You are on page 1of 5

People believe that individuals who make a lot of money are the most successful.

Others
say that those who contribute to society like scientists, and teachers are the most
successful. Discuss both and give your opinion? 

Individuals make a lot of money  Scientists, Teachers 

CẢM XÚC - PSYHOLOGY 

-> Các nhà kinh doanh thành thành công -> Các nhà khoa học và giáo viên cũng
truyền cảm hứng cho thế hệ sau noi gương truyền cảm hứng, thấu hiểu cho các
học hỏi và tiếp tục góp tăng trưởng kinh tế thế hệ sau này cố gắng hết sức sống
cho đất nước và thế giới. cho xứng đáng với sự hi sinh của tổ
tiên cha ông. 
Các nhà kinh doanh thành công thường rất tự
hào về đóng góp của họ và cho rằng mình là -. Scientists and teachers are
nhân tố quan trọng của chuỗi kinh tế.  unforgettable motivators/encouragers
for endless future generations to try
-> Successful business people inspire/motivate their best and live up to the sacrifice of
the next generations to learn and continue previous generations/ancestors 
contributing to national and global economic
growth.  -> ancestors = forefathers: ông cha tổ
tiên 
These people are extremely proud of their -> live up to someone: sống cho xứng
contributions and believe that they are vital đáng với ai
agents of economic chains  -> Encouragers: những người khuyến
  khích 
-> unforgettable: ko thể quên được
-> sacrifice: sự hi sinh 

ECONOMIC:

-> Những nhà kinh doanh tài ba là những -> Sự đổi mới/phát minh vượt bậc của
người đóng thuế làm giàu chính phủ nhất, công nghệ trong khoa học đóng góp
tạo công an việc làm cho hàng chục nghìn nâng cao sản lượng, hiệu quả làm
người. Lấy những nhà kinh doanh như Bill việc, nhân lên doanh số, quảng cáo
Gates, Phạm Nhật Vượng, Warren Buffer làm sản phẩm và tạo ra một công ăn việc
ví dụ điển hình. Không chỉ mà họ mở hoạt động làm mới trong các lĩnh vực khác.
nhà máy cung cấp việc làm,vô số tại nhiều Internet là ví dụ điển hình. Sự bùng
công ty đa quốc gia, mà doanh thu của họ lên phát Internet tạo ra các công việc lên 
tới hàng tỉ đô la. quan đến mạng ảo, và mang lại cơ hội
kinh tế điều kiện để lao động ở bất cứ
-> Talented/Accomplished nơi nào, bất chấp giới hạn khoảng
merchants/businessmen/business people pay cách. Sự xuất hiện của dây chuyền sản
the biggest tax to enrich their governments, in xuất hàng loạt, giảm bớt sức lao động,
addition to their creation of thousands of jobs. tăng doanh số, làm giàu cho các nhà
Take Bill Gates, Nhat Vuong, Steve Jobs and kinh doanh. 
Warren Buffer as telling examples. Not only do
they run numerous multi-national companies Du lịch cũng cất cánh phát triển nhờ sự
and supply endless jobs, but their ra đời của công nghệ tối tân, như máy
revenues/turnovers could also rach billion of bay, phản lực và du lịch không gian 
dollars
-> Innovations/Technological
-> Talented: tài năng breakthroughs in science contributes to
-> Accomplished: thành công heightening productivity/work
-> In addition to +danh từ/verbing: bên cạnh đó performance, multiplying sales,
-> Multi-national companies: cty đa quốc gia advertising products and creating
-> revenues: doanh thu = turnover   multitude of jobs, new fields. Internet
-> Not only + trợ động từ ( serves as a surviving example. The
do/does/will/shall/may/might) + chủ ngữ + động booming of Internet has generated
từ, but chủ ngữ + also + động từ  endless cyber-related jobs and given
people economics opportunities,
conditions to work regardless of
geographic distance. The apperance of
the assembly line has eased labor,
increased outputs and
stunningly/remarkably enriched
numerous businessmen. 

Tourism also flourishes due to the


support of cutting-edge technology llike
airplane, helicopter, space-tourism. 

EDUCATION: 

-> 1. Những nhà kinh doanh thành công cũng là 1. Giáo viên trang bị cho học sinh kiến
những người học chăm chỉ nhất. Nhờ có rất thức, kinh nghiệm chuyên môn và kiến
nhiều năm tích lũy về kiến thức, kinh nghiệm và thức nền tảng. Nhờ có cái này, học sinh
liên tục tự học, Steve Jobs mới trở thành nhà mới tự tin vào đời và các lĩnh vực, chinh
kinh doanh trong lĩnh vực công nghệ thành phục khó khăn và lên đỉnh cao của
công nhất.  thành công. 

Nghiên cứu/số liệu thống kê cho thấy


-> Successful businessmen are the hơn 50% học sinh được gọi là thành
hardest/assiduousassiduous and patient công, trở thành kinh doanh tài năng và
leaners. Thanks to/By virtue of numerous years công nhân lao động bậc cao tại các tập
of knowledge, and experience accumulation đoàn đều nói rằng họ may mắn được
and self-study, Steve Jobs has become the học và chỉ dẫn, định hưởng bởi các thầy
most admirable businessman in the technology giáo xuất sắc. 

->2.  Hơn nữa, những nhà kinh doanh này là


một trong những người thầy vĩ đại nhất về kinh -> Teachers equip students/arm
tế, mang lại lời khuyên cho các start-up, đào students with knowledge, expertise and
tạo start-ups những khởi nghiệp để thành công, foundation. Thanks to this, students
rót hàng đống tiền vào trung tâm giáo dục để enter their life and all fields confidently,
tìm những nhuơif có năng lực làm việc cho học conquer difficulties and reach the
sinh và cung cấp thực tập chương trình cho các zenith/the summit/height of success. 
học sinh tương lai trong các đại học.
According to social
-> Besides, such businesspeople are one of the statistics/studies/survets have stated
greatest teachers in economics, bestowing that around 50% successful, talented
useful, valuable advice for start-úp, training business people and high skilled
start-up to be success and pouring money into laborers in famous/prestigious
education centers to find the most competent corporations say that their
workers to work for them and providing lucky/honored to be guided/directed and
interships for future students in universities. oriented by outstanding/top-notch
teachers 

-> Assiduous = diligent: siêng năng, chăm chỉ 2 . Một số thầy cô đưa lời khuyên và
-> patient: kiên nhẫn hành động kịp thời giúp các cháu tránh
-> By virtual of/ Thanks to: nhờ có  tệ nạn xã hội, rèn luyện đạo đức và
-> Acccumulation: tích lũy trở thành người công dân có ích trong
-> accumulate knowledge: tích lũy kiến thức  xã hội 
-> start-up: khởi nghiệp 
-> competent: có năng lực -> Several teachers give advice and
-> bestow: mang lại take timely actions to help children stay
-> pour money into: rót tiền away from social evils, train their
-> admirable (n) : đáng khâm phục morality and become useful, crime-free
-> admire(v) khâm phục  citizens 

-> According to social statistics: theo so


lieu thống kê xã hội
-> conquer difficulties: chinh phục khó
khăn
-> reach the zenith: lên đỉnh cao 
-> high-skilled laborers: lao động bậc
nhất 
-> outstanding/top-notch teachers: thầy
cô xuất sắc 

Y HỌC, VĂN HÓA

-> Đó chính là sự đầu tư của nhà kinh doanh có


tầm nhìn mà ngành y học có đủ hỗ trợ để thực
hiện nghiên cứu, nâng cấp cơ sở hạ tầng, y
tế và phát minh thiết bị chữa trị hiệu quả cho
bệnh nhân. Các nhà kinh tế này tài trợ cho các
hoạt động văn hóa xã hội từ nghệ thuật, ẩm
thực, giải trí nhằm thu hút khách du lịch, thúc
đẩy và quảng bá hình ảnh.

-> It is the investment of visionary business


people that medical field has sufficient funding
to carry out life-chainging inventions, upgrade
infrastructure to cure patients
efficaciously/efficiently. They also sponsor
social, cultural and recreational activities to
attract tourists and put national image on the
map. 

-> visionary: có tầm nhìn


-> Upgrade: nâng cấp
-> efficaciously = effectively: hiệu quả
-> put national image on the map: quảng bá
hình ảnh 

MỞ BÀI: 

Liệu rằng là nhà kinh doanh được gọi là thành công hơn nhà khoa học và giáo viên là vấn đề
tranh cãi. 
Một số người cho rằng nhà kinh doanh đóng góp lớn cho phát triển kinh tế và do vậy được tôn
trọng hơn trong khi nhưng người cho rằng các sự có mặt/ sự cống hiến của nhà khoa học và
giáo viên có lợi cho thế hệ sau về lâu dài. 
Bài luận của tôi phân tích hai mặt vấn đề và đưa ra quan điểm cá nhân 

Whether business people/entrepreners/merchaints/economists  are


considered/deemed/regarded more successful than teachers arouses controversies/is the
matter of controversy/is under controversy/stokes controversy/is under dispute. 
Some people believe that merchants contribute more the development of economy and earn
greater respect while others claim that the dedication/devotion of scientists and teachers is
of the benefit to the future generations. My essay is going to discuss both sides of the issue
and state my personal view 

CÁCH 1: 

 Đoạn 1: tập trung vào cột trái về giá trị của nhà kinh tế/kinh doanh

Một mắt, các nhà kinh doanh được coi là thành công nhất vì 1 số lý do. Thứ nhất, họ truyền
cảm hứng… Bên cạnh đó, họ đóng góp cho sự phát triển kinh tế và tạo công an việc làm….
Ngoài ra, họ học hành chăm chỉ, dạy thế  hệ sau làm giàu………

One one hand, merchants are the most sucessful for some reasons. 

 Đoạn 2: Tập trung về giá trị giáo viên nhà khoa học (cột phải) 

Mặt khác, người ta cho rằng, các nhà khoa học và giáo viên có ảnh hưởng lớn không thể phủ
nhận đến cá nhân và đất nước. Họ là những người khuyễn khích thế hệ trẻ sống cho xứng
đáng…. Hơn nữa (Moreover/Besides),những người hướng dẫn định hướng, truyền tải kiến
thức….. 

one the other hand, it is argued that scientists and teachers exerts undenable impacts on
individual and their contries 
CÁCH 2: 

 Thân bài đoạn 1:  tập trung tâm lý: Đầu tiên, các nhà kinh doanh truyền cảm hứng….
Tuy nhiên, giáo viên và nhà khoa học khuyến khích các cháy học hỏi…đào sâu 

 Thân bài đoạn 2: tập trung giáo dục. Thứ hai, các nhà kinh doanh là người học chăm
nhất, tự học và hướng dẫn khởi nghiệp…Nhưng, giáo việ cũng cung cấp kiến thức,
chuyên môn, nền tảng, định hướng cho thể hệ sau trở thành công dân có ích, đạo đức
…có năng lực….

 Thân bài đoạn 3: tập trung kinh tế. Thứ ba, các nhà kinh doanh đóng góp phát triển
kinh tế tạo công an việc làm…. Song (On the other hand/However/Nevertheless), ý
tưởng và ứng dụng đột phá các nhà khoa học làm giàu cho các lĩnh vực, tăng sản
lượng tạo ra ngành nghề mới…. 

BTVN: ghi âm, 5 lần


Viết 2 cách vào vở 
Mất gốc: 5h chiều thứ 3 

You might also like