Professional Documents
Culture Documents
báo cáo tế vi 2 2
báo cáo tế vi 2 2
Một số mô phỏng trong thí nghiệm này liên quan đến tính xác suất (chuyển
biến trật tự-không trật tự, bước ngẫu nhiên, bài toán xác suất Gamble), một số
liên quan đến tính tất định “deterministic” (khử khí/giải hấp phụ). “Tính tất
định” nghĩa là khi mô phỏng, nếu đầu vào như nhau thì luôn tạo kết quả
tương tự. Trong khi với tính xác suất, kết quả có thể khác nhau qua các lần
chạy chương trình. Trước tiên, cần hiểu rõ các khái niệm cơ bản về xác suất
thống kê, các biến cố xác suất để giải thích quá trình kết quả mô phỏng.
Trong quá trình mô phỏng, sử dụng bộ tạo số ngẫu nhiên, RNG, sẽ cung cấp
giá trị trong khoảng 0 <R <1 thông qua hàm ranno (ix) (Chương trình:
Rangene.f), trong đó, ix là tham số đầu vào. Khi chương trình chạy sẽ tạo ra
một chuỗi các số ngẫu nhiên trong tệp dữ liệu.
0.4199
0.4 0.3779
0.3611
0.3478 0.34
0.3
0.2
0
30 90 270 810 2430
ta có :
N
1
<x>= N × ∑ x i
i=1
N
1
<x2
>= N × ∑ x 2i
i=1
N
1
2
<x >-<x> 2
= N × ∑ x 2i −¿ ¿
i=1
-Nhận xét: Các kết quả mô phỏng và kết quả từ phân tích xác suất phân
tích là khác nhau vì trong các kết quả mô phỏng, bộ số ngẫu nhiên
không được biết trước, chương trình có thể chọn bất kỳ số nào, nhưng
trong kết quả từ phân tích xác suất, phải đặt bộ số ngẫu nhiên được biết
trước. Càng nhiều lần thử thì kết quả càng chính xác.
II.Trò chơi xúc sắc (trò chơi công bằng)
1.Biểu đồ:
N=10
Giá trị 1 2 3 4 5 6
Số lần xuất hiện 2 1 0 1 3 3
3.5
3 3
3
2.5
2
số lần xuất hiện
1.5
1 1
1
0.5
0
0
1 2 3 4 5 6
giá trị
<x> = 4.1
<x2> = 20.5
<x2> - <x>2 = 3.69
N=100
Giá trị 1 2 3 4 5 6
Số lần xuất hiện 14 18 14 11 19 24
30
25 24
20 19
18
Số lần xuất hiện
15 14 14
11
10
5
GIá trị
0
1 2 3 4 5 6
<x> = 3.75
<x2> = 17.27
<x2> - <x>2 = 3.19
N=1000
Giá trị 1 2 3 4 5 6
Số lần xuất hiện 179 153 149 162 182 175
200
179 182
180 175
162
160 153 149
140
120
Số lần xuất hiện
100
80
60
40
20 Giá trị
0
1 2 3 4 5 6
<x> = 3.54
<x2> = 15.57
<x2> - <x>2 = 3.04
2.Giá trị trung bình <x>,bình phương trung bình <x2> và độ phân tán
<x2>-<x>2:
25
20.5
20
17.27
15.57
15
10
3.69 3.04
3.19
0
10 100 1000
N
1 1
<x>= N × ∑ x i= 6 (1+2+3+ 4+5+ 6)=3.5
i=1
N
1 1
<x2
>= N ∑ x 2i = 6 (1+2*2+3*3+4*4+5*5+6*6)=15.16162
×
i=1
N
1
2
<x >-<x> 2
= N × ∑ x 2i −¿ ¿ =2.916162
i=1
D.trò chơi xúc xắc ( Trò chơi không trung thực):
1.Dựa vào kết quả mô phỏng có thể rút ra giá trị trung bình của hai con
xúc xắc là 8
2. Khi đó
ta có :
N
1 1
<x>= N × ∑ x i= 7 (1+2+3+ 4+5+6∗2)=3.857
i=1
Nên giá trị trung bình của hai con xúc xắc là 2. 3.857=7.714
1.Vì Vaa và Vbb nhỏ hơn Vab nên liên kết AA và BB chiếm ưu thế khi
đó sẽ có khuynh hướng phân hóa dung dịch rắn do đó hệ trở nên mất trật
tự
I.Mô phỏng trật tự xa:
Vẽ cấu trúc hợp kim:N=1
N=10000
II.Trạng thái không trật tự:
N=1
N=10000
rA – X A
Thông số trật tự xa = Ɵ = LRO =
1 - XA
-Với mỗi giá trị của N ta có thể đo được LRO 10 lần và có được kết quả
như bảng sau:
Bảng so sánh:
1.2
1 1 1 1
1
0.9956 0.8667
0.8
0.6
0.4 0.3156
0.2
0.0667
0
1 100 1000 10000
Nhận xét: Khi N nhỏ thì LRO có thể coi bằng 1 nhưng khi N càng ngày
càng tăng thì LRO cũng chênh lệch so với 1 càng nhiều( lệch xuất hiện
càng ngày càng nhiều).Nên có thể kết luận hợp kim là trật tự gần.
TN7.Khuếch tán trong chất rắn
A.Bước ngẫu nhiên không lệch 1 chiều
1.vẽ <x> và <x2>-<x>2
a.N=1000
400
300
200 98.1478
100
9.5184 22.93
-0.04 0.168 2.266
0
1 2 3 4
-100
LogN
50
45
40
35
30
25
20
15
10
5
0
1000 1500 2000
10 6,9600 5,1744
50 35,2820 23,2645
700
600
500
400
300
200
100
0
10 50 220 1000
Giải thích:
-Khi T tăng thì <x> giảm nhưng số bước nhảy và tổng số bước không đổi nên
<x>^2 giảm nên độ phân tán tăng
-Khi ε tăng thì giá trị trung bình <x> tăng nhưng số bước nhảy và tổng số bước
không đổi nên <x>^2 tăng nên độ phân tán giảm
-Khi N tăng thì <x> tăng do số bước nhảy tăng nên độ phân tán tăng
C.Thoát Cacbon
1000
800
600
400
200
0
0 20 40 60 80 100 120