You are on page 1of 2

CHƯƠNG 1 :

Câu 1: trình bày thành phần chính của thiết bị đo


- Cảm biến + Bộ chỉ thị + Chuyển đổi đo chuẩn.

Câu 2 : thế nào là dải đo của cảm biến đo


- Khoảng cách giữa giá trị bằng không của đại lượng đo và giới hạn trên phạm vi đo. ( 0 >
Max)
Câu 3: định nghĩa độ nhạy của thiết bị đo
- Độ nhạy = Out / In
Tỷ số độ biến đổi tín hiệu ra trên tín hiệu vào tương ứng

Câu 4: trình bày thế nào là sai số của phép đo, sai số của hệ thống và sai số ngẫu
nhiên
- Sai số phép đo : là sai lệch giữa giá trị đo được và giá trị thực của đài lượng cần đo
- Sai số hệ thống : là sai số mà giá trị quy luật có thể biết trước nguyên nhân là do giá trị đại
lượng chuẩn không đúng
+ do đặc tính của cảm biến
+ sai số điều kiện và chế độ sử dụng
+ sai số do sử dujgn kết quả sai
- Sai số ngẫu nhiên : là sai số xuất hiện ngẫu nhiên dấu và biên bộ của nó không xác định
Nguyên nhân : + sai số không xác địhn của đặc trưng
+ sai số do tín hiệu ngẫu nhiên
+ sai số do sự thay đổi đại lượng ảnh hưởng

CHƯƠNG 2 :
Câu 1: hãy trình bày đặc điểm của nhiệt điện trở bán dẫn và nhiệt điện trở kim loại :
- Nhiệt điện trở bán dẫn là : độ nhạy rất cao , đặc tuyến là phi tuyến
- Nhiệt điện trở kim loại là cảm biến dạng phát hiện sự thay đổi nhiệt độ trung gian qua sự
thay đổi điện trở của kim loại

Câu 2: trong số các cảm biến đo nhiệt độ dạng điện trở kim loại : niken ,bạch kim,
vonflan, đồng thì cảm biến nào có độ tuyến tính lớn nhất
- ĐỒNG

Câu 3: trong các loại nhiệt kế : nhiệt kế , áp kế , nhiệt điện trở và cặp nhiệt điện thì
nhiệt kế nào có thể đo nhiệt độ tại 1 điểm
- Cặp Nhiệt điện

Câu 4: thế nào là nhiệt điện trở có nhiệt độ dương


- nhiệt độ tăng -> gia tri tăng ), ( nhiệt độ tăng gia tri giảm ( âm)

Câu 5: trình bày nguyên lý của cặp nhiệt điện


- là cảm biến đo nhiệt độ chuyển đổi tín hiệu nhiệt độ thành tín hiệu điện áp dựa trên hiện
tượng nhiệt độ

Câu 6: các thiết bị nào dưới đây đo nhiệt độ theo pp không tiếp xúc : cặp nhiệt điện ,
nhiệt điện trở , hỏa kế
- Hỏa kế
Câu 7 : để tăng độ tin cậy của phép đo t° thì trong công nghiệp ngta thường dùng các
cặp nhiệt điện giống nhau mắc // với nhau . Giải thích vì sao ?
- Để tăng độ tin cậy nên ngta mắc song song . Mắc song song vì nếu đứt cảm biến nào thì
các cảm biến khác vẫn hoạt động bình thường

CHƯƠNG 3 :
Câu 1: thế nào là áp suất dư ?
- Áp suất dư là gía trị áp suất môi trường > áp suất khí quyển

Câu 2: thế nào là áp suất chân không ?


- Là gía trị áp suất môi trường < khí quyển P

You might also like