Professional Documents
Culture Documents
Tiểu Luận - Khảo Sát Mức Độ Hài Lòng Của Người Tiêu Dùng Quận Gò Vấp Về Sản Phẩm Mì Ăn Liền Hảo Hảo - 912768
Tiểu Luận - Khảo Sát Mức Độ Hài Lòng Của Người Tiêu Dùng Quận Gò Vấp Về Sản Phẩm Mì Ăn Liền Hảo Hảo - 912768
NHÓM 4 – DHMK7LT
1 Lời mở đầu
2 Cơ sở lý luận
Cuộc khảo sát này nhằm xác định mức độ hài lòng của
NTD về Hảo Hảo và khắc phục những điểm yếu.
Đối tượng, phạm vi, phương pháp NC
Đối tượng, phạm vi nghiên cứu: NTD tại Q.Gò
Vấp, Tp.HCM.
Quy mô mẫu: 150, theo tỷ lệ 50/50 giữa nam và nữ
Phương pháp chọn mẫu: phương pháp chọn mẫu
theo hạn ngạch
Nguồn thông tin sơ cấp: phỏng vấn trực tiếp người
tiêu dùng
Nguồn thông tin thứ cấp: Nghiên cứu qua Internet,
giáo trình Nghiên cứu Marketing của trường ĐH
Công nghiệp Tp.HCM.
2 Cơ sở lý luận
Khái niệm: Là quá trình thu thập xử lý và phân
tích có hệ thống các dữ liệu có liên quan đến các
hoạt động Marketing, nhằm cung cấp thông tin đầy
đủ, cần thiết và chính xác giúp cho bộ phận quản trị
Marketing dựa vào đó để vạch ra quyết định, chiến
lược kinh doanh.
Đối tượng nghiên cứu: người tiêu dùng, nhà phân
phối, nhà cung ứng, các định chế pháp lý.
Chức năng: hướng dẫn doanh nghiệp đi đúng
hướng, thể hiện nhu cầu về số lượng, tăng cường
tính hiệu quả kinh tế trong SXKD
Đo lường mức độ hài lòng của khách hàng
Theo Philip Kotler, sự thỏa mãn - hài lòng của khách
hàng là mức độ của trạng thái cảm giác của một người
bắt nguồn từ việc so sánh kết quả thu được từ việc tiêu
dùng sản phẩm/dịch vụ với những kỳ vọng của họ.
Việc đánh giá sự hài lòng của khách hàng có thể do các
mục tiêu khác nhau:
Cải thiện chất lượng sản phẩm
Phát triển sản phẩm mới
Giữ lòng trung thành của khách hàng
Tạo vị thế cạnh tranh so với đối thủ
Cải thiện tình hình họat động kinh doanh
Tìm ra phương án nhằm nâng cao sự hài lòng của
khách hàng
Yếu tố thực sự quyết định lòng trung thành của khách
hàng là giá trị dành cho khách hàng. Giá trị khách
hàng tạo ra sự hài lòng - mức độ thỏa mãn của khách
hàng. Doanh nghiệp cần đo lường mức độ thỏa mãn
của khách hàng của mình và của đối thủ cạnh tranh
trực diện.
1. Nghiên cứu sơ bộ
2. Lập kế họach nghiên cứu
3. Tiến hành nghiên cứu
4. Xử lý dữ liệu, báo cáo kết quả
3 Tổng quan TT Mì Ăn Liền VN
3.1 TỔNG QUAN THỊ TRƯỜNG MÌ
ĂN LIỀN VIỆT NAM
Việt Nam được xem là một trong những nước
tiêu thụ mì ăn liền nhiều nhất châu Á.
Hướng tới, các DN sẽ không đi vào sản xuất
theo chiều rộng mà tập trung vào chiều sâu
và đa dạng hóa sản phẩm với mì gói, mì ly,
mì tô, mì không chiên, mì tươi. Hiện nay, các
nhà sản xuất mì ăn liền lớn tại Việt Nam
gồm: Vina Acecook, Asian Food, Vifon,
Masan, Viet Hung….
TIỀM NĂNG PHÁT TRIỂN CỦA THỊ
TRƯỜNG
www.themegallery.com
Vị trí mì Hảo Hảo trên thị trường
Người miền
Bắc
Người miền
Nam
Văn hóa
Vị trí mì Hảo Hảo trên thị trường
NHÃN HIỆU
Hảo Hảo mang tên gọi rất dẽ
nhớ, ngắn gọn, dễ thuộc
Kích cỡ
ĐỐI THỦ CẠNH TRANH
Vina Acecook
• Điểm mạnh
Vifon có mặt trên thị Điểm yếu:
trường 45 năm Bao bì xấu.
Giá rẻ , chỉ 2000d/ gói, Chất lượng không
mì Vifon. Với Slogan "Vị được cải tiến
ngon đậm đà - Vươn xa
thế giới", Chưa đáp ứng
được nhu cầu của
Thương hiệu Vifon có những khách hàng.
uy tín lâu đời.
Đối thủ phân khúc giá trung : Mì Tiến Vua
Điểm mạnh Điểm yếu
Với thông điệp: Nhiều khách hàng
"Bảo vệ sức khỏe cả không hài lòng với
gia đình", cộng với tên gọi của mì là
Hệ thống phân phối "Tiến Vua“
sản phẩm dày đặc Sản phẩm chưa đa
Quảng cáo rầm rộ. dạng, không có nhiều
Giá ngang tầm với hương vị để khách
giá mì Hảo Hảo. hàng lựa trọn
Đối thủ phân khúc giá cao: Omachi
Điểm mạnh Điểm yếu
Phân khúc giá cao
Thông điệp đánh
trúng mục tiêu mong
đợi của ngưòi tiêu dùng Mì Omachi có giá
"không sợ nóng". đắt hơn so với Hảo
Đầu tư nhiều cho Hảo.
quảng cáo, bao bì đẹp, Thị trường không
sản phẩm đa dạng. được mở rộng như mì
Các kênh phân phối Hảo
dày đặc ở các cửa hàng,
siêu thị
Vị trí mì Hảo Hảo trên thị trường
Chiến lược marketing Vina Acecook
Hệ thống
Khuyến Quảng cáo
nêu bật tính Giá cạnh tiếp thị và
mại năng nhanh tranh. phân phối
tiện dụng trên toàn
quốc
4 KQKS – nhận xét, kiến nghị