You are on page 1of 34

DỰ THẢO

ĐỀ CƢƠNG CHI TIẾT SỔ TAY NHÂN VIÊN


Lời mở đầu của Tổng Giám Đốc
PHẦN 1. GIỚI THIỆU CÔNG TY
1. Sự kiện đáng nhớ
2. Thành tựu cơ bản
3. Tuyên ngôn tầm nhìn
4. Tuyên ngôn sứ mạng
5. Tuyên ngôn giá trị
6. Văn hóa Doanh nghiệp
a. Triết lý kinh doanh
b. Triết lý quản trị nguồn nhân lực
c. Môi trường làm việc
d. Nguyên lý hoạt động
 Làm việc nhóm
 Trao đổi thông tin
 Tôn trọng giá trị nhân viên
 Trách nhiệm
 Chuyên nghiệp
 Thưởng phạt phân minh
 Quản lý phải biết động viên nhân viên
 Mong đợi của nhân viên với cấp trên
 Người quản lý tôi thích
 Người quản lý tôi không thích
7. Thông tin Công ty
8. Sơ đồ tổ chức

PHẦN 2. CHÍNH SÁCH NHÂN SỰ


1. Tuyển dụng
2. Tiêu chí tuyển dụng
3. Giới thiệu nhân viên mới
4. Hướng dẫn nhân viên
5. Hồ sơ nhân viên
6. Bổ túc hồ sơ cá nhân
1
7. Sổ tay nhân viên
8. Thời gian thử việc
9. Hợp đồng lao động
10. Thuyên chuyển công việc
11. Chấm dứt hợp đồng lao động

PHẦN 3. CÁC QUY ĐỊNH


1. Các nguyên tắc cơ bản
 Nguyên tắc mục tiêu
 Nguyên tắc cá nhân
 Nguyên tắc trách nhiệm
 Nguyên tắc quyền hạn
 Nguyên tắc ủy quyền
 Nguyên tắc điều hành
2. Quy định báo cáo
3. Quy định hội họp
4. Quy định quản lý thông tin
5. Quy định trật tự
 Ra vào Công ty
 Hút thuốc lá
 Tiếp khách
 Sử dụng tài sản
 Tiết kiệm
 Phương tiện thông báo
 Giải quyết mâu thuẩn
 Nhặt của rơi
 Trang phục
 Giao tiếp nơi làm việc
 Cư xử
 Trật tự và vệ sinh
 Trách nhiệm
6. Thời giam làm việc và nghỉ ngơi
 Giờ làm việc
 Vắng mặt
 Phép năm
 Nghỉ Bảo hiểm xã hội

2
 Nghỉ việc riêng
 Nghỉ lễ
7. An toàn lao động và vệ sinh lao động
 Đồng phục
 Phòng ngừa tai nạn
 Xử lý khi xảy ra tai nạn
 Hỏa hoạn & các biện pháp PCCC
8. Kỷ luật lao động
 Các hành vi vi phạm
 Trách nhiệm vật chất
9. Bảo vệ tài sản và bó mật kinh doanh
 Bảo vệ tài sản
 Bảo vệ uy tín C.ty
 Bảo mật thông tin

PHẦN 4. QUYỀN LỢI CỦA NHÂN VIÊN

1. Đào tạo
2. Phát triển nghề nghiệp và cơ hội thăng tiến trong công việc
3. Đánh giá hiệu quả làm việc của nhân viên
4. Chính sách tiền lương
 Lương cơ bản
 Lương chức danh công việc
 Tăng lương
 Trả lương
 Bảo mật tiền lương
5. Chính sách khen thưởng
6. Chính sách phụ cấp
7. Chính sách phúc lợi
8. Chính sách bảo hiểm
9. Kiểm tra sức khỏe
10. Vui chơi giải trí
11. Ý kiến xây dựng của nhân viên
Lời kết của Ban biên tập

3
PHẦN 1
GIỚI THIỆU CÔNG TY

SỰ KIỆN ĐÁNG NHỚ


1976:

1983:

1994:

1997:

2001:

2004:

2009:

THÀNH TỰU CƠ BẢN

TUYÊN NGÔN TẦM NHÌN

TUYÊN NGÔN SỨ MẠNG

TUYÊN NGÔN GIÁ TRỊ

VĂN HÓA CÔNG TY


A. Triết lý kinh doanh

....................................

B. Triết lý quản trị nguồn nhân lực

1. Trân trọng và đề cao năng lực, phẩm chất của nhân viên.

4
2. Luôn tin tưởng bạn sẽ thành công

3. Cùng nhau chia sẽ công việc và kinh nghiệm

4. Không ngừng học tập và sáng tạo

5. Có nhân cách và đạo đức trong cuộc sống

6. Đoàn kết gắn bó trong một tập thể vững mạnh

7. Làm việc độc lập và làm việc nhóm

8. Làm việc và vui chơi hết mình

9. Xây dựng văn hóa doanh nghiệp chuẩn mực.

C. Môi trƣờng làm việc:

1. Chuyên nghiệp, thân thiện và hợp tác

2. Làm việc với tinh thần sáng tạo và say mê

3. Không ngừng phấn đấu vươn lên

4. Khuyến khích học tập suốt đời

5. Nâng cao uy tín của các thành viên

6. Tạo sự yêu thích trong công việc

7. Nhiều cơ hội thăng tiến và phát triển nghề nghiệp

D. Nguyên lý hoạt động

1. Làm việc theo nhóm:

Một tập thể làm việc hợp tác và hiệu quả là yếu tố thiết yếu cho sự thành công. Vì
vậy, Công ty luôn tạo điều kiện để các cá nhân làm việc theo nhóm, kết quả đạt
được của nhóm chính là thành quả của mỗi cá nhân. Sự đóng góp hợp tác của từng
thành viên sẽ tạo ra sức mạnh của cả công ty.

2. Trao đổi thông tin:

Khuyến khích chia sẽ các quan điểm, tìm kiếm thông tin, cung cấp các dữ liệu và
giải quyết các thắc mắc cùng với các cấp trực tiếp; khi cần thiết cũng có thể tham
khảo ý kiến của bất kỳ thành viên nào trong Ban Lãnh đạo để đi đến giải pháp sau
cùng. Trưởng phòng là người luôn lắng nghe ý kiến, khuyến khích những nổ lực và
tìm giải pháp cho những khó khăn gặp trong công việc.

Ban giám đốc không chấp nhận cách truyền đạt thông tin sai lệch, đồn thổi, gây chia
rẽ nội bộ, làm tinh thần làm việc và quan hệ đồng nghiệp trở nên đố kỵ và thiếu hợp
tác.

5
3. Tôn trọng giá trị nhân viên:

Công ty luôn xem con người là nguồn lực quý giá nhất. Vì thế, công ty luôn tạo mọi
điều kiện để nhân viên phát huy hết tìm năng của mình bằng cách khuyến khích
nhân viên học hỏi thêm và tin tưởng giao phó những trọng trách cao hơn, phù hợp
với khả năng và kinh nghiệm mà năng lực bản thân nhân viên có thể đảm trách.

4. Trách nhiệm:

Sự thành công của công ty phụ thuộc vào việc thỏa mãn những quyền lợi hợp lý,
đúng đắn của khách hàng và nhân viên. Điều này cần có sự hợp tác toàn tâm toàn ý
của mọi thành viên trong công ty. Nhân viên cần phải làm việc đúng giờ, chuyên
nghiệp, hoàn thành công việc một cách hữu hiệu, đạt chất lượng cao, đặt lợi ích
chung lên trên và chấp hành nội quy, quy định và chuẩn mực đã đề ra.

5. Tính chuyên nghiệp trong công việc:

 Tính chuyên nghiệp được thể hiện bằng cam kết cung cấp sản phẩm, dịch vụ cho
khách hàng với chất lượng cao, dịch vụ hậu mãi chu đáo và uy tín, giao tiếp với
khách hàng bằng thái độ hòa nhã, lịch thiệp, tôn trọng nhau trong thương lượng và
tranh luận để đi đến thống nhất. Sử dụng các biểu mẫu, tài liệu chuẩn của công ty
gửi đến khách hàng...

 Mặc khác, tính chuyên nghiệp được thể hiện bằng việc chấp hành nghiêm túc
nguyên tắc quản lý, điều hành, đảm bảo hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ được giao.
Tính chuyên nghiệp cũng đòi hỏi các nhân viên kiểm soát hữu hiệu cảm xúc cá
nhân của mình để lắng nghe, trao đổi nhằm giải quyết các rắc rối, khó khăn trong
công việc theo mục tiêu chung của công ty.

6. Thƣởng phạt phân minh:

Để công tác đánh giá hiệu quả làm việc có tác dụng tích cực, chủ trương thưởng,
phạt phân minh. Những tập thể, cá nhân có thành tích tốt thái độ làm việc tích cực
được động viên, biểu dương và khen thưởng kịp thời. Ngược lại những tập thể, cá
nhân làm việc kém hiệu quả, kỷ luật kém sẽ phải chịu hình thức kỷ luật tương thích.

7. Tự nguyện tham gia hoạt động xã hội và phát triển công cộng:

Ban Giám Đốc và toàn thể nhân viên Công ty tự nguyện tham gia các hoạt động từ
thiện hoặc công tác xã hội để phát triển cộng đồng, chia sẻ lợi ích và tôn trọng pháp
luật.

8. Quản lý phải biết động viên nhân viên

 Cư xứ với nhân viên như những cá nhân riêng biệt

 Làm cho công việc trở nên thú vị, nhân viên thích công việc

 Tạo cơ hội trưởng thành, thử thách

 Khuyến khích tham gia việc ra quyết định

6
 Khuyến khích hợp tác và làm việc nhóm

 Tìm kiếm và cho thông tin phản hồi

 Lắng nghe nhân viên

 Khen thưởng kịp thời và thành thật khi khen ngợi

 Giải quyết mâu thuẩn

 Hãy nêu gương tốt

9. Mong đợi của nhân viên đối với cấp trên

 Làm việc với cấp trên có kỹ năng quản lý, lãnh đạo, biết hướng dẫn, đào tạo, động
viên

 Được tham gia ý kiến

 Được thấy kết quả cuối cùng của công việc họ thực hiện

 Được giao các công việc thú vị

 Được thông báo đầy đủ thông tin liên quan công việc và bản thân

 Được lắng nghe và tôn trọng

 Được ghi nhận các nỗ lực và các thành tựu được biểu dương

 Được thử thách năng lực

 Được ứng dụng sau đào tạo thông qua công việc

10. Ngƣời quản lý tôi thích

 Nguyên tắc – Công bằng – Thân thiện

 Phải có quyền – Tâm – Tầm – Tài – Đức

 Đi đầu: Khó tôi và bạn cùng làm

 Khen chê kịp thời

 Giữ đúng lời hứa

 Đối với nhân viên bằng cả tấm lòng

 Tin tưởng nhân viên & bồi dưỡng nhân tài

 Hiểu biết công việc

 Quan tâm, động viên nhân viên

 Quyết đoán, hòa đồng, có óc hài hước, uy tín, rộng rãi, có chiến lược, dám làm,
quyết định đúng lúc, hỗ trợ công việc

11. Ngƣời quản lý tôi không thích

7
 Không có kiến thức

 Không thông cảm

 Không lắng nghe

 Không vui tính

 Không biết phát triển nhân viên

 Không công bằng

 Áp đặt

 Ích kỷ, độc đoán, phô trương

 Thiếu tin tưởng

 Thay đổi quyết định thường xuyên, đột ngột

12. Thành viên

1. Có Kiến thức công việc

2. Có Kỹ năng chuyên nghiệp

3. Có Thái độ và đạo đức tốt

4. Làm việc nhóm

THÔNG TIN CÔNG TY


Lĩnh vực kinh doanh và sản xuất chính:

 ..............

 ..............

 ...................

 .......................

CÁC BỘ PHẬN VÀ BỘ MÁY QUẢN LÝ


I. Ban Tổng Giám Đốc:

 1 Chủ tịch Hội đồng Quản trị .

 1 Tổng Giám Đốc

 2 Phó Tổng Giám Đốc

II. Khối Hành chính

1. Phòng Nhân sự - Hành Chính


8
2. Phòng Tài chính - Kế Toán

3. Ban Kiểm toán nội bộ

4. Ban Công nghệ Thông Tin

5. Ban Quản lý dự án xây dựng

6. Ban Thương hiệu

III. Khối Kinh doanh quốc tế

1. Phòng Kinh Doanh – Marketing

2. Phòng Kế hoạch – Nghiệp vụ

IV. Khối kinh doanh nội địa

1. Phòng Kinh doanh

2. Phòng Marketing

3. Phòng Kỹ thuật

4. Phòng Cung Ứng

5. Nhà Máy ........................

6. Ban Nghiên cứu và phát triển sản phẩm (R & D)

VI. Chi nhánh & Văn phòng đại diện

1. Chi nhánh phía Bắc

2. Chi nhánh Đà Nẵng

3. Chi nhánh Quy Nhơn

4. Chi nhánh DakLak

5. Chi nhánh Nha Trang

6. Chi nhánh Đà Lạt

7. Chi nhánh Cần Thơ

8. Chi nhánh An Giang

9. Chi nhánh Kiên Giang

10. Văn phòng Đại diện tại Singapore

9
THÀNH VIÊN

Kiến thức

Khát vọng Kỹ năng

Làm việc nhóm Đạo đức

10
SƠ ĐỒ TỔ CHỨC CÔNG TY

11
PHẦN 2
CHÍNH SÁCH NHÂN SỰ

1. Tuyển dụng

TD chính
Nhu cầu Thông tin Tổ chức Đào tạo & thức và
tuyển dụng tuyển dụng tuyển dụng Hội nhập Ký kết
HĐLĐ

Công ty không tuyển dụng người dưới 18 tuổi

Tuyển chọn người phù hợp với yêu cầu công việc

Mọi nhân viên mới được tuyển vào làm việc điều có thư tuyển dụng trong đó nêu
rõ các điều khoản đã được thỏa thuận phù hợp vớp pháp luật.

2. Tiêu chí tuyển dụng:

 Kiến thức

 Kỹ năng

 Thái độ làm việc

3. Giới thiệu nhân viên mới

Phòng Nhân sự - Hành Chánh phối hợp với Trưởng phòng tiếp nhận nhân viên mới
giới thiệu nhân viên mới với lãnh đạo và các Phòng/ Ban trong công ty: Giới thiệu trực
tiếp hoặc bằng mail.

4. Hƣớng dẫn nhân viên mới

Mọi nhân viên mới điều tham gia chương trình giới thiệu, phổ biến nội quy, quy chế,
văn hóa công ty, lịch sử hình thành, sơ đồ tổ chức, giá trị, tầm nhìn, sứ mạng ... định
hướng công việc do Trưởng bộ phận và Phòng Nhân sự - Hành Chánh hướng dẫn.

5. Hồ sơ nhân viên

Nhân viên phải có trách nhiệm nộp hồ sơ cung cấp thông tin về bản thân.

Hồ sơ gồm:

 Đơn dự tuyển

 Sơ yếu lý lịch có dán ảnh và chứng thực của địa phương cư trú

 Giấy khám sức khỏe

12
 Bản sao các văn bằng, chứng chỉ liên quan

 Bản sao Chứng minh nhân dân

 Bản sao Sổ hộ khẩu

 Ảnh 3 x 4

6. Bổ túc hồ sơ cá nhân

Nhân viên phải thông báo cho phòng Nhân sự HC để cập nhật mọi thay đổi liên
quan tới Lý lịch cá nhân (tình trạng hôn nhân, địa chỉ, con , số điện thoại ...)

7. Sổ tay nhân viên

Mọi nhân viên khi tham gia làm việc chính thức cho Công ty đều được cấp phát
một quyển sổ tay nhân viên làm tài liệu để nắm bắt các thông tin, qui định và lưu
giữ tại khu vực làm việc trong suốt quá trình làm việc tại Công ty. Trước khi nghỉ
việc nhân viên phải trả lại Sổ tay nhân viên cho Phòng Nhân Sự - Hành Chánh
nếu không sẽ bị phạt theo mức phạt xâm phạm bí mật thông tin Công ty.

8. Thời gian thử việc

Nhân viên trước khi được chính thức tuyển dụng phải qua một thời gian thử việc
và thời gian này tối đa không quá 02 tháng.

Trưởng đơn vị thiết lập chương trình thử việc bằng văn bản và trao cho nhân viên
trước khi thử việc

Trong thời gian thử việc Công ty sẽ đào tạo kỹ năng, kiến thức chuyên môn cho
nhân viên và thời gian này được tính là thời gian nhân viên tham gia chương trình
đào tạo của Công ty.

Sau thời gian thử việc nhân viên sẽ được đánh giá thử việc và xem xét trước khi
tuyển dụng.

Trong giai đoạn thử việc nhân viên được hưởng 80% lương chức danh + Các
khoản phụ cấp (nếu có).

Nhân viên chỉ được hưởng các chế độ phúc lợi của Công ty sau khi hết thời gian
thử việc.

9. Hợp đồng lao động:

Căn cứ vào đánh giá kết quả thử việc để ký HĐLĐ và đánh giá hiệu quả làm việc
của nhân viên để tái ký HĐLĐ

 Hợp đồng khoán công việc

 Hợp đồng có thời hạn: từ 1 năm – 3 năm

 Hợp đồng không xác định thời hạn

13
10. Thuyên chuyển công việc:

Xét năng lực và nhu cầu công việc, nhân viên có thể được chuyển đổi từ bộ
phận/phòng/ban này sang bộ phận/phòng/ban khác theo quyết định điều chuyển
của Ban Tổng Giám Đốc nhằm phát huy năng lực, sở trường và tạo sức hút trong
công việc.

11. Chấm dứt hợp đồng lao động

a) Các trường hợp đương nhiên chấm dứt HĐLĐ


- Hết hạn hợp đồng
- Đã hoàn thành công việc theo hợp đồng;
- Hai bên thỏa thuận chấm dứt hợp đồng;
b) Đơn phương chấm dứt HĐLĐ
 Người LĐ xin thôi việc: báo trước 30 - 45 ngày bằng văn bản
 Người sử dụng lao động được quyền đơn phương chấm dứt HĐLĐ trong các
trường hợp sau:
- Người lao động thường xuyên không hoàn thành công việc được giao theo hợp
đồng;
- Người lao động bị xử lý kỷ luật sa thải;
- Người lao động làm việc theo hợp đồng xác định thời hạn ốm đau điều trị 12 tháng
liền, người lao đồng làm việc theo hợp đồng từ đủ 12 tháng trở lên điều trị 6 tháng
liền, người lao động làm theo hợp đồng dưới 12 tháng điều trị ốm đau quá nữa
thời gian của hợp đồng.
- Thu hẹp sản xuất kinh doanh, Doanh nghiệp chấm dứt hoạt động
Thời hạn báo trước: 30 – 45 ngày bằng văn bản (trừ trường hợp sa thải)
c) Đơn xin thôi việc:

Đây là thủ tục bắt buộc đối với mọi trường hợp thôi việc từ phía nhân viên. Trong đơn
xin thôi việc phải nêu rõ lý do và ngày đề nghị chính thức thôi việc.

d) Phỏng vấn thôi việc:

Khi nhân viên xin thôi việc từ công ty, Trưởng phòng Nhân Sự - Hành Chánh chịu
trách nhiệm tổ chức phỏng vấn thôi việc trong sự bảo mật tuyệt đối.

Nội dung phỏng vấn sẽ là thông tin phản hồi quan trọng về tư tưởng và nhận thức của
nhân viên về công việc, công ty và các vấn đề liên quan đến quyền lợi cũng như điều
kiện làm việc thực tế.

14
PHẦN 3
CÁC QUY ĐỊNH
CHƢƠNG 1. CÁC NGUYÊN TẮC CƠ BẢN
1. Nguyên tắc về mục tiêu:

 Mỗi bộ phận, phòng, ban, cá nhân sẽ được giao mục tiêu công việc và phải thực
hiện nghiêm túc và đầy đủ các mục tiêu theo từng thời kỳ.

 Mục tiêu phải được cụ thể, đo lường, khả thi, thời hạn hoàn thành và phải xuất
phát từ mục tiêu chung của Công ty.

2. Nguyên tắc liên quan đến cá nhân:

 Nhân viên phải hiểu rõ bản mô tả công việc, trách nhiệm, nhiệm vụ và kết quả của
từng nhiệm vụ.

 Nhân viên phải biết rõ quy trình công việc và thực hiện đúng quy trình.

 Nhân viên cần biết mục tiêu công việc và phải hoàn thành các mục tiêu được giao.

3. Nguyên tắc trách nhiệm:

 Trách nhiệm phải được quy định rõ ràng trước khi phân công công việc.

 Cá nhân phải chịu trách nhiệm về công việc của mình trước cấp trên

4. Nguyên tắc về quyền hạn

 Quyền quyết định và quyền đề xuất phải được xác định cụ thể.

 Quyền hạn phải được thể hiện bằng trách nhiệm cụ thể.

5. Nguyên tắc về ủy quyền

 Quyền hạn và trách nhiệm có thể được ủy thác, nhưng phải phù hợp với các quy
định của pháp luật và người được ủy thác phải có trách nhiệm báo cáo với cấp
trên.

 Công ty khuyến khích sự mạnh dạn ủy thác công việc, nhưng tất cả đều phải được
kiểm soát chặt chẽ và bảo đảm hiệu quả công việc tối ưu.

6. Nguyên tắc điều hành tổ chức

1. Sơ đồ tổ chức là kim chỉ nam hướng dẫn cho các nguyên tắc quản lý điều hành.

2. Sự chỉ đạo và phản hồi, báo cáo của nhân viên tuân thủ theo sơ đồ tổ chức

3. Cơ cấu tổ chức phải linh hoạt, uyển chuyển, phải được xét duyệt lại theo chiến
lược sản xuất – kinh doanh từng thời kỳ.

4. Ý thức rõ con người là yếu tố then chốt cho việc quản lý và tổ chức có hiệu quả
mọi việc trong công ty.
15
CHƢƠNG 2. QUY ĐỊNH VỀ BÁO CÁO
1. Tất cả Trưởng đơn vị điều phải quy định chế độ báo cáo công việc cho nhân viên
thuộc quyền, tùy theo công việc được giao.

2. Báo cáo lên cấp trên trực tiếp và không vượt cấp

3. Báo cáo phải đảm bảo đúng tiến độ về thời gian theo yêu cầu của nơi nhận báo
cáo.

4. Nội dung báo cáo cần trung thực và đảm bảo tính chính xác

5. Những công việc có tính chất cấp thiết và quan trọng cần phải có chế độ báo cáo
liên tục theo tiến độ để có sự chỉ đạo kịp thời.

6. Những công việc có tính chất tác nghiệp thường xuyên thì tùy theo yêu cầu của
Trưởng đơn vị, nhưng ít nhất phải là báo cáo định kỳ bằng mẫu biểu thống nhất do
Trưởng đơn vị yêu cầu.

7. Những công việc được ủy thác cần phải báo cáo theo yêu cầu công việc và theo
sự thống nhất giữa người ủy quyền và người được ủy quyền.

8. Định kỳ hàng tháng và hàng quý, trưởng đơn vị phải tập hợp toàn bộ hoạt động
của đơn vị trong kỳ để làm báo cáo cho Ban Tổng giám đốc. Nội dung các báo cáo
tổng hợp phải bao gồm:

 Tiến độ, khối lượng và chất lượng của những công việc chủ yếu trong kỳ của đơn
vị

 Tình hình nhân sự và sử dụng các nguồn lực như tài chính, nguyên nhiên liệu của
Công ty.

 Kết quả thực hiện các mục tiêu do Lãnh đạo giao trong kỳ.

 Những phát sinh lớn trong công tác cần báo cáo để lấy ý kiến chung.

 Các kiến nghị cần thiết.

 Kế hoạch của đơn vị trong kỳ tiếp theo.

9. Tất cả các báo cáo phải được gửi bằng văn bản hoặc Email cho Ban Tổng Giám
đốc chậm nhất là một ngày trước lịch họp giao ban định kỳ

CHƢƠNG 3. QUY ĐỊNH VỀ HỘI HỌP


1. Trưởng các đơn vị có trách nhiệm tổ chức các cuộc họp giao ban nội bộ trong đơn
vị ít nhất 1 tháng 1 lần, nhằm phổ biến các nội dung quan trọng trong kế hoạch
làm việc, thống nhất ý chí và hành động, cung cấp các thông tin từ chỉ đạo của
Ban Tổng Giám đốc, lắng nghe ý kiến phản hồi của nhân viên trong quá trình thực
hiện công việc, đồng thời giúp tất cả nhân viên trong đơn vị đều nắm rõ được công
việc của nhau thông qua các báo cáo công tác cá nhân trong cuộc họp.

16
2. Trưởng đơn vị phải chỉ định thư ký biên bản của cuộc họp, có sổ sách ghi chép và
lưu lại trong hồ sơ của đơn vị.

3. Qua cuộc họp, Trưởng các đơn vị phải chỉ đạo xử lý dứt điểm các vấn đề khó
khăn, tồn đọng của đơn vị. Những trường hợp cần thiết có thể báo cáo Lãnh đạo
xin ý kiến.

4. Nhân viên phải tham dự các cuộc họp giao ban nội bộ của đơn vị một cách đầy đủ
có trách nhiệm, thực hiện các yêu cầu về chế độ báo cáo cần thiết cho buổi họp

CHƢƠNG 4. QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ THÔNG TIN


1. Không được đóng dấu khống chỉ đối với công văn đi

2. Chữ ký được đóng dấu: phải được sự ủy quyền của TGĐ

3. Công văn gửi đi phải lưu lại cơ quan 2 bản, 1 bản lưu tại đơn vị phát ra văn bản đó
và 1 bản chuyển cho nhân viên văn thư của Công ty (Thuộc phòng Nhân Sự -
Hành Chánh)

4. Toàn thể CB NV trong công ty phải có ý thức bảo mật thông tin. Không được tự ý
cung cấp thông tin có liên quan đến quy trình công nghệ, tài chính, chiến lược,
nhân sự của công ty cho bất cứ ai mà không được sự đồng ý của Ban lãnh đạo.

5. Không được tiết lộ nội dung công văn mật và các loại tài liệu liên quan đến hoạt
động của Công ty cho những người không có trách nhiệm biết.

6. Sau giờ làm việc tất cả mọi giấy tờ, công văn, sổ sách điều phải được cất vào
ngăn bàn của từng nhân viên phụ trách và khóa lại. Con dấu phải được để ở ngăn
riêng và có khóa đặt biệt.

7. Khi nhận thư điện tử (email), người nhận cần hồi đáp cho người gửi là đã nhận
thư và phúc đáp ngay khi có thể, không nhất thiết phải hồi đáp cho nhiều người.
Thư điện tử phải được lưu trữ có thứ tự, để truy lục; xử lý những thư không có giá
trị lưu trữ để giải tỏa áp lực trên đường truyền.

8. Chế độ thông tin phải liên lạc và bảo đảm hiệu quả. Những vấn đề có tính chất
thông báo cần phải được bảo đảm thông tin đến môi nhân viên trong công ty và
được thấu hiểu. Nhân viên có thể cung cấp những ý kiến phản hồi về thông tin đã
nhận được.

CHƢƠNG 5. QUY ĐỊNH TRẬT TỰ TRONG CÔNG TY


1. Ra vào Công ty

Trong giờ làm việc, tất cả cán bộ, nhân viên khi đi công tác phải được sự đồng ý
của cấp trên trực tiếp và phải được thông báo đến người có liên quan để được hỗ
trợ công việc trong thời gian vắng mặt.

2. Hút thuốc lá

Công ty khuyến khích nhân viên không hút thuốc lá. Chỉ được phép hút thuốc ở
những nơi qui định, các khu vực khác đều tuyệt đối cấm hút thuốc.

3. Tiếp khách
17
 Đón khách luôn vui vẻ, hòa nhã, giữ uy tín Công ty.

 Không được đưa bạn bè, người thân vào phòng làm việc.

 Luôn ở bên cạnh khách trong suốt thời gian khách lưu lại văn phòng. Không được
để xảy ra trường hợp khách đi lại tự do một mình trong khu vực làm việc của công
ty.

 Không được để khách ở lại công ty sau thời gian làm việc với bất kỳ lý do nào.

 Tránh lãng phí nhiều thời gian trong việc tiếp khách.

4. Quản lý và sử dụng tài sản của Công ty:

 Không được phép di chuyển bất cứ vật dụng gì trong khuôn viên và thuộc quyền
sở hữu của công ty khi chưa được sự đồng ý của Trưởng bộ phận và Phòng Hành
chính

 Có trách nhiệm bảo quản tài sản được công ty cấp phát.

 Không được sử dụng các vật dụng, trang thiết bị, tài sản của công ty vào mục đích
cá nhân.

5. Tiết kiệm:

 Tiết kiệm là hành vi thể hiện thái độ trân trọng giá trị sức lao động. Vì thế, toàn thể
nhân viên công ty được yêu cầu thực hiện hành vi tiết kiệm trong khi sử dụng văn
phòng phẩm, giấy, mực in, điện thoại, máy lạnh, điện, nước, ... và chỉ sử dụng cho
mục đích phục vụ công việc của công ty.

 Tắt đèn, máy móc thiết bị, máy lạnh khi ra khỏi nơi làm việc trong thời gian dài
hoặc trước khi ra về.

6. Phƣơng tiện thông báo:

Để nắm bắt kịp thời các thông tin hoạt động của Công ty, Tòa nhà, Ban giám đốc
yêu cầu nhân viên chú ý đọc mọi thông báo trên bảng hoặc cập nhật để thông tin
tại Bộ phận cũng như bảng tin chung của công ty, bộ phận. Chỉ có các thông tin đã
được Ban Giám đốc cho phép mới được phổ biến đến toàn thể nhân viên.

Email nội bộ là phương tiện thông tin quan trọng để Ban giám đốc, các phòng ban
thông báo đến nhân viên những tin tức cần thiết. Khi đến làm việc có trách nhiệm
đọc Email để cập nhật thông tin thường xuyên.

7. Giải quyết mâu thuẫn của nhân viên

Khi nhân viên có mâu thuẫn, tranh chấp hoặc bất bình với công việc của mình,
hoặc thắc mắc về các chính sách lao động, yêu cầu phản ánh với người phụ trách
trực tiếp, đưa tới Trưởng bộ phận giải quyết. Phòng Nhân sự HC sẽ tham gia nếu
cần thiết

Để đảm bảo quyền lợi cho người lao động, mọi mâu thuẫn cần được đưa lên
người có thẩm quyền giải quyết. Công ty khuyến khích việc giải quyết mọi bất
bình, mâu thuẫn thông qua thương lượng.

8. Các thủ tục cần thiết khi nhặt đƣợc đồ dùng tƣ trang:

18
Bất kể các vật dụng, tư trang cá nhân của khách hoặc nhân viên để quên, để
nhầm chỗ nhân viên khác, hoặc được tìm thấy ở khu vực công cộng, khi phát hiện
thấy cần giao nộp cho lễ tân Tòa nhà lưu giữ trong vòng 24 giờ. Nếu không có
người nhận thì phải bàn giao lại cho Trưởng ban quản lý tòa nhà lưu giữ.

Nếu trong vòng 3 tháng các vật dụng tư trang tìm thấy không có người nhận lại,
Ban quản lý sẽ trao đổi với Ban TGĐ để có quyết định giải quyết.

9. Trang phục

Để tạo hình ảnh chuyên nghiệp và thương hiệu cho công ty, nhân viên cần chăm
sóc đến tác phong và trang phục khi đi làm việc trong hay ngoài công ty. Mặc đồng
phục theo quy định chỉnh tề, trang nhã, lịch sự, văn hóa, móng tay luôn cắt ngắn,
tóc gọn gàng. Không nhuộm tóc màu gây phản cảm. Quần áo phải sạch sẽ, ủi (là)
cẩn thận.

Công ty khuyến khích sử dụng Cravat trong các hội nghị

Đối với khối văn phòng:

Nam:

 Áo đồng phục công ty

 Quần tây màu tối, không mặc quần jean.

 Mang giày.

Nữ:

 Áo đồng phục công ty

 Quần tây hoặc váy, không mặc quần quần jean.

 Mang giày, không đi dép lê.

Đối với công nhân sản xuất trực tiếp và công nhân kỹ thuật

 Trang phục bảo hộ lao động của Công ty

 Giày bảo hộ lao động

 Nón đồng phục ( Nếu có)

10. Tác phong giao tiếp nơi làm việc

 Nụ cười: duyên dáng, lịch thiệp. Thể hiện thái độ thân thiện và nhiệt tình làm hài
lòng khách hàng và đồng nghiệp.

 Tinh thần giúp đỡ: Luôn sẵn sàng giúp đỡ, không né tránh các đề nghị.

 Xưng hô: văn hóa, lịch sự, tôn trọng.

 Trung thực: Nhân viên nâng cao tính trung thực trong công việc.

19
 Phong cách: Lịch sự, nhã nhặn, không sử dụng các ngôn từ thô tục, không dùng
tiếng lóng.

11. Cƣ xử

 Không bàn tán tranh luận về mọi thông tin riêng tư của khách, của đồng nghiệp

 Do tính chất công việc là dịch vụ, không được làm mất lòng tin của khách.

 Lịch thiệp, thân thiện trong giao tiếp.

 Không cung cấp cho khách những thông tin sai lệch.

 Không được tranh cãi với khách. Khách luôn luôn đúng trong mọi trường hợp.

 Không lợi dụng chức trách công việc để làm khó dễ khách hàng hoặc nhờ vả việc
riêng, hoặc mưu lợi cá nhân.

12. Thực hiện trật tự, vệ sinh nơi làm việc:

 Không nói lớn tiếng, gây ồn ào, mất trật tự làm ảnh hưởng đến người xung quanh.
Đi lại, di chuyển nhẹ nhàng, bảo đảm sự yên tĩnh nơi làm việc.

 Luôn trả lại vị trí cũ và sắp xếp các vật dụng, vật liệu, tài liệu, báo ngay ngắn, gọn
gàng, đẹp mắt sau khi sử dụng.

 Thực hiện vệ sinh bàn ghế, máy móc thiết bị, vật dụng, ngăn chứa đồ, hồ sơ, tủ,
nơi làm việc cá nhân và giữ gìn vệ sinh chung trong công ty.

13. Trách nhiệm công việc

Toàn thể nhân viên làm việc cho Công ty sẽ đảm đương công việc và trách nhiệm
của mình một cách tận tụy. Công ty sẽ tạo mọi điều kiện cho nhân viên để có thể
đáp ứng hiệu quả công việc một cách cao nhất.

Những nỗ lực đóng góp của từng cá nhân và toàn thể nhân viên sẽ góp phần tích
cực vào sự lớn mạnh của Công ty. Tất cả nhân viên hãy đoàn kết thân thiện và có
tinh thần hợp tác tương trợ lẫn nhau.

CHƢƠNG 6. THỜI GIAN LÀM VIỆC VÀ NGHỈ NGƠI


1. Giờ làm việc

Giờ làm việc là khoản thời gian người lao động chịu sự quản lý của Công ty,
không được tiến hành mọi hoạt động mang tính cá nhân.

Tùy vào đặc thù công việc của từng Phòng/Ban/Chi nhánh sẽ bố trí thời gian làm
việc và nghỉ ngơi phù hợp, nhưng phải đảm bảo đúng luật LĐ.

Tại TP.Hồ Chí Minh:

Chính xác, đúng giờ luôn được đánh giá cao

2. Vắng mặt

20
Mọi trường hợp vắng mặt (Nghỉ phép năm, nghỉ ốm, nghỉ việc riêng ...) phải báo
bằng văn bản và gởi đến Trưởng bộ phận ít nhất 01 ngày trước khi vắng mặt

Vắng mặt hợp lệ khi được cấp trên đồng thuận.

Không thực hiện qui định trên sẽ bị coi như nghỉ không phép, vi phạm nội quy và
sẽ không được tính lương cho các ngày đã nghỉ.

3. Nghỉ phép năm

Người lao động có 12 tháng làm việc tại công ty được nghỉ hàng năm hưởng
nguyên lương :

- 12 ngày đối với lao động làm công việc trong điều kiện bình thường.

- 14 hoặc 16 ngày đối với lao động làm việc trong môi trường độc hại nguy hiểm
hoặc đặc biệt nguy hiểm.

Người lao động làm việc chưa đủ 12 tháng thì thời gian nghỉ được tính theo tỷ lệ
tương ứng của những tháng đã làm việc.

Số ngày nghỉ hàng năm được tăng thêm theo thâm niên, cứ năm năm được nghỉ
thêm một ngày.

Công ty khuyến khích người lao động nghỉ phép năm để tái tạo sức lao động.
Trưởng các bộ phận có trách nhiệm bố trí cho nhân viên được nghỉ phép năm,
Phép năm của năm nào giải quyết dứt điểm năm đó. Công ty chỉ giải quyết phép
năm cho người lao động đến hết quý 1 của năm sau.

4. Nghỉ BHXH: Ốm đau, thai sản

Được hưởng BHXH (thay lương) trong thời gian nghỉ ốm đau, thai sản theo luật
BHXH.

5. Nghỉ việc riêng

Người lao động được nghỉ việc riêng hưởng nguyên lương trong những trường
hợp sau:

 Bản thân kết hôn: Nghỉ 3 ngày

 Con kết hôn: Nghỉ 1 ngày

 Cha mẹ ( cả hai bên chồng hoặc bên vợ) chết, vợ/chồng/con chết: Nghỉ 3 ngày

6. Nghỉ lễ

Người lao động được nghỉ làm việc và hưởng nguyên lương những ngày lễ sau:

 Tết dương lịch (01/1 ) : 1 ngày

 Tết Nguyên Đán (Âm lịch) : 4 ngày (1ngày cuối năm và 3 ngày đầu năm)

 Giỗ tổ Hùng Vương (10/3 âm lịch): 1 ngày

 Ngày miền Nam giải phóng (30/4) : 1 ngày

 Ngày Quốc tế lao động (01/5) : 1 ngày


21
 Ngày Quốc khánh (02/9 ) : 1 ngày

Nếu những ngày nghỉ nói trên trùng vào ngày nghỉ hàng tuần thì người lao động
được nghỉ bù vào ngày tiếp theo.

CHƢƠNG 7. AN TOÀN LAO ĐỘNG VÀ VỆ SINH LAO ĐỘNG


Nhân viên công ty phải tuân theo những điều lệ về an toàn lao động và vệ sinh lao
động sau:

1. Đồng phục

Đồng phục nhân viên có tính chất biểu tượng, thương hiệu cho công ty, do vậy
phải luôn được giặt là cẩn thận. Đồng phục chỉ mặc trong giờ làm việc. Khi chấm
dứt hợp đồng lao động nhân viên có trách nhiệm giao trả lại đồng phục cho Công
ty. Nhân viên phải tự bảo quản và giặt đồng phục của mình.

2. Phòng ngừa tai nạn

An toàn là trách nhiệm của mọi người lao động.

Tất cả các máy móc thiết bị bắt buộc phải có bảng hướng dẫn sử dụng và quy tắc
an toàn. Bảng hướng dẫn phải đặt ngang tầm mắt của người sử dụng

Công ty khuyến khích nhân viên đóng góp ý kiến về bảo vệ an toàn nơi làm việc,
thực hiện các biên pháp phòng bị cần thiết để ngăn chặn tai nạn xảy ra hoặc tái
diễn.

Mọi nhân viên đều phải tham gia vào công tác bảo vệ an toàn.

3. Xử lý khi xảy ra tai nạn

Trường hợp nhân viên bị tai nạn cần báo ngay cho Trưởng bộ phận, Phòng NSHC
để được hướng dẫn xử lý. Việc xảy ra tai nạn phải được lập biên bản và thống kê
thiệt hại gửi về Phòng Nhân Sự - Hành Chánh. Mọi nhân viên phải có tinh thần
giúp đỡ người bị nạn.

4. Hỏa hoạn và các biện pháp an toàn phòng cháy chữa cháy

Công ty đảm bảo cung cấp đầy đủ các thiết bị chữa cháy khi xảy ra hỏa hoạn,
đồng thời yêu cầu nhân viên tuân thủ chặt chẽ các qui tắc an toàn cơ bản về
PCCC.Tất cả nhân viên cần phải làm quen, học cách sử dụng các loại chuông báo
cháy và các dụng cụ chữa cháy, các lối thoát khi gặp hỏa hoạn.

Hầu hết các vụ cháy xảy ra do sự thiếu cẩn trọng trong việc phòng bị, yêu
cầu nhân viên chú ý và tuân theo các nội qui an toàn sau để tránh rủi ro
đáng tiếc:

 Chỉ hút thuốc ở những nơi cho phép. Cấm hút thuốc ở chỗ làm việc, ở tất cả các
khu vực dễ bắt cháy và các khu vực không được phép.

 Dập tắt mẩu thuốc sau khi hút và không được đổ khay dựng tàn thuốc vào sọt
đựng giấy.

 Giấy loại cần vứt bỏ ngay tránh để bừa bộn.


22
 Hàng hóa dể cháy tránh để nơi có nhiệt độ cao.

 Không sử dụng quá tải các thiết bị điện.

 Báo cáo ngay các trường hợp dây điện bị hở hoặc thiết bị điện gặp trục trặc.

 Bảo đảm các thiết bị điện, các thiết bị lọc khí luôn được sách sẽ.

 Kiểm tra các thiết bị, các công tắc điện sau khi hết ca làm việc. Không được để
các mẩu thuốc lá còn cháy âm ỉ.

 Các lối thoát Exit phải luôn được giữ sách sẽ không được để bất kỳ một vật dụng
nào gây ách tắc tại các lối trên cho dù chì là tạm thời.

Nếu phát hiện cháy nhân viên phải bình tĩnh thực hiện các bước chỉ dẫn sau:

 Giữ bình tĩnh

 Hô to cho mọi người biết.

 Gọi cơ quan PCCC.

 Cố gắng dập lửa chữa cháy trong khi chưa có người khác đến hỗ trợ.

Di chuyển khỏi nơi bị cháy:

1. Thoát theo các lối thoát hiểm có biển Exit

2. Luôn luôn giữ bình tĩnh để làm gương cho nhưng người khác.

3. Hành động phải nhanh chóng nhưng không được hoảng hốt hoặc bỏ chạy.

4. Không nấn ná để cứu đồ đạc tư trang.

5. Lưu ý các cửa của lối thoát hiểm khi chạy ra ngoài.

6. Hướng dẫn giúp đỡ khách theo lối của mình.

7. Đảm báo khách phải được rời hết khỏi nơi có cháy.

8. Không được sử dụng thang máy.

9. Không quay lại khu vực đang cháy sau khi đã thoát ra ngoài.

10. Tuân theo mọi mệnh lệnh của Trưởng bộ phận, giám sát viên hoặc đội cứu hỏa

CHƢƠNG 8. KỶ LUẬT LAO ĐỘNG


A. Kỷ luật lao động:

Tùy mức độ vi phạm mà Công ty sẽ áp dụng các hình thức kỷ luật lao động từ
nhắc nhở, khiển trách, cảnh cáo bằng văn bản, chấm dứt HĐLĐ trước thời hạn
hoặc sa thải

Nhóm 1:

23
1. Sao nhãng nhiệm vụ, chơi đùa trong giờ làm việc, la cà trong khu vực Công ty khi
đã hết giờ làm việc hoặc quay trở lại Công ty khi không có nhiệm vụ hoặc trong
thời gian nghỉ phép mà không có lý do chính đáng.

2. Bỏ vị trí đã được phân công trong giờ làm việc khi không được sự đồng ý của
Trưởng bộ phận.

3. Không đeo biển tên hoặc sử dụng không đúng biển tên.

4. Tiết lộ tiền lương của bản thân hoặc hỏi người khác về lương của họ

5. Không mặc đồng phục đã được cấp phát khi làm việc. Không giữ gìn bảo quản
đồng phục.

6. Sử dụng không đúng quy cách đồng phục, không giữ vệ sinh cá nhân, ăn mặc
không chỉnh tề.

7. Không giữ vệ sinh vị trí làm việc.

8. Để xe không đúng nới quy định.

9. Mời khách đến chơi, tiếp khách trong Tòa nhà khi chưa được phép.

10. Vi phạm những nguyên tắc vệ sinh, hoặc sử dụng không đúng chức năng những
phương tiện vệ sinh.

11. Không chuyển ngay những đồ vật nhặt được cho Ban quản lý Tòa nhà.

12. Hút thuốc ở mọi nơi trong công ty ( Trừ khu vực qui định được phép hút).

13. Đi làm muộn hoặc về sớm không có lý do chính đáng.

14. Thái độ làm việc lười nhác hoặc làm việc không có hiệu quả.

15. Không đi làm do bị ốm nhưng không thông báo cho Lãnh đạo, Giám sát.

16. Rời khỏi nơi làm việc trong giờ làm việc mà không thông báo với Trưởng Bộ Phận

Nhóm 2:

1. Không đến nhận nhiệm vụ vào ngày đã phân công, bao gồm cả ngày nghỉ hàng
tuần hoặc ngày lễ khi có yêu cầu.

2. Ngủ trong giờ làm việc.

3. Tự ý xếp đặt thay đổi nội dung, di chuyển các biển thông báo hoặc các tài sản của
công ty.

4. Không hợp tác với các nhân viên khác, phát biểu sai, nói xấu về các nhân viên
khác, xúc phạm hoặc tỏ ra thô lỗ, nói tục với các nhân viên khác hoặc cấp trên
hoặc khách.

5. Sử dụng các phương tiện dụng cụ hoặc tài sản của công ty vào mục đích cá nhân
mà không được sự đồng ý của phụ trách gây thiệt hại trị giá dưới 5 triệu đồng.

6. Không giữ gìn bảo quản cẩn thận dụng cụ và các trang thiết bị được giao, gây
thiệt hại dưới mức 5 triệu đồng.

24
7. Vắng mặt 3 ngày liền mà không được sự đồng ý của Trưởng bộ phận.

8. Không tuân thủ các qui định về an toàn PCCC, an toàn lao động hoặc các qui định
chung khác.

9. Không báo cáo kịp thời cho Trưởng bộ phận về những hành động nguy hiểm của
các nhân viên khác hoặc các sự cố khác xảy ra khi đang làm nhiệm vụ.

10. Nghỉ phép, thay đổi ngày nghỉ hoặc ca làm việc mà không có sự đồng ý trước của
Trưởng Bộ phận.

11. Làm việc không hiệu quả hoặc cố ý làm chậm công việc.

12. Hút thuốc hoặc vứt thuốc lá ra những khu vực cấm hút thuốc.

13. Không tuân thủ theo chỉ dẫn trong công việc của người giám sát.

14. Làm việc liều lĩnh gây hư hại nhỏ đến tài sản của Công ty, khách hàng.

15. Bỏ công việc/trách nhiệm của mình trong khi đang làm việc.

16. Thông báo hoặc báo cáo sai về công việc.

17. Lợi dụng những công việc và việc làm ăn của công ty mà không có sự chấp thuận
hoặc đồng ý trước của Ban Giám đốc.

18. Khạc nhổ bừa bãi trong công ty.

19. Đi làm muôn hoặc về sớm so với giờ làm việc được qui định khi không được phép,
không đến làm được nhưng không thông báo cho Trưởng Bộ phận trong vòng 2
giờ từ khi bắt đầu làm việc.

20. Gây lãng phí và sử dụng không đúng qui cách về văn phòng phẩm thiết bị, dụng
cụ làm việc.

Nhóm 3:

1. Các trường hợp bị khiển trách, cảnh cáo ở trên mà tái phạm trong thời gian 3
tháng kể từ ngày ra quyết định khiển trách, cảnh cáo.

2. Cố tình không thực hiện các yêu cầu chính đáng, hợp pháp của cấp trên và của
khách trong khi làm nhiệm vụ.

3. Có hành vi lời nói đe doa, ép buộc hoặc quấy rối các nhân viên khác, cấp trên
hoặc khách.

4. Uống rượu bia trong khu vực tòa nhà hoặc đến Công ty làm việc trong tình trạng
ảnh hưởng của rượu bia.

5. Chơi bài, đánh bạc dười mọi hình thức trong khu vực công ty.

6. Giữ các chìa khóa chính của Công ty hoặc các dụng cụ để mở của trong Công ty
khi không được phép.

7. Sự dụng tên của Công ty trong các việc giao dịch hoặc kinh doanh nhằm kiếm lợi
nhuận cá nhân.

8. Cố ý làm trì trệ công việc hoặc xúi giục người khác làm trì tuệ công việc.
25
9. Gây khó dễ hoặc xúi giục người khác, giả mạo xuyên tạc hoặc hủy bất kỳ giấy tờ,
hồ sơ chứng từ của Công ty nhằm mục đích kiếm lời cho cá nhân hoặc trốn tránh
trách nhiệm.

10. Không chịu trình diện, trả lời các câu hỏi liên quan đến quan hệ lao động và nội
quy của công ty khi có yêu cầu.

11. Gây lãng phí về điện, nước cho công ty.

12. Đăng tin hoặc thay đổi những thông tin trên bảng thông báo hoặc trên những tài
sản của công ty mà không có sự cho phép.

13. Dối trá hoặc cố tình dối trá ví dụ như xin nghỉ với lý do sai sự thật, can thiệp vào
giấy tờ của công ty như làm giả hoặc thay đổi dữ liệu hoặc hủy bỏ tài liệu.

14. Lợi dụng những nhân viên khác bằng những việc làm phi pháp ví dụ như cho vay
nặng lãi.

15. Tham gia vào các hoạt động bất hợp pháp.

16. Đòi hỏi, chấp nhận hối lộ hoặc hối lộ người khác.

17. Uống rượu trong giờ làm việc, mang những chất có cồn vào công ty ngoại trừ
trường hợp cần phải tiếp khách được phép của Ban giám đốc.

18. Phá hoại tài sản của Công ty.

19. Có những hành vi không đúng, đe dọa những nhân viên khác, người giám sát, cấp
trên hoặc can thiệp vào công việc của các bạn đồng nghiệp.

20. Khuyến khích hoặc đồng lõa với những nhân viên khác để đình công và/ hoặc
tham gia vào bất cứ những dạng đình công bất hợp pháp nào.

21. Không tuân theo những chỉ dẫn về an toàn hoặc có những hành động không đúng
dẫn đến việc đe dọa đến tính mạng và sự an toàn của người khác.

22. Bị bắt giữ hoặc kết án vì bất cứ hành động nào trái pháp luật, trừ trường hợp vi
phạm luật giao thông.

23. Tàng trữ trong công ty các loại vũ khí, chất nổ và những mặt hàng phi pháp như
các loại ma túy hoặc sách báo có nội dung xấu ( đồi trụy, phản động ...).

24. Cãi nhau gây ồn, đánh nhau.

25. Vào khu vực của Công ty khi đang có ảnh hưởng của các loại thuốc gây nghiện
hoặc rượu/bia

26. Sử dụng ngôn ngữ xúc phạm.

27. Có hành vi quấy rối tình dục đối với nhân viên khác hoặc đối với khách.

28. Mang đồ vật ra khỏi công ty mà không có sự cho phép trước.

29. Nhưng vi phạm khác mà công ty coi là cản trở đến công việc của công ty.

Nhóm 4

26
1. Người lao động bị xử lý kỷ luật với hình thức chuyển làm công việc khác mà tái
phạm trong thời gian chưa xóa kỷ luật ( 6 tháng).

2. Có hành vi trộm cấp tài sản của Công ty, của khách hoặc của đồng nghiệp.

3. Lạm dụng chức vụ để tham ô.

4. Giả mạo, chữa lại giấy chứng nhận của Bác sĩ cũng như các giấy tờ khác nhằm
lừa dối công ty (Mức thiệt hại từ 5.000.000 trở lên).

5. Xúi giục, kích động những hành động phá hoại trong nhân viên nhằm chống lại
công ty ( Mức thiệt hại từ 5.000.000 trở lên)

6. Làm thiệt hại tài sản nghiêm trọng của công ty do cẩu thả.

7. Cố ý gây thiệt hại tài sản nghiêm trọng của công ty.

8. Tự ý bỏ việc từ 5 ngày trong một tháng hoặc 20 ngày trong một năm trở lên mà
không có lý do chính đáng.

9. Đánh nhau, dùng bạo lực, lời lẽ xúc phạm, tấn công hoặc đe dọa tấn công các
nhân viên khác, cấp trên hoặc khách gây thiệt hại nghiêm trọng đến lợi ích của
công ty ước tính trị giá trên 5.000.000 đồng.

10. Tiết lộ các thông tin bí mật kinh doanh của công ty làm phương hại đến hoạt động
kinh doanh của công ty.

11. Móc ngoặc với khách hàng, nhà cung cấp để nâng giá trục lợi.

12. Nhận tiền hoa hồng của khách, của nhà cung cấp để làm những việc sai qui định
hoặc gây thiệt hại cho Công ty.

B. Trách nhiệm vật chất

1. Người lao động làm hư hỏng dụng cụ, thiết bị hoặc có hành vi khác gây thiệt hại
cho tài sản của Công ty thì phải bồi thường theo qui định của Pháp luật về thiệt hại
gây ra.

2. Người lao động làm mất dụng cụ, thiết bị, làm mất các tài sản khác do công ty giao
hoặc tiêu hao vật tư quá định mức cho phép thì tùy từng trường hợp phải bồi
thường thiệt hại một phần hoặc toàn bộ theo thời giá thị trường tại thời điểm xảy
ra thiệt hại; Trong trường hợp có hợp đồng trách nhiệm thì phải bồi thường theo
hợp đồng trách nhiệm: Trong trường hợp bất khả kháng thì không phải bồi
thường.

C. Hội đồng kỷ luật:

Việc xem xét xử lý vi phạm kỷ luật lao động do Hội đồng kỷ luật thực hiện theo Bộ
luật lao động.

CHƢƠNG 9. BẢO VỆ TÀI SẢN


VÀ BÍ MẬT CÔNG NGHỆ KINH DOANH CỦA CÔNG TY
27
1. Bảo vệ tài sản:

Nhân viên công ty không được phép mang bất cứ một tài sản nào ra khỏi công ty
khi chưa có sự đồng ý của Trưởng bộ phận.

Trước khi mang bất kỳ một loại hàng hóa nào ra khỏi công ty phải có giấy phép
mang hàng ra ngoài với chữ ký của Tổng Giám đốc hoặc Trưởng bộ phận liên
quan. Nhân viên bảo vệ phải kiểm tra bên trong của bất kỳ bao gói nào được
mang qua cổng hoặc của bất kỳ người nào đi vào hoặc đi ra tòa nhà.

Bất kỳ tài sản cá nhân nào mang vào công ty đều được ghi lại bằng văn bản tại
phòng Bảo vệ.

2. Bảo mật và bảo vệ uy tín của Công ty:

Khi rời khỏi vị trí làm việc để ăn giữa ca, về nhà, tiếp khách,... nơi làm việc phải
được gọn gàng, các tài liệu quan trọng phải được cất giữ. Nguyên tắc này không
chỉ đảm bảo những thông tin quan trong của Công ty được bảo mật mà còn giữ
cho môi trường làm việc sạch sẽ.

Xé vụn các tài liệu mật (liên quan đến bài test, nội dung các chương trình, hệ
thống công cụ giải pháp, các tài liệu liên quan đến khách hàng, cá nhân) của công
ty trước khi bỏ vào giỏ rác.

Các hoạt động của Công ty chỉ được mang ra thỏa luận và bàn bạc với các đối tác
bên ngoài công ty trên cơ sở hiểu biết và nắm rõ mục đích của đối tác.

Tuyệt đối giữ bí mật các thông tin nội bộ của khác hàng mà trong quá trình thực
hiện dịch vụ có thể biết được.

Bí mật kinh doanh của công ty:

 Các tài liệu về hoạt động kinh doanh của Công ty.

 Hợp đồng liên doanh.

 Hợp đồng quản lý.

 Báo cáo tài chính.

 Kế hoạch kinh doanh.

 Phần mềm của Công ty.

 Các văn bản họp liên quan đến tình hình kinh doanh.

 Các tài liệu có liên quan về quá trình hình thành, tình hình hoạt động, các thông tin
về hệ thống và phương pháp quản lý của Công ty.

 Các thông tin về hệ thống kỹ thuật máy móc, kỹ thuật và các dịch vụ đặc biệt của
Công ty.

 Các văn bản, tài liệu có liên quan về chức năng nhiệm vụ riêng của từng bộ phận.

3. Bí mật thông tin của Công ty:

28
 Nội qui lao động của nhân viên.

 Hệ thống thang bảng lương.

 Các chi tiết cá nhân.

 Sơ đồ cơ cấu bộ máy tổ chức của Công ty.

 Các báo cáo về mặt quản lý

PHẦN 4
QUYỀN LỢI CỦA NHÂN VIÊN

1. Đào tạo:

Phát triển
Đánh giá Xác định Tổ chức Ứng dụng nghề
HQLV nhu cầu đào tạo sau đào tạo nghiệp
nhân viên

Công ty thường xuyên tổ chức đào tạo, huấn luyện, kèm cặp nhằm phát triển
năng lực của nhân viên

a) Đào tạo nội bộ:

 Đào tạo nghiệp vụ trong thời gian thử việc và trước khi giao việc

 Đào tạo nâng cao kiến thức và kỹ năng làm việc thông qua sự hướng dẫn, kèm
cặp của cấp trên, đồng nghiệp, các khóa tập trung nắn hạn

 Các chương trình hội thảo nội bộ để chia sẻ kinh nghiệm,

b) Đào tạo bên ngoài:

 Cử đi đào tạo trong và ngoài nước

 Mời chuyên gia về đào tạo

c) Nội dung đào tạo cơ bản:

 Nhân viên: Kiến thức chuyên môn, kỹ năng và làm việc nhóm

 Quản trị viên: Hoạch định, Tổ chức, Lãnh đạo, Kiểm soát

Trong thời gian được Công ty cử đi đào tạo, NV được hưởng nguyên lương.

2. Phát triển nghề nghiệp và thăng tiến trong công việc:

29
Công ty tạo mọi cơ hội để nhân viên phát triển nghề nghiệp và thăng tiến trong
công việc

Trưởng đơn vị xây dựng tiêu chí năng lực cốt lõi cho từng chức danh công việc
để nhân viên có cơ hội nâng cao năng lực, phát triển nghề nghiệp và thăng tiến
trong công việc

Công ty sẽ đề bạt, bổ nhiệm những cá nhân có năng lực phù hợp với tiêu chí
năng lực cốt lõi cho những vị trí quản lý

3. Đánh giá hiệu quả làm việc:

a) Nhằm giúp nhân viên thấy đƣợc:

 Mặt mạnh và những mặt cần cải thiện của bản Thân

 Nhu cầu huấn luyện, đào tạo

 Hướng phát triển nghề nghiệp, thăng tiến công việc

 Được ghi nhận những thành tích đã đạt được

 Cơ sở để

b) Giúp cho Quản trị viên:

 Hiểu rõ được năng lực của nhân viên

 Xem xét và nâng cao kỹ năng quản lý

 Đạt được mục tiêu của Phòng/ban

Việc đánh giá hiệu quả làm việc được thực hiện định kỳ hàng tháng, quý nhằm xác
định năng lực nhân viên. Thông qua kết quả đánh giá hiệu quả làm việc làm cơ sở
để phát triển nhân viên, quy hoạch đội ngũ quản lý, tạo động lực làm việc cho
nhân viên, quyết định tỷ lệ nâng lương, khen thưởng, ...

4. Chính sách tiền lƣơng

a) Lƣơng cơ bản:

Là mức lương được ghi bằng tiền VNĐ trong hợp đồng lao động. Mức lương
này dùng để làm căn cứ tham gia đóng BHXH, Bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất
nghiệp và giải quyết các chế độ cho nhân viên theo quy định của pháp luật

b) Lƣơng chức danh công việc:

Căn cứ vào chức danh/vị trí công việc, năng lực và hiệu quả công việc của bản
thân, nhân viên sẽ nhận mức lương tương thích đảm bảo sự công bằng, cạnh
tranh, phù hợp với ngân sách và pháp luật lao động.

c) Tăng lƣơng:

30
Căn cứ vào ngân sách quỹ lương trong năm tài chính, hàng năm Ban TGĐ
Công ty sẽ xem xét việc tăng lương cho nhân viên, tỷ lệ tăng phụ thuộc vào:

 Thành quả kinh doanh chung và từng bộ phận

 Năng lực và kết quả đánh giá hiệu quả làm việc của nhân viên

d) Trả lƣơng:

Lương sẽ được trả 1 lần trong tháng vào ngày 5 của tháng tiếp theo bằng hình
thức chuyển khoản vào tài khoản cá nhân tại ngân hàng.

e) Bảo mật thông tin lƣơng/thƣởng: Mức lương/thưởng của cá nhân phải được
bảo mật tuyệt đối và vô thời hạn

4. Chính sách khen thƣởng:

Nhằm ghi nhận những thành tích nổi bật của cá nhân, tập thể đã đóng góp vào
hiệu quả hoạt động của Công ty, Bộ phận. Đồng thời cũng tạo động lực làm
việc cho nhân viên.

a) Hình thức khen thƣởng:

 Thưởng hiệu quả kinh doanh: Theo kết quả kinh doanh của từng thời kỳ

 Thưởng đột xuất: theo từng chiến dịch, mùa vụ

 Thưởng thi đua

b) Đối tƣợng:

 Thưởng tập thể

 Thưởng cá nhân

Căn cứ vào lợi nhuận, quỹ khen thưởng và phúc lợi hàng năm, Ban TGĐ Công
ty sẽ xem xét và quyết định khen thưởng cá nhân và tập thể theo tiêu chí:

 Hiệu quả hoạt động của từng bộ phận

 Kết quả đánh giá hiệu quả làm việc của cá nhân

 Thời gian tham gia đóng góp vào hiệu quả hoạt động chung và bộ phận

 Yếu tố khác: mức lương, tính chất công việc, ...

 Sự hiện diện tại thời điểm chia thưởng

5. Chính sách phụ cấp:

 Cơm trưa: hỗ trợ cơm trưa cho nhân viên vào những ngày làm việc thực tế,
được thanh toán bằng tiền VNĐ

 Độc hại: nhằm hỗ trợ tăng cường sức đề kháng của nhân viên trong môi
trường độc hại, được thanh toán bằng tiền VNĐ

 Mobile: hỗ trợ cho nhân viên thường xuyên giao dịch bằng mobile trong lúc đi
công tác ngoài nơi làm việc
31
 Xăng xe cá nhân: hỗ trợ cho nhân viên thường xuyên dùng xe cá nhân đi
công tác.

 Giao tế: Hỗ trợ nhân viên giao dịch với khách hàng nhằm tăng hiệu quả kinh
doanh.

 Lưu trú: Hỗ trợ nhân viên thuê KS, phòng trọ cho công tác ngắn hạn

6. Chính sách phúc lợi:

 Thưởng các ngày lễ lớn của Quốc Gia: Tết dương lịch, Tết nguyên đán,
Quốc tế lao động, Quốc Khánh.

 Phụ cấp thâm niên: Nhằm tôn vinh nhân viên gắn bó làm việc lâu dài với
Công ty.

 Trợ cấp tiền tàu xe nghỉ phép thường niên: hỗ trợ chi phí tàu xe về thăm
nhà trong dịp nghỉ phép thường niên theo luật định.

 Quà mừng sinh nhật: Mừng ngày sinh của nhân viên

 Quà mừng thành hôn: Mừng ngày thành hôn của nhân viên.

 Nghỉ mát: Tổ chức cho nhân viên tham quan, nghỉ mát sau một năm làm việc

 Hỗ trợ người LĐ: NV khi gặp hoàn cảnh khó khăn mà bản thân đã chủ động
khắc phục, nhưng vẫn còn khó khăn có thể vay một khoản tiền nhất định trong
khoảng thời gian nhất định, không cần thế chấp với lãi suất 0%

 Phúc lợi khác: tùy thuộc vào ngân sách, Công ty có thể hỗ trợ các chính sách
như: Mừng ngày phụ nữ 8/3 & 20/10, Quốc tế thiếu nhi 1/6, tết trung thu, quà
tặng HS giỏi cấp 1 & 2, thăm hỏi ốm đau, khó khăn đột xuất, thăm viếng người
thân (tứ thân phụ mẫu, vợ, chồng, con) qua đời.

7. Chính sách bảo hiểm: Công ty tham gia các khoản bảo hiểm sau

 Bảo hiểm xã hội: NV được hưởng trợ cấp từ BHXH cho các trường hợp đau
ốm, tai nạn lao động hoặc bệnh nghề nghiệp, thai sản, tử tuất.

 Bảo hiểm y tế: được cơ quan BHYT hỗ trợ chi phí khám chữa bệnh theo luật
định

 Bảo hiểm thất nghiệp: nhận trợ cấp thất nghiệp từ cơ quan BHXH trong khi chờ
việc làm mới

 Bảo hiểm tai nạm 24/24: NV sẽ được cơ quan bảo hiểm hỗ chi phí do tai nạn
khi có giấy chứng nhận hoặc khám chữa bệnh tại các bệnh viện theo quy định

8. Kiểm tra sức khỏe: Công ty sẽ tổ chức khám sức khỏe định kỳ hàng năm

9. Vui chơi giải trí: Công ty tạo điều kiện cho nhân viên tham gia các hoạt động
teambuilding, giải trí, thể thao nhằm tạo sự gắn bó giữa các thành viên trong
Công ty.

32
Công ty khuyến khích mọi nhân viên tham gia vào các hoạt động này.

10. Ý kiến xây dựng của nhân viên:

Khi nhân viên có ý kiến đóng góp với Ban Giám Đốc về nâng cao dịch vụ, các biện
pháp an toàn, giảm chi phí hoặc tăng lợi nhuận kinh doanh, ... đề nghị nhân viên
mạnh dạn đề bạt với Ban Giám đốc. Tất cả những ý kiến đóng góp sẽ được
nghiên cứu, xem xét và áp dụng nếu thấy phù hợp. Mục đích cuối cùng là nhằm
nâng cao công tác quản lý và hoạt động của toàn Công ty trong đó có sự đóng góp
của mỗi người lao động.

Mọi ý kiến xây dựng được chuyển đến cấp trên trực tiếp hoặc Trưởng
phòng/Ban/Chi nhánh

Ban giám đốc ghi nhận và khen thưởng những cá nhân có ý kiến đóng góp được
đưa vào áp dụng.

Bạn sẽ tìm thấy thiên đƣờng ở dƣới đáy kiên nhẫn

Lời kết.

Ngày nay, cùng với xu hướng toàn cầu hóa, sự cạnh tranh trên thương trường
ngày càng trở nên quyết liệt. Một trong những yếu tố then chốt quyết định sự thành
công của doanh nghiệp là con người và cung cách tổ chức quản lý của nó, mà
chúng ta thường gọi là nề nếp làm việc của công ty.
Lao động là hoạt động quan trọng nhất của con người, tạo ra của cải vật chất và
các giá trị tinh thần của xã hội. Lao động có năng suất, chất lượng và hiệu quả cao
là nhân tố quyết định sự phát triển của Công ty.

Để tạo tiền đề cho sự phát triển chất lượng nguồn nhân lực, yếu tố quan trọng
trong việc phát triển giá trị lao động, cuốn sổ tay nhân viên của Công ty được xây
dựng cung cấp những thông tin cần thiết mà người lao động cần biết, đồng thời
phát triển nhân lực theo hướng tích cực nhất bên cạnh đó phải đảm bảo quyền lợi
của người lao động.

Sổ tay nhân viên sau khi được truyền đạt và thấu hiểu, các cá nhân và đơn vị trong
Công ty cần tuân thủ các nguyên tắc và lề lối làm việc để phối hợp một cách có
hiệu quả, trên cơ sở đạt được mục tiêu và chiến lược đã hoạch định. Đó vừa là cơ
sở pháp lý, vừa là những chuẩn mực làm việc và hình ảnh của văn hóa doanh
nghiệp.
Trong quá trình thực hiện,Trưởng các Phòng/ Ban/ Chi nhánh cần giải thích tường
tận khi nhân viên chưa hiểu, đồng thời tạo điều kiện để mọi người thực hiện
nghiêm túc.
Tùy theo tình hình sản xuất kinh doanh của Công ty, nội dung của Sổ tay nhân
viên có thể được bổ sung, hiệu chỉnh hoặc thay đổi cho phù hợp, nhưng vẫn phải
đảm bảo tính hiện thực, hợp pháp và được cập nhật theo tiến độ phát triển chung
của nền kinh tế và nên khoa học công nghệ mới.
33
Mọi chính sách và quy định của Công ty ban hành cần đảm bảo không mâu thuẩn
với nội dung của sổ tay nhân viên. Ngoài ra, sổ tay này được lưu trữ tại Bộ phận
kiểm soát tài liệu, Phòng Nhân Sự - Hành Chánh và trong tài liệu lưu trữ các
phòng ban, đơn vị chức năng của Công ty.
Sổ tay nhân viên ra đời đánh dấu một bước phát triển mới về tổ chức và quản lý
của Công ty chúng ta và trong cuộc cạnh tranh sắp tới trên thương trường, chắc
chắc chúng ta sẽ vững tay chèo để đưa con thuyền đến ngày cập bến thành công.
Hy vọng rằng, thực hiện đúng các quy định trong cuốn sổ tay nhân viên này sẽ là
một giá trị cốt lõi cho bước đường phát triển sự nghiệp của người lao động để
hoàn thiện và phát triển Công ty đến thành công hơn nữa.

Xin trân trọng cảm ơn.

34

You might also like