Professional Documents
Culture Documents
Thuế quốc tế - file 2
Thuế quốc tế - file 2
2.2. Ảnh hưởng của đánh thuế 2.3. Các phương thức tránh đánh
trùng thuế trùng
• Đối với các nước phát triển • Phương thức đơn phương: Là phương thức
trong đó bản thân mỗi quốc gia tự đưa ra
các quy định tại nội luật của mình các biện
• Đối với các nước đang phát triển
pháp loại trừ hoặc giảm bớt việc đánh thuế
trùng.
• Phương thức song phương hoặc đa
phương: Là phương thức loại trừ hoặc
giảm bớt việc đánh thuế trùng trên cơ sở
các hiệp định tránh đánh thuế trùng được
ký kết giữa hai hoặc nhiều quốc gia.
19/09/2022
2.4. Hiệp định thuế • Mục tiêu của hiệp định thuế:
* Trực tiếp:
2.4.1. Khái niệm và mục tiêu của hiệp định thuế
- Xóa bỏ việc đánh thuế hai lần.
- K/N: Hiệp định thuế là sự thỏa thuận giữa các
quốc gia có chủ quyền về quyền và nghĩa vụ - Tạo khung pháp lý quốc tế nhằm phân chia quyền
của các quốc gia tham gia ký kết trong việc lợi đánh thuế
đánh thuế đối với thu nhập và tài sản. Có 2 mẫu
Hiệp định thuế của OECD và UN. - Xây dựng khuôn khổ hợp tác giữa cơ quan quản
- Bản chất của Hiệp định thuế: lý thuế các nước nhằm ngăn chặn trốn và tránh
- + Trên phương diện luật pháp thuế.
- + Trên phương diện kinh tế. * Gián tiếp:
- + Trên phương diện quản lý. - Thu hút đầu tư nước ngoài.
- Hỗ trợ các đối tượng cư trú đầu tư ra nước ngoài.
- Đáp ứng các mục tiêu ngoại giao, chính trị
2.4.2.2. Một số định nghĩa cơ bản của 2.4.2.3. Phần phân chia quyền đánh thuế
hiệp định đối với một số loại thu nhập và tài sản
• Loại TN và TS có thể bị đánh thuế không hạn
chế tại nước nguồn.
- Nhà chức trách có thẩm quyền
+ TN từ BĐS và chuyển nhượng BĐS. Lợi tức của
- Đối tượng cư trú (địa điểm nơi cá nhân có nhà ở một CSTT và từ chuyển nhượng CSTT.
thường trú, nơi cá nhân có các trung tâm quyền lợi
chủ yếu, nơi cá nhân đó thường sống, nơi cá nhân đó
+ TN từ các hoạt động trình diễn của nghệ sĩ và vận
động viên. TN từ cung cấp dịch vụ cá nhân độc
là người mang quốc tịch) lập thông qua một cơ sở cố định.
- Cơ sở thường trú: là một cơ sở kinh doanh cố định + Thù lao giám đốc được thanh toán bởi một công
qua đó xí nghiệp thực hiện một phần hoặc toàn bộ các ty là đối tượng cư trú của một nước
hoạt động kinh doanh của mình
+ Tiền lương, tiền công từ lao động làm công tại
một quốc gia trên 183 ngày
+ Tiền công, tiền lương và tiền hưu được trả cho
việc cung cấp các dịch vụ cho chính phủ.
• Loại thu nhập có thể bị đánh thuế với một • Loại thu nhập và tài sản không bị
giới hạn nhất định tại nước nguồn đánh thuế tại nước nguồn
- Thu nhập từ đầu tư - Thu nhập từ vận tải quốc tế và chuyển
- Thu nhập từ lãi cổ phần nhượng phương tiện vận tải sử dụng
- Thu nhập từ lãi tiền vay trong vận tải quốc tế.
- Thu nhập từ tiền bản quyền - Thu nhập từ tiền lương hưu.
- Thu nhập từ chuyển nhượng tài sản
cá nhân.
- Thu nhập khác
19/09/2022
C. THU NHẬP TỪ HOẠT ĐỘNG VẬN D. THU NHẬP TỪ TIỀN LÃI CỔ PHẦN
TẢI QUỐC TẾ
19/09/2022
G. THU NHẬP TỪ CHUYỂN NHƯỢNG TÀI H. THU NHẬP TỪ HOẠT ĐỘNG DỊCH VỤ CÁ NHÂN
SẢN PHỤ THUỘC
19/09/2022
3.3. Các phương pháp chống • Phương pháp 2: Phương pháp giá bán lại
- K/N: PP này dựa vào giá bán lại (hay giá bán ra) của sản phẩm
chuyển giá do cơ sở kinh doanh bán cho bên độc lập để xác định giá (chi
phí) mua vào của sản phẩm đó từ bên liên kết.
• Phương pháp 1: Phương pháp so sánh giá giao + Giá mua vào của sản phẩm từ bên liên kết được xác định trên cơ
sở giá của sản phẩm được bán ra trong các giao dịch độc lập
dịch độc lập trừ lợi nhuận gộp trừ các chi phí khác được tính trong giá sản
- K/N: PP này dựa vào đơn giá sản phẩm trong phẩm mua vào (ví dụ: thuế NK, phí hải quan, chi phí bảo hiểm,
giao dịch độc lập để xác định đơn giá sản phẩm vận chuyển quốc tế)
trong giao dịch liên kết khi các giao dịch này có + Lợi nhuận gộp được tính theo tỷ suất lợi nhuận gộp trên giá bán
ra (doanh thu thuần). Tỷ suất lợi nhuận gộp được xác định
điều kiện giao dịch tương đương nhau. bằng giá trị chênh lệch giữa giá bán ra và giá vốn sản phẩm
- TH áp dụng: Các giao dịch riêng lẻ về từng mua vào chia cho giá bán ra.
chủng loại hàng hóa lưu thông trên thị trường; - TH áp dụng: giao dịch đối với các sản phẩm thuộc khâu cung
cấp dịch vụ đơn giản và thương mại phân phối có thời gian
Các giao dịch riêng lẻ về từng loại hình dịch vụ, quay vòng từ khi mua vào đến khi bán ra ngắn, ít chịu biến
bản quyền, khế ước, vay nợ; Cơ sở kinh doanh động về tính thời vụ. Đồng thời, sản phẩm trước khi được bán
thực hiện cả giao dịch độc lập và giao dịch liên ra không qua khâu gia công, chế biến, lắp ráp, thay đổi tính
kết về cùng một chủng loại sản phẩm chất sản phẩm hoặc gắn với nhãn hiệu thương mại để làm gia
tăng đáng kể giá trị sản phẩm.
• Phương pháp 3: Phương pháp giá vốn cộng lãi • Phương pháp 4: Phương pháp so sánh lợi nhuận
- K/N: PP này dựa vào giá vốn (hoặc giá thành) của sản phẩm để
xác định giá bán ra của sản phẩm đó cho bên liên kết. - K/N: PP này dựa vào tỷ suất sinh lời của sản
Giá bán ra của sản phẩm cho bên liên kết được xác định trên cơ phẩm trong các giao dịch độc lập được chọn để
sở lấy giá vốn (hoặc giá thành) của sản phẩm (+) lợi nhuận so sánh làm cơ sở xác định tỷ suất sinh lời của
gộp. Lợi nhuận gộp được tính theo tỷ suất lợi nhuận gộp trên sản phẩm trong giao dịch liên kết khi các giao
giá vốn. Tỷ suất lợi nhuận gộp trên giá vốn được xác định bằng dịch này có điều kiện giao dịch tương đương
giá trị chênh lệch giữa doanh thu thuần và giá vốn sản phẩm
chia cho giá vốn. Giá vốn bao gồm chi phí sản xuất trực tiếp, nhau.
gián tiếp và không bao gồm chi phí hoạt động tài chính. Tỷ suất sinh lời được tính bằng lợi nhuận thuần
- TH áp dụng: Giao dịch thuộc khâu sản xuất lắp ráp, chế tạo, chế trước thuế TNDN trên doanh thu thuần, trên chi
biến sản phẩm để bán cho các bên liên kết; Giao dịch giữa các
bên liên kết thực hiện hợp đồng liên doanh, hợp đồng hợp tác phí hoặc trên tài sản của hoạt động sản xuất kinh
kinh doanh để sx, lắp ráp, chế tạo, chế biến sản phẩm hoặc doanh.
thực hiện các thỏa thuận về cung cấp các yếu tố sản xuất đầu - TH áp dụng: Giống phương pháp giá bán lại và
vào và bao tiêu sản phẩm đầu ra; Giao dịch về cung cấp dịch
vụ cho các bên liên kết phương pháp giá vốn cộng lãi.
19/09/2022
Mục đích sử
Phạm vi điều dụng phương
chỉnh pháp
Tính chất
phương pháp
điều chỉnh
3.5. Kinh nghiệm quản lý giá chuyển nhượng 3.5.3. Kinh nghiệm quản lý giá chuyển
3.5.1. Về chính sách thuế nhượng
• Hệ thống văn bản hướng dẫn rõ ràng, đầy đủ để đối tượng nộp thuế
chủ động thực hiện và tự nguyện tuân thủ, cơ quan thuế chủ yếu sẽ
3.5.2. Về cơ chế xác định trước về giá tính kiểm soát từ xa bằng các công cụ nghiệp vụ. Do giá chuyển nhượng
là vấn đề liên quan đến hoạt động toàn cầu của các tập đoàn đa quốc
thuế APA gia, vì vậy cần phản ánh được thông lệ và chuẩn mực quốc tế để giảm
thiểu sự cồng kềnh và tốn kém trong việc thực hiện của doanh
-Khái niệm nghiệp.
• Có một cơ sở dữ liệu luôn được cập nhật đầy đủ toàn diện về đối
-So sánh giữa APA và thanh tra giá chuyển tượng nộp thuế (kể cả tình hình đầu tư, phát triển của cả tập đoàn),
các thông tin về tình hình kinh tế trong nước và nước ngoài có liên
nhượng. quan đến vấn đề thuế trên cơ sở phối hợp đồng bộ với các cơ quan có
liên quan (ví dụ: cơ quan thống kê, kiểm soát chất lượng, hải quan,
thị trường chứng khoán, ngân hàng, các cơ quan chuyên ngành như
-Ưu điểm của APA công nghiệp, nông nghiệp...);
• Có đội ngũ cán bộ chuyên sâu bao gồm cả các chuyên gia kinh tế
-Điều kiện để áp dụng APA ngành để có thể hiểu sâu về từng nhóm đối tượng nộp thuế;
• Có các chương trình ứng dụng hỗ trợ về phân tích, đánh giá rủi ro và
cập nhật liên tục về hồ sơ đối tượng nộp thuế.
4.2. Thuế chống bán phá giá b) Mục đích của thuế chống phá giá:
- Giảm nhập khẩu bằng cách làm cho chúng trở nên đắt
4.2.1. Khái niệm và mục đích của thuế chống bán phá giá hơn so với các mặt hàng thay thế có trong nước và điều
này làm giảm thâm hụt trong cán cân thương mại.
a) K/N: Thuế chống bán phá giá là biện pháp chống bán phá
giá được áp dụng đối với sản phẩm bị điều tra và bị kết - Chống lại các hành vi phá giá bằng cách tăng giá hàng
luận là bán phá giá vào nước nhập khẩu gây thiệt hại cho nhập khẩu của mặt hàng phá giá lên tới mức giá chung
ngành sản xuất nước đó. Về bản chất đây là khoản thuế của thị trường.
bổ sung (ngoài khoản thuế nhập khẩu thông thường) đánh - Trả đũa trước các hành vi dựng hàng rào thuế quan do
vào sản phẩm nước ngoài nhập khẩu là đối tượng của quốc gia khác đánh thuế đối với hàng hóa xuất khẩu của
quyết định áp dụng biện pháp chống bán phá giá. mình, nhất là trong các cuộc chiến tranh thương mại.
• Thuế chống bán phá giá đánh vào các nhà sản xuất riêng - Bảo hộ cho các lĩnh vực sản xuất then chốt, các ngành
lẻ. Thuế suất thuế chống bán phá giá không được vượt công nghiệp non trẻ.
quá biên độ bán phá giá. Việc áp thuế không quá thời hạn
nhất định.
19/09/2022
• Bên xuất khẩu cam kết tăng giá bán đến • Nhằm thu thập thêm thông tin, chứng cứ để
mức xấp xỉ giá của nhà sản xuất nội địa kết luận chính xác hơn
(song vẫn đảm bảo cạnh tranh. • Thu thập các phản hồi và tác động với các
• Ngừng xuất khẩu với giá bị cho là phá giá. bên liên quan sau khi áp dụng biện pháp.
• Chấp nhận bị áp dụng quota với mặt hàng
đó. 7. Kết luận cuối cùng
• Chấp nhận bị áp thuế bổ sung.
3
Các biện pháp chống phá giá
6.1. Khái quát chung về đầu tư nước 6.2. Các hiệp định và cam kết hội
ngoài và hội nhập của Việt Nam nhập của Việt Nam
6.1.1. Tình hình đầu tư nước ngoài của Việt • Cam kết về thuế đối với khu vực ASEAN.
Nam • Hiệp định thương mại Việt Mỹ và các thỏa thuận
về thuế
6.1.2. Khái quát quá trình hội nhập của Việt • Tổ chức thương mại thế giới (WTO) và các thỏa
Nam thuận về thuế
• Các hiệp định tránh đánh thuế trùng giữa Việt
a) Hội nhập khu vực nam và các nước trên thế giới
b) Hội nhập toàn cầu
19/09/2022
6.3. Những vấn đề đặt ra đối với quản lý • Chính sách về quản lý thuế phải xây dựng dựa
thuế ở Việt Nam trong điều kiện hội nhập trên các chuẩn mực quốc tế như các hiệp định
mẫu, các văn bản về chuyển giá, bán phá giá...
6.3.1. Về chính sách thuế Ngoài ra, chính sách thuế còn phải thay đổi cho
• Chính sách thuế phải có sự thống nhất hài hoà phù hợp với tiến trình hội nhập.
giữa luật pháp quốc gia với thông lệ, quy định • Việc xây dựng các văn bản pháp lý cần được thực
chung của quốc tế. hiện theo tư duy quản lý thuế mới. Đó là doanh
• Việc xây dựng chính sách thuế phải có sự kết hợp nghiệp tự kê khai, báo cáo; cơ quan thuế tập hợp
giữa các yếu tố nội địa và quốc tế, tạo thuận lợi thông tin, phân tích lựa chọn rủi ro, yêu cầu
cho các doanh nghiệp tham gia vào hoạt động doanh nghiệp giải trình; chỉ thực hiện thanh tra
xuất nhập khẩu được dễ dàng, thông thoáng. trong trường hợp cần thiết hoặc khi không có
biểu hiện hợp tác từ doanh nghiệp.
6.3.2. Về quản lý thuế • Cần đẩy mạnh công tác thanh tra, kiểm
tra. Nghiên cứu các chuẩn mực quốc tế
• Trong điều kiện hội nhập, quản lý thuế trong hoạt động thanh tra của các cơ quan
vượt ra khỏi phạm vi quốc gia. Nó đòi hỏi thuế các nước. Rà soát mô hình và các
sự hợp tác chặt chẽ để trao đổi thông tin phương pháp thanh tra đã áp dụng trong thí
với các nước khác. điểm cơ chế tự khai tự nộp. Xây dựng mô
• Trước xu thế toàn cầu hóa, quản lý thuế hình, phương pháp thanh tra cho ngành
phải dựa trên tiêu chí hiện đại. Ứng dụng thuế phù hợp với cơ chế quản lý, nhóm đối
công nghệ thông tin hiện đại trong khâu tượng nộp thuế và theo từng loại thuế.
thu thập và xử lý thông tin.
19/09/2022