You are on page 1of 28

TRƯỜNG KINH DOANH UEH

DỰ ÁN THI KẾT THÚC HỌC


PHẦN

Môn: Logistics Quốc tế

Giảng viên hướng dẫn: Thầy Trịnh Huỳnh Quang Cảnh

Nhóm thực hiện: Nhóm 08

Mã lớp HP: 22D1BUS50310701

Thành phố Hồ Chí Minh – 12/06/2022


Bảng đánh giá công việc

Họ và tên MSSV Công việc Chất


lượng
Lương Sơn Đạt 31201021983 Câu 3 100%
Đặng Thuỳ Linh 31201024544 Câu 2 100%
Đỗ Hoàng Thạch 31201020927 Câu 1 100%
Thảo
Vũ Đức Thịnh 31201026526 Câu 5 + Tổng 100%
hợp
Bùi Thị Yến Trinh 31201024555 Câu 4 100%
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU.............................................................................................................................................. 1
DANH MỤC HÌNH ẢNH ........................................................................................................................... 1
Câu 1: ........................................................................................................................................................... 1
1.1. Tổng quan về thực trạng hoạt động của Nike tại thị trường Việt Nam ................................. 1
1.2. Quy trình chuỗi cung ứng của Nike tại thị trường nội địa Việt Nam..................................... 1
1.3. Phân tích các dòng trong Logistics của Nike tại Việt Nam ..................................................... 1
Câu 2: ........................................................................................................................................................... 1
2.1. Các phương thức vận chuyển của Nike nói chung ................................................................... 1
2.2. Phương thức vận chuyển hàng hóa của Nike từ Mỹ đến Việt Nam ....................................... 1
2.3. Phương thức vận chuyển hàng hóa của Nike từ Việt Nam đến Mỹ ....................................... 1
2.4. So sánh giữa vận tải bằng đường hàng không và đường biển ................................................ 1
2.5. Hàng hóa và nguyên vật liệu của Nike có tính chất nào cần quan tâm trong quá trình lưu
kho? 1
Câu 3: ........................................................................................................................................................... 1
3.1. Hệ thống IT của Nike trong bán hàng đa kênh ........................................................................ 1
3.2. Hệ thống IT trong mua hàng điện tử (E-procurement)........................................................... 1
3.3. Phân loại bán hàng theo từng nhóm đối tượng ........................................................................ 1
3.4. Bảo mật thông tin ........................................................................................................................ 1
3.5. Chính sách bảo mật .................................................................................................................... 1
Câu 4: ........................................................................................................................................................... 1
4.1. Dự đoán nhu cầu của người dùng.............................................................................................. 1
4.1.1. Dự báo dựa trên sự đánh giá .............................................................................................. 1
4.1.2. Dự báo dựa trên chuỗi thời gian ........................................................................................ 1
4.1.3. Dự báo dựa theo nguyên nhân kết quả ............................................................................. 1
4.2. Thu thập thông tin tiêu thụ của người dùng............................................................................. 1
Câu 5: ........................................................................................................................................................... 1
5.1. Các yếu tố chính trị ..................................................................................................................... 1
5.2. Các yếu tố địa lý .......................................................................................................................... 1
5.3. Các yếu tố kinh tế ........................................................................................................................ 1
5.4. Các yếu tố xã hội ......................................................................................................................... 1
KẾT LUẬN .................................................................................................................................................. 1
TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................................................................... 1
LỜI MỞ ĐẦU

Nike là một tập đoàn đa quốc gia của Mỹ với lĩnh vực kinh doanh là thiết kế, phát triển,
sản xuất, quảng bá các mặt hàng giày dép, quần áo, phụ kiện, trang thiết bị và dịch vụ liên
quan tới thể thao, với trụ sở được đặt tại Beaverton, bang Oregon. Họ là nhà cung cấp giày
thể thao và quần áo lớn nhất trên thế giới và thuộc nhóm công ty đứng đầu Mỹ về số vốn
đầu tư ở Việt Nam. Bắt đầu thâm nhập vào thị trường từ năm 1995, trải qua 25 năm hoạt
động, Nike đã mở rộng kinh doanh tại đây với xu hướng hợp tác hỗ trợ cùng phát triển,
Việt Nam đã trở thành một đối tác tin cậy và là thị trường hàng đầu cho Nike. Khoảng 50%
giày dép Việt Nam mang đi xuất khẩu mang thương hiệu Nike trong đó riêng thị trường
Mỹ đã có giá trị hơn 2 tỷ USD. Theo UPI, Nike ngày càng chú trọng vào các nhà máy gia
công của Việt Nam, nước ta đã vượt qua Trung Quốc và Indonesia về sản lượng của hãng
(chiếm tới 49%) và ngày càng phát triển hơn nữa. Sau đây, dự án sẽ thảo luận về mô hình
chuỗi cung ứng của Nike, chiến lược kinh doanh, phân phối sản phẩm, các công nghệ được
áp dụng, những phương pháp dự đoán nhu cầu và các yếu tố mà Nike có thể tận dụng khi
hợp tác với Việt Nam.

1
DANH MỤC HÌNH ẢNH

Hình 1: Mô hình chuỗi cung ứng của Nike trên thị trường Việt Nam (Nguồn: Nhóm tác
giả tự tổng hợp) ................................................................................................................... 1
Hình 2: Nike CO2 Emissions (Nguồn: nikecomchainosu.wordpress.com) ....................... 1
Hình 3: Nike six main materials used in all their products (Nguồn: u.osu.edu) ................ 1
Hình 4: Nike products (Nguồn: news.nike.com) ................................................................ 1
Hình 5: Kiến trúc phần mềm SAP/ R3 (Nguồn: Sohi, 2005) ............................................. 1
Hình 6: Các chức năng chính của một hệ thống E-procurement. (Nguồn: Reis & Soares,
2006) .................................................................................................................................... 1

2
Câu 1:
1.1. Tổng quan về thực trạng hoạt động của Nike tại thị trường Việt Nam
Nhận biết được nguồn lao động tại Việt Nam dồi dào, chi phí nhân công thấp hơn Trung
Quốc, cộng thêm hậu quả kéo dài từ dịch Covid 19 làm cho chuỗi cung ứng tại Trung Quốc
đứt gãy đã khiến các tập đoàn lớn trên thế giới đổ xô đầu tư nhà máy tại Việt Nam. Hơn
nữa, hiện tại Trung Quốc vẫn đang áp dụng chính sách “Zero Covid” rất khắt khe, vẫn chưa
có dấu hiệu nới lỏng, trong khi đó các nhà máy tại Việt Nam đã đi vào hoạt động sản xuất
bình thường.

Ngành da giày Việt Nam đã và đang đầu tư máy móc thiết bị, áp dụng tự động hóa sản
xuất, nâng cao năng suất lao động làm thu hút các hãng giày lớn như Nike. Vào năm 2021,
tỉ lệ giày Việt Nam sản xuất cho Nike chiếm 51% trong khi Trung Quốc chỉ còn 21%. Phó
chủ tịch kiêm Tổng thư ký Hiệp hội Da - giày và túi xách Việt Nam Phan Thị Thanh Xuân
cho biết: “Với hơn 50% sản lượng giày được gia công, sản xuất tại Việt Nam, Nike đã đưa
Việt Nam trở thành nước gia công, sản xuất da giày lớn nhất của hãng. Thậm chí, thương
hiệu giày thể thao hàng đầu thế giới còn sẵn sàng tăng thêm đơn hàng nếu Việt Nam vẫn
có dư địa để phát triển.”

Theo bà Xuân, tỷ trọng gia công và xuất khẩu của Nike tại Việt Nam lớn và càng gia tăng,
tạo ra việc làm cho khoảng 300.000 người lao động cùng với 30% kim ngạch xuất khẩu
giày dép của Việt Nam.
1.2. Quy trình chuỗi cung ứng của Nike tại thị trường nội địa Việt Nam

Hình 1: Mô hình chuỗi cung ứng của Nike trên thị trường Việt Nam (Nguồn: Nhóm tác giả tự tổng hợp)

3
*Chú thích:
Mũi tên màu xanh dương thể hiện dòng dịch chuyển hàng hóa.
Mũi tên màu xanh lá thể hiện dòng thông tin.
Mũi tên màu đỏ thể hiện dòng tài chính.

Nike sử dụng chiến lược Outsourcing, thuê ngoài các nhà máy sản xuất từ các nước như
Trung Quốc, Mexico, Việt Nam, Brazil, Indonesia, ... để tiết kiệm chi phí sản xuất, tập
trung vào thiết kế, tiếp thị để tạo lợi thế cạnh tranh. Các nhà máy tự tìm nguồn nguyên liệu
cho mình nhưng Nike cũng có bộ phận để kiểm soát chất lượng của những nguyên liệu đó.
Tuy nhiên, điều này tạo ra bất lợi vì hàng hóa phải vận chuyển từ nước ngoài nên gia tăng
chi phí vận chuyển kèm theo những khó khăn trong quản lý giám sát sản xuất.

Khi quá trình sản xuất hoàn thành, hàng hóa sẽ được chuyển đến các trung tâm phân phối
(Distribution center) của Nike và gửi đến các cửa hàng bán lẻ, hoặc cửa hàng có thể nhập
hàng từ công ty hợp đồng tại nước đó. Tại Việt Nam, ACFC là nhà phân phối độc quyền
của Nike, cùng với các cửa hàng bán lẻ tư nhân sẽ cung cấp sản phẩm từ Nike đến tay
người tiêu dùng.
1.3. Phân tích các dòng trong Logistics của Nike tại Việt Nam
- Dòng dịch chuyển hàng hóa
Dòng dịch chuyển vật lý của Nike bắt đầu bằng bản thiết kế của sản phẩm, đi từ phòng
thiết kế của Nike đến các nhà máy sản xuất thuê ngoài để bắt đầu công việc sản xuất với
số lượng lớn. Sau đó, sản phẩm được chuyển đến công ty Nike, từ đây Nike sẽ thực hiện
quá trình phân phối, bán sản phẩm. Khi đó, các cửa hàng bán lẻ sẽ mua sản phẩm của Nike
hoặc đối tác của Nike là ACFC sẽ đưa sản phẩm đến tay người tiêu dùng qua cửa hàng ủy
quyền của họ. Một phần hàng hóa không bán được sẽ đem về kho, chở đến cửa hàng khác
hoặc chờ đợt giảm giá tiếp theo.
- Dòng thông tin
Trong quá trình sản xuất, Nike cần thông tin từ nhà cung cấp của nhà máy để có thể kiểm
soát chất lượng hàng hóa. Thông tin trong quá trình vận chuyển hàng hóa cũng được trao
đổi qua lại giữa các đối tượng tham gia. Khi người dùng mua sản phẩm, họ sẽ phản hồi về
chất lượng sản phẩm, chất lượng dịch vụ… và được cửa hàng thu thập lại. Họ cũng cần
thông tin từ các cửa hàng để được thông báo về mẫu mã mới, sản phẩm mới. Tiếp đó,
ACFC tập hợp thông tin thông qua phản hồi của khách hàng, số lượng hàng bán từ cửa
hàng bán lẻ để báo cáo về Nike. Cùng với nguồn thông tin từ ACFC và nghiên cứu cá nhân,
Nike nghiên cứu sở thích của người dùng, thiết kế những sản phẩm mà người dùng ưa thích
trong khi đó thể hiện bản sắc riêng của Nike.
- Dòng tài chính
Dòng tiền bắt đầu khi người dùng trả tiền cho các sản phẩm của Nike, đi tới các cửa hàng
bán lẻ, sau đó đi đến ACFC. Một phần lợi nhuận được ACFC giữ lại, tiền hàng sẽ được trả
về Nike. Sau đó Nike sử dụng nguồn tiền đó trả theo hợp đồng cho các nhà máy sản xuất
thuê ngoài và các trung tâm phân phối của Nike ở toàn cầu. Do các nhà máy đều tự tìm nhà
cung cấp nguyên liệu nên các nhà máy sẽ thanh toán cho tiền nguyên liệu của họ.

4
Câu 2:
2.1. Các phương thức vận chuyển của Nike nói chung
Nike vận chuyển các mặt hàng của mình đến các trung tâm phân phối địa phương để cung
cấp cho các cửa hàng bán lẻ bằng đường hàng không. Việc sử dụng phương thức vận tải
này đảm bảo thời gian di chuyển thấp, đồng nghĩa với việc người tiêu dùng có thể tiếp cận
sản phẩm ngay lập tức.
Nike sử dụng vận chuyển đường biển để thực hiện giao hàng hàng quý. Một điểm cộng lớn
đến từ vận chuyển đường biển là chi phí của nó rẻ hơn nhiều và cũng chở được khối lượng
lớn hơn so với đường hàng không. Điều này cho phép Nike cắt giảm chi phí trong khi phân
phối số lượng lớn sản phẩm của họ. Năm 2003, Nike quyết định chuyển hướng vận chuyển
hàng hóa. Hầu hết các chuyến hàng từ các cơ sở sản xuất của họ ở châu Á giờ đây sẽ đến
Bắc Mỹ bằng tàu container thay vì đường hàng không. Động thái này đã tiết kiệm cho Nike
8 triệu đô la chỉ trong năm 2009, và là sự biện minh cho mục tiêu của công ty là giảm 30%
lượng khí thải carbon từ hậu cần trong nước vào năm 2020.

Nike cũng sẽ sử dụng các loại xe tải


khi vận chuyển sản phẩm của họ
đến những nơi gần với trung tâm
phân phối của họ trong khu vực nội
địa.
2.2. Phương thức vận chuyển
hàng hóa của Nike từ Mỹ đến
Việt Nam
Do không có tuyến đường bộ trực
tiếp kết nối giữa Mỹ và Việt Nam
nên phương thức vận chuyển hàng
hóa của Nike từ Mỹ đến Việt Nam
Hình 2: Nike CO2 Emissions (Nguồn: thường được chú trọng vào hai
nikecomchainosu.wordpress.com) phương thức đó là bằng đường
hàng không và đường biển
Cụ thể thì Nike kinh doanh 3 mảng chính đó là giày dép (footwear), quần áo (apparel) và
các thiết bị thể thao và phụ kiện (equipment and accessories). Đối với giày dép và quần áo
thì sau khi sản xuất tại các nhà máy đặt tại nước ngoài, các thành phẩm này sẽ được vận
chuyển đến các trung tâm phân phối của Nike tại nhiều quốc gia trong đó có Mỹ. Sau đó,
để vận chuyển hàng hóa từ Mỹ đến Việt Nam thì các hàng hóa (quần áo và giày dép) sẽ đi
từ trung tâm phân phối của Mỹ đặt tại Memphis, Tennessee còn các thiết bị thể thao có cả

5
quần áo sẽ được chuyển từ trung tâm phân phối đặt tại Foothill Ranch, California. Cả hai
khu vực này đều có thể sử dụng vận chuyển bằng cả đường hàng không và đường hàng hải
ví dụ như tại Memphis thì có cảng Memphis còn tại Foothill Ranch thì do nằm ở bang
California cũng rất gần với các cảng biển lớn như Long Beach, Oakland. Đối với đường
hàng không thì tại Memphis cũng có Memphis Int và California cũng vậy.
2.3. Phương thức vận chuyển hàng hóa của Nike từ Việt Nam đến Mỹ
Theo nhóm tìm hiểu thì đa số sẽ sử dụng đường biển nhiều hơn đường hàng không do Việt
Nam là một quốc giáp biển và cả ở 3 miền Bắc, Trung, Nam đều có các cảng biển lớn nên
giao thông vận chuyển bằng đường biển rất thuận lợi và dễ dàng. Về tuyến đường chuyển
hàng từ Việt Nam sang Mỹ, thì nếu di chuyển bằng đường biển sẽ có 3 tuyến hàng hải:
tuyến đường đi qua kênh đào Suez, tuyến đường đi mũi Hảo Vọng (Good Hope), tuyến
đường đi qua kênh đào Panama (cũng là tuyến đường ngắn nhất trong 3 tuyến đường). Còn
về đường hàng không thì như đã có đề cập bên trên do giữa hai quốc gia có khoảng cách
địa lý khá lớn do đó thường khi di chuyển giữa hai quốc gia sẽ quá cảnh tại một quốc gia
thường là Singapore, Hong Kong, Taiwan, ... sau đó tiếp tục nối chuyến để bay thẳng tới
Mỹ. Tuy nhiên thì hiện tại Vietnam Airlines và Bamboo Airways cũng đã có chuyến bay
thẳng từ Việt Nam đến San Francisco, Mỹ. Tại Việt Nam thì Damco Việt Nam sẽ vận
chuyển hàng hóa của Nike từ các nhà máy sản xuất sang trung tâm phân phối của Nike ở
Singapore và sau đó Kerry Logistics sẽ phân phối đến trung tâm phân phối đặt tại Mỹ và
các quốc gia khác.
2.4. So sánh giữa vận tải bằng đường hàng không và đường biển
Vận tải đường biển:
Ưu điểm
▪ Chi phí vận chuyển đường biển giữa 2 quốc gia là thấp hơn rất nhiều so với đường
hàng không
▪ Chở được đa dạng các loại hàng hóa với khối lượng khổng lồ (có thể gấp hàng trăm,
hàng ngàn lần so với vận tải đường hàng không
▪ Tuyến đường di chuyển an toàn, ít bị va đập nhiều
▪ Thúc đẩy việc giao lưu kinh tế với các nước, khu vực trên thế giới tạo điều kiện để
lưu thông hàng hóa dễ dàng, phát triển kinh tế nước nhà.
Nhược điểm
▪ Phụ thuộc vào điều kiện thời tiết
▪ Tốc độ vận chuyển còn thấp, mất nhiều thời gian
▪ Cần kết hợp thêm các phương thức vận tải đường bộ
▪ Gây ô nhiễm môi trường biển
Vận tải đường hàng không:

6
Ưu điểm
▪ Tất cả các hàng hóa đều được kiểm soát chặt chẽ, tuyệt đối an toàn
▪ Thời gian vận chuyển nhanh chóng, giảm nguy cơ mất mát hàng hóa
▪ Thích hợp vận chuyển hàng hóa có giá trị cao, dễ hư hỏng
▪ Thủ tục đơn giản hơn giúp quá trình thông quan nhanh chóng
▪ Hệ thống kho bãi hiện đại giúp hỗ trợ quá trình vận chuyển diễn ra suôn sẻ hơn
▪ Đóng gói nhẹ nhàng hơn
Nhược điểm
▪ Kích thước và khối lượng vận chuyển không lớn bằng đường biển
▪ Các chuyến bay dễ bị hoãn lại khi gặp thời tiết xấu
▪ Chi phí đắt đỏ hơn rất nhiều so với đường biển (gấp khoảng 16 lần so với đường
biển)
▪ Gây ô nhiễm không khí
Sau khi đã so sánh cả 2 phương thức trên thì nhóm quyết định kết hợp của cả hai phương
thức vận tải trên sẽ là tối ưu nhất vì đầu tiên Nike là một công ty lớn nên khối lượng vận
chuyển sẽ khá lớn và đường biển đáp ứng tốt điều này, thứ hai Nike rất quan tâm đến vấn
đề môi trường bằng chứng là Nike luôn cố gắng tái chế lại các nguyên vật liệu, tái sử dụng
lại các đôi giày nhằm giúp giảm thiểu những tác động xấu đến môi trường do vậy vận tải
đường hàng không có lẽ sẽ là một lựa chọn phù hợp hơn vì lượng CO2 thải ra ít hơn tuy
nhiên thì vận tải hàng không cũng có những nhược điểm lớn như chi phí vận chuyển đắt
đỏ nhất trong các phương thức đồng thời cũng có tác động làm ô nhiễm môi trường không
khí nên hàng không sẽ phù hợp chỉ khi hàng của Nike cần chuyển đi rất gấp với một số
lượng không quá lớn. Cả hai phương thức đều có những ưu điểm và nhược điểm nhất định
do vậy một sự kết hợp của cả hai sẽ là một lựa chọn tốt. Ví dụ, khi hàng cần chuyển về gấp
thì nên sử dụng vận tải hàng không và ngược lại.
2.5. Hàng hóa và nguyên vật liệu của Nike có tính chất nào cần quan tâm trong quá
trình lưu kho?
Nguyên vật liệu:

7
Nike sử dụng rất nhiều vật liệu để làm ra tất cả
các sản phẩm của họ nhưng ở đây nhóm sẽ chỉ
liệt kê một vài chất liệu chính làm nên phần
lớn sản phẩm của Nike
Recycled Polyester (Polyester tái chế)
Đầu tiên là polyester, tại Nike thì 19%
polyester được sử dụng là polyester tái chế
(Recycled Polyester). Quy trình tái chế tái chế
được bắt đầu bằng việc thu gom các chai nhựa
sau đó làm sạch, nghiền thành mảnh và kéo
thành sợi chất lượng cao để tạo thành
polyester tái chế. Các nhà sản xuất polyester
chủ yếu trên thế giới là Trung Quốc và Ấn Độ. Hình 3: Nike six main materials used in all their
products (Nguồn: u.osu.edu)
Tính chất:
- Sợi mịn, khối lượng nhẹ, chịu mài mòn tốt
- Chống nhăn, giữ dáng tốt, độ bền cao
- Chống nước tốt
- Chống bụi bẩn và nấm mốc cao
- Độ dày cao và trọng lượng lớn khiến quần áo nếu làm hoàn toàn bằng vải polyester
sẽ tạo cảm giác thô cứng và bí bách.
- Độ hút ẩm thấp hơn các loại vải khác (chỉ tách dầu ra khỏi cơ thể chứ không thể
thấm nước).
- Dễ bắt lửa, vì vậy cần phải cẩn thận khi lưu kho, đặc biệt tránh để ở nơi gần ngọn
lửa hoặc các nguồn dễ gây cháy.
Cao su:
Tại Nike,Inc. hơn 70% giày của họ có sử dụng nguyên liệu cao su ưa thích với môi trường
(loại cao su này đã được Nike phát hành vào năm 2002). Đối với Nike thì vấn đề bảo vệ
môi trường luôn được đặt lên hàng đầu do vậy đa phần các nguyên vật liệu mà Nike sử
dụng đều tận dụng các nguồn có thể tái chế được nhằm giúp các nguyên vật liệu của mình
thân thiện với môi trường hơn. Cao su được cung cấp chủ yếu bởi Thái Lan, Indonesia
và Malaysia.
Tính chất
- Độ đàn hồi cao, độ bền cao
- Khả năng kháng khuẩn tự nhiên, cách nhiệt, cách điện tốt
- Dễ bị oxy hóa

8
- Dễ bị ảnh hưởng bởi những thay đổi trong nhiệt độ vì nó có hệ số ma sát cao (nhiệt
độ quá cao sẽ làm cho sản phẩm bị mềm, trong khi nhiệt độ quá thấp sẽ làm cho sản
phẩm cứng lại.
Những lưu ý khi lưu kho
• Về nhiệt độ, cần bảo quản cao su ở nhiệt độ từ 72 ° F (22 ° C) đến 32 ° F (0 ° C) là
lý tưởng. Không nên bảo quản gần các nguồn nhiệt quá lạnh hoặc quá nóng
• Về độ ẩm, các sản phẩm cao su không nên được bảo quản trong điều kiện có độ ẩm
cao hoặc thấp. Một số hợp chất của cao su dễ bị nấm mốc phân hủy.
Tránh tiếp xúc:
• Oxy (O2) và Ozon (O3), tốt nhất là nên cất các bộ phận trong hộp kín và tránh xa
các thiết bị điện có thể tạo ra ozon như đèn hơi thủy ngân, thiết bị điện cao thế
• Ánh nắng trực tiếp do khả năng phân hủy cao su của tia cực tím.
• Một số loại dầu, dung môi và / hoặc chất lỏng ăn mòn vì sẽ gây ảnh hưởng đến thời
hạn sử dụng dự kiến của cao su
• Côn trùng, Động vật gặm nhấm & Sâu bọ khác vì chúng sẽ nhai nó, ăn nó, làm tổ
trong đó và tệ nhất là đi tiểu vào nó. Axit trong nước tiểu động vật có thể có tác
động cực kỳ xấu đến cao su
• Các kim loại như mangan, sắt và đồng, hoặc hợp kim của đồng có thể gây hại cho
cao su. Một lớp giấy, polyetylen hoặc giấy bóng kính sẽ ngăn cách những thứ này
với nhau.
EVA foam
Xốp EVA (EVA foam) là một nguyên liệu không thể thiếu trong các sản phẩm giày dép
của Nike vì nhiều ưu điểm đặc biệt là tính thân thiện với môi trường. EVA được viết tắt từ
tên tiếng anh là Ethylene Vinyl Acetate. Nike chủ yếu sử dụng EVA foam đến từ Trung
Quốc. Ngoài ra Nike cũng có sử dụng cả PU foam.
Tính chất
- Độ đàn hồi, co giãn tốt
- Chống thấm nước và chống lại tia UV hiệu quả
- Có khả năng chịu lực tốt
- Chịu được thời tiết khắc nghiệt
- So với cao su thì nhẹ, trong, không độc hại và bóng đẹp hơn.
- Do cấu trúc các hạt phân tử liên kết chặt chẽ và dày đặc nên EVA có tính giữ nhiệt
(hấp thụ nhiệt nóng và không dễ để lượng nhiệt này thoát ra)
- Tuổi thọ thấp
- Lâu khô khi tiếp xúc với nước do vậy trong quá trình lưu kho cần hạn chế tiếp xúc
với nước
Organic Cotton (Bông Cotton hữu cơ)

9
Chất liệu tiếp theo mà Nike sử dụng rộng rãi là cotton. Tuy nhiên Nike cotton được đưa
vào sử dụng là loại Organic Cotton (Bông Cotton hữu cơ). Hầu hết Nike lấy nguồn cung
từ Trung Quốc, Ấn Độ và Hợp chủng quốc Hoa Kỳ. Nike cũng tái chế 1.5 triệu pound bông
mỗi năm.
Tính chất
- Mềm, xốp, không gây kích ứng
- Độ bền cao
- Thấm hút mồ hôi tốt
- Khả năng đàn hồi kém
Synthetic leather (Da tổng hợp)
Da tổng hợp cũng là một nguyên liệu không thể thiếu trong các sản phẩm Nike. Da tổng
hợp có đặc điểm là khi nhìn và sờ đều cho cảm nhận là rất giống da thật nhưng lại rẻ hơn
và đặc biệt là thân thiện với môi trường hơn da thật rất nhiều. Nike sử dụng nguồn cung
chủ yếu đến từ hai nhà cung cấp hàng đầu là Trung Quốc và Đài Loan
Tính chất
- Dễ cháy, khi cháy sinh ra carbon monoxide rất độc hại
- Dễ bị “nổ” khi tiếp xúc trực tiếp với ánh nắng mặt trời (“nổ” là hiện tượng các lớp
bề mặt chất liệu da bị bong tróc và vỡ từng mảng)
- So với da thật thì da tổng hợp nói chung có tuổi thọ khoảng 2-4 năm. Trong khoảng
thời gian sử dụng đó, nó có thể bắt đầu nứt, phồng rộp, bong tróc và hỏng hóc. Ngoài
ra, bề mặt có thể trở nên xỉn màu và bị mòn.
- Khả năng thoát khí kém do đó các ngành công nghiệp thường thích sử dụng Full
grain leather hơn
Những lưu ý khi lưu kho:
• Lưu trữ ở nhiệt độ không quá 30 độ C
• Không đựng trong các túi nilon dễ hấp hơi và không được buộc kín túi đựng
• Hạn chế tiếp xúc với nước và các chất tẩy rửa
• Tránh tiếp xúc trực tiếp với ánh nắng mặt trời
• Đừng bao giờ gấp lại vì sẽ tạo nếp nhăn
Leather (Da thật)
Nike cũng sử dụng da thật được chứng nhận từ LWG. Trước năm 2011 thì Nike có sử dụng
da từ nguồn của Amazon nhưng sau này thì không còn vì Nike cho rằng Amazon đã thu
hoạch da từ động vật. Nguồn cung da chủ yếu hiện này đến từ nhà cung cấp ở Trung Quốc
và Việt Nam.
Tính chất

10
Da thật sở hữu độ dẻo dai, độ co giãn phụ thuộc theo từng nhiệt độ khác nhau, đặc biệt các
loại da thật có độ bền, mềm, mịn cực kì cao. Nếu biết bảo quản đúng cách, tuổi thọ của
chúng có thể lên đến hơn chục năm mà không lo bị bong tróc. Khả năng thoát khí tốt giúp
da thật hạn chế bị ẩm mốc cũng là một điểm cộng tuy nhiên da thật cũng cần phải lưu trữ
ở nơi thoáng mát, khô ráo do khi bị dính nước hoặc đặt tại nơi ẩm thấp da thật sẽ cần một
khoảng thời gian để khô ráo trở lại cho nên cần lưu trữ ở nơi thoáng khí để hạn chế hư hỏng
Những lưu ý khi lưu kho:
• Bảo quản đồ da trong môi trường không có ánh sáng hoặc ánh sáng yếu. Tránh ánh
sáng trực tiếp bằng mọi giá vì ánh nắng trực tiếp thậm chí có thể thấm qua giấy gói
bảo vệ.
• Bọc da bằng giấy bảo vệ màu tối dày để tránh ánh sáng xung quanh.
• Bảo quản ở độ ẩm 50% ~ 55%. Không bao giờ được sử dụng các tầng hầm hoặc tủ
quần áo ẩm ướt
• Không bao giờ bọc da bằng nhựa. Nó không thể thở và bọc nhựa kín có thể gây ra
nấm mốc
• Không bao giờ bảo quản đồ da trên nền xi măng trần, hoặc thậm chí là sàn xi măng
có trải thảm vì xi măng có thể giải phóng độ ẩm do vật phải lưu trữ trên các giá cao
để ngăn hơi ẩm
• Đừng bao giờ gấp da lại. Luôn cuộn lại để ngăn nếp nhăn và giữ được vẻ ngoài mịn
màng
• Tránh xa côn trùng, động vật gặm nhấm & sâu bọ khác vì chúng sẽ làm tổ trong đó
và tệ nhất là đi tiểu vào. Axit trong nước tiểu động vật có thể có tác động cực kỳ
xấu đến cao su
Quần áo
Quần áo của Nike chủ yếu là quần áo thể thao được sản xuất bởi công nghệ Nike Dri-fit
với sự kết hợp giữa Polyester sợi siêu mảnh (microfiber) và Cotton giúp thấm hút mồ hôi
ngoài ra còn có loại Dri-fit UV giúp chống nắng tối đa do vậy mà tính chất của quần áo
Nike cũng sẽ mang tính chất của cả Polyester và Cotton như đã đề cập bên trên.
Những lưu ý khi lưu kho:

11
Hình 4: Nike products (Nguồn: news.nike.com) • Xếp gọn gàng, ngay ngắn
• Khăn, thảm nên được cuộn
tròn khi lưu kho
• Phân loại, sắp xếp các sản
phẩm theo thứ tự rõ ràng
• Cho thêm băng phiến vào
các thùng để đuổi côn trùng
• Lưu trữ ở nơi khô ráo và
sạch sẽ để tránh bị ướt hoặc
dơ gây ra nấm mốc
• Tránh những nơi có ánh
sáng mặt trời chiếu trực tiếp, nơi quá nóng và các nơi ẩm thấp vì có thể khiến quần
áo mục, phai màu
• Cần cấm hút thuốc và sạc pin điện thoại trong kho để ngăn chặn cháy nổ
Giày dép
Những lưu ý trong quá trình lưu kho:
• Đóng góp trong hộp đựng riêng của nhà sản xuất
• Dùng giấy bìa vò lại để vào trong giày dép để giữ form, hạn chế xô lệch khi di
chuyển
• Dùng túi nilon mỏng bao bọc giày dép để hạn chế ẩm, nước vào sản phẩm
• Cho gói chống ẩm vào hộp đựng giày dép
• Phân loại, sắp xếp sản phẩm rõ ràng theo thứ tự nhất định
• Xếp giày dép lên kệ có kích cỡ vừa đủ, không xếp quá 5 sản phẩm chồng lên nhau
• Ngăn thấp nhất của kệ giày phải cách mặt sản tối thiểu 5cm, kệ giày phải cách tường
tối thiểu 5cm để hạn chế độ ẩm
Thiết bị thể thao và các phụ kiện khác: Do có khá nhiều loại sản phẩm được tạo thành từ
nhiều nguyên vật liệu khác nhau nên chủ yếu trong quá trình lưu kho cần tránh va đập
mạnh, để ở nơi khô ráo, bảo quản đúng cách tùy theo chất liệu làm nên sản phẩm đó.

Câu 3:
3.1. Hệ thống IT của Nike trong bán hàng đa kênh
Nike phân phối các sản phẩm của mình qua ba kênh bán hàng:
➢ Qua các nhà bán buôn ở thị trường Mỹ và thị trường quốc tế.
➢ Qua các phân bộ thương hiệu toàn cầu.
➢ Bán hàng trực tiếp cho khách hàng (DTC) qua các hệ thống cửa hàng và trực tuyến.
Từ năm 1998, Nike áp dụng 27 hệ thống quản lý đơn hàng trên toàn cầu, những hệ thống
này đều được tùy chỉnh phù hợp với từng khu vực khác nhau và được kết nối với trụ sở

12
chính ở Beaverton, bang Oregon, Mỹ. Để dễ dàng kiểm soát sự phân mảnh mà Nike đã áp
dụng một hệ thống tập trung hóa - một phần mềm ERP có tên SAP’s R/3. Phần mềm này
là nền tảng cho chiến lược của Nike, cùng với phần mềm lên kế hoạch i2. (Koch, 2004).
+ Phần mềm SAP R/3 được phát triển bởi công ty SAP (System Application and Product)
sử dụng ngôn ngữ lập trình ABAP/4. Phần mềm này gồm có các thành phần:
ICM – Internet communication Manager: giúp kết nối với Internet, hỗ trợ các giao thức
truyền thông như HTTP, SMTP.
Hệ thống điều phối những yêu cầu tới các quá trình làm việc. Nếu tất cả các quá trình đều
đang bận thì những yêu cầu sẽ được lưu vào danh sách chờ của hệ thống điều phối.
ABAP Work Process: xử lý mã ABAP.
SAP gateway: tạo liên lạc giữa giao diện giữa RFC và SAP.
Message server: trao đổi thông tin và cân bằng khối lượng thông tin.
+ Kiến trúc của phần mềm SAP R/3:

Hình 5: Kiến trúc phần mềm SAP/ R3 (Nguồn: Sohi, 2005)

+ Đối với việc phân phối sản phẩm bằng nhiều kênh khác nhau, Nike áp dụng nhiều loại
công nghệ khác nhau để tối ưu hóa việc bán hàng đa kênh:
▪ Hệ thống quản lý tập trung nhà kho và nhà bán hàng.
▪ Hệ thống hàng tồn kho kết nối tập trung với cửa hàng và nhà kho sẵn có.

13
▪ Các trang web xử lý đơn đặt hàng/phân phối thông tin chi tiết đơn hàng cho đơn
hàng của nhà kho/cửa hàng.
▪ Phần mềm quản lý quan hệ khách hàng (CRM) được cá nhân hóa để phát hiện những
giao dịch trong quá khứ.
▪ Hệ thống POS trong cửa hàng dựa trên nền tảng di động.
Vào năm 2020, Nike ở khu vực Bắc Mỹ đã chuyển hóa cách thức hoạt động từ tập trung
sang phi tập trung với chuỗi các trung tâm dịch vụ mới ở khắp nước Mỹ. Trung tâm phân
phối tập trung ở Memphis, Tennessee, Mỹ cũng được cải tạo phù hợp cho việc bán hàng
đa kênh. Các trung tâm dịch vụ mới của Nike cũng xuất hiện ở châu Âu để mở rộng mạng
lưới phân phối của hãng. Hệ thống phân phối này được trang bị nền tảng tối ưu hóa tồn
kho và những công nghệ dự đoán nhu cầu nhằm tạo thuận lợi cho việc đem hàng hóa đến
tay người tiêu dùng (NIKE, Inc., 2022).
3.2. Hệ thống IT trong mua hàng điện tử (E-procurement)
Hệ thống mua hàng điện tử (EPS) là một hệ thống dựa vào nền tảng website sử dụng mô
hình client/server để thay thế cho quá trình mua hàng thủ công (Subramanian, 2004). EPS
giao tiếp với cả hệ thống thông tin của người mua và hệ thống thông tin của người bán
thông qua Cổng Hệ thống thông tin doanh nghiệp.
Trong số đó, hỗ trợ giao dịch là phần dễ thấy nhất đối với người dùng cuối cùng. Người
dùng được ủy quyền có thể sử dụng trình duyệt và công cụ tìm kiếm để tìm thông tin cần
thiết để xử lý yêu cầu theo thủ tục của công ty. Một khi yêu cầu được chấp thuận, nó chuyển
thành một đơn đặt hàng được gửi đến nhà cung cấp chịu trách nhiệm thực hiện đơn hàng
và chuyển hàng. Sau khi đơn đặt hàng đến người mua, các tài khoản tài chính sẽ được cập
nhật. Tại trung tâm của đơn vị quản lý thu mua là một danh mục điện tử có các thông số
kỹ thuật và giá của tất cả các sản phẩm xuất xứ từ các nhà cung cấp đã ký hợp đồng. Công
cụ quản lý danh mục có thể cho phép các nhà cung cấp truy cập trực tiếp vào máy chủ
doanh nghiệp và cập nhật thông tin sản phẩm của họ. Sau đó, các công cụ phân tích được
sử dụng để cung cấp hỗ trợ ra quyết định mua sắm cho các nhà quản lý và người sử dụng.
Cuối cùng là bước ủy quyền và các mô đun được bảo mật sẽ chịu trách nhiệm cho việc truy
cập dữ liệu của người dùng và đảm bảo chất lượng của các thông điệp được truyền giữa
các đại lý tham gia vào các giao dịch (Reis & Soares, 2006).
Theo Website của Nike, hiện tại công ty đang sử dụng nền tảng của Coupa để thực hiện
các giao dịch mua hàng điện tử và hóa đơn điện tử. Hệ thống này cho phép đơn giản hóa
quy trình yêu cầu mua hàng và đặt hàng, theo dõi trong thời gian thực.

14
Hình 6: Các chức năng chính của một hệ thống E-procurement. (Nguồn: Reis & Soares, 2006)

3.3. Phân loại bán hàng theo từng nhóm đối tượng
Thông tin về hành vi của khách hàng được Nike thu thập và lưu trữ trong hệ thống quản lý
quan hệ khách hàng (CRM). Vào năm 2012, Nike tạo ra một phòng ban mới là Nike Digital
sport (DNS) nhằm nghiên cứu và phát triển những công nghệ cần thiết để theo dõi hoạt
động của người dùng từ thu thập và lưu trữ dữ liệu có liên quan đến nhu cầu của khách
hàng (Rao, 2012). Từ những thông tin thu thập đó, Nike vừa có thể xây dựng được mối
quan hệ lâu dài với khách hàng, vừa có thể phân loại bán hàng theo từng nhóm đối tượng
dựa vào hành vi mua hàng của họ.
3.4. Bảo mật thông tin
Với xu thế hiện tại khi mà gần như tất cả thông tin quan trọng được lưu trữ dưới dạng dữ
liệu điện tử, các doanh nghiệp phải chi nhiều tiêu hơn cho lĩnh vực an ninh mạng để đảm
bảo những dữ liệu công ty không bị rò rỉ ra ngoài gây nhiều thiệt hại cho danh tiếng, doanh
thu cũng như hoạt động của doanh nghiệp. Đối với Nike, công ty lớn nhất thế giới trong
mảng quần áo thể thao, việc bảo mật thông tin nội bộ là vô cùng cần thiết. Các thông tin
như thiết kế sản phẩm có thể bị tiết lộ dẫn đến việc bị các đối thủ cạnh tranh ăn cắp sáng
chế, bị đạo nhái, …
Để đối phó với các rủi ro tiềm tàng về bị mất cắp dữ liệu, năm 2013 Nike đã thuê cựu sỹ
quan cấp cao của FBI – ông Gregory A. Fowler về làm giám đốc bộ phận an ninh. Tuy
nhiên, những rủi ro rò rỉ thông tin gần đây không đến từ hoạt động của hacker hay gián
điệp, mà đến từ chính những nhân viên bên trong nội bộ công ty.

15
Năm 2015, Nike phát động chiến dịch “Keep It Tight” nhằm giáo dục nội bộ, nâng cao
nhận thức của nhân viên về việc bảo vệ thông tin của công ty. Đội ngũ nhân viên được đào
tạo để bảo vệ tài sản chung của doanh nghiệp, giáo dục về Tấn công giả mạo (Phishing).
(Brettman, 2015).
3.5. Chính sách bảo mật
Đối với đối tượng người tiêu dùng, Nike áp dụng một số chính sách bảo mật để bảo vệ
những dữ liệu mà họ thu thập từ người dùng, gồm có:
Thông tin liên hệ bao gồm tên, email, số điện thoại, địa chỉ giao hàng và thanh toán.
Thông tin đăng nhập và tài khoản, bao gồm tên màn hình, mật khẩu và ID người
dùng duy nhất.
Thông tin cá nhân bao gồm giới tính, quê quán, ngày sinh và lịch sử mua hàng.
Thông tin thanh toán hoặc thẻ tín dụng.
Hình ảnh, hình ảnh và video.
Dữ liệu về đặc điểm thể chất, bao gồm cân nặng, chiều cao và số đo cơ thể (chẳng
hạn như sải chân ước tính và số đo giày / chân hoặc cỡ quần áo).
Dữ liệu hoạt động thể dục do bạn cung cấp hoặc được tạo thông qua Nền tảng của
Nike (thời gian, thời lượng, khoảng cách, vị trí, lượng calo, tốc độ / sải chân).
Sở thích cá nhân bao gồm danh sách mong muốn cũng như sở thích tiếp thị.
Các hình thức bảo vệ mà Nike áp dụng cho những dữ liệu này bao gồm:
Áp dụng những phương thức bảo mật mang tính chất kỹ thuật, quản trị như mã hóa
thông tin và những công cụ chứng thực trong một số trường hợp cần thiết.
Lưu giữ thông tin cá nhân trong giới hạn thời gian cần thiết.
Cho phép người dùng truy cập, thay đổi hoặc xóa những thông tin mà Nike thu thập,
cho phép quản lý lượng thông tin tiếp thị sản phẩm gửi bởi Nike.

Câu 4:
4.1. Dự đoán nhu cầu của người dùng
Dự báo nhu cầu sản xuất là phương pháp giúp nhà sản xuất (Nike) xác định được tỉ lệ cung
cầu hàng hoá tối ưu nhất, qua đó Nike sẽ hoạch định nguyên vật liệu tương ứng để giữ mức
sản xuất vừa đủ, tránh tình trạng khan hiếm hàng hoá hay tồn kho giúp giảm thiểu chi phí.
Có ba cách để dự đoán nhu cầu :
• Dự báo dựa trên sự đánh giá
• Dự báo dựa trên chuỗi thời gian
• Dự báo dựa trên nguyên nhân kết quả
4.1.1. Dự báo dựa trên sự đánh giá
Dự báo có thể được dựa vào các đánh giá khách quan cũng như trực quan, trên diện rộng
hoặc hẹp. Tuỳ mỗi quốc gia sẽ có sự đánh giá khác nhau phụ thuộc vào nền văn hoá, lịch
sử địa lý.

16
Ví dụ: Size giày của người Châu Á thông thường sẽ nhỏ hơn người Châu Âu hay Châu Mỹ.
Ngoài ra còn có sự đánh giá tương đồng tức là ta sẽ lấy một sản phẩm tương tự như sản
phẩm được đánh giá để xem xét khả năng sản phẩm có được công chúng đón nhận không.
4.1.2. Dự báo dựa trên chuỗi thời gian
Nói đơn giản ta sẽ dự báo doanh số bán hàng tương lai dựa trên doanh số của quá khứ. Có
rất nhiều cách tính như bình quân di động đơn giản và bình quân di động có trọng số.
Giả sử doanh số bán hàng của Nike qua các tháng 1,2,3
Tháng 1 2 3
Doanh số 500 600 400

- Theo bình quân di động đơn giản


Ta có doanh số bán hàng tháng 4 là (500+600+400)/3=500
- Theo bình quân di động có trọng số
Thông thường bình quân di động cho các tháng có sức ảnh hưởng như nhau nhưng thực tế
thì không như vậy. Có những tháng có sức ảnh hưởng lớn và ngược lại nên ta phải xem xét
tháng nào là tháng có khả năng ảnh hưởng cao nhất đến thấp nhất để chia trọng số tỷ lệ
thuận theo sức ảnh hưởng sao cho tổng trọng số bằng 1
Giả sử tháng 2 >tháng 1 > tháng 3 nên trọng số sẽ là 0.6 > 0.3 > 0.1
Ta có doanh số bán hàng tháng 4 là (0.6*600+0.3*500+0.1*400)/1=550
4.1.3. Dự báo dựa theo nguyên nhân kết quả
Nhu cầu sản xuất của một sản phẩm phụ thuộc vào nhiều yếu tố khác nhau những yếu tố
là nguyên nhân và dẫn theo nhiều kết quả ảnh hưởng đến nhu cầu người tiêu dùng và nhu
cầu tương lai.
Ví dụ: Vào ngày 20/12/2021, Nike cho biết, nguyên nhân khiến doanh thu của hãng tại
Trung Quốc, châu Á - Thái Bình Dương và châu Mỹ Latinh giảm là do hãng phải đóng cửa
nhà máy nhằm ngăn chặn sự tác động của Covid-19, khiến cho lượng hàng tồn kho thấp.(
Giang Anh (lược dịch) theo Doanh nghiệp và Tiếp thị/WSJ,Báo thông tin điện tử tổng hợp,
“Lãnh đạo của Nike nói gì về tình hình của hãng ở Việt Nam sau khoảng thời gian được
quay lại sản xuất?”). Điều này kéo theo cầu lớn hơn cung, hạn chế trong chuỗi cung ứng
cũng khiến gã khổng lồ Nike bị kìm hãm ở khâu sản xuất và vận chuyển.
4.2. Thu thập thông tin tiêu thụ của người dùng
Nike hiện nay đã và đang mở rộng thị trường ở các nước trên TG trong đó có Việt Nam,
họ đã rất thành công trên thị trường nhờ những chiến dịch marketing tốt, những sản phẩm
bắt trend, những sản phẩm của Nike thì phù hợp với mọi lứa tuổi từ cao đến thấp và rất
được ưa chuộng. Vậy bằng cách nào Nike có thể thu thập thông tin khách hàng ở Việt Nam
một cách hiệu quả như vậy?.

17
Thông tin khách hàng có nhiều loại từ thông tin cá nhân, thói quen mua sắm, sở thích,…
Thu thập thông tin khách hàng giúp Nike chọn lựa chiến lược marketing phù hợp, tiếp cận
được nhiều khách hàng tiềm năng, phát triển sản phẩm mới. Để thu thập thông tin Nike đã
sử dụng nhiều cách.
• Sử dụng mạng xã hội
Cách này đang dần cho thấy tầm quan trọng và. hữu ích bởi trong giai đoạn chuyển đổi số
kéo theo người sử dụng mạng xã hội ngày càng nhiều. VD: trên nền tảng fb Nike đang có
hơn 35 triệu người theo dõi trong và ngoài nước. Qua đó Nike có được lượng thông tin
khổng lồ từ độ tuổi, giới tính sự yêu thích với sản phẩm như thế nào, lượng truy cập,..
• Đăng kí thẻ thành viên
Đây là hình thức khá phổ biến để thu thập thông tin khách hàng, ngoài ra có thể nhận được
feedback từ những khách hàng đã mua và trải nghiệm sản phẩm.
• Khảo sát
Nike sẽ mở những cuộc khảo sát để lấy ý kiến khách hàng từ form dáng giày, màu sắc, độ
vừa chân,… Khi bạn làm xong khảo sát sẽ được nhận các voucher giảm giá hoặc vòng
quay trúng thưởng các sản phẩm Nike.
• Tổ chức sự kiện
Trong các sự kiện sẽ mời những người có tầm ảnh hưởng để thu hút sự tham gia, trong
event sẽ giới thiệu về lịch sử Nike, những sản phẩm mới cho khách hàng tiềm năng. Tổ
chức mini game để kích thích người chơi để lại thông tin của mình.
Ví dụ: Sự kiện Air Max Day 2017, sự kiện Nike Aim Da Max 2019,..

Câu 5:
5.1. Các yếu tố chính trị
Mỹ và Việt Nam tích cực triển khai các kế hoạch nhằm duy trì sự hài hoà và bền vững của
cán cân thương mại. Hai bên tiếp tục duy trì đối thoại để tăng cường hợp tác và giải quyết
các vấn đề tồn đọng trong quan hệ thương mại ưu tiên, trong đó bao gồm kiến tạo môi
trường đầu tư, kinh doanh thuận lợi, thúc đẩy kí kết nhiều dự án, hợp đồng thương mại lớn,
đồng thời hai nước đang thực hiện có hiệu quả hoạt động hợp tác thông qua Hiệp định
Khung về Thương mại và đầu tư (TIFA) để xử lý các vấn đề tồn đọng.
Việt Nam có chế độ chính trị ổn định, Nhà nước ta có những chính sách thu hút đầu tư, bảo
vệ quyền lợi cùng nhiều ưu đãi đối với các nhà đầu tư nước ngoài.
5.2. Các yếu tố địa lý
Trong quá khứ, Mỹ và các nước châu Âu, Nhật Bản và Trung Quốc đã có sự hợp tác phát
triển mạnh mẽ. Tuy nhiên, trong tương lai, trục phát triển sẽ là Mỹ - Đông Nam Á, Nam Á
trong đó đại diện quan trọng là Ấn Độ và Việt Nam đóng vai trò là trung điểm, cầu nối của
sự hợp tác này.

18
Theo báo điện tử Chính phủ Việt Nam, nước ta có hải phận chiếm gần một nửa thương mại
đường biển thế giới, có tiềm năng trở thành một trong bảy điểm phát triển thành trung tâm
trung chuyển hàng không quốc tế (trong bán kính 3000km từ Đà Nẵng hay Chu Lai có các
quốc gia phát triển là Trung Quốc, Nhật Bản, Hàn Quốc, các nước Đông Nam Á và Ấn Độ,
các nước Cận Đông).
Việt Nam sát cạnh với nền kinh tế lớn nhất thế giới là Trung Quốc (chuỗi cung ứng của
châu Á). Nước ta có chính sách ngoại giao thân thiện để hợp tác với tất cả các quốc gia
trên thế giới, từ đó tối ưu lợi thế của Việt Nam.
5.3. Các yếu tố kinh tế
Hiệp định thương mại song phương Hoa Kỳ - Việt Nam được ký kết và có hiệu lực từ năm
2001 dẫn đến hoạt động thương mại giữa hai quốc gia tăng trưởng vượt bậc. Mỹ là thị
trường xuất khẩu lớn nhất của Việt Nam, Việt Nam là đối tác thương mại lớn thứ 9 của
Mỹ. Hai nước còn ký kết các hiệp định về dệt may, vận tải hàng không, hải quan và hàng
hải.
Việt Nam và Hoa Kỳ đều là thành viên của một số tổ chức quốc tế, bao gồm Liên Hợp
Quốc, Diễn đàn Khu vực ASEAN, Diễn đàn Hợp tác Kinh tế Châu Á – Thái Bình Dương
(APEC), Quỹ Tiền tệ Quốc tế, Ngân hàng Thế giới và Tổ chức Thương mại Thế giới. (Báo
Đại sứ quán và Tổng Lãnh sự quán Hoa Kỳ tại Việt Nam (09/06/2022), “Quan hệ Hoa Kỳ
- Việt Nam”.)
Việt Nam có nguồn nhân lực rất dồi dào, thông minh, sáng tạo, chăm học hỏi, không những
thế, công nhân ở Việt Nam có tiền lương thấp hơn (theo Việt Nam Skyline năm 2018, chi
phí nhân công ở Việt Nam là 0.6 đô/giờ, trong khi Trung Quốc là 1 đô/giờ). Trong khi đó,
theo như khảo sát của Tổ chức Xúc tiến thương mại Nhật Bản (JETRO), chất lượng lao
động giữa hai nước lại tương đương, chất lượng gia công sản phẩm giày dép của Việt Nam
đáp ứng tốt yêu cầu khắt khe từ các đối tác. Chưa kể Trung Quốc vẫn đang áp dụng chính
sách “Zero Covid” khiến cho chuỗi cung ứng bị đứt gãy bới các biện pháp cực đoan trong
việc phòng chống dịch.
Bộ Tài chính Mỹ và Ngân hàng Nhà nước Việt Nam đạt được thỏa thuận vào tháng 7/2021
trong việc loại bỏ Việt Nam trong danh sách các nước thao túng tiền tệ. (Báo Sputnik
(15/01/2022), “Vì sao Nike chọn Việt Nam làm “công xưởng” lớn nhất thế giới?”)
Các sản phẩm Nike có tỉ lệ nội địa hoá cao ở Việt Nam do nước ta chủ động được các
nguyên phụ liệu (mũ giày, đế giày). Trừ các dòng sản phẩm mới, tỷ lệ này đạt tới 55%-
70%.
5.4. Các yếu tố xã hội
Chính Phủ Việt Nam thành công trong công tác phòng chống dịch bệnh Covid 19 nhưng
vẫn duy trì sự phát triển kinh tế.

19
Người tiêu dùng tại Việt Nam và Mỹ có xu hướng thay đổi về thị hiếu, họ bắt đầu ưa
chuộng những sản phẩm giày “Made in Vietnam”.
*Những ưu thế trên tạo điều kiện rất nhiều cho sự hợp tác giữa Mỹ và Việt Nam mà
Nike có thể tận dụng. Không còn những rào cản về mặt chính trị so với trước đây, thuế
được giảm và những rào cản phi thuế quan không còn là mối bận tâm. Chính phủ hai nước
luôn nhiệt tình giúp đỡ các doanh nghiệp đầu tư vào Việt Nam. Ngoài các yếu tố quan trọng
về địa lý và kinh tế thì về mặt xã hội và văn hoá cũng có sự hoà hợp thuận lợi cho việc đầu
tư và phát triển của Nike. Có thể nói trong tương lai, Việt Nam sẽ tiếp tục trưởng thành
trong nền kinh tế và nguồn nhân lực nhằm đáp ứng yêu cầu của các doanh nghiệp nước
ngoài, phấn đấu trở thành công xưởng lớn, đóng góp quan trọng vào chuỗi cung ứng và
nền kinh tế toàn cầu.

20
KẾT LUẬN

Hiện nay, để tiếp tục duy trì vị thế trong ngành giày da và nâng cao giá trị cũng như năng
lực đáp ứng chuỗi cung ứng của các doanh nghiệp tại Việt Nam, chúng ta cần triển khai
nhiều hoạt động có hiệu quả. Trong những năm tới, tuy nước ta vẫn có lợi thế về gia công
quần áo, giày dép nhưng lực lượng lao động và đất đai không cho phép bành trướng một
cách mạnh mẽ như trước. Hệ thống sản xuất giày da nên có sự nghiên cứu, phát triển ở
những vùng có lợi thế như các vùng miền Trung, trung du có thế mạnh về lao động. Chuyển
đổi cơ cấu, hoạch định và đề ra chính sách thu hút đầu tư vào các vùng mới đồng thời xây
dựng cơ sở hạ tầng, logistics. Chính phủ tiếp tục xem xét, ra soát những hạn chế trong xuất
khẩu, cải cách thủ tục hành chính đặc biệt là hải quan. Đề ra chiến lược đầu tư nguyên phụ
liệu gắn liền với chính sách thuế và thu hút tín dụng. Ứng dụng công nghệ cao để giảm
lượng khí thải, mang lại hiệu quả cho môi trường nhằm giảm thuế phát thải. Tăng cường
đào tạo nguồn nhân lực chất lượng nhằm đáp ứng trình độ sử dụng công nghệ cao mà nhà
đầu tư FDI đưa vào trong tương lai. Cuối cùng, Việt Nam cần tích cực chuyển đổi số với
lợi thế ban đầu là xuất phát điểm tốt và lao động nhanh nhạy trong việc sử dụng công nghệ
mới, nhằm tối ưu các công đoạn, khả năng quản lý và nhiều mặt khác nữa.

21
TÀI LIỆU THAM KHẢO

VSupplyChain (2015), “ADEW - Nike Supply Chain - Vietnam Supply Chain Management
Challenge”, truy cập ngày 9/6/2022, từ
https://www.youtube.com/watch?v=MiwEjoY47N8

Vilas, “Chuỗi cung ứng của Nike – Cách làm của người dẫn đầu”, truy cập ngày 9/6/2022,
từ
https://vilas.edu.vn/chuoi-cung-ung-cua-nike.html

Desklib (2020), “Supply Chain Management assignment: Nike”, truy cập ngày 9/6/2022,
từ
https://desklib.com/document/11172017-11172017-supply-chain-man/

Cường Ngô (2022), “Vì sao Việt Nam vượt Trung Quốc trở thành nơi sản xuất giày Nike
lớn nhất?”, truy cập ngày 9/6/2022, từ
https://laodong.vn/kinh-te/vi-sao-viet-nam-vuot-trung-quoc-tro-thanh-noi-san-xuat-giay-
nike-lon-nhat-
992410.ldo#:~:text=%22Ti%E1%BB%81m%20n%C4%83ng%20t%E1%BB%AB%20n
gu%E1%BB%93n%20lao,khe%20t%E1%BB%AB%20ph%C3%ADa%20%C4%91%E1
%BB%91i%20t%C3%A1c

Nike: A Case Study Of Nike's Marketing Strategy (n.d.). Truy cập ngày 9/6/2022 từ
https://www.ipl.org/essay/Case-Analysis-Of-Nike-
PKESGSK6J486#:~:text=Nike%20transports%20its%20items%20to%20local%20distrib
ution%20centres,Nike%20uses%20ocean%20freight%20to%20make%20quarterly%20de
liveries
Gerdes, J. (02/24/2012). “Nike, Wal-Mart And Ikea Save Money And Slash Carbon By
Shipping Smarter”. Truy cập ngày 9/6/2022 từ
https://www.forbes.com/sites/justingerdes/2012/02/24/how-nike-wal-mart-and-ikea-are-
saving-money-and-slashing-carbon-by-shipping-smarter/?sh=57c1cefb5687
Soni, P. (12/04/2014) “An Overview Of NIKE’s Supply Chain And Manufacturing
Strategies”. Truy cập ngày 9/6/2022 từ https://finance.yahoo.com/news/overview-nike-
supply-chain-manufacturing-130048337.html?fr=sycsrp_catchall
3 Tuyến Đường Hàng Hải Từ Việt Nam Đi Châu Mỹ Thông Dụng Nhất. (n.d.). Truy cập
ngày 9/6/2022 từ https://logistics4vn.com/3-tuyen-duong-hang-hai-tu-viet-nam-di-chau-
thong-dung-nhat

22
[VSC] ADEW - Nike Supply Chain - Vietnam Supply Chain Management Challenge.
(13/09/2014). Truy cập ngày 9/6/2022 từ
https://www.youtube.com/watch?v=MiwEjoY47N8&t=68s
Ưu điểm và nhược điểm của vận chuyển hàng không. (19/8/2021). Truy cập ngày 9/6/2022
từ https://gatewayexpress.vn/van-chuyen-hang-khong/
Những ưu nhược điểm chính của vận tải đường biển. (11/07/2018).
https://iltvn.com/nhung-uu-nhuoc-diem-chinh-cua-van-tai-duong-bien
Raw materials. (n.d.). Truy cập ngày 9/6/2022 từ https://u.osu.edu/nikeshoes/raw-
materials/
Onoff. (28/11/2018). “Vải polyester là gì? Ứng dụng và ưu nhược điểm của chúng”. Truy
cập ngày 9/6/2022 từ https://onoff.vn/blog/polyester/
Nhung Hong. (11/09/2021). “Tính chất của cao su là gì? 4 ưu điểm của cao su thiên
nhiên”. Truy cập ngày 9/6/2022 từ https://giaingo.info/tinh-chat-cua-cao-su/
Safe Storage of Rubber Products. (n.d.). Truy cập ngày 9/6/2022 từ
https://aerorubber.com/2020/10/08/safe-storage-of-rubber
products/#:~:text=Storage%20temperatures%20between%2072%C2%B0%20F%20%282
2%C2%B0%20C%29%20and,sources%20of%20heat%2C%20such%20radiators%20and
%20base%20heaters.
mykien. (5/4/2017). “Tìm hiểu về E.V.A foam”. Truy cập ngày 9/6/2022 từ
http://www.mykien.vn/tin-tuc/tim-hieu-ve-e-v-a-
foam/#:~:text=%C4%90%E1%BA%B7c%20t%C3%ADnh%20c%E1%BB%A7a%20E.
V.A%201.%20Do%20c%C3%B3%20t%C3%ADnh,kh%E1%BA%A3%20n%C4%83ng
%20ch%E1%BB%8Bu%20l%E1%BB%B1c%20v%C3%A0%20kh%C3%B4ng%20%C
4%91%E1%BB%99c%20h%E1%BA%A1i
Sự khác biệt giữa Organic Cotton và Cotton. (24/9/2016). Truy cập ngày 9/6/2022 từ
https://mimifashion.vn/mimi-blog/su-khac-biet-giua-organic-cotton-va-
cotton.html#:~:text=Organic%20Cotton%20%28Cotton%20h%E1%BB%AFu%20c%C6
%A1%29%20l%C3%A0%20lo%E1%BA%A1i%20b%C3%B4ng,%C4%91%C6%B0%
E1%BB%A3c%20gi%C3%A1m%20s%C3%A1t%20b%E1%BB%9Fi%20c%C6%A1%
20quan%20ch%E1%BB%A9c%20n%C4%83ng.
Patina vietnam. (26/8/2021). “Tìm hiểu ngay Synthetic là gì? Ứng dụng của da tổng hợp”.
Truy cập ngày 9/6/2022 từ https://vietnamleather.com/synthetic-leather-la-gi/
How to store Leather correctly – Leather storage complete guide. (n.d.).
https://www.worldofleathers.com/leather-care/how-to-store-leather-correctly-leather-
storage-complete-
guide/#:~:text=1.%20Store%20leather%20in%20a%20lightproof%20or%20low,Damp%
20basements%20or%20closets%20should%20never%20be%20used.
SEC-Warehouse. (13/2/2018). “Những điều cần biết khi lưu kho đồ vải vóc”. Truy cập
ngày 9/6/2022 từ https://sec-warehouse.vn/nhung-dieu-can-biet-khi-luu-kho-do-vai-
voc.html
Cách bảo quản/đóng gói giày dép đơn giản. (n.d.). Truy cập ngày 9/6/2022 từ
https://vantaithaihung.vn/cach-bao-quan-dong-goi-giay-dep/
Dương Ngọc (10/05/2022), Báo Người lao động, “Quan hệ kinh tế Việt - Mỹ đang ở thời
điểm quan trọng”, truy cập ngày 10/6/2022, từ: https://nld.com.vn/thoi-su/quan-he-kinh-
te-viet-my-dang-o-thoi-diem-quan-trong-20220509210536689.htm
Nguyễn Hường (07/12/2021), Cổng thông tin điện tử Bộ Công thương, “Thương mại Việt
Nam – Hoa Kỳ: Hai nền kinh tế bổ trợ cho nhau”, truy cập ngày 10/06/2022, từ
https://moit.gov.vn/tin-tuc/hoat-dong/thuong-mai-viet-nam-hoa-ky-nam-bat-co-hoi-thich-
ung-tinh-hinh-moi.html
Hoàng Hạnh (11/06/2022), Báo điện tử Chính phủ, “Tiềm năng phát triển quan hệ Việt
Nam-Hoa Kỳ có thể gấp 5, gấp 10 lần hiện tại”, truy cập ngày 10/06/2022, từ
https://baochinhphu.vn/tiem-nang-phat-trien-quan-he-viet-nam-hoa-ky-co-the-gap-5-gap-
10-lan-hien-tai-102220511143239687.htm
Báo Sputnik (15/01/2022), “Vì sao Nike chọn Việt Nam làm “công xưởng” lớn nhất thế
giới?”, truy cập ngày 10/06/2022, từ https://vn.sputniknews.com/20220115/vi-sao-nike-
chon-viet-nam-lam-cong-xuong-lon-nhat-the-gioi-13328024.html
Manufacturingglobal, UTLogs, “VÌ SAO NIKE CHUYỂN CƠ SỞ SẢN XUẤT TỪ TRUNG
QUỐC SANG VIỆT NAM”, truy cập ngày 11/06/2022, từ
facebook.com/vietnamskylines.vn/photos/vì-sao-nike-chuyển-cơ-sở-sản-xuất-từ-trung-
quốc-sang-việt-namkhông-chỉ-nike-các-/565217180652607
Báo Đại sứ quán và Tổng Lãnh sự quán Hoa Kỳ tại Việt Nam (09/06/2022), “Quan hệ Hoa
Kỳ - Việt Nam”
https://vn.usembassy.gov/vi/our-relationship-vi/policy-history-vi/us-vietnam-relations-
vi/#:~:text=Vi%E1%BB%87t%20Nam%20v%C3%A0%20Hoa%20K%E1%BB%B3%2
0%C4%91%E1%BB%81u%20l%C3%A0%20th%C3%A0nh%20vi%C3%AAn%20c%E
1%BB%A7a,ch%E1%BB%A9c%20Th%C6%B0%C6%A1ng%20m%E1%BA%A1i%20
Th%E1%BA%BF%20gi%E1%BB%9Bi
Soni, P. (2014, December 4). “NIKE's Distribution Channels: How Products Reach
Customers. Yahoo Finance”. Truy cập ngày 7/6/2022, từ
https://finance.yahoo.com/news/nike-distribution-channels-products-reach-
170108274.html
Senn, A. (2016, September 15). “Nike: A case study for what omnichannel retail should
look like. LinkedIn”. Truy cập ngày 9/62022, từ https://www.linkedin.com/pulse/nike-
case-study-what-omnichannel-retail-should-look-like-alex-senn
Sohi, M. S. (2005). Study of SAP R/3 Architecture. [PowerPoint slides]. University of
Texas at Dallas.
Zayed, N. (2021, February 14). SAP R3- What is SAP R3 system? LinkedIn. Truy cập
ngày 9/6/2022, từ https://www.linkedin.com/pulse/sap-r3-what-r3-system-nawas-zayed
Nike, Inc. (2022, January 19). “Nike Supply Chain Innovation. Nike News”. Truy cập ngày
7/6/2022, từ https://news.nike.com/news/nike-supply-chain-innovation
Koch, C. (2004, June 15). “Nike Rebounds: How Nike Recovered” Từ Its Supply Chain
Disaster. CIO.com. Truy cập ngày 7/6/2022, từ
https://www.cio.com/article/264637/enterprise-resource-planning-nike-rebounds-how-
nike-recovered-Từ-its-supply-chain-disaster.html
Reis, A. d., & Soares, A. (2006). Electronic procurement systems: identifying factors that
foster their adoption. Association for Information Systems AIS Electronic Library
(AISeL). https://core.ac.uk/download/pdf/301354873.pdf
Coupa Software Inc. (n.d.). Procurement Software | E-procurement Solution. Coupa. Truy
cập ngày 9/6/2022, từ https://www.coupa.com/products/procurement
Nike, Inc. (n.d.). Doing Business with NIKE, Inc.About Nike - Doing Business with NIKE,
Inc. Truy cập ngày 9/6/2022, từ https://about.nike.com/pages/doing-business-with-nike
Rao, A.S. (2012). Digital Marketing at Nike: Từ Communication to Dialogue. IBS Center
for Management Research. PDF Document.
Brettman, A. (2015, October 16). Nike pushes security wants employees to 'Keep It Tight'
- oregonlive.com. Oregon Live. Truy cập ngày 10/6/2022, từ
https://www.oregonlive.com/playbooks-
profits/2015/10/nikes_pushes_security_wants_em.html
Nike, Inc. (n.d.). TOOLS to Manage What Personal Data We Collect. Nike. Truy cập ngày
10/6/2022, từ
https://agreementservice.svs.nike.com/rest/agreement?agreementType=privacyPolicy&ux
Id=com.nike.commerce.nikedotcom.web&country=US&language=en&requestType=redi
rect#protection
Giang Anh lược dịch (2021) theo Doanh nghiệp và Tiếp thị/WSJ,Báo thông tin điện tử tổng
hợp, “Lãnh đạo của Nike nói gì về tình hình của hãng ở Việt Nam sau khoảng thời gian
được quay lại sản xuất?”). https://cafef.vn/cach-thay-doi-nhan-luong-huu-bang-tien-mat-
sang-the-atm-qua-vssid-20211222131704836.chn

You might also like