực.
Phƣơng pháp xây dựng
• Bước 1: Xây dựng sơ đồ PERT/CPM
• Bước 2: Lập biểu đồ PERT điều chỉnh
• Bước 3: Xây dựng biểu đồ phụ tải
09:09 12
Ví dụ về biểu đồ phụ tải nguồn lực
CV Tuần thứ TC
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15
A1 11 11 22
A2 10 10 10 30
A3 13 13 26
A4 12 12 12 12 48
A5 14 14 14 14 56
A6 10 10 10 30
A7 16 16 16 16 16 80
A8 8 8 16
TC 21 21 23 25 36 36 36 14 16 16 16 16 16 8 8 308
BĐ
Huy
Động
nguồn
lực
09:09 13
Đỉnh lồi và hốc lõm trong biểu đồ phụ tải
09:09 14
ĐIỀU HÒA NGUỒN LỰC
09:09 15
Điều hòa nguồn lực
Khái niệm
• Điều hòa nguồn lực là phương pháp tối thiểu hóa mức khác biệt về nhu cầu
nguồn lực giữa các thời kỳ bằng cách điều chuyển nguồn lực giữa các công
việc trong phạm vi thời gian dự trữ cho phép nhưng không làm thay đổi thời
điểm kết thúc dự án.
Trƣờng hợp áp dụng
• Nhu cầu nguồn lực tại mọi thời điểm thực hiện dự án không vượt quá khả
năng cung ứng,
• Mức độ sử dụng không đều, lúc quá cao và lúc quá thấp... điều này rất dễ dẫn
đến sử dụng không hiệu quả nguôn lực sẵn có.
09:09 16
Đỉnh lồi và hốc lõm trong biểu đồ phụ tải
09:09 17
Mục đích của điều hòa nguồn lực
Giảm độ dao động trong việc huy động các nguồn lực.
Việc sử dụng nguồn lực đều đặn có thể dẫn đến chi phí thấp hơn.
Việc triển khai thực hiện dự án sẽ ổn định hơn.
Giảm bớt sƣ̣ căng thẳng trong quản lý thực hiện dƣ̣ án.
09:09 18
Các bƣớc thực hiện điều hòa nguồn lực
09:09 19
Điều hòa nguồn lực bằng cách điều chỉnh thời điểm bắt đầu
hoặc kéo dài công việc
Cơ sở
• Cơ sở điều phối nguồn lực là: Dự trữ thời gian của công việc – GRij
o GRij là khoảng thời gian tối đa nhà quản lý dự án có thể xê dịch thời điểm bắt đầu của công
việc ij
o GRij là khoảng thời gian có thể kéo dài tối đa thực hiện công việc ij
Điều hòa
• GRij = 0 - Công việc găng – Không thể điều chỉnh
• GRij > 0 - Công việc không găng. Có thể điều chỉnh thời điểm bắt đầu, hoặc kéo
dài công việc ij trong giới hạn GRij để làm giảm căng thẳng về nguồn lực trong
từng khoảng thời gian nhằm tạo sự phù hợp giữa nhu cầu và khả năng về nguồn
lực.
09:09 20
Cơ sở điều phối nguồn lực
Ví dụ
• Công việc A6(A35)
o t35 = 3; GR35 = 6
o ES35bds = 5; LS35bdm = 11; EF = 8; LF = 14
Phụ tải nguồn lực với bắt đầu bằng ES35 = 5
3 5
10.000
3 5
10.000
09:09 21
Cơ sở điều phối nguồn lực
Ví dụ
• Công việc A6 A35)
o t35 = 3; GR35 = 6
o ES35 = 5; LS35 = 11; EF = 8; LF = 14
5.000
3 5
5.000
09:09 22
Cân bằng tuyệt đối
Khái niệm
• Cân bằng tuyệt đối là trạng thái tối ưu tuyệt đối trong hoạt động quản trị nguồn
lực, khi đó được mức huy động nguồn lực trong tất cả thời gian thực hiện dự án là
bằng nhau.
Đặc điểm
• Đường điều hòa nguồn lực là một đường thẳng song song với trục hoành
Điều kiện
o Chỉ xảy ra trong điều kiện lý tƣởng
o Ít xảy ra trong thực tế
09:09 23
Đơn vị
nguồn
lực Cân bằng tuyệt đối
A1
A2
A3
A4
A5
Thời
gian
09:09 24
Cân bằng tƣơng đối
Khái niệm
• Cân bằng tương đối là trạng thái huy động các nguồn lực sao cho mức huy động nguồn lực theo
thời gian được tăng dần đến cực đại vào giữa vòng đời dự án và giảm dần khi kết thúc dự án.
Đặc điểm
• Đường điều hòa nguồn lực có dạng Parabol
Điều kiện
• Xảy ra trong điều kiện bình thường
• Tính khả thi cao
• Tùy theo đặc điểm cụ thể của từng dự án, các nhà quản trị dự án cần xác định sơ đồ cân bằng
nguồn lực một cách hợp lý.
09:09 25
Cân bằng tƣơng đối
Đơn vị
nguồn A1
lực
A2
A3
A4
A5
A4
Thời
gian
09:09 26
Ví dụ 6.1
09:09 27
1
4 13 D, 3
9
A, 4
4
2 E, 6 16 16
G, 4
0
0 B, 2 2 10
0 0 8 5
0
20 20
C, 4 F, 12 0
I, 4
3
6
4 4 K, 3
24 24
0
0
09:09 28
0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24
A D
0 1 4
B E
0 2 4
C F G 5 I
0 3 4 6
K
3 6
09:09 29
b
B 6 6
C 5 5 5 5
Công việc
D 5 5 5
E 6 6 6 6 6 6
F 7 7 7 7 7 7 7 7 7 7 7 7
G 8 8 8
I 10 10 10 10 10 10 10
K 7 7 7
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26
Tiến độ
09:09 30
19 19 19 19 25 25 25 13 7 7 7 7 7 7 7 7 8 8 8 8 10 10 10 10
25
20
Nguồn lực
15
10
0
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24
Tiến độ
09:09 31
Nhu cầu nguồn lực theo tiến trình dự án sau khi điều hòa
11 11 11 11 13 13 13 13 7 15 15 15 15 12 12 12 15 15 15 10 10 10 10 10
A 8 8 8 8
B 6 6
C 5 5 5 5
Công việc
D 5 5 5
E 6 6 6 6 6 6
F 7 7 7 7 7 7 7 7 7 7 7 7
G 8 8 8
I 10 10 10 10 10
K 7 7 7
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24
Tiến độ
25
20
Nguồn lực
15
10
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24
Tiến độ
09:09 32
Biểu đồ phụ tải 6.1 sau khi điều chỉnh
19 191919 19
19 191925 25
25 25Nhu
2513 cầu
7
25 7nguồn
137 77 7 theo
lực 77 7 tiến
7 7 trình
8
7 8 7
dự8 án
87 10
sau10khi
7 107điều
10 8hòa 8 8 8 10 10 10 10
1125 11 11 11 13 13 13 13 7 15 15 15 15 12 12 12 15 15 15 10 10 10 10 10
25
A 20
8 8 8 8
B
20 6 6
Nguồn lực
15
việc lực
C 5 5 5 5
15 10
Nguồn
D 5 5 5
E 6 6 6 6 6 6
Công
10 5
F 0
7 7 7 7 7 7 7 7 7 7 7 7
G5 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 248 8 8
I Tiến độ 10 10 10 10 10
0
K 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 717 718 719 20 21 22 23 24
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24
Tiến độ
Tiến độ
25
20
Nguồn lực
15
10
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24
Tiến độ
09:09 33
Các trƣờng hợp mở rộng
Phân phối đồng thời hai nguồn lực cho một dự án.
Phân phối nguồn lực cho tập hợp một danh mục dự án
09:09 34
Phân phối đồng thời hai nguồn lực cho một dự án
Một dự án có các công việc, Công việc Công việc trƣớc Thời gian Số máy cần thiết
trình tự và yêu cầu nguồn lực (ngày – ngƣời)
cho các công việc nhƣ ở bảng A Bắt đầu ngay 20 3
bên. B Bắt đầu ngay 4 1
Yêu cầu: C Bắt đầu ngay 30 3
-Vẽ sơ đồ Pert của dự án.
D Sau A 4 1
- Lập biểu đồ phụ tải cho nguồn
lực về lao động cho dự án. Tối E Sau B 20 2
thiểu bao nhiêu ngƣời thì có thể F Sau B 7 5
triển khai hoàn thành dự án. G Sau C 7 4
- Trên cơ sở biểu đồ phụ tải về H Sau D, E 22 6
lao động, hãy xây dựng biểu đồ
I Sau F, G 7 3
phụ tải cho nguồn lực máy móc
để thực hiện dự án. K Sau H 22 6
M Sau N, I 7 3
N Sau H 11 4
09:09 T Sau K 4 2 35
Biểu đồ Pert
D
1 4
A H 7
T
E K
0 B
2 6
9
C F N
M
G I
3 5 8
09:09 36
Bố trí lao động thực hiện dự án – PA 11 lao động
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15
NGÀY
B: 4 ngày x 1 ngƣời
T:
E: 5x4
1X4
A: 4 ngày x 5 ngƣời
D: 2 x 2 N:
NGƢỜI H 2x 11 K: 2x11
1x11
M
F: 1x1 G: 1x1 I: 1x1
1X7
C: 6 ngày x 5 ngƣời
09:09 37
Bố trí máy cho dự án
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15
NGÀY
B: 1 máy
T
E: 2
2
A: 3 máy H: 6 K: 6 N: 4
D: 1
F: 5 G: 4 I: 3 M: 3
C: 3
7 7 7 7 6 6 7 6 5 6 6 6 6 4 7
09:09 38
Biểu đồ phụ tải cho Máy móc
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15
28 12 7 6 5 12 12 4 5
09:09 39
RÚT NGẮN THỜI GIAN THỰC HIỆN
DỰ ÁN
09:09 40
Rút ngắn thời gian thực hiện dự án
Đặt vấn đề
o Nếu TN < TE ta cần phải rút ngắn thời gian thực hiện sơ đồ cho đến khi TN = TE
o Muốn rút ngắn phải tăng cường thiết bị, vật tư, nhân lực … tức là phải tăng chi phí.
o Cần phải rút ngắn TE như thế nào để đạt hiệu quả cao nhất (tổng số tiền chi thêm nhỏ
nhất)?
09:09 42
Phƣơng pháp rút dần các CV Găng
1. Vẽ sơ đồ PERT
2. Thống kê các CV găng
3. Tính chi phí tăng thêm nếu rút CV găng xuống 1 đơn vị - α
4. Chọn CV găng có min α rút trước, nên rút từng đơn vị và kiểm tra xem có xuất hiện đƣờng
găng mới hay không
5. Nếu không xuất hiện đƣờng găng mới thì rút tiếp các công việc găng có α nhỏ thứ hai, thứ
ba … cho đến khi TN = TE
6. Nếu trong quá trình rút xuất hiện đƣờng găng mới thì cần phải rút cùng lúc trên tất cả các
đƣờng găng cho đến khi tất cả các đƣờng găng đều có TN = TE
1
A3 3
4
2 4
2 2
0
0
A1 A6
2
3
0 5 6
0
4 A5 13
A8 15
0 13 15
0 0 2 0
A2 A7
3 5
2 4
3
4
A4 8
8
1 4 0
09:09 45
Phƣơng pháp rút dần các CV Găng
Thực hiện rút dần các công việc găng
Thời gian hoàn thành Chi phí (ngàn USD) Thuộc ĐG không?
(Tuần)
CV
Bình thƣờng Khả năng rút Bình thƣờng Khi rút
α Lần 1 Lần 2
đƣợc
A1 2 1 22 23 1 Có
A2 3 2 30 34 2 Không Có
A3 2 1 26 27 1 Có
A4 4 1 48 49 1 Không Có
A5 4 2 56 58 1 Có
A7 5 3 80 86 2 Có Có
A8 2 1 16 19 3 Có Có
09:09 48
Các loại chi phí thực hiện dự án
09:09 49
Quan hệ giữa thời gian và chi phí
09:09 50
Các phƣơng án tổ chức thực hiện dự án
09:09 51
Quy trình thực thực hiện kế hoạch chi phí cực tiểu
09:09 52
Ví dụ 4
Một dự án có thời gian và chi phí Công Công việc Phƣơng án bình thƣờng Phƣơng án đẩy nhanh
thực hiện các công việc nhƣ bảng Việc trƣớc Thời gian Chi phí TT Thời gian Chi phí TT
(Tuần) (1000 đồng) (Tuần) (1000 đồng)
bên. Chi phí gián tiếp 100.000
đ/tuần. A - 12 5000 6 11000
Yêu cầu B - 20 10.000 12 16.400
1. Lập sơ đồ PERT, xác định đƣờng C - 14 8000 9 14.000
găng của dƣ̣
D C 16 12000 10 17.400
2. Thời hạn hoàn thành dự án theo
E A 28 14000 16 29.600
hợp đồng là 62 tuần. Hãy xác
định phƣơng án thực hiện tối ƣu. F B,D 15 3000 5 7000
Biết rằng, nếu trễ tiến độ quy G B,D 36 17000 20 29.800
định tổ chức thực hiện sẽ bị phạt H C 22 11000 7 21.500
một khoản tiền 1.500.000d/tuần. I E,F 18 13000 11 20.000
Nếu vƣợt tiến độ sẽ đƣợc thƣởng
J H 24 16000 14 27.000
1000.000d/tuần.
Tổng 109.000 193.700
09:09 53
Sơ đồ PERT/CPM của dự án ví dụ 4
E
1 4
28
I
A
18
F
12
15
B G
0 3 6
20 36
C
D
14
J
16
24
H
2 5
22
09:09 54
Các đƣờng trong sơ đồ
09:09 55
Công việc găng Thời gian thực hiện Thời gian có thể Thời gian thực Chi phí trực
đẩy nhanh tế đẩy nhanh tiếp tăng thêm
PA BT PAĐN
(Tuần) (Tuần) – 1000 đ/t
STT Đƣờng Thời gian Các PA rút trên các Chi phí truwck
1 A– E- I 58 đƣờng 4 và 5 tiếp cho mỗi ngày
rút ngắn
2 B–F-I 53
Rút ngắn C 1200
3 B-G 53
Rút ngắn D 900
4 C – D- F- I 63
Rút ngắn F à G 400 + 800 = 1200
5 C – D- G 63
Rút ngắn I à G 1000 + 800 = 1800
6 C–H-J 60
09:09 57
Công việc găng Thời gian thực hiện Thời gian có thể Thời gian thực Chi phí trực
đẩy nhanh tế đẩy nhanh tiếp tăng thêm
PA BT PAĐN
(Tuần) (Tuần) – 1000 đ/t
ST Đƣờng Thời gian Các PA rút trên các Chi phí cho mỗi
T đƣờng 4, 5 và 6 ngày rút ngắn
1 A– E - I 58 Rút ngắn C trên cả 3 đƣờng 1200
09:09 59
Công việc găng Thời gian thực hiện Thời gian có thể Thời gian thực tế Chi phí trực tiếp
đẩy nhanh (Tuần) đẩy nhanh (Tuần) tăng thêm – 1000
PA BT PAĐN
đ/t
Tuần lễ 66 65 64 63 62 61 60 59 58
Chi phí trực tiếp 109,000 109,800 110,600 111,400 112,300 113,200 114,100 114,409 116,500
Chi phí gián tiếp 6,600 6,500 6,400 6,300 6,200 6,100 6,000 5,900 5,800
Tổng chi phí 121,600 120,800 120,000 119,200 118,500 118,300 118,100 117,309 118,300
09:09 61
Chi phí thực hiện dự án theo các phƣơng án đẩy nhanh
120,000 120,000
119,200
119,000
118,500
118,300 118,300
118,000 118,100
117,309
117,000
116,000
115,000
66 65 64 63 62 61 60 59 58
09:09 62
Phƣơng pháp sử dụng bài toán quy hoạch TT
Ký hiệu
• xj – là các Ei
• yi – là số đơn vị thời gian cần phải rút bớt của các công việc Ai
1
A3 3
4
2 4
2 2
0
0
A1 A6
2
3
0 5 6
0
4 A5 13
A8 15
0 13 15
0 0 2 0
A2 A7
3 5
2 4
3
4
A4 8
8
1 4 0
09:09 64
Phƣơng pháp sử dụng bài toán quy hoạch TT
A3
1 2 – y3
3
A1
A6
2 – y1
3 – y6
4 – y5 A5 A8
0 5 6
2 – y8
A2
A7
3 – y2 5 – y7
2 A4
4
4 – y4