Professional Documents
Culture Documents
TIỂU LUẬN QTCL
TIỂU LUẬN QTCL
LỜI MỞ ĐẦU
Sản phẩm thời trang ngày nay không còn dừng ở một cái áo hay một cái quần cụ
thể, mà trong nó chứa đựng các yếu tố văn hóa, trường phái, phong cách, thương hiệu,
không gian mua sắm, sự hài hòa của thiết kế sản phẩm…Dynamic clothing là một thương
hiệu thời trang mới thành lập mong muốn có một chỗ đứng trên thị trường thời trang.
Cùng với sự nổ lực từng ngày của công ty Dynamic clothing muốn đưa những sản phẩm
của mình đến tay người tiêu dung một cách hoàn hảo nhất, mong muốn người dung biết
đến thương hiệu của chúng tôi nhiều hơn với nhiều cách tiếp cận hơn.
Đây là lần đầu tiên thực hiện đề tài này nên nhóm chúng tôi không tránh khỏi sự
thiếu sót. Mong thầy đóng góp ý kiến cho đề tài nghiên cứu này được hoàn thiện hơn.
MỤC LỤC
I.ĐÔI NÉT VỀ CÔNG TY.................................................................................................1
II.PHẦN MỞ ĐẦU............................................................................................................2
1. Lý do chọn đề tài........................................................................................................2
2. Mục tiêu nghiên cứu...................................................................................................2
3. Đối tượng nghiên cứu.................................................................................................2
4. Phương pháp nghiên cứu............................................................................................3
5. Phạm vi nghiên cứu....................................................................................................3
III. PHẦN NỘI DUNG......................................................................................................5
1.Tầm nhìn của doanh nghiệp.........................................................................................5
2. Sứ mệnh của doanh nghiệp.........................................................................................5
3. Phân tích môi trường bên ngoài doanh nghiệp............................................................6
3.1. Môi trường toàn cầu.............................................................................................6
3.2. Môi trường tổng quát............................................................................................7
3.3. Yếu tố môi trường ngành......................................................................................9
3.4. Ma trận đánh giá yếu tố bên ngoài......................................................................12
4.Các yếu tố bên trong của doanh nghiệp.....................................................................12
4.1.Tầm quan trọng của phân tích nội bộ...................................................................12
4.1.1.Điểm mạnh và điểm yếu của doanh nghiệp...................................................12
4.1.2. Năng lực, năng lực cốt lõi và năng lực khác biệt..........................................13
4.1.3.Phương pháp phân tích môi trường nội bộ:...................................................14
4.2. Phân tích theo chức năng....................................................................................15
4.2.1. Phân tích hoạt động Marketing.....................................................................15
4.2.2. Phân tích hoạt động tài chính, kế toán..........................................................16
4.2.3. Phân tích hoạt động sản xuất........................................................................17
4.2.4. Phân tích hoạt động quản trị nguồn nhân lực...............................................18
4.2.5. Phân tích hoạt động R&D............................................................................19
4.2.6. Phân tích hệ thống quản lý thông tin............................................................19
4.2.7. Phân tích hoạt động quản trị tổng quát.........................................................20
4.3. Phân tích theo chuỗi giá trị.................................................................................20
4.3.1. Phân tích các hoạt động chủ yếu..................................................................20
4.3.2. Phân tích các hoạt động hỗ trợ.....................................................................21
4.4. Ma trận các yếu tố nội bộ...................................................................................22
5.Chiến lược kinh doanh của doanh nghiệp..................................................................23
5.1.Chiến lược tập trung tăng trưởng.........................................................................24
5.1.1.Chiến lược thâm nhập thị trường...................................................................24
5.1.2.Chiến lược phát triển thị trường....................................................................25
5.2.Chiến lược phát triển hội nhập.............................................................................25
5.2.1.Chiến lược hội nhập về phía trước................................................................25
5.2.2.Hội nhập về phía sau.....................................................................................25
5.2.3.Hội nhập theo chiều ngang............................................................................25
6. Công cụ xây dựng và lựa chọn chiến lược................................................................26
6.1. Phân tích ma trận nguy cơ - cơ hội - điểm yếu - điểm mạnh: SWOT.................26
6.2. Ma trận vị trí chiến lược và đánh giá hành động SPACE...................................28
6.3.Ma trận hoạch định chiến lược có thể định lượng (QSPM).................................30
IV.KẾT LUẬN.................................................................................................................32
I.ĐÔI NÉT VỀ CÔNG TY
Tên công ty: Dynamic clothing
Loại hình: Doanh nghiệp tư nhân
Năm thành lập: 2022
Tên trang web: www.dynamicclothing.com.vn
Slogan: Đột phá trong từng phong cách
Ngành nghề kinh doanh: Thương mại, dịch vụ
Trụ sở chính: 104 Nguyễn Văn Trỗi, Phường 8, Quận Phú Nhuận, TP.HCM
Quy mô hoạt động: Các tỉnh thành trên khắp cả nước.
1
II.PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Nền kinh tế Việt Nam đang trên đà hội nhập với nền kinh tế trong khu vực, thế giới.
Môi trường kinh doanh của các doanh nghiệp được mở rộng. Song sự cạnh tranh cũng
ngày càng trở nên khốc liệt hơn. Điều này vừa tạo ra các cơ hội kinh doanh đồng thời
cũng chứa đựng những nguy cơ tiềm tàng đe dọa sự phát triển của các doanh nghiệp.
Trong điều kiện thị trường có nhiều biến động, bỏ qua các yếu tố ngẫu nhiên. Vấn
đề quyết định ảnh hưởng đến thành công của doanh nghiệp là lựa chọn một hướng đi
đúng. Xác định được một chiến lược kinh doanh cho hợp lý và kịp thời.
Đối với ngành thời trang Việt Nam , tuy không bị cạnh tranh nhiều bởi các doanh
nghiệp nước ngoài. Nhưng lại bị sự cạnh tranh bởi các mẫu mã đa dạng của Trung Quốc
hay còn gọi là hàng Quảng Châu với giá thành rẻ, mẫu mã đa dạng mà giá lại rất thấp.
Đồng thời thị trường nội địa không lớn khiến các nhà sản xuất phải tìm cách vừa đáp ứng
nhu cầu trong nước với giá cả thấp vừa tìm hướng xuất khẩu hàng hóa ra nước ngoài. Do
đó nếu không có đường lối, chiến lược kinh doanh đúng đắn. Các doanh nghiệp sẽ khó có
thể đứng vững và tồn tại trên thị trường.
Bên cạnh đó nhu cầu tiêu dùng của giới trẻ hiện nay rất lớn, mong muốn mang đến
những xu hướng bắt kịp thị trường đến cho giới trẻ nói chung và GEN Z .
Với nhận thức về tầm quan trọng của việc hoạch định chiến lược kinh doanh trong
doanh nghiệp tôi chọn đề tài: Lập kế hoạch kinh doanh cho doanh nghiệp Thời trang
quần áo GENZ nhằm đưa các kiến thức lý luận vào thực tiễn kinh doanh.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Ngoài việc đáp ứng nhu cầu thời trang của người tiêu dùng, nơi đây còn tạo ra nhiều
sản phẩm đa dạng để người tiêu dùng lựa chọn sản phẩm phù hợp với gu thời trang của
mình. đặc biệt là gen Z.
Tìm hiểu về tương lai của Gen Z. Họ thích gì? Họ khao khát điều gì? Đối với thiết
kế, tiếp thị và nhà cung cấp.
Trên cơ sở này, giúp công ty cải tiến sản phẩm đáp ứng nhu cầu khách hàng, tạo ra
sản phẩm đáp ứng nhu cầu, tăng lợi nhuận.
3. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: Các nhân tố ảnh hưởng đến xu hướng lựa chọn thời trang của
giới trẻ, cụ thể là giới trẻ thành phố Hồ Chí Minh.
2
Đối tượng khảo sát: người tiêu dùng trẻ còn được gọi là thế hệ GenZ độ tuổi từ 16
tuổi đến 25 tuổi trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh.
4. Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp phân tích và tổng hợp lý thuyết: phân tích các nguồn tài liệu tìm kiếm
được thông qua internet, các tờ báo Việt Nam, các số liệu tổng hợp sẵn có có tính chính
xác cao của các trang web uy tín…
Phương pháp thảo luận nhóm: Nhóm đã tiến hành họp thảo luận để khám phá, tìm
hiểu, bổ sung tài liệu cũng như thảo luận về các vấn đề liên quan trong nội dung nghiên
cứu; bổ sung tài liệu cũng như chắt lọc và lựa chọn lý thuyết phù hợp và đúng với hướng
đề tài.
5. Phạm vi nghiên cứu
Theo nghiên cứu “Thế hệ Z – người tiêu dùng tương lai” của Nielsen, hơn 70% số
người trả lời nói rằng họ có sức ảnh hưởng nhất định đến các quyết định mua sắm, sinh
hoạt cho gia đình, như các hoạt động ngoài trời hoặc giải trí, đồ gia dụng, quần áo, đồ ăn
và thức uống… Trưởng thành trong một thời kỳ phát triển mạnh của nền kinh tế, những
người thuộc thế hệ Z nhìn chung đều vui vẻ hơn, lạc quan hơn, nhưng không có nghĩa là
họ dễ dãi. Họ định nghĩa về mình là những người tiêu dùng “sáng tạo”, “kết nối” và “đầy
đủ thông tin”. Thêm vào đó, ngoài những giá trị sản phẩm thông thường, gen Z còn quan
tâm đến vấn đề trách nhiệm xã hội, môi trường và bình đẳng giới.
Bây giờ là lúc thích hợp nhất để các công ty tạo nên sản phẩm mới phù hợp với nhu
cầu của người trẻ, để họ có thể chuyển đổi thành người tiêu dùng trung thành. Theo kết
quả khảo sát năm 2021 từ Jam, trên 550.000 thanh niên độ tuổi 20 - 25, một bộ phận nhỏ
thuộc giới trẻ siêu giàu có thể chi trả lên tới hàng nghìn, hàng chục nghìn đô la cho một
bộ trang phục hay phụ kiện nào đó và tổng giao dịch một năm có thể ở mức hàng trăm
nghìn đô la mỗi năm. Theo số liệu từ Statista, doanh thu năm vừa qua của ngành công
nghiệp thời trang có tới 19% đến từ các khách hàng ở độ tuổi 20.
Song, nếu được chọn lựa thì những người tiêu dùng trẻ này sẽ ưu tiên cho các mặt
hàng xa xỉ nào? Theo kết quả thu được, thứ tự ưu tiên sẽ lần lượt là: quần áo (30%), trang
sức (22%) và đồ da thuộc (20%). Tiếp đó chính là những sản phẩm công nghệ. Những
chiếc điện thoại, máy tính bảng cao cấp dường như là vật bất ly thân của thế hệ trẻ hiện
nay. Đó là đặc trưng của thế hệ từ gen Z cho đến gen Alpha, khi mà họ lớn lên ở thời đại
bùng nổ công nghệ thông tin cùng với sự xuất hiện dày đặc của các nền tảng mạng xã hội.
Để phục vụ nhóm khách hàng gen Z, các nhãn hàng xa xỉ thậm chí đã tạo ra một làn
sóng tuyển dụng nhân tài trẻ về làm việc cho công ty. Thế hệ Z hiểu kỳ vọng của thế hệ
mình và do đó, họ sẽ có những ý kiến, đóng góp phù hợp. Hãng Gucci là một thương hiệu
3
đã thành công khi áp dụng chiến lược này. Bằng cách thành lập một hội đồng cố vấn
ngầm gồm những nhân tài dưới 30 tuổi từ năm 2015, công ty đã liên tục tạo ra được
những chiến lược thu hút và giữ được liên hệ mạnh mẽ với người tiêu dùng trẻ tuổi, mặc
cho tuổi đời của thương hiệu đã hơn 100 năm.
Thế hệ Z còn được biết là “thế hệ kết nối” hay “những đứa trẻ trong thời đại chấm
com”. Ước tính đến năm 2025, sẽ có hai tỉ người trên toàn cầu và Việt Nam sẽ có 15
triệu người thuộc thế hệ Z – lực lượng đóng góp 21% vào nguồn lao động và chiếm 30%
lực lượng tiêu dùng Việt Nam.
4
III. PHẦN NỘI DUNG
1.Tầm nhìn của doanh nghiệp
Trong ngành thời trang năng động, hoạt động kinh doanh của công ty chủ yếu tập
trung vào lĩnh vực thời trang dành cho gen Z, và mục tiêu trở thành vương quốc bán lẻ
thời trang tại Việt Nam với đội ngũ thiết kế hùng hậu, hệ thống thương hiệu độc đáo và
chuỗi bán lẻ thời trang lớn nhất Việt Nam.
“Trở thành đơn vị top 10 kinh doanh mặt hàng thời trang cũ nổi tiếng tại Việt Nam trong
vòng 5 năm”
Với nguồn lực của các nhà sáng lập Gen Z có kinh nghiệm trong lĩnh vực quả trị và
thương mại, doanh nghiệp đặt mục tiêu trở thành top 10 đơn vị kinh doanh các sản phẩm
thời trang Gen Z trong vòng 5 năm tới.
2. Sứ mệnh của doanh nghiệp
Sản phẩm của công ty chủ yếu hướng đến giới trẻ năng động, thiết kế đi chơi, trẻ
trung đầy sức sống. Đây cũng là thời đại dễ dàng thay đổi sở thích và phong cách để phù
hợp với thời trang, vì vậy các công ty thường xuyên tung ra nhiều mẫu mã mới và đa
dạng. Ngoài ra, công ty thường xuyên đưa ra một số chính sách khuyến khích hàng tiêu
dùng cho sản phẩm của mình như khuyến mãi, tặng thẻ, quà tặng kèm theo.
Đúng với triết lý kinh doanh là luôn mang đến cho khách hàng những gì trẻ trung,
năng động nhất, ưa chuộng nhất và đẹp nhất, công ty không ngừng nỗ lực để mang đến
cho khách hàng sự hài lòng cao nhất.
Luôn lấy sự hài lòng của khách hàng và người tiêu dùng là trọng tâm của mọi hoạt
động. Trên tinh thần tin cậy, tôn trọng và bình đẳng, chúng tôi phối hợp chặt chẽ với các
đối tác để cùng nhau đạt được thành công và thắng lợi.
Phát triển, giữ vững vị thế luôn là thương hiểu tiên phong, dẫn đầu của thị trường
thời trang gen Z tại Việt Nam.
Kết nối nhu cầu trao đổi đồ thời trang giữa người cần bán và người cần mua.
Giảm thiểu tác động của chất thải ngành may mặc đến ô nhiễm môi trường.
Ngành công nghiệp quần áo là một trong những ngành lãng phí nhất vì bạn bỏ tiền
vào chi phí môi trường của quá trình sản xuất và lượng quần áo nhanh chóng bị vứt bỏ. Vì
vậy, vẻ đẹp của quần áo đã qua sử dụng là giúp bảo quản quần áo không sử dụng từ bãi
rác.
5
3. Phân tích môi trường bên ngoài doanh nghiệp.
3.1. Môi trường toàn cầu.
Thời trang là một ngành công nghiệp tỷ đô. Tất cả chúng ta đều phải mặc quần áo,
cho dù bạn có gu thời trang hay không. Bạn có thể không nhận thấy rằng ngành công
nghiệp thời trang đang phát triển nhanh chóng với thời đại kỹ thuật số. Nhưng trong nền
kinh tế tuần hoàn với xu hướng tiết kiệm nguyên liệu và tái chế, hàng may mặc có vai trò
quan trọng. Bởi lẽ, ngành dệt may tiêu thụ rất nhiều tài nguyên, sợi bông và năng lượng,
trong khi nguồn tài nguyên lại chỉ có hạn. Đây là vấn đề đang được nhiều quốc gia, hãng
thời trang, công ty dệt may cố gắng giải quyết. Thế giới hiện tiêu thụ khoảng 80 tỷ chiếc
quần áo mới; đến năm 2025 dự kiến sẽ tiêu thụ 6,4 triệu tấn quần áo mới (12,66 kg/
người). Ngành công nghiệp thời trang chiếm 10% lượng khí thải carbon hiện nay, nhiều
hơn cả ngành vận chuyển và hàng không cộng lại. Nếu không có gì để cải thiện tình hình,
vào năm 2050, dự kiến con số này sẽ là 26%. Chính vì vậy, điều này sẽ ảnh hưởng
nghiêm trọng đến các nhà doanh nghiệp thời trang.
Trong khi hàng rào thuế quan được dỡ bỏ dần, các nước lại gia tăng rào cản phi thuế
quan (NTM), đặc biệt là hàng rào kỹ thuật đối với thương mại, các biện pháp vệ sinh dịch
tễ, chống trợ cấp, chống phá giá và tự vệ. Việc các nước đặt ra rào cản kỹ thuật rất khắt
khe là thách thức lớn đối với xuất khẩu của Việt Nam. Trong khi thuế quan có mục tiêu
chính sách, cách thức thực hiện tương đối rõ ràng và đơn giản, mục tiêu thực hiện của các
NTM lại khá trừu tượng nên các nước (đặc biệt các nước phát triển, các nước có kinh
nghiệm trong các vụ tranh chấp thương mại) có thể tận dụng để gây khó khăn cho việc
xuất khẩu hàng hóa của Việt Nam. Sau đây là bảng về số lượng rào cản phi thuế quan áp
dụng đối với hàng xuất khẩu của Việt Nam trong đó có ngành dệt may.
6
3.2. Môi trường tổng quát
Môi trường kinh tế:
Môi trường kinh tế đóng vai trò quan trọng trong sự vận động và phát triển của thị
trường. Các yếu tố kinh tế bao gồm tốc độ tăng trưởng kinh tế, tỷ lệ lạm phát kinh tế, cơ
cấu thu nhập và mức tăng trưởng thu nhập, sự thay đổi cơ cấu chi tiêu trong dân cư, cơ sở
hạ tầng kinh tế mà trực tiếp là hệ thống giao thông, bưu chính và các ngành dịch vụ
khác.Thu nhập bình quân đầu người tháng 11/2020 của Việt Nam ước tính đạt triệu đồng,
tương đương 2.750 USD, tăng gần 35,6 USD so với năm 2019, thấp hơn mức tăng của
năm 2019 khoảng 144 USD, thấp hơn mức tăng của năm 2019 ( tăng gần 500.000 tỉ đồng
so với năm 2018). Xu hướng tăng lên về thu nhập trung bình trong dân chúng ngoài việc
sẽ tạo ra một sức mua cao hơn trên thị trường còn dẫn đến những nhu cầu, mong muốn
khác biệt hơn từ phía người tiêu dùng. Họ có thể đòi hỏi nhiều hơn hay sẵn sàng bỏ ra
một số tiền cao hơn cho các yếu tố chất lượng, sự đa dạng, tính tiện dụng, thẩm mỹ…
Tổng sản phẩm trong nước (GDP) quý III/2020 ước tính tăng 2,62% so với cùng kỳ
năm trước, là mức tăng thấp nhất của quý III các năm trong giai đoạn 2011-2020. Tổng
sản phẩm quốc nội (GDP) 6 tháng đầu năm 2022 tăng 6,42%, cao hơn tốc độ tăng 5,74%
của 6 tháng đầu năm 2021. Theo Tổng cục Thống kê, tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh
thu dịch vụ tiêu dùng tháng 6 tháng ước đạt 2.717 nghìn tỷ đồng, tăng 11,7% so với cùng
kỳ năm trước, nếu loại trừ yếu tố giá tăng 7,9% (cùng kỳ năm 2021 tăng 1,9%). Chỉ số giá
tiêu dùng (CPI) bình quân 6 tháng đầu năm 2022 tăng 2,44% so với cùng kỳ năm trước;
lạm phát cơ bản tăng 1,25%. Chỉ số giá vàng bình quân 6 tháng đầu năm 2022 tăng
6,63%. Chỉ số giá đô la Mỹ bình quân 6 tháng đầu năm 2022 giảm 0,2%.
Lạm phát cũng có ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp thời trang.
Lạm phát tăng khiến cho giá cả hàng hóa tiêu dùng trong nước tăng lên. Hành động này
sẽ góp phần làm tăng chi phí của doanh nghiệp và tất yếu làm cho giá thành sản phẩm của
doanh nghiệp tăng lên. Tuy nhiên khi giá thành sản phẩm tăng lên thì doanh nghiệp thời
gian gặp khó khăn trong hoạt động xuất khẩu. Nguyên nhân là vì sự canh tranh giữa các
nước xuất khẩu may mặc là rất gay gắt. Nếu giá hàng may mặc của Việt Nam tăng lên thì
các đối tác nhập khẩu sẽ ngay lập tức chuyển hướng sang các nước khác có giá thấp hơn,
dẫn đến kim ngạch xuất khẩu may mặc sẽ bị giảm sút.
Cơ sở hạ tầng của nền kinh tế cũng là yếu tố ảnh hưởng đến sức mua của thị trường.
Nếu cơ sở hạ tầng yếu kém làm tăng chi phí sản xuất và tiêu thụ sản phẩm, làm tăng giá
sản phẩm, từ đó sản phẩm sẽ giảm tính cạnh tranh trên thị trường. Một khi dịch vụ phân
phối và xúc tiến diễn ra chậm chạp trên thị trường do ảnh hưởng của cơ sở hạ tầng sẽ làm
cho sản phẩm khó tiếp cận hoặc tiếp cận chậm với sản phẩm của công ty.
7
Môi trường chính trị - pháp luật :
Nhà nước đã thực hiện chính sách khuyến khích các thành phần kinh tế, các doanh
nghiệp kinh doanh mọi ngành nghề mà pháp luật cho phép. Điều này dẫn đến sự cạnh
tranh trên thị trường mạnh mẽ hơn, đòi hỏi các doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển
thì phải không ngừng nâng cao năng lực cạnh tranh, họat động hiệu quả hơn.
Trong quyết định 36/QĐ-TTg ngày 14/3/2008 về phê duyệt Chiến lược phát triển
ngành công nghiệp Dệt may Việt Nam đến năm 2015, định hướng đến năm 2020, Việt
Nam đặt mục tiêu phát triển ngành Dệt May trở thành một trong những ngành công
nghiệp trọng điểm, mũi nhọn về xuất khẩu, đáp ứng ngày càng cao nhu cầu tiêu dùng
trong nước; tạo nhiều việc làm cho xã hội; nâng cao khả năng cạnh tranh, hội nhập vững
chắc kinh tế khu vực và thế giới. Do đó, ngành may Việt Nam trong thời gian tới sẽ được
ưu tiên phát triển. Dệt may vốn là một lĩnh vực khá nhạy cảm trong quan hệ thương mại
của các quốc gia. Hàng may mặc của Việt Nam với ưu thế giá thành thấp vừa là yếu tố
cạnh tranh so với hàng xuất khẩu của các quốc gia khác, nhưng cũng lại là một hạn chế do
dễ bị các nước nhập khẩu điều tra và áp dụng thuế chống bán phá giá.
Khách hàng:
Kinh tế càng phát triển, đời sống và thu nhập càng cao thì con người càng chú trọng
đến các sản phẩm phục vụ tiêu dùng, trong đó có quần áo. Thêm vào đó, xu hướng và thị
hiếu thẫm mỹ của người tiêu dùng đối với các sản phẩm may mặc cũng có sự biến đổi liên
tục. Nếu doanh nghiệp không chú trọng đầu tư và thiết kế sẽ nhanh chóng tụt hậu. Tuy
nhiên, tâm lý người Việt Nam “ăn chắc mặc bền" nên vẫn chuộng những sản phẩm có
chất lượng tốt và giá rẻ.
Phân khúc khách hàng của DZC chủ yếu là giới trẻ. Tuy nhiên chúng tôi muốn có
những sản phẩm phải có giá cả hợp lý nhưng vẫn hợp thời trang. Chính vì vậy, chiến lược
của DZC đã nhắm mục tiêu vào yếu tố này và sản xuất các thiết kế hợp thời trang và có
giá thành thấp.
Khách hàng ngày càng quan tâm đến diện mạo, muốn tạo sự chú ý, chạy theo xu
hướng thời trang ngày nay. Do đó đã dẫn đến nhu cầu sử dụng sản phẩm ngày càng nhiều.
Đặc biệt giới trẻ sử dụng mạng xã hội nhiều, mua sắm online. Vì vậy, các doanh nghiệp
thời trang đều tạo cho mình một cửa hàng online để thu hút nhiều khách hàng và tạo
doanh thu.
10
dùng, việc mua sắm thời trang bền vững là cách thể hiện thái độ bình đẳng và bền vững
của họ. Một sản phẩm thời trang bền vững được tạo ra theo cách thức thân thiện với môi
trường và xã hội dọc theo chuỗi cung ứng, bao gồm sản xuất nguyên liệu thô, sản xuất,
phân phối và bán lẻ.
11
3.4. Ma trận đánh giá yếu tố bên ngoài
Các yếu tố bên ngoài Quan trọng Hệ số Tính điểm
Tổng 1 2,65
12
toàn có thể khả thi, nếu như thương hiệu tự mình trở thành một influencer riêng biệt, hoặc
trao quyền cho những người sáng tạo nội dung biết cách thu hút khán giả mà không làm
cho nội dung của họ giống như một quảng cáo đơn thuần.
13
Một trong những cách để thúc đẩy tinh thần làm việc và giữ chân Gen Z là tạo cho
họ cảm giác được tôn trọng về ý kiến, ý tưởng đóng góp ở vai trò của họ, khuyến khích
Gen Z đưa ra những giải pháp cho công việc và đánh giá cao những hiểu biết của của
những “đứa trẻ” Gen Z.
4.1.3.Phương pháp phân tích môi trường nội bộ:
Trên qui mô rộng lớn với công suất 30%, tuy nhiên chất lượng nguyên vật liệu của
sản phẩm còn phụ thuộc vào nhập khẩu ở các nước, sản phẩm vẫn còn bị phai màu và
nhanh giãn,và giá của sản phẩm vẫn còn cao so với các công ty khác cùng ngành.
Phát triển kỹ năng và công nghệ: trang thiết bị của công ty được đổi mới và hiện đại
hóa tới 90%. Công ty luôn có nhiều mẫu mã đa dạng phong phú về chủng loại.
Một sản phẩm chỉ có giá trung bình khoảng 145.000đ so với vài triệu đồng của một
sản phẩm ngoại nhập tương tự. Mức giá này phù hợp với nhũng khách hàng có thu nhập
trung bình khá trở lên.
Xây dựng một thương hiệu thân thiện với thiết bị di động
15
Sử dụng video là một chiến lược marketing cho gen z thông minh
Sáng tạo nội dung nhanh và hiệu quả
Tối ưu nội dung khác biệt trên mọi nền tảng xã hội
Trở thành một thương hiệu có ảnh hưởng tích cực
Trào lưu và xu thế thay đổi chóng mặt trên TikTok vừa là lợi thế lẫn cản trở trong
việc tiếp thị của các thương hiệu thời trang.
Cách dễ nhất để kết nối với nhóm khách hàng GEN-Z là tương tác với người hâm
mộ trực tuyến, để họ sẽ tự gắn thẻ thương hiệu họ đang mặc mà không cần được nhắc
nhở. Sau đó, thương hiệu có thể phản hồi bằng lượt thích, bình luận, đăng lại hoặc thậm
chí là quan hệ đối tác trong tương lai. Tuy vậy, nếu như quá lạm dụng, chiến lược này có
thể dẫn đến việc thương hiệu đang quá sức để có được sự tương tác và quan tâm.
Các thương hiệu thời trang cao cấp có thể chưa sẵn sàng nhường quyền kiểm soát
nội dung cho những người sáng tạo nội dung, ngay cả khi họ đã và đang du nhập sâu hơn
vào lãnh địa TikTok. Prada đã đưa ra thử thách đội mũ xô (bucket) của mình bằng cách
hướng người dùng TikTok hãy “thể hiện khía cạnh Prada của bạn”. Những influencer
trong ngành thời trang như Cristian Dennis và Jordan Huxhold đã đăng video trong đó họ
chọn các phiên bản khác nhau của chiếc mũ, sau đó tự phối cho mình một trang phục
hoàn chỉnh để làm nổi bật chiếc mũ.
Tất cả các video đều có âm thanh giống nhau và cách dựng với vài thao tác chỉnh
sửa đơn giản. Bằng cách chọn âm thanh, kiểu chuyển tiếp và độ dài của video, cũng như
các mẫu thiết kế được lựa chọn cho những influencer, Prada có thể kiểm soát được kết
quả lẫn chất lượng của video, mặc dù hiển nhiên những video này sẽ thiếu đi tính chân
thực.
4.2.2. Phân tích hoạt động tài chính, kế toán
Các chỉ tiêu phân tích này đều dựa trên công thức chung là “Hiệu quả = Đầu ra/Đầu
vào” với đầu ra là kết quả thu về được có thể là doanh thu, lợi nhuận, đầu vào là các yếu
tố chi phí ban đầu tham gia vào quá trình kinh doanh của doanh nghiệp.
Trong quá trình tiêu thụ sản phẩm, thực hiện phân tích các chi phí phát sinh trong
quá trình tiêu thụ như giá vốn, chi phí bán hàng và chi phí quản lý ảnh hưởng đến doanh
thu thuần bán hàng và cung cấp dịch vụ (DTTBH&CCDV). Tỷ suất càng lớn thì chi phí
phát sinh càng nhiều, không có hiệu quả cao trong sử dụng chi phí.
16
Công thức cụ thể về các chỉ tiêu như sau:
Quyền lợi:
Phúc lợi và dịch vụ.
Xây dựng môi trường làm việc đầy đủ, hiện đại và an toàn.
Tổ chức các hoạt động thể thao, giải trí, du lịch.
Đánh vào tâm lý người lao động: Động viên, thăm hỏi, hỗ trợ, hướng dẫn…
Sử dụng công cụ giáo dục: Đào tạo và phát triển nguồn nhân sự.
Công cụ hành chính: những điều khoản thống nhất giữa nhân viên và công ty: điều
lệ, quy chế, quy tắc, quy trình hoạt động của công ty.
Việc áp dụng các phương thức tạo động lực cho nhân viên sẽ tùy thuộc vào phong
cách lãnh đạo của các nhà quản trị, nguồn ngân sách cũng như văn hóa trong doanh
nghiệp.
18
Kinh nghiệm làm việc của nhân sự:tuyển nhân viên có kinh nghiệm bán hàng 1 năm
Dự báo nhu cầu và khả năng cân đối nhân lực:công ty tuyển 10 nhân viên bán hàng,1
quản lí
4.2.5. Phân tích hoạt động R&D
Nghiên cứu - phát triển sản phẩm: • Với chức năng nghiên cứu và phát triển sản
phẩm, mục tiêu công việc của nhân sự bộ phận R&D là sáng tạo ra sản phẩm mới - đồng
thời cải tiến, nâng cao chất lượng sản phẩm hiện có.
Những yếu tố của sản phẩm được chú trọng nghiên cứu đổi mới: kiểu dáng, chất
liệu, màu sắc, đặc tính, hương vị, công thức, thành phần, công dụng…
Với các đơn vị cung cấp dịch vụ sẽ tập trung vào việc cho ra đời những dịch vụ mới,
mang đến nhiều trải nghiệm mới mẻ cho khách hàng.
Nghiên cứu - phát triển bao bì:
Đổi mới chất liệu, kiểu dáng, màu sắc, cách thức trang trí, in ấn bao bì… để đáp ứng
được thị hiếu của nhóm khách hàng mục tiêu, đồng thời cũng phù hợp với đặc tính
sản phẩm, không gây độc hại - đảm bảo sức khỏe người tiêu dùng.
Chức năng R&D này đặc biệt quan trọng với các doanh nghiệp kinh doanh mặt hàng
tiêu dùng nhanh: nước giải khát, sữa, bánh kẹo, mì gói…
Nghiên cứu - phát triển công nghệ:
Thực hiện việc nghiên cứu - cải tiến công nghệ sản xuất - chế biến cũ hoặc cho ra
đời công nghệ mới để tạo ra sản phẩm chất lượng với giá thành tối ưu.
Bao gồm cả hoạt động “tình báo công nghệ” - nghiên cứu công nghệ của đối thủ
nhằm học hỏi theo hoặc phát triển công nghệ mới cho mình.
Nghiên cứu - phát triển quy trình:
Nghiên cứu - tìm kiếm áp dụng quy trình tối ưu vào hoạt động sản xuất - chế biến,
lắp ráp, vận hành; đảm bảo mang tính ứng dụng cao - đem lại hiệu quả thiết thực
cho doanh nghiệp.
Đối với sản phẩm - nghiên cứu, phát triển quy trình sản xuất/ quy trình vận hành
máy móc; đối với doanh nghiệp dịch vụ - cải tiến quy trình phục vụ…
Đây được xem là hoạt động nghiên cứu - phát triển “phần mềm” của sản phẩm
4.2.6. Phân tích hệ thống quản lý thông tin
Xây dựng ý tưởng kinh doanh đã khó, việc triển khai và quản lý thế nào để hoạt
động kinh doanh diễn ra trơn tru, thuận lợi lại càng khó hơn. Đặc biệt là đối với ngành
thời trang, môi trường cạnh tranh ngày càng gay gắt cùng xu hướng và nhu cầu luôn biến
19
đổi của người tiêu dùng khiến doanh nghiệp không ngừng đổi mới trong chiến lược kinh
doanh, quản lý.
20
Tầm quan trọng của quản lý tồn kho
Giảm chi phí tồn kho
Cải thiện tỷ suất lợi nhuận
Cải thiện dòng tiền
Giảm thiểu tình trạng hết hàng
Cải thiện sự hài lòng của khách hàng
Ngăn ngừa sản phẩm hư hỏng và hết date
Giảm mất mát và tổn thất hàng hóa
Đơn giản hóa các quy trình và tạo điều kiện thuận lợi cho tăng trưởng
Quản lý chuỗi cung ứng dễ dàng
Makrting:
Điều quan trọng nhất để việc thực hiện chiến lược marketing ngành thời trang hiệu
quả bạn phải nghiên cứu sở thích, nhu cầu của các đối tượng khách hàng khác nhau và tìm
ra các phương thức phù hợp để trình bày sản phẩm thời trang của mình theo một cách
riêng, đặc biệt cho thương hiệu và thu hút khách hàng quyết định mua hàng.
Có thể nói quảng cáo trực tuyến không phải là giải pháp hoàn hảo tuyệt đối giúp bạn
phát triển kinh doanh, nhưng đây sẽ là chiến lược chiến lược marketing ngành thời trang
giúp tiếp cận khách hàng mục tiêu hiệu quả.
21
Nhu cầu về việc làm và điều kiện làm việc.
Quyền cá nhân và lương bổng công bằng.
Cơ hội thăng tiến.
Mọi người đều có cơ hội thể hiện khả năng tốt nhất có thể.
Môi trường làm việc trong đó mọi người được đối xử với nhân phẩm và
được tôn trọng, bao gồm cả việc giải quyết nhanh chóng các vấn đề và
than phiền.
Bố trí chỗ ở hợp lý phù hợp với nhu cầu cá nhân.
Người lao động được thông tin một cách kịp thời về tất cả những điều có
thể làm ảnh hưởng đến công việc của họ trong một nền văn hóa khuyến
khích giao tiếp song phương.
Đảm bảo việc bảo vệ sức khỏe và an toàn của nhân viên.
Khen thưởng và công nhận dựa trên hiệu quả công việc.
Nhân viên có cơ hội cân bằng công việc và cuộc sống cá nhân.
Các cơ hội đào tạo và phát triển được cung cấp dựa trên thời gian và chi
phí của công ty.
Được tiếp tục làm việc là một kỳ vọng hợp lý cho những người nổi trội.
Các hành động của người lao động phải được điều chỉnh bởi các hành vi
hợp pháp và hợp đạo đức.
4.4. Ma trận các yếu tố nội bộ
Nhân tố bên trong Độ quan Xếp loại Tổng điểm quan trọng
trọng
1. Điểm mạnh:
• Năng lực tài chính 0,09 4 0,36
• Chất lượng sản phẩm 0,15 3 0,45
• Dịch vụ chăm sóc khách 0,12 3 0,36
hàng tốt
0,14 3 0,42
• Bắt kịp xu hướng thời trang
2.Điểm yếu:
• Kinh nghiệm quản lý 0,09 2 0,18
• Công nghệ 0,13 2 0,26
• Tiếp cận truyền thông 0,1 2 0,2
• Cường độ sản phẩm trong 0,08 2 0,16
ngành
0,1 2 0,2
• Giá cả
Tổng: 1.00 2,59
22
Nhận xét:
Công ty có trọng số lớn hơn trung bình
Doanh nghiêp kinh doanh tốt
Là luôn luôn nghiên cứu để đổi mới sản phẩm nghiên cứu, tìm hiểu sự thay đổi nhu
cầu thời trang của khách hàng từng bước hoàn thiện sản phẩm, đưa ra sản phẩm với
phong cách mới lạ, công nghệ luôn luôn được cải tiến.
Chính sách tài chính của công ty: Huy động vốn từ các nhà đầu tư, hợp tác với các
công ty thời trang nổi tiếng ở nước ngoài,…
24
Luôn phải kiểm soát được doanh số và chi phí khuyến mãi, quảng cáo phải tỉ lệ với
nhau.
5.1.2. Chiến lược phát triển thị trường.
Mở rộng kênh phân phối ở các địa điểm, khu vực mới. Mở rộng nhiều khu vực với các
cửa hàng thuộc quản lí doanh nghiệp.
Xây dựng hệ thống sỉ, lẻ ở khu vực mới.
Mở rộng kênh phân phối ở các thị trường mới, với chi phí thấp. Tiến hành phân phối
sỉ lẻ trên các kênh thương mại điện tử: Shoppe, Lazada,tiktokshop,…
Luôn kiểm soát được nguồn vốn kinh doanh ở mức ổn định
Luôn đảm bảo được nguồn lực trong doanh nghiệp, cũng như đào tạo đội ngủ nhân lực
chất lượng ổn định.
Mở rộng phạm vi ra toàn cầu qua quảng cáo, bán hàng trực tuyến qua các kênh
thương mại quốc tế, để cho khách hàng trên toàn cầu tiếp cận với sản phẩm của công
ty.Luôn chủ động cải tiến sản phẩm có sẵn, cải tiến chất lượng từ chất liệu đến mẫu mã
thông qua sự phản hồi của khách hàng, tiếp thu những đóng góp, ý kiến và tiến hành cải
tiến sản phẩm ngày một nâng cao chất lượng.
25
6. Công cụ xây dựng và lựa chọn chiến lược.
6.1. Phân tích ma trận nguy cơ - cơ hội - điểm yếu - điểm mạnh: SWOT
NHẬN XÉT: Trong bối cảnh hiện nay, có thể thấy rõ sự phát triển vượt bậc của
thương mại điện tử. Đây chính là cơ hội lớn cho các doanh nghiệp kinh doanh sản phẩm
thời trang. Song song với đó thì cũng có nhiều thách thức và những mối đe dọa từ đối thủ
cạnh tranh, đặc biệt là trong thời đại bán hàng trực tuyến phát triển mạnh mẽ như bây giờ.
Thêm vào đó, dù kinh doanh offline hay online nhưng nếu khong làm chủ được công
nghệ, doanh nghiệp sẽ rất khó để phát triển mạnh mẽ.
27
6.2. Ma trận vị trí chiến lược và đánh giá hành động SPACE
Vị trí chiến lược bên trong Vị trí chiến lược bên ngoài
Sức mạnh tài chính Điểm Sự ổn định của môi Điểm
(FS) trường (ES)
Doanh lợi đầu tư +4 Tỷ lệ lạm phát -4
Khả năng thanh toán +2 Sự thay đổi của xu -5
hướng
FS
CA IS
0.8
Phòng thủ Cạnh tranh
ES
Nhận xét: kết quả vị trí trên ma trận chiến lược cho thấy doanh nghiệp có lợi thế cạnh
tranh lớn trong ngành, có tiềm lực tài chính và mức tăng trưởng cao. Các chiến lược có
thể áp dụng là : thâm nhập thị trường và phát triển thị trường.
29
6.3.Ma trận hoạch định chiến lược có thể định lượng (QSPM)
Tổng
30
Yếu tố công nghệ 0.1 2 0.2 3 0.3
NHẬN XÉT: sau khi sử dụng ma trận QSPM, ta có chọn ra được chiến lược có mức hấp
dẫn cao hơn là phát triển thị trường.
31
IV.KẾT LUẬN.
Thế hệ Z hiện đang phải đối mặt với việc suy nghĩ về cách họ tiêu thụ sản phẩm. Vì
sự nóng lên toàn cầu đã trở thành một vấn đề hiển nhiên, thế hệ tiếp theo cảm thấy mình
có trách nhiệm tạo ra một sự thay đổi tích cực cho môi trường. Nhờ SNS, kiến thức về
đạo đức, lối sống bền vững được lan truyền nhanh chóng.
Lớn lên trong nền văn hóa tiếp thị có ảnh hưởng, SNS là nơi họ nhận được thông tin
hàng ngày. Và vì nhiều người có ảnh hưởng có quan hệ đối tác với các thương hiệu, họ
phải cẩn thận trong việc lựa chọn những gì. Hầu hết các thương hiệu đã được quét vôi
xanh và ngày càng khó nhận ra sự khác biệt. Để làm rõ, điều quan trọng là phải hiểu tính
bền vững thực sự là gì, để người ta có thể quyết định điều gì phù hợp với mình khi nói
đến thời trang.
Để ngừng tiêu dùng quá mức, điều quan trọng là phải biết bạn sở hữu những gì trước
khi mua một món đồ mới. Sống tối giản là một trong những cách để sống một lối sống có
tác động thấp hơn. Thời trang bền vững đánh bại Gen Z theo nhiều cách khác nhau. Họ
sẵn sàng chi tiêu cho những mặt hàng có đạo đức hơn. Tuy nhiên, trong suy nghĩ của họ,
sự bền vững thực sự xảy ra khi mọi người ngừng tiêu dùng quá mức.
Có thể thấy việc xây dựng thương hiệu thời trang là yếu tố sống còn nếu bạn muốn
kinh doanh trong lĩnh vực này. Thương hiệu của bạn sẽ trở nên vững mạnh nếu bạn xác
định đúng khách hàng tiềm năng và đảm bảo được sự đồng bộ, nhất quán của các yếu tố
nhận diện thương hiệu. Tất nhiên là những yếu tố khác như chất lượng sản phẩm, giá cả,
chính sách chăm sóc khách hàng cũng cần được quan tâm. Đây là một quá trình bền bỉ để
được khách hàng nhìn nhận và tin tưởng.
32
33