You are on page 1of 5

1 Ưu điểm PP khuếch mẫu bằng que bông Có thể lấy mẫu ở các vị trí khó

2 Ống BGLB dương tính khi Có bọt khí trong chuông Durham

3 Xét nghiệm VSV đối với nước đóng chai PP lọc màng
Trong trạng thái hoạt động, thời gian lấy mẫu Tùy thuộc vào thời gian vận hành dây chuyền
4
không khí bằng PP lắng bụi nhưng không quá 4h
Trong môi trường CCA, khuẩn lạc của các Enzym β-galactosidae thủy phân Salmon – gal tạo
5
Coliform có màu hồng đỏ là do sản phẩm màu hồng đỏ
Trong thử nghiệm phương pháp nhiều ống tìm E.
6 coli và coliform, nếu không tìm thấy các chủng Kết luận không có E. coli trong mẫu nước
sinh indole trong mẫu thì
7 PP xác định tương đối số VSV sống trong mẫu PP số tối khả
Trong thử nghiệm coliform phỏng đoán, nếu sau
8 Tiếp tục ủ thêm 24h nữa để kết luận
24h ủ không xuất hiện ống dương tính thì
9 PP lấy hút bụi chủ động có ưu điểm Lấy được thể tích không khí lớn
Sự hiện diện của các vi khuẩn chỉ thị sự nhiễm
10 Kiểm soát VSV trong mẫu nước cần xác định
phân
Phân loại cấp độ sạch trong sản xuất dược phẩm
11 Số lượng các loại tiểu phân bụi trong không khí
dựa trên
Định danh VSV trong môi trường sản xuất dược
12 Xác định nguồn gây nhiễm
phẩm nhằm
Tại sao phải tìm E. coli trong kiểm nghiệm dược
13 Là VK chỉ thị sự nhiễm phân
phẩm về giới hạn nhiễm khuẩn
Khóm màu vàng trên MSA, tụ cầu gram (+),
14 Kết luật mẫu nhiễm S. aureus khi
coagulase (+)
Quy định cấp độ sạch của dược phẩm không vô
15 Không quy định cấp độ sạch cụ thể (?)
trùng
Tìm vi khuẩn S. aureus và P.aeruginosa ở các chế
16 Thuốc bột, mỡ, cream dùng ngoài da.
phẩm
Tại sao phải phong phú hóa mẫu trong môi
17 trường Rappaport Vasilliadis trước khi phân lập Do lượng Salmonella trong mẫu thấp
tìm Salmonella sp.
Trong phương pháp xác suất lớn nhất, sự phân
18 Khả năng sinh indole
biệt giữa E. coli với coliform dựa trên
19 Khuẩn lạc E.coli trên thạch EMB có hình thái Khuẩn lạc tím đen, ánh kim loại
Đánh giá mức độ hiệu quả của các biện pháp
20 Giám sát vi sinh môi trường nhằm mục đích
kiểm soát môi trường sản xuất
21 Phân loại cấp độ sạch theo GMP gồm Cấp độ sạch A, B, C, D
Trong PP lọc màng, sự phân biệt giữa ecoli với
22 Sự hiện diện của enzyme β-glucuronidase
coliform dựa trên
23 PP lấy mẫu bề mặt thường được sử dụng PP đĩa tiếp xúc
Quy định cấp độ sạch ở giai đoạn đóng gói cấp
24 Cấp độ sạch A trở lên
1 trong sản xuất dược phẩm vô trùng
Trong thử nghiệm khẳng định của PP nhiều ống
25 tìm E.coli và coliform, nếu phát hiện các chủng Mẫu nước có nhiễm E.coli giả định
sinh indole trong mẫu thì
Enzyme β-D glucuronidase thủy phân cơ chất X-
Trong môi trường CCA, khuẩn lạc của E. coli có
26 Gluc và β-galactosidase thuỷ phân
màu xanh thẫm là do
Salmon Gal
27 Khi quan sát vi khuẩn di động cần lưu ý Hạ tụ quang và đóng bớt chắn sáng
Khả năng sử dụng glucose
Khả năng sử dụng lactose
28 Ống phản ứng KIA
Khả năng sinh khí H2S
Khả năng sinh gas
Hình dạng và sắp xếp của VK được giữ nguyên
29 Nhuộm ngược
bản chất khi
Khi nhuộm kháng acid cồn, các VK nhóm
30 Hồng
Mycobacterium sẽ có màu
Bộ phận không nằm trong cấu tạo phần cơ học
31 Hệ thống nâng hạ tụ quang
của kính hiển vi
VK có tryptophanase, chuyển hóa tryptophan
32 Cơ chế của phản ứng indole
thành indole
33 Tăng năng suất phân ly Nhỏ một giọt dầu soi kính

34 Đối tượng sử dụng PP nhiệt ẩm, NGOẠI TRỪ Dụng cụ nhựa dẻo
Khả năng phân biệt được 2 điểm ở khoảng cách
35 Độ rõ của ảnh quyết định bởi
tối thiểu
Hội tụ các tia sáng từ đèn vào mặt phẳng tiêu
36 Vai trò của tụ quang
bản
VK phải thuần chủng
Hoạt hóa trong 24h
37 Lưu ý khi thực hiện phản ứng sinh hóa Đọc kết quả trong 16h – 24h
Tránh ngoại nhiễm
Sử dụng mật độ VK phù hợp
38 Yếu tố không cần thiết khi quan sát tế bào VK Đậy lame
Để VK dính chặt vào lame không bị rửa trôi khi
39 Tại sao phải cố định VK trước khi nhuộm
nhuộm
Nhận biết hạt biến sắc đặc trưng của
40 Nhuộm đơn
Corynebacterium
41 Phản ứng carbohydrate dựa trên Sự chuyển màu của chỉ thị pH

42 Vùng an toàn cách đèn cồn 1cm


43 Khi phân lập VK theo PP đường rạch Dây cấy vuông góc với đường cấy

44 Trong nhuộm Gram, giai đoạn quan trọng nhất là Tẩy màu

45 Trong phản ứng Citrate, pH tăng là do VK thủy phân citrate thành các gốc kiềm

46 Trong phản ứng MR, xuất hiện màu vàng khi VK không tạo hỗn hợp aicd hữu cơ
Phương pháp nhuộm kháng acid cồn của Kinyoun
47 Không phải cách thủy ở nhiệt độ cao
có ưu điểm so với phương pháp Ziehl-Neelsen là
Đặc điểm của phương pháp sinh hóa định danh
48 Phụ thuộc vào khả năng nuôi cấy in vitro
vi sinh vật
Để tiệt trùng môi trường có thành phần chịu
49 nhiệt đựng trong erlen 100ml, phương pháp phù Nhiệt ẩm 121 độ trong 15p
hợp
Khi tiến hành cấy vi khuẩn trong ống nghiệm, khi
50 mở nắp ống nghiệm có thể giữ nắp ống nghiệm ở Ngón út tay cầm dây cấy
đâu
Trong phương pháp nhuộm gram, dung môi lugol
51 Cố định màu
có vai trò
Cấy truyền vi khuẩn vào ống nghiệm có chứa môi
52 Phân lập VK
trường thạch nghiêng nhằm
Nếu VK được lấy từ môi trường cần thêm giọt
53 Khi cố định VK trên lame cần
nước để phân tán đều VK.
1- Đưa vật kính 40X vào vị trí
2- Mở công tắc nguồn sáng
3- Hạ thấp tụ quang và đóng bớt chắn sáng
4- Đặt tiêu bản lên bàn kính, di chuyển vị trí quan
Thứ tự đúng khi chỉnh kính hiển vi quan sát sự di sát vào dưới vật kính
54
động của VK 5- Vặn ốc sơ cấp đưa vật kính chạm hết vào tiêu
bản
6- Nhìn vào thị kính, dùng ốc sơ cấp hạ từ từ vật
kính đến khi xuất hiện thị
7- Dùng ốc vi cấp để tinh chỉnh hình ảnh rõ nét
55 VK gram âm có thể bắt màu tím khi Tẩy cồn không đủ thời gian

56 Mục đích của việc phân lập VK Tách VK thuần chủng từ hỗn hợp các VK
Làm tăng pH, chỉ thị phenol red chuyển sang
57 VK có enzyme urease khi thủy phân ure sẽ
hồng cánh sen
58 Phản ứng VP không có màu hồng VK không tạo hỗn hợp acetoin

59 Độ phóng đại KHV phụ thuộc Vật kính

60 Quan sát VK sống nhằm Xác nhận sự hiện diện của tiêm mao
61 Xác định khả năng sinh H2S Kết tủa đen với Fe2+

62 Nhuộm màu VK cần sử dụng Thuốc nhuộm kiềm

63 Thuốc nhuộm không cùng nhóm Nigrosin (thuốc nhuộm acid)

64 PP định danh VSV thuộc nhóm Định danh VSV dựa trên kiểu hình
Streptococci (-)
Micrococci (+)
65 Đặc điểm phản ứng Catalase
Staphylococci (+)
Phản ứng dương tính có bọt khí sau 2-3s
Neisseria sp. (+)
Enterobacteriaceae (-)
Pseudomonadaceae (+)
66 Đặc điểm phản ứng Oxidase
Xác nhận sự hiện diện của enzyme cytochrome C
oxidase
Phản ứng có thể quan sát được trong 90s
S. aureus (+)
Xác định sự hiện diện của enzyme coagulase
67 Đặc điểm phản ứng Coagulase Coagulase có 2 dạng: liên kết và tự do
+ LK: Fibrinogen => Fibrin => đông vón
+ Tự do: enzyme ngoại bào + CRF => đông vón
Tại sao phải thử nghiệm MIC trước khi thử
68 Xác định được giới hạn cần để thử
nghiệm MBC
Tránh ngoại nhiễm
Nồng độ VK phải chính xác
69 Lưu ý khi thực hiện PP MIC Cân đo chính xác chất thử nghiệm và lượng VK
VK thuần chủng (tinh khiết)
Thực hiện song song mẫu chứng
70 PP E-test có thể xác định được Kết quả MIC
VK đề kháng hầu hết kháng sinh
VK lây từ người sang người
71 Lý do cần xác định VK nhiễm ESBL
VK đề kháng nhiều kháng sinh, đặc biệt là
cephalosporin
Dựa vào sự cộng hưởng giữa oxymino –
Trong thử nghiệm ESBL, tại sao phải sử dụng
cephalosporin và clavulanate
72 phối hợp đĩa đơn cephalosporin và đĩa kết hợp
Do clavulanic acid có thể ức chế enzyme β-
cephalosporin và clavulanic acid
lactamase phổ rộng
Phân lập từ mẫu bệnh phẩm
73 VK được sử dụng trong thử nghiệm MIC
Sử dụng chủng VK chuẩn
Ưu điểm PP pha loãng trong MT rắn so với pha Một nồng độ thử nghiệm có thể thử trên nhiều
74
loãng trong MT lỏng VK
PP lấy mẫu và phát hiện VSV
Mức độ giám sát giám vi sinh môi trường gồm
75 PP kiểm soát VSV trong MTSX
các thông số
Vị trí lấy mẫu
Tần suất lấy mẫu

Trực khuẩn gram âm


Lên men lactose và sinh gas
76 Coliform có đặc điểm Chỉ thị sự nhiễm phân
Có nguồn gốc từ phân
Có thể hiện diện bên ngoài MT
Không khí trong MTSX
Các mẫu cần thu thập để giám sát vi sinh môi
77 Trang phục bảo hộ của nhân viên
trường
Bề mặt phòng ốc, thiết bị
Một số chủng E. coli cho phản ứng âm tính
78 Hạn chế của PP lọc màng Không áp dụng cho mẫu có độ đục cao
Không áp dụng cho mẫu có nhiều VK
Có bọt khí trong chuông Durham
79 Ống Lauryl – Tryptone – Mannitol dương tính khi
Có màu hồng – đỏ khi thêm thuốc thử Kovac
Lấy mẫu ở vị trí gần nơi diễn ra các công đoạn
sản xuất có nguy cơ ngoại nhiễm cao
Lấy mẫu ở các vị trí có sự biến đổi thấp cao về
lưu thông khí
80 Vị trí lấy mẫu giám sát vi sinh môi trường
Vị trí lấy mẫu dựa trên phân tích về rủi ro ngoại
nhiễm trong quá trình sản xuất
Vị trí lấy mẫu phụ thuộc vào mức độ thuận tiện
cho thao tác lấy mẫu để giảm thiểu sai sót

You might also like