You are on page 1of 22

19/09/2022

1.1. Khái quát về thuế quốc tế


1.1.1. Khái niệm và phạm vi:
CHƯƠNG 1 - K/N: Thuế quốc tế hay luật thuế có tính
TỔNG QUAN VỀ THUẾ chất quốc tế phản ánh các khía cạnh quốc
QUỐC TẾ tế của luật thuế các quốc gia.

Biên soạn: PGS. TS. Nguyễn Thị Thùy Dương

• Phạm vi thuế quốc tế: bao gồm các vấn đề về


thuế và thuế quan có mang các yếu tố nước ngoài 1.1.2. Mục tiêu của các nguyên tắc thuế
phát sinh từ các luật thuế của mỗi quốc gia. Các quốc tế
yếu tố nước ngoài xuất hiện trong các TH sau:
- Đầu tư trực tiếp và gián tiếp qua biên giới của các - Có sự phân chia hợp lý về các nguồn thu
cá nhân và các tổ chức tài chính. phát sinh từ các giao dịch qua biên giới.
- Các hoạt động mua bán hàng hóa và dịch vụ qua
biên giới. - Thúc đẩy sự công bằng.
- Hoạt động tổ chức sản xuất và tiêu thụ sản phẩm - Tăng cường khả năng cạnh tranh của kinh
qua biên giới của công ty đa quốc gia.
- Các cá nhân hoạt động kinh doanh hoặc hành tế trong nước.
nghề độc lập giữa các quốc gia (bác sỹ, kế toán - Trung lập đối với xuất khẩu và nhập khẩu.
viên, luật sư)
19/09/2022

1.2. Các nguyên nhân dẫn đến sự


ra đời của thuế quốc tế
1.1.3. Các nguyên tắc thuế quốc tế cơ bản
1.2.1. Thương mại quốc tế ngày càng phát
- Nguyên tắc nguồn thu nhập. triển
- Nguyên tắc xuất xứ 1.2.2. Sự hình thành và phát triển của công ty đa quốc
gia
- Nguyên tắc cư trú. 1.2.2.1.Khái niệm và mục đích thành lập công ty đa quốc
- Nguyên tắc điểm đến. gia:
1.2.2.2.Mô hình công ty đa quốc gia
- Nguyên tắc kết hợp nguồn và cư trú.

Phân chia theo chiến lược phát triển sản


phẩm)
- Mô hình 1: Không chú trọng xuất khẩu
- Mô hình 2: Đa nội địa CHƯƠNG 2
- Mô hình 3:Toàn cầu ĐÁNH THUẾ TRÙNG TRONG
- Mô hình 4: Liên quốc gia THƯƠNG MẠI VÀ ĐẦU TƯ
QUỐC TẾ

Biên soạn: PGS. TS. Nguyễn Thị Thùy Dương


19/09/2022

2.1. Khái niệm và nguyên nhân


• Nguyên nhân của đánh thuế trùng
của đánh thuế trùng quốc tế
- Do sự xung đột về quyền đánh thuế giữa các
K/N: Đánh thuế trùng quốc tế là hiện quốc gia.
tượng hai hoặc nhiều quốc gia (vùng + Xung đột hai quốc gia về nguồn.
lãnh thổ) cùng áp dụng các loại thuế + Xung đột giữa hai quốc gia cư trú.
tương tự trên cùng một khoản thu + Xung đột giữa quốc gia nguồn và quốc gia cư trú.
nhập chịu thuế hoặc tài sản chịu thuế - Do sự khác biệt về chính sách giữa các nước đặc
biệt là về pháp luật thuế
của cùng một đối tượng nộp thuế
- Xu thế quốc tế hóa kinh tế-xã hội tạo điều kiện
trong cùng một thời kỳ tính thuế dẫn tới hiện tượng đánh trùng thuế.

2.2. Ảnh hưởng của đánh thuế 2.3. Các phương thức tránh đánh
trùng thuế trùng
• Đối với các nước phát triển • Phương thức đơn phương: Là phương thức
trong đó bản thân mỗi quốc gia tự đưa ra
các quy định tại nội luật của mình các biện
• Đối với các nước đang phát triển
pháp loại trừ hoặc giảm bớt việc đánh thuế
trùng.
• Phương thức song phương hoặc đa
phương: Là phương thức loại trừ hoặc
giảm bớt việc đánh thuế trùng trên cơ sở
các hiệp định tránh đánh thuế trùng được
ký kết giữa hai hoặc nhiều quốc gia.
19/09/2022

2.4. Hiệp định thuế • Mục tiêu của hiệp định thuế:
* Trực tiếp:
2.4.1. Khái niệm và mục tiêu của hiệp định thuế
- Xóa bỏ việc đánh thuế hai lần.
- K/N: Hiệp định thuế là sự thỏa thuận giữa các
quốc gia có chủ quyền về quyền và nghĩa vụ - Tạo khung pháp lý quốc tế nhằm phân chia quyền
của các quốc gia tham gia ký kết trong việc lợi đánh thuế
đánh thuế đối với thu nhập và tài sản. Có 2 mẫu
Hiệp định thuế của OECD và UN. - Xây dựng khuôn khổ hợp tác giữa cơ quan quản
- Bản chất của Hiệp định thuế: lý thuế các nước nhằm ngăn chặn trốn và tránh
- + Trên phương diện luật pháp thuế.
- + Trên phương diện kinh tế. * Gián tiếp:
- + Trên phương diện quản lý. - Thu hút đầu tư nước ngoài.
- Hỗ trợ các đối tượng cư trú đầu tư ra nước ngoài.
- Đáp ứng các mục tiêu ngoại giao, chính trị

2.4.2. Nội dung cơ bản của một


- Nguyên tắc xác định quyền đánh thuế
• Xác định quyền đánh thuế của nước nơi phát sinh thu hiệp định (7 chương 28-30 điều)
nhập đối với một số khoản thu nhập của đối tượng
không cư trú. 2.4.2.1. Phạm vi áp dụng của một hiệp định
• Giới hạn mức thuế suất đánh trên một số khoản thu • Phạm vi lãnh thổ áp dụng
nhập của đối tượng không cư trú của nước nơi phát sinh • Phạm vi đối tượng áp dụng
thu nhập (chẳng hạn nếu thuế suất theo quy định của
luật trong nước cao hơn mức thuế suất quy định tại • Phạm vi các loại thuế áp dụng
Hiệp định, thì áp dụng mức thuế suất theo Hiệp định).
• Cho khấu trừ số thuế đã nộp ở nước ngoài vào số thuế
phải nộp tại nước cư trú.
19/09/2022

2.4.2.2. Một số định nghĩa cơ bản của 2.4.2.3. Phần phân chia quyền đánh thuế
hiệp định đối với một số loại thu nhập và tài sản
• Loại TN và TS có thể bị đánh thuế không hạn
chế tại nước nguồn.
- Nhà chức trách có thẩm quyền
+ TN từ BĐS và chuyển nhượng BĐS. Lợi tức của
- Đối tượng cư trú (địa điểm nơi cá nhân có nhà ở một CSTT và từ chuyển nhượng CSTT.
thường trú, nơi cá nhân có các trung tâm quyền lợi
chủ yếu, nơi cá nhân đó thường sống, nơi cá nhân đó
+ TN từ các hoạt động trình diễn của nghệ sĩ và vận
động viên. TN từ cung cấp dịch vụ cá nhân độc
là người mang quốc tịch) lập thông qua một cơ sở cố định.
- Cơ sở thường trú: là một cơ sở kinh doanh cố định + Thù lao giám đốc được thanh toán bởi một công
qua đó xí nghiệp thực hiện một phần hoặc toàn bộ các ty là đối tượng cư trú của một nước
hoạt động kinh doanh của mình
+ Tiền lương, tiền công từ lao động làm công tại
một quốc gia trên 183 ngày
+ Tiền công, tiền lương và tiền hưu được trả cho
việc cung cấp các dịch vụ cho chính phủ.

• Loại thu nhập có thể bị đánh thuế với một • Loại thu nhập và tài sản không bị
giới hạn nhất định tại nước nguồn đánh thuế tại nước nguồn
- Thu nhập từ đầu tư - Thu nhập từ vận tải quốc tế và chuyển
- Thu nhập từ lãi cổ phần nhượng phương tiện vận tải sử dụng
- Thu nhập từ lãi tiền vay trong vận tải quốc tế.
- Thu nhập từ tiền bản quyền - Thu nhập từ tiền lương hưu.
- Thu nhập từ chuyển nhượng tài sản
cá nhân.
- Thu nhập khác
19/09/2022

• Loại thu nhập không bị đánh thuế


tại nước cư trú
TN và TS cho các cá nhân phục vụ chính
phủ, sinh viên, thực tập sinh, giáo viên, A. THU NHẬP TỪ BẤT ĐỘNG SẢN
giáo sư và nhà nghiên cứu. B. THU NHẬP TỪ HOẠT ĐỘNG
KINH DOANH

C. THU NHẬP TỪ HOẠT ĐỘNG VẬN D. THU NHẬP TỪ TIỀN LÃI CỔ PHẦN
TẢI QUỐC TẾ
19/09/2022

F. THU NHẬP TỪ TIỀN BẢN QUYỀN


E. THU NHẬP LÀ LÃI TIỀN CHO VAY

G. THU NHẬP TỪ CHUYỂN NHƯỢNG TÀI H. THU NHẬP TỪ HOẠT ĐỘNG DỊCH VỤ CÁ NHÂN
SẢN PHỤ THUỘC
19/09/2022

I - THU NHẬP CỦA SINH VIÊN, HỌC SINH HỌC


2.4.3. Các biện pháp tránh
NGHỀ đánh thuế hai lần
1. BIỆN PHÁP KHẤU TRỪ THUẾ
BT 19, 20, 21, 27, 28, 29
2. BIỆN PHÁP KHẤU TRỪ SỐ THUẾ
KHOÁN
BT 22, 23
3. BIỆN PHÁP KHẤU TRỪ GIÁN TIẾP
BT 24

3.1. Khái niệm chuyển giá quốc tế


(giá chuyển nhượng)
• Ví dụ:
• Một số khái niệm:
CHƯƠNG 3 “Giá chuyển nhượng” phản ánh về cách tính giá trong các
giao dịch kinh tế nội bộ giữa các bên liên kết. Do tính
CHUYỂN GIÁ QUỐC TẾ chất là giao dịch nội bộ nên việc tính giá của bên bán và
bên mua mặc dù được thể hiện bằng hóa đơn hợp pháp
nhưng cơ sở tính giá thường không phản ánh đúng tính
kinh tế như các giao dịch giữa các bên độc lập theo
nguyên tắc giao dịch độc lập hay giá thị trường cạnh
tranh. Mức giá tính cho các giao dịch liên kết thường làm
sao cho có lợi nhất về kinh tế, tức là giảm tối thiểu chi phí
phải bỏ ra để tối đa hóa lợi nhuận, trong đó thuế là một
yếu tố chi phí quan trọng.

Biên soạn: PGS. TS. Nguyễn Thị Thùy Dương


19/09/2022

MỘT SỐ VÍ DỤ VỀ DOANH NGHIỆP LIÊN KẾT


“Quan hệ liên kết”:
- Một bên tham gia trực tiếp hoặc gián tiếp vào việc điều
hành, kiểm soát, góp vốn hoặc đầu tư dưới mọi hình thức
vào bên kia;
- Các bên trực tiếp hay gián tiếp cùng chịu sự điều hành,
kiểm soát, góp vốn hoặc đầu tư dưới mọi hình thức của
một bên khác;
- Các bên cùng tham gia trực tiếp hoặc gián tiếp vào việc
điều hành, kiểm soát, góp vốn hoặc đầu tư dưới mọi hình
thức vào một bên khác.
"Giao dịch độc lập" là giao dịch kinh doanh giữa các bên
không có quan hệ liên kết.
“Khác biệt trọng yếu” là khác biệt về thông tin hoặc dữ
liệu làm tăng hoặc giảm ít nhất 1% đơn giá sản phẩm giao
dịch hoặc khác biệt về thông tin hoặc dữ liệu làm tăng
hoặc giảm ít nhất 0.5% tỷ suất lợi nhuận gộp hoặc tỷ suất
sinh lời.

Biểu hiện của hiện tượng chuyển giá:


3.2. Nguyên nhân và mục tiêu của chuyển giá
• Nguyên nhân:
- Do các nước có chính sách thuế thu nhập công ty, thuế xuất,
nhập khẩu khác nhau.
- Xuất phát từ quyền tự do định đoạt trong kinh doanh, các chủ
thể hoàn toàn có quyền quyết định giá cả của một giao dịch.
- Xuất phát từ mối quan hệ gắn bó chung về lợi ích giữa nhóm
liên kết nên sự khác biệt về giá giao dịch được thực hiện
giữa các chủ thể kinh doanh có cùng lợi ích không làm thay
đổi lợi ích chung nhưng có thể làm thay đổi tổng nghĩa vụ
thuế của họ.
• Mục tiêu:
- Mở rộng thị trường nhờ định giá thấp, phá giá của các công
ty cạnh tranh.
- Không phải nộp thuế TN vì lỗ hoặc làm giảm nghĩa vụ thuế
khác.
- Tạo ra sự thua lỗ nhằm mua lại phần vốn của đối tác liên
doanh.
19/09/2022

3.3. Các phương pháp chống • Phương pháp 2: Phương pháp giá bán lại
- K/N: PP này dựa vào giá bán lại (hay giá bán ra) của sản phẩm
chuyển giá do cơ sở kinh doanh bán cho bên độc lập để xác định giá (chi
phí) mua vào của sản phẩm đó từ bên liên kết.
• Phương pháp 1: Phương pháp so sánh giá giao + Giá mua vào của sản phẩm từ bên liên kết được xác định trên cơ
sở giá của sản phẩm được bán ra trong các giao dịch độc lập
dịch độc lập trừ lợi nhuận gộp trừ các chi phí khác được tính trong giá sản
- K/N: PP này dựa vào đơn giá sản phẩm trong phẩm mua vào (ví dụ: thuế NK, phí hải quan, chi phí bảo hiểm,
giao dịch độc lập để xác định đơn giá sản phẩm vận chuyển quốc tế)
trong giao dịch liên kết khi các giao dịch này có + Lợi nhuận gộp được tính theo tỷ suất lợi nhuận gộp trên giá bán
ra (doanh thu thuần). Tỷ suất lợi nhuận gộp được xác định
điều kiện giao dịch tương đương nhau. bằng giá trị chênh lệch giữa giá bán ra và giá vốn sản phẩm
- TH áp dụng: Các giao dịch riêng lẻ về từng mua vào chia cho giá bán ra.
chủng loại hàng hóa lưu thông trên thị trường; - TH áp dụng: giao dịch đối với các sản phẩm thuộc khâu cung
cấp dịch vụ đơn giản và thương mại phân phối có thời gian
Các giao dịch riêng lẻ về từng loại hình dịch vụ, quay vòng từ khi mua vào đến khi bán ra ngắn, ít chịu biến
bản quyền, khế ước, vay nợ; Cơ sở kinh doanh động về tính thời vụ. Đồng thời, sản phẩm trước khi được bán
thực hiện cả giao dịch độc lập và giao dịch liên ra không qua khâu gia công, chế biến, lắp ráp, thay đổi tính
kết về cùng một chủng loại sản phẩm chất sản phẩm hoặc gắn với nhãn hiệu thương mại để làm gia
tăng đáng kể giá trị sản phẩm.

• Phương pháp 3: Phương pháp giá vốn cộng lãi • Phương pháp 4: Phương pháp so sánh lợi nhuận
- K/N: PP này dựa vào giá vốn (hoặc giá thành) của sản phẩm để
xác định giá bán ra của sản phẩm đó cho bên liên kết. - K/N: PP này dựa vào tỷ suất sinh lời của sản
Giá bán ra của sản phẩm cho bên liên kết được xác định trên cơ phẩm trong các giao dịch độc lập được chọn để
sở lấy giá vốn (hoặc giá thành) của sản phẩm (+) lợi nhuận so sánh làm cơ sở xác định tỷ suất sinh lời của
gộp. Lợi nhuận gộp được tính theo tỷ suất lợi nhuận gộp trên sản phẩm trong giao dịch liên kết khi các giao
giá vốn. Tỷ suất lợi nhuận gộp trên giá vốn được xác định bằng dịch này có điều kiện giao dịch tương đương
giá trị chênh lệch giữa doanh thu thuần và giá vốn sản phẩm
chia cho giá vốn. Giá vốn bao gồm chi phí sản xuất trực tiếp, nhau.
gián tiếp và không bao gồm chi phí hoạt động tài chính. Tỷ suất sinh lời được tính bằng lợi nhuận thuần
- TH áp dụng: Giao dịch thuộc khâu sản xuất lắp ráp, chế tạo, chế trước thuế TNDN trên doanh thu thuần, trên chi
biến sản phẩm để bán cho các bên liên kết; Giao dịch giữa các
bên liên kết thực hiện hợp đồng liên doanh, hợp đồng hợp tác phí hoặc trên tài sản của hoạt động sản xuất kinh
kinh doanh để sx, lắp ráp, chế tạo, chế biến sản phẩm hoặc doanh.
thực hiện các thỏa thuận về cung cấp các yếu tố sản xuất đầu - TH áp dụng: Giống phương pháp giá bán lại và
vào và bao tiêu sản phẩm đầu ra; Giao dịch về cung cấp dịch
vụ cho các bên liên kết phương pháp giá vốn cộng lãi.
19/09/2022

• Phương pháp 5: Phương pháp tách lợi nhuận


- K/N: PP này dựa vào lợi nhuận thu được từ một giao dịch 3.4. Mối quan hệ giữa giá chuyển nhượng
liên kết tổng hợp do nhiều cơ sở kinh doanh liên kết thực và giá tính thuế hải quan
hiện để xác định lợi nhuận thích hợp cho từng cơ sở kinh Đặc tính Giá tính thuế hải quan Giá chuyển
doanh đó theo cách các bên độc lập thực hiện phân chia nhượng
lợi nhuận trong các giao dịch độc lập tương đương.
Pháp luật
- Cách 1: Phân bổ lợi nhuận cho từng bên liên kết trên cơ điều chỉnh
sở đóng góp vốn (chi phí).
Tính chất
- Cách 2: Phân chia lợi nhuận theo 2 bước:
điều chỉnh
+ Bước 1: Phân chia lợi nhuận cơ bản
+ Bước 2: Phân chia lợi nhuận phụ trội
- TH áp dụng: Các bên liên kết cùng tham gia nghiên cứu và
phát triển sản phẩm mới hoặc phát triển sản phẩm là tài
sản vô hình độc quyền hoặc các giao dịch trong quy trình
sản xuất, kinh doanh chuyển tiếp giữa các bên liên kết từ
khâu NVL đến thành phẩm cuối cùng để lưu thông sản
phẩm gắn liền với việc sở hữu hoặc sử dụng quyền sở
hữu trí tuệ duy nhất.
Biên soạn: PGS.TS. Nguyễn Thị Thùy Dương

Nguyên tắc Giao dịch bị


điều chỉnh điều chỉnh

Mục đích sử
Phạm vi điều dụng phương
chỉnh pháp

Thời điểm Hồ sơ chứng


điều chỉnh minh

Tính chất
phương pháp
điều chỉnh

Biên soạn: PGS.TS. Nguyễn Thị Thùy Dương


19/09/2022

3.5. Kinh nghiệm quản lý giá chuyển nhượng 3.5.3. Kinh nghiệm quản lý giá chuyển
3.5.1. Về chính sách thuế nhượng
• Hệ thống văn bản hướng dẫn rõ ràng, đầy đủ để đối tượng nộp thuế
chủ động thực hiện và tự nguyện tuân thủ, cơ quan thuế chủ yếu sẽ
3.5.2. Về cơ chế xác định trước về giá tính kiểm soát từ xa bằng các công cụ nghiệp vụ. Do giá chuyển nhượng
là vấn đề liên quan đến hoạt động toàn cầu của các tập đoàn đa quốc
thuế APA gia, vì vậy cần phản ánh được thông lệ và chuẩn mực quốc tế để giảm
thiểu sự cồng kềnh và tốn kém trong việc thực hiện của doanh
-Khái niệm nghiệp.
• Có một cơ sở dữ liệu luôn được cập nhật đầy đủ toàn diện về đối
-So sánh giữa APA và thanh tra giá chuyển tượng nộp thuế (kể cả tình hình đầu tư, phát triển của cả tập đoàn),
các thông tin về tình hình kinh tế trong nước và nước ngoài có liên
nhượng. quan đến vấn đề thuế trên cơ sở phối hợp đồng bộ với các cơ quan có
liên quan (ví dụ: cơ quan thống kê, kiểm soát chất lượng, hải quan,
thị trường chứng khoán, ngân hàng, các cơ quan chuyên ngành như
-Ưu điểm của APA công nghiệp, nông nghiệp...);
• Có đội ngũ cán bộ chuyên sâu bao gồm cả các chuyên gia kinh tế
-Điều kiện để áp dụng APA ngành để có thể hiểu sâu về từng nhóm đối tượng nộp thuế;
• Có các chương trình ứng dụng hỗ trợ về phân tích, đánh giá rủi ro và
cập nhật liên tục về hồ sơ đối tượng nộp thuế.

4.1. Bán phá giá


4.1.1. Khái niệm và mục đích của bán phá giá
a) Khái niệm
Một hàng hóa bị coi là bán phá giá nếu như giá xuất khẩu của hàng hóa đó
thấp hơn mức giá thông thường.
CHƯƠNG 4 -Giá thông thường là giá có thể so sánh của sản phẩm tương tự được tiêu dùng
tại nước xuất khẩu theo các điều kiện thương mại thông thường.
BÁN PHÁ GIÁ VÀ CHÍNH SÁCH -Sản phẩm tương tự gồm sản phẩm giống hệt hoặc sản phẩm gần giống.
•TH không xác định được giá thông thường do SPTT không được nước xuất
khẩu bán trong điều kiện TM thông thường hoặc có bán ở nước XK nhưng trong
THUẾ CHỐNG BÁN PHÁ GIÁ điều kiện đặc biệt, hoặc số lượng bán ra không đáng kể (< 5% số lượng SPTT
bán ở nước NK) thì xác định như sau:
-Dựa vào nước thứ 3: lấy giá nhà xuất khẩu bán cho nước thích hợp thứ 3 trong
điều kiện thương mại thông thường
-Tính toán giá trị thông thường: bằng chi phí sản xuất ở nước xuất xứ cộng với
một mức chi phí hợp lý về quản lý, bán hàng và một mức lợi nhuận hợp lý.
•Trường hợp hàng hóa được XK từ một nước có nền kinh tế phi thị trường thì
GTTT không được xác định theo các quy tắc trên.
19/09/2022

* Các yếu tố xác định bán phá giá:


b) Mục đích của bán phá giá
- Biên độ phá giá từ 2% trở lên.
- Số lượng, trị giá hàng hóa bán phá giá từ - Tối đa hóa lợi nhuận
một nước vượt quá 3% tổng khối lượng
- Chiếm lĩnh thị trường
hàng nhập khẩu.
- Mục đích chính trị
• Biên độ bán phá giá là chênh lệch giữa giá
thông thường với giá xuất khẩu hàng hóa
đó.

4.1.2. Các biện pháp chống bán


c) Ảnh hưởng từ việc bán phá giá
phá giá
- Đối với nước nhập khẩu hàng hóa. a) Điều kiện áp dụng biện pháp
- Đối với nước xuất khẩu hàng hóa. chống bán phá giá
-
19/09/2022

b. Nguyên tắc áp dụng biện pháp chống


c. Các biện pháp chống phá giá
bán phá giá

4.2. Thuế chống bán phá giá b) Mục đích của thuế chống phá giá:
- Giảm nhập khẩu bằng cách làm cho chúng trở nên đắt
4.2.1. Khái niệm và mục đích của thuế chống bán phá giá hơn so với các mặt hàng thay thế có trong nước và điều
này làm giảm thâm hụt trong cán cân thương mại.
a) K/N: Thuế chống bán phá giá là biện pháp chống bán phá
giá được áp dụng đối với sản phẩm bị điều tra và bị kết - Chống lại các hành vi phá giá bằng cách tăng giá hàng
luận là bán phá giá vào nước nhập khẩu gây thiệt hại cho nhập khẩu của mặt hàng phá giá lên tới mức giá chung
ngành sản xuất nước đó. Về bản chất đây là khoản thuế của thị trường.
bổ sung (ngoài khoản thuế nhập khẩu thông thường) đánh - Trả đũa trước các hành vi dựng hàng rào thuế quan do
vào sản phẩm nước ngoài nhập khẩu là đối tượng của quốc gia khác đánh thuế đối với hàng hóa xuất khẩu của
quyết định áp dụng biện pháp chống bán phá giá. mình, nhất là trong các cuộc chiến tranh thương mại.
• Thuế chống bán phá giá đánh vào các nhà sản xuất riêng - Bảo hộ cho các lĩnh vực sản xuất then chốt, các ngành
lẻ. Thuế suất thuế chống bán phá giá không được vượt công nghiệp non trẻ.
quá biên độ bán phá giá. Việc áp thuế không quá thời hạn
nhất định.
19/09/2022

4.2.2.Quy trình điều tra và áp thuế chống


phá giá
1. Bắt đầu vụ kiện

3. Kết luận vụ kiện


2. Điều tra sơ bộ
4. Áp dụng biện pháp tạm thời
Nhằm xác định hai nhóm vấn đề:
- Xác định hàng hóa bán phá giá và biên độ
bán phá giá.
- Xác định thiệt hại đáng kể cho ngành sản
xuất trong nước
19/09/2022

5. Cam kết về giá 6. Tiếp tục điều tra

• Bên xuất khẩu cam kết tăng giá bán đến • Nhằm thu thập thêm thông tin, chứng cứ để
mức xấp xỉ giá của nhà sản xuất nội địa kết luận chính xác hơn
(song vẫn đảm bảo cạnh tranh. • Thu thập các phản hồi và tác động với các
• Ngừng xuất khẩu với giá bị cho là phá giá. bên liên quan sau khi áp dụng biện pháp.
• Chấp nhận bị áp dụng quota với mặt hàng
đó. 7. Kết luận cuối cùng
• Chấp nhận bị áp thuế bổ sung.

8. Áp dụng biện pháp chống phá giá


9. Rà soát hàng năm
cuối cùng

10. Rà soát hoàng hôn


19/09/2022

4.2.3 Các biện pháp chống phá giá


được Việt Nam sử dụng 4.2.4. Thực trạng bán phá giá ở một số
nước trên thế giới và bài học kinh nghiệm
1 Nguyên tắc áp dụng biện pháp cho Việt Nam
chống bán phá giá

2 Điều kiện áp dụng biện pháp


chống bán phá giá

3
Các biện pháp chống phá giá

5.1 THUẾ NHÀ THẦU


• 5.1.1. Khái quát về thuế nhà thầu
CHƯƠNG 5 • 5.1.2 Các phương pháp tính thuế nhà thầu
THUẾ NHÀ THẦU VÀ CẠNH
TRANH THUẾ QUỐC TẾ

Biên soạn: PGS. TS. Nguyễn Thị Thùy Dương


19/09/2022

5.2.2. CÁC HÌNH THỨC CẠNH TRANH


5.2 Cạnh tranh thuế QT THUẾ
5.2.1. Khái niệm và mục tiêu của cạnh
tranh thuế:
- K/n: Cạnh tranh thuế là việc 1 nước ban
hành chính sách thuế có lợi thế so sánh nhằm
thu hút nguồn lực, lao động và các yếu tố
kinh tế khác từ bên ngoài vào nước mình,
hoặc để hạn chế sự di chuyển các nguồn lực
trong nước ra nước ngoài.
-Mục tiêu của cạnh tranh thuế: Thu hút vốn
đầu tư nước ngoài

5.2.3. TÁC ĐỘNG CỦA CẠNH TRANH


THUẾ b. Những thách thức
a) Mặt tích cực
19/09/2022

5.2.4. THIÊN ĐƯỜNG THUẾ • Đặc điểm:

Khái niệm và đặc điểm của thiên đường thuế


*

MỘT VÀI VÍ DỤ VỀ THIÊN Một vài công ty chuyên trốn


ĐƯỜNG THUẾ thuế qua các thiên đường thuế
• Thụy Sĩ , • Tập đoàn bia và nước giải khát SAB Miller,
• BVI - Thiên đường Thuế • Enron
• Starbucks
• Hà Lan
• Google
• Đảo Síp, Luxembourg, Bermuda
• Dell
• Quần đảo Cayman • Merck
• Delaware • Yahoo
• Singapore • Microsoft
19/09/2022

5.2.5. XU HƯỚNG CẠNH


TRANH THUẾ HIỆN NAY
• Đơn giản hóa thủ tục hành chính
• Minh bạch, công khai CHƯƠNG 6
• Công bằng trong đối xử về thuế THUẾ QUỐC TẾ TRONG ĐIỀU
• Áp dụng những tiêu chuẩn chung của quốc tế KIỆN HỘI NHẬP CỦA VIỆT
• Lĩnh vực mở cửa cho nhà đầu tư nước ngoài đa NAM
dạng, mức thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp
và thuế thu nhập cá nhân thấp, đã ký kết nhiều
hiệp định song phương, trong đó có hiệp định
chống đánh thuế hai lần...
Biên soạn: PGS. TS. Nguyễn Thị Thùy Dương

6.1. Khái quát chung về đầu tư nước 6.2. Các hiệp định và cam kết hội
ngoài và hội nhập của Việt Nam nhập của Việt Nam
6.1.1. Tình hình đầu tư nước ngoài của Việt • Cam kết về thuế đối với khu vực ASEAN.
Nam • Hiệp định thương mại Việt Mỹ và các thỏa thuận
về thuế
6.1.2. Khái quát quá trình hội nhập của Việt • Tổ chức thương mại thế giới (WTO) và các thỏa
Nam thuận về thuế
• Các hiệp định tránh đánh thuế trùng giữa Việt
a) Hội nhập khu vực nam và các nước trên thế giới
b) Hội nhập toàn cầu
19/09/2022

6.3. Những vấn đề đặt ra đối với quản lý • Chính sách về quản lý thuế phải xây dựng dựa
thuế ở Việt Nam trong điều kiện hội nhập trên các chuẩn mực quốc tế như các hiệp định
mẫu, các văn bản về chuyển giá, bán phá giá...
6.3.1. Về chính sách thuế Ngoài ra, chính sách thuế còn phải thay đổi cho
• Chính sách thuế phải có sự thống nhất hài hoà phù hợp với tiến trình hội nhập.
giữa luật pháp quốc gia với thông lệ, quy định • Việc xây dựng các văn bản pháp lý cần được thực
chung của quốc tế. hiện theo tư duy quản lý thuế mới. Đó là doanh
• Việc xây dựng chính sách thuế phải có sự kết hợp nghiệp tự kê khai, báo cáo; cơ quan thuế tập hợp
giữa các yếu tố nội địa và quốc tế, tạo thuận lợi thông tin, phân tích lựa chọn rủi ro, yêu cầu
cho các doanh nghiệp tham gia vào hoạt động doanh nghiệp giải trình; chỉ thực hiện thanh tra
xuất nhập khẩu được dễ dàng, thông thoáng. trong trường hợp cần thiết hoặc khi không có
biểu hiện hợp tác từ doanh nghiệp.

6.3.2. Về quản lý thuế • Cần đẩy mạnh công tác thanh tra, kiểm
tra. Nghiên cứu các chuẩn mực quốc tế
• Trong điều kiện hội nhập, quản lý thuế trong hoạt động thanh tra của các cơ quan
vượt ra khỏi phạm vi quốc gia. Nó đòi hỏi thuế các nước. Rà soát mô hình và các
sự hợp tác chặt chẽ để trao đổi thông tin phương pháp thanh tra đã áp dụng trong thí
với các nước khác. điểm cơ chế tự khai tự nộp. Xây dựng mô
• Trước xu thế toàn cầu hóa, quản lý thuế hình, phương pháp thanh tra cho ngành
phải dựa trên tiêu chí hiện đại. Ứng dụng thuế phù hợp với cơ chế quản lý, nhóm đối
công nghệ thông tin hiện đại trong khâu tượng nộp thuế và theo từng loại thuế.
thu thập và xử lý thông tin.
19/09/2022

• Tổ chức bộ máy ngành thuế cần tinh gọn,


có trình độ để phù hợp với yêu cầu mới. Có
đội ngũ cán bộ chuyên sâu bao gồm cả các
chuyên gia kinh tế ngành để có thể hiểu
sâu về từng nhóm đối tượng nộp thuế.

You might also like