Professional Documents
Culture Documents
So Sanh ĐCTG - PĐTG - PBĐ Dong Dang
So Sanh ĐCTG - PĐTG - PBĐ Dong Dang
4.2 Phép biến đổi trực giao Phép biến đổi đồng dạng
ĐỊNH NGHĨA
4.1.1 Định nghĩa 4.2.1 Định nghĩa 5.1 Định nghĩa
Đẳng cấu tuyến tính : V Đẳng cấu trực giao : V E V E Phép biến đổi tuyến tính : VE VE
E
V’E được gọi là đẳng cấu được gọi là phép biến đổi trực giao. của không gian vectơ Euclide VE được gọi
trực giao nếu với mọi x , y thuộc Vậy phép biến đổi trực giao là là phép biến đổi tuyến tính đồng dạng
V ta có: ( x ). ( y) x. y tức là phép biến đổi tuyến tính từ : V E V E
E (gọi tắt là phép biến đổi đồng dạng) nếu
bảo tồn tích vô hướng. như k 0 sao cho ( x). ( y) k x y ; x, y
bảo tồn tích vô hướng.
VE.
Khi đó ta nói rằng VE đẳng
cấu với V’E. Nếu k =1 thì phép biến đổi đồng
dạng chính là phép biến đổi trực giao.
Ta ký hiệu: VE V’E.
Nhận xét : k >
TÍNH CHẤT
10. Định nghĩa
Trong V En lấy một cơ sở trực chuẩn
{ei }1,n . Gọi A là ma trận của phép biến đổi
trực giao đối với cơ sở trực chuẩn đó.
Khi đó gọi A là ma trận trực giao.
20. Tính chất
i). A là ma trận trực giao Ax A =
A Ax = E.
ii). Công thức đổi tọa độ trực chuẩn
trong V En là [x’] = B[x], trong đó B là ma
trận trực giao cấp n.
10. Quan hệ đẳng cấu giữa các 10. Phép đồng nhất idV của V E là 10. k > 0 và số k được gọi là hệ số đồng
không gian vectơ Euclide là phép biến đổi trực giao. dạng.
quan hệ tương đương.
20. Hai không gian vectơ Euclide 20. Tích của hai phép biến đổi trực giao là 20. Tích các phép biến đổi đồng dạng là
đẳng cấu với nhau khi và chỉ khi một phép biến đổi trực giao. phép biến đổi đồng dạng có hệ số bằng tích
chúng có cùng số chiều. các hệ số đồng dạng.