Professional Documents
Culture Documents
Hhcconlineafin8 Removed
Hhcconlineafin8 Removed
ĐHSP TP HCM (Khoa Toán-Tin) Bài giảng online HÌNH HỌC CAO CẤP Î 1 / 18
Chương 4: Không gian Ơclit
Cơ sở trục chuẩn/mục tiêu trực chuẩn Phương trình hép dời và phương trình siêu cầu
3 Định nghĩa cơ sở trực chuẩn 8 Biểu thức tọa độ của phép dời
4 Định nghĩa mục tiêu trực chuẩn 9 Định nghĩa và phương trình siêu cầu
Định nghĩa 1:
Cho một không gian vectơ Ơclit V.
Hệ vectơ a#»1 , a#»2 , . . . , a# m
» của V được gọi là hệ trực giao nếu các vectơ của hệ đều
#»
khác 0 và hai vectơ phân biệt bất kỳ của hệ đều vuông góc, nghĩa là:
(
a#»i 2 6= 0, i = 1, 2, . . . , m
a#»i . a#»j = 0 với i 6= j, i, j = 1, 2, . . . , m
Một vectơ mà có chuẩn bằng 1 gọi là vectơ đơn vị. Một hệ trực giao gồm toàn vectơ
đơn vị được gọi là hệ trực chuẩn.
ĐHSP TP HCM (Khoa Toán-Tin) Bài giảng online HÌNH HỌC CAO CẤP Î 3 / 18
Hệ trực giao Định nghĩa cơ sở trực chuẩn
(
1 nếu i = j
Ta ký hiệu δij = .
0 nếu i 6= j
Khi đó một hệ vectơ a#»1 , a#»2 , . . . , a# m
» của V là hệ trực chuẩn khi và chỉ khi
ĐHSP TP HCM (Khoa Toán-Tin) Bài giảng online HÌNH HỌC CAO CẤP Î 4 / 18
Hệ trực giao Định lý về hệ trực giao
Định lý 1:
Một hệ trực giao là một hệ độc lập tuyến tính.
Chứng minh.
m
#» #» # »
X #»
λi a#»i = 0 .
Cho hệ trực giao a1 , a2 , . . . , am của V. Ta xét đẳng thức:
i=1
m m
X #» X
Với mọi j, 1 6 j 6 m, ta có: a#»j . λi a#»i = a#»j . 0 = 0 hay λj . a#»j 2 + λi a#»j . a#»i = 0.
i=1 i6=j
Suy ra λj = 0 ∀j = 1, 2, . . . , m.
Vậy hệ vectơ đã cho là độc lập tuyến tính.
ĐHSP TP HCM (Khoa Toán-Tin) Bài giảng online HÌNH HỌC CAO CẤP Î 5 / 18
Hệ trực giao Định nghĩa cơ sở trực chuẩn
Định nghĩa 2:
Cơ sở e#»1 , e#»2 , . . . , e#»n của một không gian vectơ Ơclit n chiều được gọi là là một cơ sở
ĐHSP TP HCM (Khoa Toán-Tin) Bài giảng online HÌNH HỌC CAO CẤP Î 6 / 18
Mục tiêu trực chuẩn và tọa độ trực chuẩn Định nghĩa
Định nghĩa 3:
Cho một không gian ơclit n chiều En liên kết với một không gian vectơ ơclit VnE . Gọi
{O; ε} là một mục tiêu của En trong đó ε = {e#»1 , e#»2 , . . . , e#»n } là một cơ sở của VnE .
Mục tiêu {O; ε} được gọi là một mục tiêu trực chuẩn của En nếu ε là một cơ sở trực
chuẩn của VnE .
Tọa độ của một điểm đối với mục tiêu trực chuẩn được gọi là tọa độ trực chuẩn.
Trong En với mục tiêu trực chuẩn {O; ε} cho hai điểm A, B lần lượt có tọa độ trực
chuẩn là A(a1 , a2 , . . . , an ) và B(b1 , b2 , . . . , bn ).
n
#» X
Khi đó AB = (bi − ai ) e#»i .
i=1
ĐHSP TP HCM (Khoa Toán-Tin) Bài giảng online HÌNH HỌC CAO CẤP Î 7 / 18
Mục tiêu trực chuẩn và tọa độ trực chuẩn Định nghĩa
n n
# »2 X X
AB = (bi − ai )(bj − aj )δij = (bi − ai )2 .
i,j i=1
v
u n
uX
Vậy AB = t (bi − ai )2 .
i=1
ĐHSP TP HCM (Khoa Toán-Tin) Bài giảng online HÌNH HỌC CAO CẤP Î 8 / 18
Mục tiêu trực chuẩn và tọa độ trực chuẩn Định lý tồn tại cơ sở trực chuẩn
Định lý 2:
Mọi không gian vectơ Ơclit n chiều Vn với n > 1 đều có cơ sở trực chuẩn.
Chứng minh.
Ta chứng minh bằng phương pháp qui nạp theo số chiều n của Vn .
#»
Khi n = 1, không gian vectơ 1 chiều V1 luôn tồn tại một vectơ a#»1 khác 0 . Đặt
1 #»
e#»1 = a1
ka1 k
ĐHSP TP HCM (Khoa Toán-Tin) Bài giảng online HÌNH HỌC CAO CẤP Î 9 / 18
Mục tiêu trực chuẩn và tọa độ trực chuẩn Định lý tồn tại cơ sở trực chuẩn
Định lý 2:
Mọi không gian vectơ Ơclit n chiều Vn với n > 1 đều có cơ sở trực chuẩn.
Chứng minh.
Ta chứng minh bằng phương pháp qui nạp theo số chiều n của Vn .
#»
Khi n = 1, không gian vectơ 1 chiều V1 luôn tồn tại một vectơ a#»1 khác 0 . Đặt
1 #»
e#»1 = a1
ka1 k
Giả sử định lý đúng với n = k (k > 1). Ta chứng minh định lý đúng với n = k + 1.
ĐHSP TP HCM (Khoa Toán-Tin) Bài giảng online HÌNH HỌC CAO CẤP Î 9 / 18
Mục tiêu trực chuẩn và tọa độ trực chuẩn Định lý tồn tại cơ sở trực chuẩn
1
k+1 Đặt #»
e k+1 = #»
#»
a k+1
Trong không gian V ta lấy một không gian k a k+1 k
con k chiều Vk . Không gian này với tích vô thì
#» #» rõ ràng hệ vectơ
hướng được định nghĩa như trong Vk+1 cũng là #» #»
e1 , e2 , . . . , ek , e k+1 là cơ
một không gian vectơ Ơclit nên theo giả thiết qui sở trực chuẩn của Vk+1 .
nạp tồn tại một cơ sở trực chuẩn e#»1 , e#»2 , . . . , e#»k a#»3
Hệ quả
Hệ quả 1:
Mọi hệ trực chuẩn gồm m vectơ của Vn , n > 2 và m < n đều có thể bổ sung n − m vectơ
để trở thành một cơ sở trực chuẩn của Vn .
ĐHSP TP HCM (Khoa Toán-Tin) Bài giảng online HÌNH HỌC CAO CẤP Î 11 / 18
Định lý ba mệnh đề tương đương Định lý
Định lý 3:
Cho một không gian vectơ Ơclit V, ϕ : V → V là một ánh xạ tuyến tính từ V vào chính
nó.
Ba mệnh đề sau đây là tương đương:
(1) ϕ là phép đẳng cự tuyến tính,
(2) ϕ biến một cơ sở trực chuẩn thành một cơ sở trực chuẩn.
(3) Ma trận A của ϕ đối với một cơ sở trực chuẩn là một ma trận trực giao, nghĩa là
At .A = A.At = I , với At là ma trận chuyển vị của ma trận A.
ĐHSP TP HCM (Khoa Toán-Tin) Bài giảng online HÌNH HỌC CAO CẤP Î 12 / 18
Định lý ba mệnh đề tương đương Chứng minh
Chứng minh.
(1) ⇒ (2). Giả sử ϕ : V → V là một phép đẳng cự tuyến tính và e#»1 , e#»2 , . . . , e#»n , là
là cơ sở trực chuẩn.
Tất nhiên một phép biến đổi tuyến tính biến một cơ sở thành một cơ sở. Ngoài ra ta có:
ϕ ( e#») .ϕ ( e#») = e#». e#» = δ ∀i, j = 1, 2, . . . , n.
i j i j ij
(2) ⇒ (3). Giả sử ϕ : V → V biến cơ sở trực chuẩn ε = e#»i thành cơ sở trực chuẩn
#»
ε0 = e0i và gọi A = [aji ] là ma trận của ϕ đối với cơ sở e#»i .
n n
Ta có: #» X #» X
e0j = aji e#»i , e0k = akm e#m
»
i=1 m=1
ĐHSP TP HCM (Khoa Toán-Tin) Bài giảng online HÌNH HỌC CAO CẤP Î 13 / 18
Định lý ba mệnh đề tương đương Chứng minh
Vậy At .A = I.
Do tính giao hoán của tích vô hướng ta cũng suy ra: A.At = I.
Vậy A là ma trận trực giao.
(3) ⇒ (1). Giả sử ma trận của ϕ đối với một cơ sở trực chuẩn là một ma trận trực giao,
ta chứng minh ϕ là phép đẳng cự. #»
Trong V ta chọn một cơ sở trực chuẩn ε = e . Với mọi #»
u và #»
v thuộc V:
X n X i
n
#»
u = #» #»
xj ei , v = #»
yk ek
j=1 Xn k=1
Ta có: ϕ ( #»
u ) .ϕ ( #»
v) = xj yk ϕ ( e#»j ) .ϕ (e#»k )
j,k=1
ĐHSP TP HCM (Khoa Toán-Tin) Bài giảng online HÌNH HỌC CAO CẤP Î 14 / 18
Định lý ba mệnh đề tương đương Chứng minh
n n
! n
! n n
!
X X X X X
= xj yk aji e#»i #»
akm .em = xj yk aji akm . e#»i .e#m
»
j,k=1 i=1 m=1 j,k=1 i,m=1
n n
!
X X
= xj yk aji aki
j,k=1 i=1
n
X
Do ma trận [aji ] là ma trận trực giao nên aji aki = δjk (j, k = 1, 2, . . . , n). Do đó:
i=1
n
X n
X
ϕ ( #»
u ) .ϕ ( #»
v) = xj yk δjk = xj yj = #»
u . #»
v
j,k=1 j=1
Vậy ϕ là phép đẳng cự tuyến tính. Định lý đã hoàn toàn được chứng minh.
ĐHSP TP HCM (Khoa Toán-Tin) Bài giảng online HÌNH HỌC CAO CẤP Î 15 / 18
Phép dời Biểu thức tọa độ của phép dời
Định lý 4:
Phương trình của phép dời của En đối với mục tiêu trực chuẩn có dạng:
x0 = Ax + a
ĐHSP TP HCM (Khoa Toán-Tin) Bài giảng online HÌNH HỌC CAO CẤP Î 16 / 18
Siêu cầu Định nghĩa
Định nghĩa 4:
Trong không gian En cho một điểm O cố định. Tập hợp tất cả những M trong En sao
cho d(O, M) = R, với R > 0 là một hằng số, gọi là một siêu cầu tâm O bán kính R.
Trong En với mục tiêu trực chuẩn đã chọn giả sử điểm O có tọa độ là (a1 , a2 , . . . , an ) và
điểm M có tọa độ là (x1 , x2 , . . . , xn ).
Khi đó điểm M thuộc siêu cầu khi và chỉ khi:
v
u n n
uX X
2
d(O, M) = R ⇔ t (xi − ai ) = R ⇔ (xi − ai )2 = R2
i=1 i=1
n
X n
X n
X
Khai triển và thu gọn ta có: x2i − 2 ai xi + a = 0 với a = a2i − R2 .
i=1 i=1 i=1
ĐHSP TP HCM (Khoa Toán-Tin) Bài giảng online HÌNH HỌC CAO CẤP Î 17 / 18
Siêu cầu Phương trình
n
X n
X
Ngược lại, một phương trình có dạng x2i −2 Ai xi + A = 0, trong đó các Ai và
i=1 i=1
n
X
A thỏa điều kiện A2i − A > 0 xác định một siêu cầu có tâm I(A1 ; A2 ; . . . ; An ) và
v i=1
u n
uX
bán kính R = t A2i − A.
i=1
n
X n
X
Tóm lại phương trình của một siêu cầu có dạng x2i − 2 ai xi + a = 0
i=1 i=1
n
X
với a2i − a > 0.
i=1
ĐHSP TP HCM (Khoa Toán-Tin) Bài giảng online HÌNH HỌC CAO CẤP Î 18 / 18