You are on page 1of 18

HỘ KINH DOANH CỬA HÀNG VTNN BA GIÀU



Vĩnh Hanh, tháng 03 năm 2022


HỘ KINH DOANH CỬA HÀNG VTNN BA GIÀU



ĐỊA ĐIỂM THỰC HIỆN: TỔ 11, ẤP VĨNH LỢI, XÃ VĨNH HANH,

HUYỆN CHÂU THÀNH, TỈNH AN GIANG

Vĩnh Hanh, tháng 03 năm 2022


Bảng Đăng ký môi trường của Cửa hàng VTNN Ba Giàu
Bảng Đăng ký môi trường của Cửa hàng VTNN Ba Giàu

HỘ KINH DOANH CỬA HÀNG VTNN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
BA GIÀU Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Số: … Vĩnh Hanh, ngày ... tháng 03 năm 2022
V/v đề nghị cấp giấy phép môi trường của dự
án đầu tư Cửa hàng VTNN Ba Giàu
Kính gửi: Ủy ban nhân dân huyện Châu Thành
Hộ kinh doanh cửa hàng VTNN Ba Giàu là chủ đầu tư của dự án đầu tư Cửa
hàng VTNN Ba Giàu thuộc đối tượng phải đăng ký môi trường theo quy định của Luật
Bảo vệ môi trường ngày 17 tháng 11 năm 2020, Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10
tháng 01 năm 2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi
trường.
- Địa chỉ trụ sở chính của Hộ kinh doanh: Tổ 11, ấp Vĩnh Lợi, xã Vĩnh Hanh,
huyện Châu Thành, tỉnh An Giang
- Giấy chứng nhận đầu tư/đăng ký kinh doanh số: 52J8010431 đăng ký lần đầu
ngày 25/02/2022
- Người đại diện theo pháp luật của Hộ kinh doanh cửa hàng VTNN Ba Giàu:
Ông: Võ văn Sung; Chức vụ: Chủ hộ kinh doanh
- Điện thoại: 0933 391 289
- Hộ kinh doanh cửa hàng VTNN Ba Giàu đăng ký môi trường cho dự án đầu tư
Cửa hàng VTNN Ba Giàu với các nội dung sau:
1. Thông tin chung về dự án đầu tư cơ sở:
- Tên dự án đầu tư, cơ sở: Cửa hàng VTNN Ba Giàu
- Địa điểm thực hiện dự án đầu tư, cơ sở; nguồn vốn và tiến độ thực hiện dự án
đầu tư:
+ Địa điểm thực hiện dự án đầu tư: Tổ 11, ấp Vĩnh Lợi, xã Vĩnh Hanh, huyện
Châu Thành, tỉnh An Giang
 Phía trước tiếp giáp với đường lộ đá (Đường liên xã).
 Phía sau tiếp giáp với đất vườn tạp và nhà dân.
 Phía bên trái tiếp giáp với nhà dân – cách khoảng 5m.
 Phía bên phải tiếp giáp với nhà dân –cách khoảng 5m.
+ Nguồn vốn: Sử dụng nguồn vốn tự có của Chủ Hộ kinh doanh.
+ Tiến độ thực hiện dự án đầu tư:
 Tháng 02/2022 – 03/2022: Đăng ký kinh doanh.
 Tháng 03/2022-04/2022: Lập hồ sơ xin cấp Giấy phép môi trường.

Địa điểm thực hiện dự án đầu tư: Tổ 11, ấp Vĩnh Lợi, xã Vĩnh Hanh, huyện Châu Thành, tỉnh
An Giang 1
Bảng Đăng ký môi trường của Cửa hàng VTNN Ba Giàu

 Tháng 04/2022-05/2022: Lắp đặt thiết bị.


 Cuối tháng 05/2022: Đưa cửa hàng vào hoạt động.
- Quy mô; công suất; công nghệ và loại hình sản xuất của dự án đầu tư, cơ sở:
+ Quy mô: 90 m2, gồm các hạng mục công trình sau:
 Khu vực cửa hàng trưng bày: Diện tích: 28m2. Kết cấu: Nền lát gạch men,
vách xung quanh xây bằng gạch cao tới mái, cột bê tông cốt thép, khung kèo thép, mái
lợp tole.
 Khu vực kho chứa thuốc: Diện tích: 12m2. Kết cấu: Nền lát gạch men, vách
xung quanh xây bằng gạch cao tới mái, cột bê tông cốt thép, khung kèo thép, mái lợp
tole.
 Khu vực kho phân bón: Diện tích: Khoảng 40 m2, được bố trí phía dưới khu
vực cửa hàng (Vì đường phía trước cơ sở cao hơn đất xây dựng cơ sở, cơ sở được xây
dựng dạng như nhà sàn. Phía trên là khu vực cửa hàng trưng bày, kho chứa thuốc bảo
vệ thực vật, phía dưới sàn là khu vực chứa phân bón). Kết cấu: Đất tự nhiên, xung
quanh xây gạch.
 Khu vực còn lại gồm: Sân phía trước cửa hàng: Diện tích: 10m2. Kết cấu:
Tráng xi măng, có mái che bằng tole.
+ Công suất: Tổng sức chứa: 20,2 tấn, trong đó: Phân bón: 20 tấn; Thuốc bảo vệ
thực vật: 0,2 tấn.
+ Công nghệ:

Phân bón, thuốc bảo vệ thực vật từ nhà cung cấp


Xe chuyên dụng
Vận chuyển về Cửa hàng Ồn, bụi, khí thải
Công
nhân
Bốc xếp đưa vào Cửa hàng Ồn, bụi

Chủ cơ sở sắp xếp sản phẩm vào Cửa hàng Ồn, bụi
Khách hàng đặt
mua
Vận chuyển giao cho khách hàng Ồn, bụi
Hình 1.1. Quy trình kinh doanh
* Thuyết minh quy trình:
Phân bón, thuốc bảo vệ thực vật từ nhà cung cấp được xe chuyên dụng của nhà
cung cấp vận chuyển đến cơ sở. Sản phẩm từ xe được công nhân bốc xếp đưa vào Cửa

Địa điểm thực hiện dự án đầu tư: Tổ 11, ấp Vĩnh Lợi, xã Vĩnh Hanh, huyện Châu Thành, tỉnh
An Giang 2
Bảng Đăng ký môi trường của Cửa hàng VTNN Ba Giàu

hàng. Chủ cơ sở cùng với công nhân sẽ sắp xếp sản phẩm và trưng bày sản phẩm lên
các tủ, kệ trưng bày và kho chứa.
Khi có khách đặt hàng, Chủ cơ sở cùng với công nhân sẽ vận chuyển giao cho
khách hàng. Hoặc có khách hàng đến mua sản phẩm (Mua lẻ và không cần giao hàng)
chủ cơ sở sẽ bán cho khách hàng.
Sản phẩm được bán nguyên bao gói đúng quy cách của nhà sản xuất, Chủ cơ sở
không thực hiện sang chiết bán lẻ cho khách hàng.
Nhận xét:
Từ quy trình trên, thấy quá trình hoạt động của Cửa hàng mua bán phân bón,
thuốc bảo vệ thực vật là chủ yếu phát sinh khí thải, bụi, tiếng ồn từ các phương tiện
vận chuyển.
* Danh mục máy móc, thiết bị tại dự án:
Trang thiết bị, máy móc phục vụ cho quá trình hoạt động tại dự án được thể hiện
trong bảng sau:
Bảng 1.1. Danh mục máy móc thiết bị
Số Nước
TT Tên máy móc, thiết bị Đơn vị
lượng sản xuất
1 Bình chữa cháy loại 04 kg 01 Cái Việt Nam

2 Tủ nhôm kính, kích thước: Dài x rộng = 1,4m x 0,3m. 01 Cái Việt Nam

3 Tủ nhôm kính, kích thước: Dài x rộng = 2,4m x 0,5m. 01 Cái Việt Nam

4 Tủ nhôm kính, kích thước: Dài x rộng = 2,7m x 0,5m. 01 Cái Việt Nam

5 Kệ nhôm, kích thước: Dài x rộng = 2,4m x 0,5m 01 Cái Việt Nam
Bàn bằng sắt, có 3 tầng, kích thước: Dài x rộng =
6 01 Cái Việt Nam
2,4m x 0,8m
7 Và một số vật dụng thiết bị cần thiết khác Đồng bộ Việt Nam
(Nguồn: Chủ dự án, năm 2022)
2. Nguyên, nhiên liệu, hóa chất sử dụng và các sản phẩm của cơ sở:
2.1. Nguyên liệu:
Hoạt động của cơ sở là nhập phân bón và thuốc bảo vệ thực vật từ nhà cung cấp
về Cửa hàng và bán lẻ cho người nông dân.
2.2. Nhiên liệu:
Cửa hàng chỉ sử dụng điện phục vụ cho hoạt động thắp sáng tại cơ sở.
2.3. Hóa chất sử dụng:

Địa điểm thực hiện dự án đầu tư: Tổ 11, ấp Vĩnh Lợi, xã Vĩnh Hanh, huyện Châu Thành, tỉnh
An Giang 3
Bảng Đăng ký môi trường của Cửa hàng VTNN Ba Giàu

Chủ cơ sở sử dụng vôi để pha vào thùng nước rửa tay sau khi có tiếp xúc với
phân bón và thuốc bảo vệ thực vật. Liều lượng vôi sử dụng rất nhỏ. Khoảng 10
gram/1m3 nước dùng cho việc rửa tay. Thùng nước vôi có thể tích khoảng 04 lít. Vậy
khối lượng vôi sử dụng khoảng 40 mg/ngày.
2.4. Nhu cầu sử dụng nước:
Chủ cơ sở tự kinh doanh, không thuê mướn thêm nhân sự.
Theo QCVN 01:2019/BXD – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng
nhu cầu cấp nước sinh hoạt đối với tiêu chuẩn cấp nước của xã Vĩnh Hanh khoảng
100 lít/ngày. Tổng số lao động tại cơ sở là 01 người.
01 người * 100 lít/người/ngày.đêm = 0,1 m3/ngày.đêm
- Nguồn cung cấp: Nguồn nước máy của Công ty cấp nước huyện Châu Thành.
2.5. Nhu cầu sử dụng điện:
- Cơ sở sử dụng điện chủ yếu cho quá trình thắp sáng và thiết bị sinh hoạt tại cơ
sở (Quạt gió). Lượng điện sử dụng ước tính khoảng 100 KW/tháng.
- Nguồn cung cấp: Điện lưới quốc gia. Nguồn cung cấp chung của khu vực
huyện Châu Thành.
2.6. Sản phẩm của dự án đầu tư:
Bảng 2.1. Thống kê sản phẩm tại Cửa hàng
Quy Số lượng/ Số Khối
TT Tên sản phẩm
cách thùng lượng lượng (Kg)
a Thuốc trừ Ốc

250 01
1 Catfish 70 WP 40 gói 5
gr/gói thùng

70 01
2 Snail Tagold 750 WP 100 gói 7
gr/gói thùng
b Thuốc Trừ Cỏ
500 01
1 Sofit 300 EC (Trừ cỏ diệt mầm) 20 chai 10
ml/chai thùng
Cantanil 550 EC 1.000 01
2 20 chai 20
(Đặc trị cỏ hậu nảy mầm) ml/chai thùng

Nuxim Super 20 SL 1.000 01


3 20 chai 20
(Trừ cỏ không chọn lọc) ml/chai thùng

c Thuốc trừ Sâu, Rầy:


100 01
1 Fanmax 350 SC (Đặc trị sâu cuốn lá) 100 chai 10
ml/chai thùng

Địa điểm thực hiện dự án đầu tư: Tổ 11, ấp Vĩnh Lợi, xã Vĩnh Hanh, huyện Châu Thành, tỉnh
An Giang 4
Bảng Đăng ký môi trường của Cửa hàng VTNN Ba Giàu

Quy Số lượng/ Số Khối


TT Tên sản phẩm
cách thùng lượng lượng (Kg)
480 01
2 Abatimec 3.6 EC (Đặc trị sâu cuốn lá) 20 chai 9,6
ml/chai thùng

15 01
3 Focal 80 WG (Đặc trị sâu cuốn lá) 400 gói 6
gr/gói thùng

100 01
4 Galil 300 SC (Đặc trị bọ trĩ, nhện gié) 100 chai 10
ml/chai thùng
Fanpro 250 SC 100 01
5 100 chai 10
(Đặc trị sâu năn, sâu đục thân) ml/chai thùng
20 02
6 TTLed 70 WG (Đặc trị rầy nâu) 200 gói 8
gr/gói thùng
d Thuốc trừ bệnh
Trobin Top 325 SC 240 01
1 40 chai 9,6
(Đặc trị đạo ôn, lem lép hạt) ml/chai thùng
250 01
2 Almagor 356 EC (Đặc trị lem lép hạt) 40 chai 10
ml/chai thùng
Super Mastercop 21 SL 240 01
3 40 chai 9,6
(Trị cháy bìa lá vi khuẩn) ml/chai thùng
Anti XO 200 WP 100 01
4 100 gói 10
(Trị cháy bìa lá vi khuẩn) gr/gói thùng
Picoraz 490 EC 240 01
5 40 chai 9,6
(Đặc trị đạo ôn, lem lép hạt) ml/chai thùng
e Thuốc điều hòa sinh trưởng
Bonsai 10 WP 01
1 1 kg/gói 20 gói 20
(Giúp lúa cứng cây, hạn chế đổ ngã) thùng
Zuron 150 WP 01
2 1 kg/gói 10 gói 10
(Giúp lúa cứng cây, hạn chế đổ ngã) thùng
f Thuốc diệt chuột
10 10 02
1 RAT K 2 % DP 0,2
gr/gói hộp/thùng thùng
Raaimin 0,75 TP
20 01
2 Coumatetraly 0,75 % w/w 288 5,7
gr/gói thùng
Phụ gia 99, 25 w/w
Tổng khối lượng thuốc bảo vệ thực vật 200
g Phân bón

Địa điểm thực hiện dự án đầu tư: Tổ 11, ấp Vĩnh Lợi, xã Vĩnh Hanh, huyện Châu Thành, tỉnh
An Giang 5
Bảng Đăng ký môi trường của Cửa hàng VTNN Ba Giàu

Quy Số lượng/ Số Khối


TT Tên sản phẩm
cách thùng lượng lượng (Kg)
50 40
1 Đạm Ure Cà Mau 2.000
kg/bao bao
50 40 2.000
2 Đạm Ure Phú Mỹ
kg/bao bao
50 40 2.000
3 DAP Hồng Hà
kg/bao bao
50 40 2.000
4 DAP 16-44 Đình Vũ
kg/bao bao
50 40 2.000
5 Kali Israel (Vinacam) 61%
kg/bao bao
50 40 2.000
6 Kali Canada Tân Tạo 60%
kg/bao bao
50 40 2.000
7 NPK 20-20-15 Ba con cò
kg/bao bao

50 40 2.000
8 NPK 16-16-8 Ba con cò
kg/bao bao

50 80 4.000
9 NPK 16-16-8 Việt Nhật
kg/bao bao
Tổng khối lượng phân bón 20.000
Tổng cộng phân bón và thuốc bảo vệ thực vật 20.200

3. Loại, khối lượng chất thải phát sinh của dự án đầu tư:
3.1. Loại và khối lượng nước thải dự kiến phát sinh:
3.1.1. Nước thải:
Hoạt động của Cửa hàng chủ yếu phát sinh nước thải sinh hoạt từ quá trình sinh
hoạt của chủ cơ sở bàn hàng làm việc tại Cửa hàng, nước thải kinh doanh và nước mưa
chảy tràn khi có mưa.

3.1.2. Nước thải sinh hoạt:


Nước thải phát sinh từ quá trình phục vụ hoạt động sinh hoạt của 01 người làm
việc tại Cửa hàng.
Theo tính toán ở mục 2.4 phần trên thì lượng nước cấp sinh hoạt khoảng 1
m /ngày. Vậy lượng nước thải sinh hoạt phát sinh tại cơ sở khoảng 0,1 m3/ngày.
3

* Thành phần chủ yếu nước thải sinh hoạt:

Địa điểm thực hiện dự án đầu tư: Tổ 11, ấp Vĩnh Lợi, xã Vĩnh Hanh, huyện Châu Thành, tỉnh
An Giang 6
Bảng Đăng ký môi trường của Cửa hàng VTNN Ba Giàu

Nước thải sinh hoạt chứa nhiều chất hữu cơ dễ phân hủy sinh học, các thành phần
vô cơ, vi sinh vật và vi trùng gây bệnh. Chất hữu cơ chứa trong nước thải sinh hoạt
bao gồm: protein (40 ÷ 50%), hydratcacbon (40 ÷ 50%) và các chất béo (5 ÷ 10%),
nồng độ chất hữu cơ trong nước thải sinh hoạt dao động khoảng 150 ÷ 450 mg/l.
Nước thải sinh hoạt là một loại nước thải có hàm lượng vi sinh vật rất cao và có
đặc tính gây nhiễm lớn. Tổng số vi khuẩn kể cả các nhóm tương đối không có hại
khoảng 1.000 loại. Vi sinh vật hiện có trong nước thải một phần là ở dạng virus và vi
khuẩn,… loại vi khuẩn Salmonela tạo nên bệnh sốt, một phần ở trong trứng của động
vật ký sinh như giun,…
Ngoài các sinh vật có vấn đề về sinh lý học ra, nước thải sinh hoạt còn chứa các
vi khuẩn vô hại, chúng có khả năng phân hủy các chất thải qua sự thủy phân, sự khử
và sự oxy hóa. Các chất gây men và các enzim cũng tham gia vào sự phân hủy này.
Bảng 3.1. Tính chất đặc trưng của nước thải sinh hoạt
Nồng độ trung bình QCVN 14: 2008/BTNMT
TT Chất ô nhiễm
(mg/l) (Cột B)
1 pH 6,8 5–9
2 Chất rắn lơ lửng (SS) 220 100
3 Tổng chất rắn (TS) 720 1.000
4 COD 500 -
5 BOD 250 50
6 Nitơ tổng 40 -
7 Phospho tổng 8 -

(Nguồn: Giáo trình công nghệ xử lý nước thải - Trần Văn Nhân & Ngô Thị Nga,
NXB Khoa Học Kỹ Thuật, 1999)
* Nhận xét:
Từ bảng trên ta có thể thấy tính chất nước thải sinh hoạt chưa qua xử lý vượt quá
mức quy chuẩn cho phép (QCVN 14-MT: 2014/BTNMT). Vì vậy, nước thải sinh hoạt
phải được xử lý trước khi thải ra nguồn tiếp nhận.
3.1.3. Nước thải kinh doanh:
Chủ yếu là nước thải phát sinh từ quá trình rửa tay của công nhân bốc xếp và của
chủ cơ sở khi lấy hàng hóa bán cho khách hàng có dính thuốc bảo vệ thực vật.
- Vì cơ sở nhập hàng từ nhà cung cấp và bán lại nguyên chai, nguyên gói cho
khách hàng, không thực hiện sang chiết thuốc bảo vệ thực vật tại Cửa hàng nên hạn
chế các chất ô nhiễm phát sinh trong nước rửa tay.

Địa điểm thực hiện dự án đầu tư: Tổ 11, ấp Vĩnh Lợi, xã Vĩnh Hanh, huyện Châu Thành, tỉnh
An Giang 7
Bảng Đăng ký môi trường của Cửa hàng VTNN Ba Giàu

- Hoạt động nhập hàng không thường xuyên (Nhập 01 lần/vụ) và chủ cơ sở tự
kinh doanh nên chỉ phát sinh nước rửa tay khi lấy hàng hóa bán cho khách hàng có
dính thuốc bảo vệ thực vật nên khối lượng nước rửa tay của lao động bốc xếp không
nhiều.
- Ước tính lượng nước rửa tay khoảng: 16 lít/ngày (Mỗi ngày rửa tay 04 lần,
mỗi lần khoảng 4 lít nước).
* Tác động của các chất ô nhiễm trong nước thải:
- Chất hữu cơ: Hàm lượng chất hữu cơ trong nước là một trong những chỉ tiêu
quan trọng để đánh giá chất lượng nước trong thủy vực. Ở mức nồng độ vừa phải trong
nước thì chất hữu cơ là nguồn cung cấp dinh dưỡng phong phú cho các thủy sinh vật
trong thủy vực, nhưng khi ở nồng độ cao làm cho môi trường nước bị nhiễm bẩn hay
bị ô nhiễm nặng. Để đánh giá hàm lượng chất hữu cơ thì người ta dùng các thông số
như: BOD5, COD.
- Đối với BOD5 càng lớn thì mức độ ô nhiễm hữu cơ càng cao, theo quy định của
Bộ y tế thì:
+ BOD5 < 4 mg/l: Nước dùng cho sinh hoạt;
+ BOD5 < 10 mg/l: Nước dùng cho thủy sản;
+ BOD5 > 3 mg/l: Xem như ô nhiễm nhẹ;
+ BOD5 > 10 mg/l: Xem như ô nhiễm hữu cơ rõ rệt.
- Đối với COD:
+ Nếu COD > 8 mg/l thì ô nhiễm nhẹ;
+ Nếu COD: 8 - 20 mg/l thì ô nhiễm vừa;
+ Nếu COD: 20 - 30 mg/l thì ô nhiễm;
+ Nếu COD > 30 mg/l thì ô nhiễm nặng.
- Các chất hữu cơ hiện diện trong nước thải chủ yếu là các chất hữu cơ dễ bị phân
hủy bởi vi sinh vật. Sự hiện diện của chất hữu cơ sẽ tạo điều kiện cho các vi sinh vật
phát triển mạnh gây ra các tác động xấu đến môi trường nước mặt tại khu vực và vùng
lân cận do:
+ Làm thiếu trầm trọng oxy hòa tan (DO) trong môi trường nước do vi sinh
vật sử dụng để phân hủy các chất hữu cơ, gây ảnh hưởng xấu đến các loài động vật
thủy sinh;
+ Tạo ra các khí độc do quá trình phân hủy sinh học của vi sinh vật như H 2S,
NH3,…và các mầm móng gây bệnh từ các vi khuẩn lan truyền trong môi trường nước.
- Tổng Nitơ: Hàm lượng Nitơ trong môi trường nước là một nhân tố cần thiết
cho các vi sinh vật, do N là một thành phần cấu tạo protein và axit nucleic của vi sinh

Địa điểm thực hiện dự án đầu tư: Tổ 11, ấp Vĩnh Lợi, xã Vĩnh Hanh, huyện Châu Thành, tỉnh
An Giang 8
Bảng Đăng ký môi trường của Cửa hàng VTNN Ba Giàu

vật. Do đó, số liệu về Nitơ trong môi trường nước là rất cần thiết để đánh giá mức độ
có thể xử lý nước thải bằng phương pháp sinh học. Nitơ trong nước có thể tồn tại ở các
dạng sau: NH3 (amoniac), muối amon, NO2-, NO3- và N2.
(Nguồn: Th.s Lê Hoàng Việt, 2003)
Quá trình chuyển hóa nitơ trong môi trường nước do sự phân hủy của các chất
hữu cơ có thể biểu diễn qua chuỗi sau:

Oxy hóa bởi Oxy hóa bởi Khử


Chất hữu cơ
NH3 Vk NitrosomonasNO2 -
NO3- N2
(Protein)
Vk Nitrobacter NO 3
-

Sự hiện diện nhiều NH3 trong môi trường nước có thể gây độc cho cá và các thủy

sinh vật.
- Tổng Photpho: Cũng như Nitơ, Photpho là chất dinh dưỡng cho vi khuẩn sống
và phát triển trong các công trình xử lý nước thải. Photpho là chất dinh dưỡng đầu tiên
cần thiết cho sự phát triển của thực vật sống dưới nước. Nếu nồng độ Photpho và Nitơ
trong nước thải xả ra sông quá mức cho phép sẽ gây ra hiện tượng tảo nở hoa.
Hiện tượng “tảo nở hoa” là quá trình sinh trưởng và phát triển mạnh, tảo nở khắp
thủy vực tạo thành một màn kín che phủ bề mặt nước làm ánh sáng và oxy không
khuếch tán vào môi trường nước làm cho các thủy sinh vật ở vùng giữa và vùng đáy
thủy vực thiếu oxy, ánh sáng và chất độc tiết ra từ tảo có thể dẫn đến hiện tượng chết
hàng loạt của các thủy sinh vật.
- Tác động của chất rắn lơ lửng: Chất rắn lơ lửng khi tồn tại ở hàm lượng cao
trong môi trường nước cũng sẽ gây ra các tác động tiêu cực đến đời sống thủy sinh vật.
Ngoài ra, nó còn làm tăng độ đục của nước, gây bồi lắng lòng sông,…
- Tác động của dầu mỡ : Tác động của loại nước thải nhiễm dầu đến hệ sinh thái
nguồn nước rất lớn và lâu dài. Do tỷ trọng thấp và tính linh động, dầu mỡ nhanh chóng
lan ra thành màng mỏng che phủ mặt nước, ngăn cản sự xâm nhập của oxi và làm
giảm nhanh khả năng tự làm sạch của nguồn nước. Dầu mỡ đi vào các cơ quan hô hấp
của thủy sinh như: tôm, cá và ngăn cản quá trình thở. Trong quá trình phân hủy dầu,
do hoạt động của các vi sinh vật hiếu khí làm giảm lượng oxi trong nước. Đây là
nguyên nhân tạo nên môi trường kỵ khí đối với nguồn nước và làm chết hàng loạt
nhiều loại thủy sinh cũng như các loại tôm cá. Do tác động tự nhiên của môi trường
(Nhiệt độ, gió, bức xạ,..) ảnh hưởng của dầu sẽ giảm đi theo thời gian nhưng do tính
bền vững dầu sẽ bám vào các hạt cặn lơ lửng trong nước và lắng xuống đáy làm tăng
tải trọng chất bẩn đối với dòng chảy và gây ảnh hưởng lâu dài. Do đó đây là loại nước
thải có ảnh hưởng đến môi trường rất lớn, cần được quan tâm thích đáng.

Địa điểm thực hiện dự án đầu tư: Tổ 11, ấp Vĩnh Lợi, xã Vĩnh Hanh, huyện Châu Thành, tỉnh
An Giang 9
Bảng Đăng ký môi trường của Cửa hàng VTNN Ba Giàu

3.1.4. Nước mưa chảy tràn:


Hoạt động của Cửa hàng diễn ra trong nhà có mái che nên không gây nhiễm bẩn
nước mưa chảy tràn. Nước mưa chảy tràn từ mái nhà một phần sẽ theo độ dốc về phía
sau và thoát xuống đất trống. Một phần sẽ theo độ dốc về phía trước thoát xuống đất
rồi chảy xuống chỗ trũng trong phần đất của chủ cơ sở.
3.2. Nguồn và lưu lượng khí thải dự kiến phát sinh:
- Khí thải: Chủ yếu phát sinh từ quá trình vận chuyển phân bón, thuốc bảo vệ
thực vật từ nhà cung cấp về Cơ sở. Thông thường khoảng 01 lần/vụ mới nhập hàng 01
lần và khối lượng tối đa khoảng 0,2 –04 tấn nên chỉ cần 01 chuyến xe là vận chuyển
xong nên bụi ảnh hưởng không đáng kể.
- Bụi: Phát sinh tại Cơ sở chủ yếu từ các phương tiện vận chuyển phân bón,
thuốc bảo vệ thực vật nhưng không thường xuyên nên ảnh hưởng không đáng kể. Bụi
còn phát sinh từ quá trình bốc xếp đưa thuốc bảo vệ thực vật từ phương tiện vận
chuyển vào Cửa hàng. Thành phần khí thải bao gồm nhiều loại nhưng chủ yếu là các
khí sau đây: COx, SOx, NOx,…
- Mùi hôi: Mùi hôi của phân bón, thuốc bảo vệ thực vật có thể phát sinh nếu
thuốc bảo vệ thực vật bị rò rỉ, đổ vỡ chai lọ, bao gói,… trong quá trình vận chuyển,
bốc xếp. Tuy nhiên, thuốc bảo vệ thực vật và được nhập về nguyên thùng và bán lại
nguyên chai, nguyên gói cho khách hàng, Chủ cơ sở không thực hiện sang chiết tại
Cửa hàng nên vấn đề đổ vỡ thuốc bảo vệ thực vật trong quá trình vận chuyển, bốc xếp
rất hiếm khi xảy ra.
3.3. Loại và khối lượng chất thải rắn sinh hoạt dự kiến phát sinh:
- Chất thải rắn thông thường phát sinh tại cơ sở chủ yếu là rác thải sinh hoạt của
lao động làm việc tại Cửa hàng.
Theo QCXDVN 01:2019/BXD – Quy chuẩn xây dựng Việt Nam quy hoạch xây
dựng, lượng rác thải sinh hoạt trung bình khoảng 0,8 kg/người/ngày.
- Số người làm việc tại cơ sở là 01 người, ước tính lượng rác thải sinh hoạt phát
sinh trung bình khoảng 0,8 kg/người/ngày. Vậy lượng rác thải sinh hoạt phát sinh tại
cơ sở khoảng 0,8 kg/ngày.
Lượng rác thải sinh hoạt phát sinh không nhiều nhưng nếu không có giải pháp
khống chế ô nhiễm ngay từ đầu thì rác thải sinh hoạt sẽ rơi vãi nhiều nơi là nguồn thu
hút các côn trùng gây bệnh như chuột gián và các sinh vật có hại khác gây mất mỹ
quan khu vực Cơ sở.
Bảng 3.2. Liệt kê thành phần rác và % trọng lượng của rác
% Theo trọng lượng
TT Thành phần
Khoảng biến thiên Giá trị tiêu biểu
1 Thức ăn thừa 6 ÷ 26 15

Địa điểm thực hiện dự án đầu tư: Tổ 11, ấp Vĩnh Lợi, xã Vĩnh Hanh, huyện Châu Thành, tỉnh
An Giang 10
Bảng Đăng ký môi trường của Cửa hàng VTNN Ba Giàu

% Theo trọng lượng


TT Thành phần
Khoảng biến thiên Giá trị tiêu biểu

2 Giấy 25 ÷ 45 40
3 Carton 3 ÷ 15 4
4 Nhựa 2÷8 3
5 Vãi 0÷4 2
6 Cao su 0÷2 0,5
7 Da 0÷2 0,5
8 Lá và cành cây 0 ÷ 20 12
9 Gỗ 1÷4 2
10 Thủy tinh 4 ÷ 16 8
11 Lon thiếc 2÷8 6
12 Các kim loại khác sắt 0÷1 1
13 Sắt 1÷4 2
14 Bụi, tro, gạch,… 0 ÷ 10 4
Tổng 100% 100

(Nguồn: Giáo trình xử lý chất thải rắn, tháng 11 – 2004 Lê Hoàng Việt)
3.4. Loại và khối lượng chất thải rắn công nghiệp thông thường dự kiến
phát sinh:
Như đã trình bày ở phần trên, Cơ sở nhập hàng từ nhà cung cấp và bán lại
nguyên gói, nguyên chai cho khách hàng nên, chất thải phát sinh từ hoạt động kinh
doanh chủ yếu là các giấy tờ nhãn mác quãng cáo từ nhà cung cấp và các tờ bìa giấy
carton không bị nhiễm các thành phần nguy hại, chứng từ không còn giá trị sử dụng,...
Các thùng giấy carton chứa thuốc bảo vệ thực vật sau khi lấy các chai, gói thuốc
bảo vệ thực vật ra bán (Không nhiễm các thành phần nguy hại), khối lượng phát sinh
khoảng 05 kg/tháng.

3.5. Loại và khối lượng chất thải nguy hại dự kiến phát sinh:
- Bóng đèn huỳnh quang hỏng thải bỏ với lượng phát sinh không nhiều vì thông
thường 01 bóng đèn sử dụng khoảng 2 – 3 năm mới hư hỏng thải bỏ nên khối lượng
phát sinh chỉ khoảng 0,5 kg/năm.

Địa điểm thực hiện dự án đầu tư: Tổ 11, ấp Vĩnh Lợi, xã Vĩnh Hanh, huyện Châu Thành, tỉnh
An Giang 11
Bảng Đăng ký môi trường của Cửa hàng VTNN Ba Giàu

- Chất thải nguy hại phát sinh khi xử lý sự cố đổ vỡ thuốc bảo vệ thực vật như:
Cát, giẻ lau sử dụng để thấm thuốc bảo vệ thực vật dạng lỏng khi bị rò rỉ, đổ vỡ và các
bao bì, thùng giấy,… bị dính hóa chất do sự cố xảy ra, chất thải này hiếm khi phát
sinh, ước tính lượng phát sinh khoảng 02 kg/năm.
Tổng lượng chất thải rắn nguy hại phát sinh tối đa khoảng: 2,5 kg/năm.
Bên cạnh đó, chất thải nguy hại còn phát sinh từ phân bón, thuốc bảo vệ thực
vật hết hạn sử dụng, lượng này phát sinh không nhiều vì Chủ cơ sở sẽ ước tính khối
lượng thuốc bảo vệ thực vật có khả năng bán được cho khách hàng để nhập hàng nên
khối lượng thuốc bảo vệ thực vật hết hạn sử dụng phát sinh không nhiều, ước tính
khoảng 50 – 100 kg/năm.
4. Phương án thu gom, quản lý và xử lý chất thải của cơ sở:
4.1. Phương án thu gom, quản lý và xử lý nước thải dự kiến phát sinh:
4.1.1. Nước thải sinh hoạt:
Nước thải sinh hoạt phát sinh từ khu nhà vệ sinh của dự án khoảng 0,1 m 3/ngày
được thu gom và xử lý bằng bể tự hoại 03 ngăn trước khi tự thấm xuống đất.

Hình 4.1. Sơ đồ mặt


bằng và mặt cắt của bể
tự hoại 3 ngăn
* Thuyết minh cơ chế
hoạt động của bể
tự hoại:
Bể tự hoại có dạng
hình chữ nhật 03 ngăn, nước thải từ khu vệ sinh dẫn về bể tự hoại và lần lượt đi qua
các ngăn trong bể. Ngăn đầu tiên có chức năng tách chất rắn ra khỏi nước thải. Nước
thải và cặn lơ lửng theo dòng chảy sang ngăn thứ 02. Ở ngăn này, cặn lắng xuống đáy,
vi sinh vật kỵ khí phát triển mạnh phân hủy các chất hữu cơ trong nước. Sau đó, nước
chảy sang ngăn thứ 03 để lắng toàn bộ sinh khối cũng như cặn lơ lửng còn lại trong
nước thải.

Địa điểm thực hiện dự án đầu tư: Tổ 11, ấp Vĩnh Lợi, xã Vĩnh Hanh, huyện Châu Thành, tỉnh
An Giang 12
Bảng Đăng ký môi trường của Cửa hàng VTNN Ba Giàu

Trong bể tự hoại đều có ống thông hơi để giải phóng lượng khí sinh ra trong quá
trình lên men kỵ khí và để thông các ống đầu vào, đầu ra khi bị nghẹt.
4.1.2. Nước thải kinh doanh:
- Nước thải kinh doanh chủ yếu là nước thải phát sinh từ quá trình rửa tay của
chủ cơ sở. Do chủ cơ sở bán hàng nguyên chai, nguyên gói, không sang chiết bản lẻ
nên khả năng nước rửa tay bị nhiễm bẩn dư lượng phân bón, thuốc bảo vệ thực vật là ít
khi xảy ra. Ước tính mỗi ngày chủ cơ sở rửa tay khoảng 02 lần (Cuối buổi sáng, trước
khi nghỉ trưa và cuối buổi chiều trước khi đóng cửa nghỉ kinh doanh). Mỗi lần rửa tay
khoảng 4 lít nước. Vậy lượng nước rửa tay phát sinh khoảng 8 lít nước/ngày.
- Chủ cơ sở sẽ bố trí thùng nước vôi có thể tích khoảng 04 lít để rửa tay. Sau khi
bốc xếp phân bón, thuốc bảo vệ thực vật chủ cơ sở sẽ rửa tay vào thùng nước trước khi
rửa tay lại theo phương pháp thông thường. Chủ cơ sở đào 01 hố thấm, thể tích khoảng
0,5 m3, có bố trí cát, sỏi, than hoạt tính để lắng lọc lại các chất ô nhiễm. Cuối ngày chủ
cơ sở sẽ mang thùng nước vôi đổ xuống hố thấm.
4.1.3. Nước mưa chảy tràn:
Hoạt động của Cửa hàng diễn ra trong nhà có mái che nên không gây nhiễm bẩn
nước mưa chảy tràn. Nước mưa chảy tràn từ mái nhà một phần sẽ theo độ dốc về phía
sau và thoát xuống đất trống. Một phần sẽ theo độ dốc về phía trước thoát xuống đất
và thoát xuống chỗ trũng trong phần đất của chủ cơ sở.
4.2. Phương án thu gom, quản lý và xử lý khí thải dự kiến phát sinh:
- Giảm thiểu ô nhiễm khí thải: Các phương tiện vận chuyển được sử dụng
nhiên liệu đúng tiêu chuẩn.
- Giảm thiểu ô nhiễm bụi:
+ Không sử dụng các loại xe vận chuyển đã hết hạn sử dụng.
+ Không chở quá tải.
+ Kiểm tra bảo hành xe đúng theo quy định của nhà sản xuất.
- Giảm thiểu ô nhiễm mùi hôi:
+ Xây dựng vách tường xung cao tới mái khu vực cửa hàng và khu vực chứa
thuốc bảo vệ thực vật được tách riêng với khu vực trưng bày bằng vách xây gạch để
hạn chế mùi hôi phát tán ra bên ngoài.
+ Không kinh doanh các mặt hàng cấm theo quy định của Bộ nông nghiệp và
Phát triển nông thôn.
+ Xây dựng nội quy hoạt động Cửa hàng để theo dõi thực hiện.
+ Chủ động thực hiện các biện pháp an toàn lao động và giám sát môi trường
định kỳ để kịp thời xử lý các thành phần ô nhiễm.

Địa điểm thực hiện dự án đầu tư: Tổ 11, ấp Vĩnh Lợi, xã Vĩnh Hanh, huyện Châu Thành, tỉnh
An Giang 13
Bảng Đăng ký môi trường của Cửa hàng VTNN Ba Giàu

+ Thực hiện đầy đủ các quy định về phòng cháy chữa cháy, bảo hiểm.
+ Xây dựng Cửa hàng theo đúng thiết kế, quy hoạch.
4.3. Phương án thu gom, quản lý và xử lý chất thải rắn sinh hoạt dự kiến
phát sinh:
- Rác thải sinh hoạt phát sinh khoảng 0,8 kg/ngày, được thu gom cho vào thùng
rác. Chủ cơ sở sẽ phân loại để tách riêng rác có thể tái chế để riêng và định kỳ bán cho
các cơ sở tái chế. Rác không thể tái chế sẽ bố trí 01 thùng chứa, cuối ngày chủ cơ sở sẽ
mang rác đổ xuống hố rác phía sau cơ sở. Vào những ngày nắng sẽ đốt rác để giảm thể
tích, khi hố rác đầy sẽ lắp đất lại và đào hố mới (Hiện tại, khu vực cơ sở chưa có xe
thu gom rác đến nơi thu gom. Khi nào có xe đơn vị thu gom rác đến nơi thu gom sẽ
hợp đồng thuê đơn vị thu gom rác và giao rác cho đơn vị thu gom vận chuyển đi xử
lý).
4.4 Phương án thu gom, quản lý và xử lý chất thải rắn công nghiệp thông
thường dự kiến phát sinh:
Đối với giấy, bao bì,… có khả năng tái chế sẽ được thu gom riêng và định kỳ bán
tái chế. Rác thải không tái chế được sẽ thu gom và xử lý chung với rác thải sinh hoạt.
4.5. Chất thải nguy hại:
- Đối với phân bón, thuốc bảo vệ thực vật hết hạn sử dụng sẽ được trả lại cho nhà
cung cấp.
- Chủ cơ sở sẽ quản lý chất thải nguy hại phát sinh tại Cửa hàng đúng theo hướng
dẫn của Thông tư 02/2022/TT-BTNMT ngày 10/01/2022 của Bộ Tài nguyên và
Môi trường Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường.
- Chủ cơ sở sẽ thực hiện báo cáo quản lý chất thải nguy hại định kỳ trình
Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh An Giang để kiểm tra theo dõi quản lý.
- Chủ cơ sở sẽ lưu giữ chất thải nguy hại theo từng loại đúng theo mã chất thải
nguy hại. Đối với chất thải rắn nguy hại sẽ chứa trong thùng có nấp đậy kín; đối với
chất thải lỏng nguy hại sẽ chứa trong phuy nhựa có nấp đậy kín. Các thùng chứa rác
nguy hại sẽ được đặt tại 01 gốc cố định trong Cửa hàng và có vách ngăn tách biệt với
các hạng mục khác.
5. Cam kết thực hiện công tác bảo vệ môi trường:
- Cửa hàng VTNN Ba Giàu cam kết về độ trung thực, chính xác của các thông tin, số liệu
được nêu trong các tài liệu nêu trên. Nếu có gì sai trái, chúng tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm
trước pháp luật Việt Nam.

- Chủ dự án cam kết thực hiện đầy đủ các biện pháp giảm thiểu ô nhiễm.
- Chủ dự án cam kết tuân thủ các quy định chung về bảo vệ môi trường và các
quy định pháp luật khác có liên quan của dự án.

Địa điểm thực hiện dự án đầu tư: Tổ 11, ấp Vĩnh Lợi, xã Vĩnh Hanh, huyện Châu Thành, tỉnh
An Giang 14
Bảng Đăng ký môi trường của Cửa hàng VTNN Ba Giàu

- Chủ dự án cam kết đền bù và khắc phục ô nhiễm môi trường trong trường
hợp để xảy ra các sự cố trong quá trình triển khai dự án.
Chúng tôi cam kết bảo đảm về độ trung thực, chính xác của các thông tin, số
liệu được nêu trong các tài liệu nêu trên. Nếu có gì sai trái, chúng tôi hoàn toàn
chịu trách nhiệm trước pháp luật của Việt Nam.
Đề nghị Ủy ban nhân dân huyện Châu Thành tiếp nhận đăng ký môi trường
của Cửa hàng VTNN Ba Giàu.
  GIÁM ĐỐC
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: VT

Địa điểm thực hiện dự án đầu tư: Tổ 11, ấp Vĩnh Lợi, xã Vĩnh Hanh, huyện Châu Thành, tỉnh
An Giang 15

You might also like