You are on page 1of 9

DẠNG BÀI TẬP VỀ LỰC LO – REN – XƠ

1. Lý thuyết
- Mọi hạt điện tích chuyển động trong một từ trường, đều chịu tác dụng của một lực
từ, lực từ này gọi là lực lo-ren-xơ (Lorentz).
Lực Lo-ren-xơ do từ trường có cảm ứng từ B tác dụng lên một hạt điện tích
q0 chuyển động với vận tốc v :

+ Điểm đặt trên điện tích.


+ Phương vuông góc với v và B .
+ Chiều: xác định theo quy tắc bàn tay trái “ Để bàn tay trái mở rộng sao cho các
véc tơ B hướng vào lòng bàn tay, chiều từ cổ tay đến ngón tay giữa là chiều của v
, khi đó, ngón cái choãi ra 90° chỉ chiều của lực Lorenxơ nếu hạt mang điện dương;
hạt mang điện âm thì lực Lorenxơ có chiều ngược với chiều ngón tay cái”
( )
+ Có độ lớn: f L = B.v. q sin  , với  = v,B

- Chuyển động của hạt điện tích trong từ trường đều


Khi hạt điện tích q khối lượng m bay vào trong từ trường với vận tốc v mà chỉ chịu
tác dụng của lực Lo-ren-xơ. Khi đó, f luôn luôn vuông góc với v nên f không sinh
công, động năng của hạt được bảo toàn nghĩa là độ lớn vận tốc của hạt không đổi,
chuyển động của hạt là chuyển động đều.

Chuyển động của hạt điện tích là chuyển động phẳng trong mặt phẳng vuông góc
với từ trường.
Trong mặt phẳng đó, lực Lo-ren-xơ f luôn vuông góc với vận tốc v , nghĩa là đóng
vai trò lực hướng tâm:
v2
m = q vB
R
Với R là bán kính cong của quỹ đạo.
⇒ Quỹ đạo của một hạt điện tích trong một từ trường đều, với điều kiện vận tốc ban
đầu vuông góc với từ trường là một đường tròn nằm trong mặt phẳng vuông góc
với từ trường, có bán kính:
m.v
R=
q .B
2. Phương pháp
- Áp dụng công thức lực Lo-ren-xơ để giải bài toán
 f
 B =
v. q sin 

 f
 v = B. q sin 

f = B.v. q sin   
q = f
 Bvsin 

sin  = f
 q Bv

- Khi góc  = 90° thì hạt chuyển động tròn đều. Lúc này Lorenxơ đóng vai trò lực
v2 m.v
hướng tâm nên: m = q vB  R =
R q .B

v2
+ Lực hướng tâm: Fht = ma ht = m
R
2R 2 1
+ Với chuyển động tròn đều thì ta có: T = = =
v  f
- Khi điện tích chuyển động điện trường B và cường độ điện trường E thì điện tích
chịu tác dụng đồng thời hai lực: lực điện Fd , và lực từ Ft .
+ Khi electron được gia tốc bởi hiệu điện thế U thì nó sẽ có động năng:
1
Wd = mv2 = e U
2
3. Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Hãy cho biết:
a) Một electron chuyển động với vận tốc đầu vo = 107 m/s, trong từ trường đều B =
0,1T, sao cho v 0 hợp với B một góc 30°. Tính lực Lorenxơ tác dụng lên electron.

b) Giá trị của góc  ? Biết một điện tích q = 10-4 C, chuyển động với vận tốc
vo= 20 m/s trong một từ trường đều B = 0,5T, sao cho v 0 hợp với đường sức từ một
góc . Lực Lorenxơ tác dụng lên điện tích có độ lớn 5.10-4 N.
c) Giá trị của vo để điện tích chuyển động thẳng đều? Biết điện tích điểm q = 10-4 C,
khối lượng m = 1 g chuyển động với vận tốc đầu v 0 , theo phương ngang trong một

từ trường đều B = 0,1 T có phương nằm ngang và vuông góc với v 0 .


Hướng dẫn giải
a) Độ lớn của lực Lorenxơ tác dụng lên hạt:
f L = Bvqsin  = 0,1.107.1,6.10−19.sin300 = 8.10−14 ( N )

b) Gọi  là góc tạo bởi vectơ v và B .


fL 5.10−4
Ta có: f L = Bvqsin   sin  = = −4
= 0,5   = 300
Bvq 0,5.20.10
c) Khi q chuyển động thẳng đều khi f L = P
mg
+ Ta có: f L = P  Bvqsin  = mg  v = = 1000 ( m / s )
B.q.sin 

Ví dụ 2: Hãy cho biết:


a) Giá trị của B. Biết một electron có khối lượng m = 9,1.10-31 kg, chuyển động với
vận tốc ban đầu vo = 107 m/s, trong một từ trường đều B sao cho v 0 vuông góc với
các đường sức từ. Qũy đạo của electron là một đường tròn bán kính R = 20 mm.
b) Thời gian để điện tích quay được một vòng bằng một chu kì chuyển động. Biết
một điện tích q = 10-6 C, khối lượng m = 10-4 g, chuyển động với vận tốc đầu v 0 đi

vào trong một từ trường đều có cảm ứng từ B = 0,2 T sao cho v 0 vuông góc với các
đường sức từ .
c) Một proton có khối lượng m = 1,67.10-27 kg chuyển động theo một quỹ đạo tròn
bán kính 7 cm trong một từ trường đều cảm ứng từ B = 0,01T. Xác định vận tốc và
chu kì quay của proton.
d) Một electron có vận tốc ban đầu bằng 0, được gia tốc bằng một hiệu điện thế U =
500 V, sau đó bay vào theo phương vuông góc với đường sức từ. Cảm ứng từ của từ
trường là B = 0,2T. Bán kính quỹ đạo của electron.
Hướng dẫn giải
a) Khi electron chuyển động vào từ trường với vận tốc ban đầu vuông góc với cảm
ứng từ B thì electron sẽ chuyển động tròn đều, do đó lực Lorenxơ là lực hướng tâm
nên ta có:
v2 v
m = B.v. q  B = m = 2,84.10−3 ( T )
R R. q
b) Khi hạt mang điện chuyển động vào từ trường với vận tốc ban đầu vuông góc với
cảm ứng từ B thì nó sẽ chuyển động tròn đều, do đó lực Lorenxơ là lực hướng tâm
nên ta có:
v2
m = B.v. q
R
2R 2R
+ Vì chuyển động tròn đều nên: T = v=
v T
 2R 
  2.m
 m
T 
= B. q  T = =  ( s ) = 6,55.10 −6 ( m / s )
R B. q

c) Vì proton chuyển động với quỹ đạo tròn nên lực Lorenxơ là lực hướng tâm, do đó
ta có:
v2
m = B.v. q
R
2R 2R
+ Vì chuyển động tròn đều nên: T = v=
v T
 2R 
  2.m
m  T 
= B. q  T = = 6,56.10 −6 ( s )
R B. q

2R
+ Vận tốc chuyển động của proton trên quỹ đạo tròn: v = = 6,71.104 ( m / s )
T
d) Theo định lý động năng ta có: Wđ2 – Wđ1 = Angoại lực

1 2qU
 mv 2 − 02 = q U  v =
2 m
+ Vì proton chuyển động với quỹ đạo tròn nên lực Lorenxơ là lực hướng tâm, do đó
ta có:

2qU
2 m
v mv m = 1 2U.m = 3,77.10−3 m = 3,77 mm
m = B.v. q  R = = ( ) ( )
R Bq Bq B q

4. Bài tập vận dụng


Bài 1: Hình nào chỉ đúng hướng của lực Lorenxơ tác dụng lên hạt mang điện dương
chuyển động trong từ trường đều:

B B
v v F v B
A. B. F C. v
D.
F B F

Đáp án: B

Bài 2: Trong hình vẽ sau hình nào chỉ đúng hướng của lực Lorenxơ tác dụng lên hạt
mang điện dương chuyển động trong từ trường
đều:
N S
F q>
F v F=0
A. N S B. S N C. v D. 0 v
v F
S N

Đáp án: D

Bài 3: Một electron bay vuông góc với các đường sức vào một từ trường đều độ lớn
100 mT thì chịu một lực Lo – ren – xơ có độ lớn 1,6.10-12 N. Vận tốc của electron là
A. 109 m/s. B. 108 m/s.
C. 1,6.106 m/s. D. 1,6.109 m/s.
Đáp án: B

Bài 4: Một điện tích 10-6 C bay với vận tốc 104 m/s xiên góc 300 so với các đường
sức từ vào một từ trường đều có độ lớn 0,5 T. Độ lớn lực Lo – ren – xơ tác dụng lên
điện tích là
A. 2,5 mN. B. 25 2 mN. C. 25 N. D. 2,5 N.
Đáp án: A

Bài 5: Một hạt mang điện tích q = 4.10-10 C, chuyển động với vận tốc 2.105 m/s trong
từ trường đều. Mặt phẳng quỹ đạo của hạt vuông góc với vectơ cảm ứng từ.
Lực Lo-ren-xơ tác dụng lên hạt là 4.10−5 N. Độ lớn cảm ứng từ B của từ trường là:
A. 0,05T. B. 0,5T. C. 0,02T. D. 0, 2T.
Đáp án: B

Bài 6: Một electron chuyển động với vận tốc 2.106 m/s vào trong từ trường đều
B = 0,01T chịu tác dụng của lực Lorenxơ 16.10−16 N. Góc hợp bởi véctơ vận tốc và
hướng đường sức từ trường là
A. 600. B. 300. C. 900. D. 450.
Đáp án: B

Bài 7: Một hạt mang điện 3,2.10-19C được tăng tốc bởi hiệu điện thế 1000V rồi cho
bay vào trong từ trường đều theo phương vuông góc với các đường sức từ. Tính lực
Lorenxơ tác dụng lên nó biết m = 6,67.10-27kg, B = 2T, vận tốc của hạt trước khi
tăng tốc rất nhỏ.
A. 1,2.10-13N B. 1,98.10-13N
C. 3,21.10-13N D. 3,4.10-13N
Đáp án: B

Bài 8: Một electron bay vào trong từ trường đều B = 1,2 T. Lúc lọt vào từ trường,
vận tốc của electron là 107 m/s và véctơ vận tốc hợp với véctơ cảm ứng từ một góc
α = 30o. Điện tích của electron là -1,6.10-19 C. Bán kính quỹ đạo (hình lò xo) của
electron là
A. 2,37.10-5 m. B. 5,9.10-5 m.
C. 8,5.10-5 m. D. 8,9.10-5 m.
Đáp án: A

Bài 9: Một proton chuyển động theo một quỹ đạo tròn bán kính 5 cm trong một từ
trường đều B = 10-2 T. Cho khối lượng của proton là 1,72.10-27 kg. Vận tốc của
proton là
A. 3,45.104 m/s. B. 3,245.104 m/s.
C. 4,65.104 m/s. D. 4,985.104 m/s.
Đáp án: C
Bài 10: Hạt proton có khối lượng mP =1,672.10−27 kg chuyển động theo quỹ đạo tròn
bán kính 5 m dưới tác dụng của một từ trường đều vuông góc với mặt phang quỹ
đạo và có độ lớn B =10−2 T. Tốc độ và chu kì của proton lần lượt là
A. 4,78.108 m/s và 6,6s. B. 4,78.108 m/s và 5,6s.
C. 4,87.108 m/s và 6,6s. D. 4,87.108 m/s và 5,6s.
Đáp án: A

You might also like