You are on page 1of 24

BÀI GIẢNG ONLINE HÌNH HỌC CAO CẤP

HÌNH HỌC AFIN

Chương 2: Ánh xạ afin (tuần 2)


KHOA TOÁN-TIN, TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP HỒ CHÍ MINH

ĐHSP TP HCM (Khoa Toán-Tin) Bài giảng online HÌNH HỌC CAO CẤP ™ Î 1 / 21
Chương 2: Ánh xạ afin

Phép biến đổi afin Hình học của nhóm các phép biến đổi

1 Định nghĩa đẳng cấu afin 9 Nhóm các phép biến đổi và hình học cuả nó

2 Định lý về đẳng cấu afin 10 Sự tương đương của hai đơn hình

3 Hệ quả 11 Sự tương đương của hai cái phẳng, hộp

4 Ví dụ về đẳng cấu afin 12 Sự tương đương của hai cái phẳng song song

5 Định lý xác định một phép biến đổi afin 13 Các tính chất afin và Hình học afin

6 Nhóm afin 14 Hình học afin

7 Biểu thức toạ độ của phép afin 15 Bài tập về nhà

8 Phương trình của phép biến đổi afin 16 ™


Đẳng cấu afin - phép biến đổi afin Định nghĩa

Định nghĩa phép đẳng cấu afin  

Định nghĩa 1:

Nếu ánh xạ afin f từ không gian afin A vào không gian afin A0 là song ánh thì nó
được gọi là phép đẳng cấu afin. Khi đó không gian afin A được gọi là đẳng cấu
với không gian afin A0 .
Phép đẳng cấu afin từ A vào chính nó được gọi là một phép biến đổi afin, hay còn
gọi là phép afin.

ĐHSP TP HCM (Khoa Toán-Tin) Bài giảng online HÌNH HỌC CAO CẤP ™ Î 3 / 21
Đẳng cấu afin - phép biến đổi afin Định lý về phép đẳng cấu afin

Định lý về phép đẳng cấu afin  

Định lý 1:
Cho ánh xạ afin f : A → A0 có nền là ánh xạ tuyến tính ϕ : V → V0 . Ánh xạ f là một
phép đẳng cấu afin khi và chỉ khi ϕ là phép đẳng cấu tuyến tính của V lên V0 .

Chứng minh.
Nếu f : A → A0 là phép đẳng cấu afin, ta chứng minh ϕ : V → V0 là phép đẳng cấu
tuyến tính. Muốn vậy chỉ cần chứng minh ϕ là song ánh.
# »
Với mọi #»
u 0 ∈ V0 , ta chọn trong A0 hai điểm A0 , B0 sao cho A0 B0 = #» u 0 . Khi đó do f là

song ánh, tồn tại duy nhất A, B ∈ A sao cho A0 = f (A), B0 = f (B). Đặt #» u = AB.
Theo định nghĩa, ϕ( #»u ) = #»
u 0 . Vậy #»
u là tạo ảnh của #»
u 0.
Tạo ảnh này là duy nhất. Giả sử #» v ∈ V cũng là tạo ảnh của #»
u 0 . Trong A ta lấy C ∈ A
# » #» # »
sao cho #»
v = AC. Gọi C0 = f (C). Ta có: #» u 0 = ϕ( #»
v ) = ϕ(AC) = A0 C0 .
Suy ra C0 ≡ B0 nên C ≡ B. Vậy #» v = #»
u . Do đó ϕ là đẳng cấu tuyến tính.
ĐHSP TP HCM (Khoa Toán-Tin) Bài giảng online HÌNH HỌC CAO CẤP ™ Î 4 / 21
Đẳng cấu afin - phép biến đổi afin Định lý về phép đẳng cấu afin

Định lý về phép đẳng cấu afin  

Định lý 1:
Cho ánh xạ afin f : A → A0 có nền là ánh xạ tuyến tính ϕ : V → V0 . Ánh xạ f là một
phép đẳng cấu afin khi và chỉ khi ϕ là phép đẳng cấu tuyến tính của V lên V0 .

Chứng minh.
Nếu f : A → A0 là phép đẳng cấu afin, ta chứng minh ϕ : V → V0 là phép đẳng cấu
tuyến tính. Muốn vậy chỉ cần chứng minh ϕ là song ánh.
# »
Với mọi #»
u 0 ∈ V0 , ta chọn trong A0 hai điểm A0 , B0 sao cho A0 B0 = #» u 0 . Khi đó do f là

song ánh, tồn tại duy nhất A, B ∈ A sao cho A0 = f (A), B0 = f (B). Đặt #» u = AB.
Theo định nghĩa, ϕ( #»u ) = #» u 0 . Vậy #»
u là tạo ảnh của #» u 0.
Tạo ảnh này là duy nhất. Giả sử #» v ∈ VĐiều là tạo ảnh của #»
ngược lại
cũng u 0 . Trong A ta lấy C ∈ A
# » # đẳng
» cấu # »0
sao cho #»
v =Phần
AC.ngược
Gọi Clại, = f (C). Ta có: #»
0 nếu ϕ là đẳng cấu
u 0tuyến #»
= ϕ(tính
v ) thì
= ϕ(f làAC) = A0 Cafin,
.
Suy ra C0 ≡ B0 nên C ≡ B. Vậy chứng #»
v = #»uminh
. Dotương tự.đẳng cấu tuyến tính.
đó ϕ là
ĐHSP TP HCM (Khoa Toán-Tin) Bài giảng online HÌNH HỌC CAO CẤP ™ Î 4 / 21
Đẳng cấu afin - phép biến đổi afin Định lý về phép đẳng cấu afin

Hệ quả  

Ta định nghĩa một quan hệ hai ngôi như sau:


Không gian afin A đẳng cấu với không gian afin A0 nếu tồn tại một phép đẳng cấu afin
f : A → A0 .

Hệ quả 1:
Quan hệ đẳng cấu giữa hai không gian afin A và A0 là một quan hệ tương đương.

Chứng minh.
Xem như bài tập.

ĐHSP TP HCM (Khoa Toán-Tin) Bài giảng online HÌNH HỌC CAO CẤP ™ Î 5 / 21
Đẳng cấu afin - phép biến đổi afin Ví dụ về đẳng cấu afin

Ví dụ về đẳng cấu afin  

Ví dụ 1:
Trong A lấy một điểm cố định O và một số thực k 6= 0. Ánh xạ f : A → A biến mỗi
# » # »
điểm M thành M0 sao cho (OM0 M) = k, nghĩa là OM0 = kOM, được gọi là phép vị
tự tâm O tỉ số k. Ta chứng minh phép vị tự tâm O tỉ số k là một phép afin.

Chứng minh.
Xét phép biến đổi tuyến tính ϕ : V → V xác định bởi ϕ( #»
x ) = k #»
x , ở đây V là không
gian vectơ liên kết với không gian afin A.
Với mọi M, N ∈ A và M0 = f (M), N0 = f (N), ta có:
# » # » # » # » # » # » # » # » # »
ϕ(MN) = kMN = k(ON − OM)= kON − kOM = ON0 − OM0 = M0 N0 Vậy f là
phép biến đổi afin liên kết với phép biến đổi tuyến tính ϕ.
ĐHSP TP HCM (Khoa Toán-Tin) Bài giảng online HÌNH HỌC CAO CẤP ™ Î 6 / 21
Đẳng cấu afin - phép biến đổi afin Định lý xác định một phép biến đổi afin

Định lý xác định một phép biến đổi afin  

Định lý 2:
Trong An cho hai hệ n + 1 điểm độc lập {A0 , A1 , . . . , An } và {A00 , A01 , . . . , A0n }. Khi đó
tồn tại duy nhất một phép biến đổi afin f : An → An sao cho f (Ai ) = A0i
(i = 0, 1, 2 . . . , n).

Nói cách khác, một phép afin của An được hoàn toàn xác định khi biết ảnh của
n + 1 điểm độc lập và hệ điểm ảnh cũng là hệ điểm độc lập.
Định lý này là hệ quả trực tiếp của định lý xác định một ánh xạ afin bởi ảnh của
một hệ điểm độc lập.

ĐHSP TP HCM (Khoa Toán-Tin) Bài giảng online HÌNH HỌC CAO CẤP ™ Î 7 / 21
Đẳng cấu afin - phép biến đổi afin Nhóm afin

Nhóm afin  

Định lý 3:
Tập hợp các phép biến đổi afin của không gian afin A với phép toán lấy tích các ánh xạ
làm một nhóm, gọi là nhóm afin của không gian afin A và ký hiệu là Af (A).

Hướng dẫn chứng minh.


1 Nếu f và g là các phép biến đổi afin của không gian afin A thì f ◦ g cũng là phép
biến đổi afin của không gian afin A.
2 Nếu f là phép biến đổi afin của không gian afin A thì f −1 cũng là phép biến đổi
afin của không gian afin A.

ĐHSP TP HCM (Khoa Toán-Tin) Bài giảng online HÌNH HỌC CAO CẤP ™ Î 8 / 21
Biểu thức tọa độ của phép afin.

Biểu thức tọa độ của phép afin  

Cho phép biến đổi afin f : An → An của không gian afin An và ϕ : Vn → Vn là phép
biến đổi tuyến tính liên kết với f .
Chọn trong An mục tiêu {O; ε} với ε = {e#»1 , e#»2 , . . . , e#»n }.

Nếu ta gọi O0 = f (O) và e0i = ϕ( e#»i ) (i = 1, 2, . . . , , n) thì {O0 ; ε0 } với
#» #» #»
ε0 = {e01 , e02 , . . . , e0n } cũng là một mục tiêu của An .
Với mỗi điểm X ∈ An và X0 = f (X) ta gọi (x1 , x2 , . . . , xn ) và (x01 , x02 , . . . , x0n ) lần lượt
là tọa độ của X, X0 đối với mục tiêu đã chọn. !
n n n
# » X #» # 0 »0 #» #»
xi e#»i =
X X
Ta có OX = xi ei ⇒ O X = ϕ(OX) = ϕ xi e0i
i=1 i=1 i=1
Vậy điểm X0 có tọa độ đối với mục tiêu {O0 ; ε0 } là (x1 , x2 , . . . , xn ). Do đó theo công
thức đổi mục tiêu tọa độ ta có: x0 = Ax + a

ĐHSP TP HCM (Khoa Toán-Tin) Bài giảng online HÌNH HỌC CAO CẤP ™ Î 9 / 21
Biểu thức tọa độ của phép afin.

Biểu thức tọa độ của phép afin  

Cho phép biến đổi afin f : An → An của không gian afin An và ϕ : Vn → Vn là phép
biến đổi tuyến tính liên kết với f .
Chọn trong An mục tiêu {O; ε} với ε = {e#»1 , e#»2 , . . . , e#»n }.

Nếu ta gọi O0 = f (O) và e0i = ϕ( e#»i ) (i = 1, 2, . . . , , n) thì {O0 ; ε0 } với
#» #» #»
ε0 = {e01 , e02 , . . . , e0n } cũng là một mục tiêu của An .
Với mỗi điểm X ∈ An và X0 = f (X) ta gọi (x1 , x2 , . . . , xn ) và (x01 , x02 , . . . , x0n ) lần lượt
là tọa độ của X, X0 đối với mục tiêu đã chọn. !
n n n
# » X #» # 0 »0 # »Ax + a , trong
x0 = X đó #» X #»
Ta có OX = xi ei ⇒ O X = ϕ(OX) = ϕ xi ei = xi e0i
A là mai=1
trận vuông cấp n không suy biến vài=1 được gọi là ma i=1 trận của phép afin f .
Vậy điểm X0 có tọa độ đối với mục tiêu {O0 ; ε0 } là (x1 , x2 , . . . , xn ). Do đó theo công
Công thức nói trên gọi là biểu thức tọa độ của phép afin f đối với mục tiêu đã chọn.
thức đổi mục tiêu tọa độ ta có: x0 = Ax + a

ĐHSP TP HCM (Khoa Toán-Tin) Bài giảng online HÌNH HỌC CAO CẤP ™ Î 9 / 21
Biểu thức tọa độ của phép afin.

Viết phương trình của phép biến đổi afin  

Ví dụ 1:
Trong An với mục tiêu {O; E1 , E2 , E3 , . . . , En−1 , En } Cho điểm
E0n (a1 , a2 , . . . , an−1 , 1).
1 Viết phương trình siêu phẳng α đi qua O và các đỉnh của mục tiêu trừ đỉnh En .
2 Viết phương trình của phép biến đổi afin f đối với mục tiêu đã chọn sao cho
f (O) = O, f (Ei ) = Ei (i = 1, 2, . . . , n − 1) và f (En ) = E0n .
3 Chứng minh rằng mọi điểm trên α biến thành chính nó và nếu M ∈
/ α,
M = f (M) thì đường thẳng MM song song hoặc trùng với đường thẳng En E0n .
0 0

ĐHSP TP HCM (Khoa Toán-Tin) Bài giảng online HÌNH HỌC CAO CẤP ™ Î 10 / 21
Nhóm các phép biến đổi và hình học cuả nó Định nghĩa và các ví dụ

Nhóm các phép biến đổi và hình học cuả nó  

Định nghĩa 3:
Cho X là một tập khác rỗng, mỗi phần tử của nó được gọi là một điểm. Mỗi tập con
của X được gọi là một hình và X được gọi là một không gian.
Mỗi song ánh f : X → X gọi là một phép biến đổi. Tập hợp các phép biến đổi của X lập
thành một nhóm với phép hợp thành các song ánh. Mỗi nhóm con của nhóm này được
gọi là nhóm biến đổi của không gian X.

Ví dụ: Gọi A là một không gian afin.


Ký hiệu Af (A) là tập hợp các phép biến đổi afin của A thì Af (A) là một nhóm
biến đổi của không gian A và được gọi là nhóm afin của A.
Tập hợp các phép tịnh tiến của A là một nhóm biến đổi của không gian A.

ĐHSP TP HCM (Khoa Toán-Tin) Bài giảng online HÌNH HỌC CAO CẤP ™ Î 11 / 21
Nhóm các phép biến đổi và hình học cuả nó Các ví dụ về nhóm các phép biến đổi

Nhóm các phép biến đổi và hình học cuả nó  

Tập hợp các phép vị tự và các phép tịnh tiến của A là một nhóm biến đổi của không
gian A.
Tập hợp các phép vị tự của A không lập thành một nhóm vì tích của hai phép vị tự
có thể không phải là một phép vị tự.

ĐHSP TP HCM (Khoa Toán-Tin) Bài giảng online HÌNH HỌC CAO CẤP ™ Î 12 / 21
Nhóm các phép biến đổi và hình học cuả nó Các ví dụ về nhóm các phép biến đổi

Hai hình tương đương  

Định nghĩa 4:
Gọi F là một nhóm biến đổi của không gian X, H1 , H2 là hai hình nào đó của X.
Ta nói hình H1 tương đương với hình H2 đối với nhóm F nếu có một phép biến đổi
F
f ∈ F sao cho f (H1 ) = H2 . Ký hiệu H1 ∼ H2

Như vậy tập hợp các hình của không gian X được chia thành các lớp F- tương đương,
sao cho hai hình thuộc cùng một lớp khi và chỉ khi có một phép biến đổi f ∈ F biến
hình này thành hình kia.
Sau đây ta nêu ra các ví dụ về các hình tương đương đối với nhóm Af (A).

ĐHSP TP HCM (Khoa Toán-Tin) Bài giảng online HÌNH HỌC CAO CẤP ™ Î 13 / 21
Nhóm các phép biến đổi và hình học cuả nó Các hình tương đương

Hai đơn hình tương đương afin  

Ví dụ 2:
Hai đơn hình có cùng số chiều thì tương đương afin.

Chứng minh.
Giả sử S(A0 , A1 , . . . , Am ) và S(B0 , B1 , . . . , Bm ) là hai đơn hình m chiều của không
gian An .
Bổ sung vào hệ m + 1 điểm độc lập {A0 , A1 , . . . , Am } các điểm Am+1 , Am+2 ,
. . . , An ,
bổ sung vào hệ m + 1 điểm độc lập {B0 , B1 , . . . , Bm } các điểm Bm+1 , Bm+2 ,
. . . , Bn ,
ta được hai hệ n + 1 điểm độc lập {A0 , A1 , . . . , An } và {B0 , B1 , . . . , Bn }.

Khi đó tồn tại một phép afin f của An sao cho f (Ai ) = Bi (i = 0, 1, . . . , n).
ĐHSP TP HCM (Khoa Toán-Tin) Bài giảng online HÌNH HỌC CAO CẤP ™ Î 14 / 21
Nhóm các phép biến đổi và hình học cuả nó Sự tương đương của hai đơn hình

Ta chứng minh f (S(A0 , A1 , . . . , Am )) = S(B0 , B1 , . . . , Bm )  

Với mọi M0 ∈ f (S(A0 , A1 , . . . , Am )) thì M0 = f (M) với M ∈ S(A0 , A1 , . . . , Am ).


Lấy điểm O tuỳ ý trong An ta có:
m m
# » X # » X
OM = λi OAi , λi = 1 , λi > 0, (i = 0, 1, 2 . . . , m)
i=0 i=0

Gọi O0 = f (O), và ϕ là phép biến đổi tuyến


! tínhm liên kết với f . Tamcó:
m X # »
# » # » X # » X # »
O0 M0 = ϕ(OM) = ϕ λi OAi = λi ϕ(OAi ) = λi O0 Bi .
i=0 i=0 i=0
m
X
Vì λi = 1 , λi > 0, (i = 0, 1, 2 . . . , m) nên M0 ∈ S(B0 , B1 , . . . , Bm ).
i=0

Chứng minh chiều ngược lại xem như bài tập.


Vậy f biến đơn hình S(A0 , A1 , . . . , Am ) thành đơn hình S(B0 , B1 , . . . , Bm ).
ĐHSP TP HCM (Khoa Toán-Tin) Bài giảng online HÌNH HỌC CAO CẤP ™ Î 15 / 21
Nhóm các phép biến đổi và hình học cuả nó Sự tương đương của m-phẳng, m-hộp

Hai m-phẳng, hai m-hộp tương đương afin  

Ví dụ 3:
Hai m-hộp thì tương đương afin và hai m-phẳng thì tương đương afin.

Chứng minh.
Xem như bài tập.

ĐHSP TP HCM (Khoa Toán-Tin) Bài giảng online HÌNH HỌC CAO CẤP ™ Î 16 / 21
Nhóm các phép biến đổi và hình học cuả nó Sự tương đương của hai m-phẳng song song

Hai cặp m-phẳng song song thì tương đương afin  

Ví dụ 4:
Mọi cặp m-phẳng song song đều tương đương afin.

Chứng minh.
Giả sử (α, β) và (α0 , β 0 ) là hai cặp m-phẳng song song trong An . Ta chứng minh rằng
tồn tại một phép afin f sao cho f (α) = α0 và f (β) = β 0 .
Chọn trong α m + 1 điểm độc lập {A0 , A1 , . . . , Am } và chọn trong β điểm
 Am+1 .
Khi đó hệ m + 2 điểm {A0 , A1 , . . . , Am , Am+1 } độc lập do tính chất α β.
Ta bổ sung vào hệ điểm này các điểm Am+2 , Am+3 , . . . , An để được một hệ n + 1
điểm độc lập của An .
Tương tự, ta được một hệ n + 1 điểm độc lập: {A00 , A01 , . . . , A0n }, trong đó các
điểm A00 , A01 , . . . , A0m thuộc α0 và A0m+1 thuộc β 0 .
ĐHSP TP HCM (Khoa Toán-Tin) Bài giảng online HÌNH HỌC CAO CẤP ™ Î 17 / 21
Nhóm các phép biến đổi và hình học cuả nó Sự tương đương của hai m-phẳng song song

Chứng minh hai m-phẳng song song thì tương đương afin  

Khi đó tồn tại duy nhất một phép afin f sao cho f (Ai ) = A0i (i = 0, 1, 2, . . . , n).
Hiển nhiên f (α) = α0 .
 #» = β#»
Ta thấy f (β) và β 0 cùng chứa điểm A0m+1 . Do α β nên α
#» #» = α#»0  #» #» #» #»
Suy ra ϕ( β) = ϕ( α) , hơn nữa do α0 β 0 nên α0 = β 0 . Vậy ϕ( β) = β 0 .

Vậy ta chứng minh được f (β) = β 0

ĐHSP TP HCM (Khoa Toán-Tin) Bài giảng online HÌNH HỌC CAO CẤP ™ Î 18 / 21
Nhóm các phép biến đổi và hình học cuả nó Các tính chất afin và Hình học afin

Các tính chất afin và Hình học afin  

Định nghĩa 5:
Gọi F là nhóm biến đổi của không gian X và H là một hình trong X.
Một tính chất nào đó của hình H sẽ được gọi là bất biến đối với nhóm F nếu mọi hình
H0 tương đương với H đối với nhóm F đều có tính chất đó.

Các tính chất bất biến đối với nhóm Af (A) của không gian afin A thường gọi là tính
chất afin.

1 Tính chất độc lập hay không độc lập của một hệ điểm là tính chất afin.
2 Các tính chất song song, cắt nhau hay chéo nhau của hai cái phẳng là các tính chất
afin.
3 Tỉ số đơn của ba điểm thẳng hàng là một tính chất afin.
ĐHSP TP HCM (Khoa Toán-Tin) Bài giảng online HÌNH HỌC CAO CẤP ™ Î 19 / 21
Nhóm các phép biến đổi và hình học cuả nó Các tính chất afin và Hình học afin

Các tính chất afin và Hình học afin  

Định nghĩa 5:
Gọi F là nhóm biến đổi của không gian X và H là một hình trong X.
Một tính chất nào đó của hình H sẽ được gọi là bất biến đối với nhóm F nếu mọi hình
H0 tương đương với H đối với nhóm F đều có tính chất đó.

Các tính chất bất biến đối với nhóm Af (A) của không gian afin A thường gọi là tính
chất afin.

1 Tính chất độc lập hay không độc lập của một hệ điểm là tính chất afin.
2 Các tính chất song song, cắt nhau hay chéo nhau của hai cái phẳng là các tính chất
afin.
3 Tỉ số đơn của ba điểm thẳng hàng là một tính chất afin.
ĐHSP TP HCM (Khoa Toán-Tin) Bài giảng online HÌNH HỌC CAO CẤP ™ Î 19 / 21
Hình học afin

Hình học afin  

Môn học nghiên cứu mọi tính chất bất biến đối với nhóm biến đổi F của không gian X
gọi là hình học của nhóm F trên không gian X.

Hình học của nhóm afin Af (A) trên không gian afin A gọi là hình học afin.

Trên một không gian X có nhiều nhóm biến đổi khác nhau, do đó có nhiều thứ hình
học khác nhau trên không gian X.
Ta giả sử F là một nhóm biến đổi của X và F1 là một nhóm con của F. Khi đó
mọi bất biến của nhóm F cũng là bất biến của nhóm F1 , nhưng ngược lại thì nói
chung không đúng.
Nói cách khác, hình học của nhóm F là một bộ phận của nhóm F1 .
Hoặc có thể nói hình học của nhóm F1 phong phú hơn hình học của nhóm F.
ĐHSP TP HCM (Khoa Toán-Tin) Bài giảng online HÌNH HỌC CAO CẤP ™ Î 20 / 21
Bài tập về nhà

Bài tập về nhà  

Bài tập về nhà

Trong không gian afin A3 với mục tiêu đã chọn cho các điểm:
A0 (1, 1, 0), A1 (0, 1, 1), A2 (1, 0, 1), A3 (0, 0, 0)
A00 (3, 4, 9), A01 (2, 8, 8), A02 (4, 6, 4), A03 (1, 2, 3)

Chứng minh rằng các hệ điểm A0 , A1 , A2 , A3 và A00 , A01 , A02 , A03 đều độc lập.
 
1

2 Viết phương trình của phép biến đổi afin f : A → A sao cho f (Ai ) = A0i
(i = 0, 1, 2, 3) đối với mục tiêu đã chọn.
3 Tìm các điểm kép và phương bất biến của f , ở đây phương bất biến của phép afin là
một vectơ #»
v sao cho qua phép afin đó mọi đường thẳng ` có vectơ chỉ phương #»v
biến thành đường thẳng cùng phương với nó.

4 Viết phương trình của phép afin f đối với mục tiêu A0 ; A1 , A2 , A3 .
ĐHSP TP HCM (Khoa Toán-Tin) Bài giảng online HÌNH HỌC CAO CẤP ™ Î 21 / 21

You might also like