Professional Documents
Culture Documents
Chương 5
Chương 5
Mục tiêu
Biết các phương pháp thu thập các loại dữ liệu khác nhau
Dữ liệu sơ cấp
“Research data is defined as recorded factual material commonly retained by and accepted in the
scientific community as necessary to validate research findings; although the majority of such
data is created in digital format, all research data is included irrespective of the format in which
it is created.” (Engineering and Physical Sciences Research Council (EPSRC)
http://www.epsrc.ac.uk/about/standards/researchdata/Pages/scope.aspx)
Dữ liệu nghiên cứu
(research data)
Phân loại theo đặc điểm dữ liệu
Dữ liệu định tính (Qualitative data): dữ liệu được trình bày dưới dạng chữ, phản ánh đặc
điểm không để được đo lường của sự vật, hiện tượng.
Quan sát được (Observation): dữ liệu ghi lại từ các sự kiện, tình huống hoặc sự vật
theo cảm nhận của nhà nghiên cứu, có thể sử dụng các công cụ hỗ trợ như camera,
máy ghi âm…
Thẩm vấn được (Interrogation): dự liệu có được bằng cách hỏi và thăm dò
Tham gia (Participation): dữ liệu có từ kinh nghiệm
Phương pháp thu thập dữ liệu sơ cấp
Phương pháp quan sát
(observation)
Quan sát nhập vai (Participant observation): Nhà nghiên cứu tham dự trong
cuộc nghiên cứu (người tham dự khác có thể biế hoặc không biết sự hiện diện
của nhà nghiên cứu)
Quan sát không không nhập vai (Non-Participant observation): nhà nghiên
cứu chỉ quan sát độc lập
Phương pháp quan sát
(observation)
Trở ngại khi sử dụng:
Đối tượng thay đổi hành vi khi cảm thấy bị quan sát
Burns (1997: 329), ‘an interview is a verbal interchange, often face to face,
though the telephone may be used, in which an interviewer tries to elicit
information, beliefs or opinions from another person’
Phương pháp phỏng vấn
(Interview)
Phương pháp phỏng vấn
(Interview)
Phỏng vấn không cấu trúc: nội dung phỏng vấn, câu hỏi phỏng vấn linh hoạt,
có thể thay đổi tuỳ hoàn cảnh, tình huống
Phỏng vấn sâu (in-depth interview); Phỏng vấn nhóm mục tiêu (focus group interview);
Phỏng vấn chuyên gia (expertise interview); Tường thuật (narratives); Truyền miệng
(oral history)
Phỏng vấn cấu trúc: nội dung, câu hỏi phỏng vấn đã được xác định trước theo
một trật tự nhất định. Bảng câu hỏi gồm các câu hỏi đóng hoặc mở được
chuẩn bị sẵn
Bảng hỏi/ Phiếu điều tra
(The questionaire)
Bảng liệt kê các câu hỏi điều tra mà người được phỏng vấn tự trả lời bằng
cách tự viết vào mà không cần trực tiếp hỏi như phỏng vấn
Mỗi cầu hỏi phải là đơn hướng (chỉ liên quan đến một ý nghĩa)
Cần lý góp ý của chuyên gia, đồng nghiệp cho bảng hỏi
Tổ chức điều tra thử để xem xét, chỉnh sửa câu hỏi trước khi tiến hành điều tra chính thức
Bảng hỏi/ Phiếu điều tra
(The questionaire)
Các thông tin diễn dịch, giải thích của các dữ liệu sơ cấp
Dữ liệu được công bố trên các báo, tạp chí, tài liệu báo cáo, internet…
Chất lượng của dữ liệu thứ cấp phụ thuộc vào nguồn cung cấp và cách dữ liệu được
trình bày
Dữ liệu thứ cấp
các báo cáo nghiên cứu của cơ quan, viện, trường đại học;
Dữ liệu thứ cấp
tài liệu giáo trình hoặc các xuất bản khoa học liên quan đến vấn đề nghiên cứu;
các bài báo cáo hay luận văn của các sinh viên khác (khóa trước) trong trường hoặc ở
các trường khác
CÁC VẤN ĐỀ VỀ CHỌN MẪU
Chọn mẫu
(Sampling)
Tổng thể nghiên cứu (study population) (N): tập hợp tất cả phần tử (cá thể, thành
viên)
Đặc điểm của tổng thể ảnh hưởng đến phương pháp chọn mẫu phù hợp
Qui mô mẫu (sample size) (n): số lượng phần tử trong tổng thể được thu thập để
đại diện cho tổng thể
Một đơn vị của mẫu (sampling unit/ sampling element) là một phần tử trong mẫu.
Đây chính là đơn vị nghiên cứu
Khung mẫu (sample frame): danh sách tất cả các phần tử có trong tổng thể để giúp
rút mẫu
Các phương thức chọn mẫu
Chọn mẫu xác suất/ chọn mẫu ngẫu nhiên
(probability sampling/ random sampling)
Mẫu được chọn dựa trên nguyên tắc xác suất: Mỗi phần từ trong tổng thể có cơ
hội được lựa chọn như nhau và độc lập.
Xác suất một phần tử được chọn: n/N (n: cỡ mẫu; N: qui mô tổng thể)
Các suy luận từ mẫu có thể khái quát hoá cho tổng thể mẫu
Một số kiểm định thống kê dựa trên nguyên tắc xác suất chỉ có thể được thực hiện
cho dữ liệu của mẫu lựa chọn theo nguyên tắc xác suất.
Chọn mẫu xác suất/ chọn mẫu ngẫu nhiên
(probability sampling/ random sampling)
Chọn mẫu ngẫu nhiên đơn giản:
The fishbowl draw
The computer program
Thường được sử dụng khi không biết được xác suất chọn mẫu (do không biết qui
mô tổng thể) hoặc không quan tâm đến xác suất này
Nhà nghiên cứu có một mục đích nhất định khi lựa chọn mẫu
Trần Tiến Khai (2014). Phương pháp nghiên cứu kinh tế- Kiến thức cơ bản. TP. HCM: Nhà
xuất bản Lao động xã hội. Chương 6 & 8