You are on page 1of 78

BÀI TẬP VÀ CÂU HỎI ÔN TẬP

TÀI CHÍNH QUỐC TẾ

CÂU HỎI ÔN TẬP

Chương 1. TỔNG QUAN TÀI CHÍNH QUỐC TẾ

1-Các nguyên nhân chủ yếu khiến các MNC mở rộng ra quốc tế;
2-Các điều kiện kinh tế, chính trị nào tác động đến dòng tiền, suất sinh lời yêu cầu và giá trị của
MNC
3-Các rủi ro nào các MNC phải đối mặt khi mở rộng ra quốc tế.
4-Các quyền cổ đông của các nhà đầu tư tại các MNC
5- Sự phát triển của Đông âu có tác động như thế nào đến mở rộng quốc tế của MNC.
6- Các doanh nghiệp vừa và nhỏ sản xuất mặt hàng đơn lẻ, chuyên ngành hẹp có thể trở thành
MNC không?
7- Tại sao thay đổi trong thuế quan của Mỹ không ảnh hưởng đến cán cân thương mại của Mỹ?
8-Tại sao suy thoái toàn cầu năm 2008 lại khuyến khích các chính phủ áp đặt nhiều hơn các hạn
chế thương mại?
9-Giải thích ngắn gọn ảnh hưởng của sự thay đổi yếu tố kinh tế đến cán cân tài khoản vãng lai
của Mỹ.
10- IMF tham gia vào thương mại quốc tế như thế nào?
11- Tại sao một dồng dollar mạnh sẽ làm tăng thâm hụt cán cân thương mại của Mỹ?
12- Tại sao tỷ giá hối đoái thả nổi đôi khi lại tự điều chỉnh làm giảm hoặc loại bỏ những thâm
hụt trong tài khoản vãng lai?
13- Giải thích câu nói: “Tự do thương mại là không thể có được, chúng tôi luôn ở trong tình
trạng bất ổn của tỷ giá hối đoái. Bất kỳ quốc gia nào cũng có thể sử dụng cơ chế này nhằm áp đặt
các rào cản thương mại”.
14- Các MNC sử dụng các thị trường tài chính quốc tế như thế nào?
15- Tại sao các ngân hàng lại rất mong muốn được tham gia vào tín dụng hợp vốn Châu Âu?
16-Tại sao các công ty của Mỹ lại phát hành cổ phiếu ở châu Âu nhiều hơn từ khi đồng Euro ra
đời năm 1999?
17- Giải thích công ty của Mỹ đang vay mượn bằng đồng Yên sẽ bị ảnh hưởng như thế nào khi
đồng Yên nhật tăng giá so với USD?
18- Sự tăng giá của đồng AUD so với USD có ảnh hưởng như thế nào đến suất sinh lời của công
ty Mỹ đã đầu tư vào chứng khoán trên thị trường Úc?
19- Tại sao các MNC thích đầu tư vào thị trường tài chính nước ngoài?
20- Tại sao có sự chênh lệch giá mua bán của đồng tiền quốc gia kém phát triển và đồng Euro?
21- Tại sao các nhà đầu tư Đức thích mua cổ phiếu của công ty Bloomington (Mỹ) được phát
hành tại Đức hơn tại thị trường Mỹ?
22- Tại sao hai quốc gia cùng sử dụng đồng Euro nhưng lãi suất lại khác nhau?
23- Giải thích khi thành lập siêu thị mới tại Trung Quốc, Wal-Mart đã sữ dụng thị trường giao
ngay trong giao dịch ngoại hối hay thị trường tiền tệ quốc tế hay thị trường trái phiếu quốc tế để
tài trợ như thế nào?
24- Tại sao khi sự kiện 11/9 xảy ra mọi người lại dự đoán chứng khoán và lãi suất tại Mỹ sẽ bị
giảm? Vậy dòng vốn giữa Mỹ và các quốc gia khác sẽ bị ảnh hưởng như thế nào?
25- Mô tả ngắn gọn những ảnh hưởng mà các yếu tố kinh tế khác nhau tác động lên tỷ giá cân
bằng của đồng yên Nhật so với đồng USD.
26- Tại sao chênh lệch lãi suất giữa Mỹ và quốc gia A có ảnh hưởng lớn đến giá trị đồng A
nhưng cùng mức chênh lệch lãi suất giữa Mỹ và quốc gia B lại không có ảnh hưởng lớn đến giá
trị đồng A?

Chương 2. HỐI ĐOÁI VÀ QUẢN TRỊ RỦI RO HỐI ĐOÁI

1-Tại sao không thể thiết lập tỷ giá hối đoái giữa đồng yên Nhật và đồng dollar Mỹ và duy trì tỷ
giá hối đoái cố định?
2-Giả định lạm phát tương lai của Mỹ được kỳ vọng thấp bất chấp hành động của FED. FED sẽ
sử dụng cách thức trực tiếp và gián tiếp như thế nào nếu muốn đồng USD giảm giá so với đồng
MXP?
3- Giả sử nước A đang thắt chặt tiền tệ của mình so với USD và duy trì tỷ giá cố định. Biết nước
A thường giao dịch với các nước trong khu vực đồng EUR và Mỹ, tất cả hàng hóa giao dịch có
thể dễ dàng sản xuất ở tất cả các nước và nhu cầu hàng hóa này rất nhạy cảm với người tiêu
dùng. Giả định đồng EUR giảm giá đáng kể so với USD trong các năm tới. Hỏi tác động có thể
xảy ra của biến động tỷ giá đồng Euro lên khối lượng xuất khẩu của nước A vào khu vực đồng
Euro vào Mỹ là gì? Giải thích.
4- Giải thích tại sao các đồng tiền châu Mỹ La tin bị tác động bởi việc giảm lãi suất ở ChiLe.
NHTW các nước gần sẽ điều chỉnh lãi suất như thế nào? Đồng tiền nội tệ của họ sẽ phản ứng ra
sao đối với quyết định của NHTW? Nếu một công ty Mỹ xuất khẩu hàng hóa qua khu vực này sẽ
chịu tác động như thế nào bởi sự can thiệp của NHTW?
5- Biết mọi người đang quan tâm Mỹ có thể phải đối mặt với suy thoái kinh tế. FED sẽ tác động
lên đồng USD như thế nào để ngăn ngừa suy thoái, phản ứng của các nhà xuất khẩu và nhập
khẩu của Mỹ đối với chính sách này như thế nào?
6- Nếu hầu hết các nước châu âu đối mặt với suy thoái kinh tế, NHTW nên can thiệp trực tiếp
như thế nào để kích thích phát triển kinh tế?
7- Biết giá trái phiếu quan hệ tỷ lệ nghịch với lạm phát. Nếu FED dự định can thiệp để giảm giá
đồng USD, giá trái phiếu sẽ bị ảnh hưởng như thế nào?
8- Biết đồng HKD được neo cố định vào đồng USD. Hỏi các phương thức sau sẽ bị tác động như
thế nào bởi sự lên giá của đồng JPY so với USD
a.Hồng Kông xuất sang Nhật
b.Hồng kông xuất sang Mỹ.
9- Tại sao một quốc gia đột nhiên quyết định neo đồng tiền của mình vào đồng USD hoặc đồng
tiền khác? Khi tiền tệ không thể duy trì điểm neo giữ cân bằng thì tác nhân nào sẽ làm phá vỡ
điểm cân bằng?
10- Giả định bạn dự đoán ECB chuẩn bị bán đồng Euro để mua USD trên thị trường ngoại hối
vào tháng tới và sẽ có tác động mạnh đến tỷ giá hối đoái. Phản ứng của bạn có nên mua hay bán
quyền chọn mua đồng Euro hôm nay không? có nên mua hay bán hợp đồng tương lai Euro hôm
nay không?
11- Tại sao những người tham gia trên thị trường nước ngoài đều cố gắng theo dõi các nỗ lực can
thiệp của FED? FED đã cố gắng che dấu những hành động can thiệp của mình như thế nào? Báo
chí thường đưa tin “giá trị đồng dollar Mỹ mạnh lên so với nhiều dồng tiền khác để phản ứng lại
kế hoạch nâng lãi suất của FED”. Giải thích tại sao giá trị đồng USD có thể thay đổi thậm chí
trước khi FED tác động vào lãi suất?
12- Biết tỷ giá giao ngay như sau: GBP = 1,5 USD; CAD = 0,75 USD; GBP = 2 CAD. Giả sử
không có chi phí giao dịch, theo bạn có nên sử dụng kinh doanh chênh lệch ba bên để tìm kiếm
lợi nhuận hay không? Giải thích.
13- Biết tỷ giá giao ngay của GBP = 1,6 USD; tỷ giá kỳ hạn 180 ngày của GBP = 1,56 USD, lãi
suất 180 ngày ở Anh là 4% ở Mỹ là 3 %. theo bạn nhà đầu tư Mỹ có nên sử dụng kinh doanh
chênh lệch lãi suất có bảo hiểm để tìm kiếm lợi nhuận hay không? Giải thích. liệu có phải quy
luật ngang bằng lãi suất tồn tại không? Giải thích.
14- Hãy giải thích tổng quát những dạng kinh doanh chênh lệch giá có thể làm mất đi sự khác
biệt trong định giá các đồng tiền như thế nào?
15- Biết tỷ giá kỳ hạn 1 năm của đồng GBP đang giảm và quy luật ngang bằng lãi suất đang tồn
tại. hãy giải thích xem mức giảm tỷ giá kỳ hạn năm đối với đồng GBP sẽ thay đổi như thế nào
nếu lãi suất 1 năm ở Anh tăng 3 % trong khi ở Mỹ tăng 2%.
16- Tại sao bạn lại nghĩ đồng tiền của các quốc gia có tỷ lệ lạm phát cao lại có xu hướng giảm tỷ
giá kỳ hạn?
17- Biết đồng Rand Nam phi (ZAR) có mức tăng tỷ giá kỳ hạn 1 năm là 2%, lãi suất 1 năm ở Mỹ
Cao hơn ở Nam phí là 3%. Hỏi kinh doanh chênh lệch lãi suất có bảo hiểm đối với nhà đầu tư
Mỹ có khả thi không nếu tồn tại quy luật ngang bằng lãi suất?
18- Biết hiện tại lãi suất 1 năm ở Mỹ là 8%, ở Đức là 9%, tỷ giá kỳ hạn 1 năm của đồng Euro
giảm 2%. Hỏi quy luật ngang bằng lãi suất có tồn tại không? Công ty Mỹ có thể hưởng lợi từ
việc đầu tư sang Đức bằng kinh doanh chênh lệch lãi suất hay không? Chi nhánh Công ty Mỹ tại
Đức có thể hưởng lợi từ việc đầu tư vào Mỹ bằng kinh doanh chênh lệch lãi suất hay không?
19- Biết tỷ giá kỳ hạn đồng JPY đang có mức tăng 6% và quy luật ngang bằng lãi suất đang tồn
tại. Nếu lãi suất ở Mỹ giảm xuống, thì mức tăng tỷ giá này sẽ thay đổi thế nào? Tại sao chúng ta
lại kỳ vọng mức tăng tỷ giá kỳ hạn sẽ thay đổi?
20- “Nếu quy luật ngang bằng lãi suất tồn tại, khi đó lợi nhuận đối nhà đầu tư Mỹ sử dụng kinh
doanh chênh lệch lãi suất có bảo hiểm cũng sẽ bằng lợi nhuận đối với nhà đầu tư Mỹ đầu tư vào
tín phiếu Mỹ”. Theo bạn phát biểu này đúng hay sai? Nếu sai hãy sửa lại cho đúng.
21- Tại sao nhà đầu tư Mỹ nên cân nhắc việc kinh doanh chênh lệch lãi suất có bảo hiểm tại
Pháp khi biết lãi suất của đồng Euro tại Pháp thấp hơn lãi suất tại Mỹ?
22- Lãi suất ở Indonesia thường cao hơn lãi suất tại Mỹ, tức lạm phát kỳ vọng rất cao. Tại sao
Nike nên cân nhắc phòng vệ khoản tiền chuyển từ Indonesia về công ty Mẹ trong tương lai ngay
cả khi tỷ giá kỳ hạn của đồng Rupiah rất lớn?
23- Cơ sở hợp lý cho IEF tồn tại là gì? Chỉ dẫn của IEF cho các công ty khi dùng tiền nhàn rỗi
đầu tư thích hợp vào trái phiếu kho bạc? tại sao IEF có thể không giữ vững?
24- Nếu lãi suất ở Mỹ luôn cao hơn lãi suất nước ngoài, dựa theo lý thuyết IEF đồng USD sẽ
mạnh lên hay yếu đi trong tương lai? Nếu tin vào IEF những nhà đầu tư Mỹ có nên đầu tư vào
chứng khoán nước ngoài hay không? Và ngược lại những nhà đầu tư nước ngoài có nên đầu tư
vào chứng khoán Mỹ hay không?
25- Giả định được đưa ra từ phát triển lý thuyết IEF là tất cả các nhà đầu tư tại các quốc gia đều
có cùng mức lãi suất thực. điều này nghĩa là gì? Nếu nhà đầu tư Mỹ và Canada có cùng lãi suất
thực và lãi suất danh nghĩa là 2% cao hơn tại Canada. Điều này ngụ ý thế nào kỳ vọng về lạm
phát ở Mỹ và Canada và gợi ý gì về tỷ giá tương lai?
25- Giả sử có một vài quốc gia châu âu sử dụng đồng Euro vì đồng tiền cuả họ chịu lạm phát cao
hơn ở Mỹ . trong khi hai quốc gia châu âu khác sử dụng đồng tiền Euro vì đồng tiền cuả họ chịu
lạm phát thấp hơn ở Mỹ. theo PPP giá trị đồng Euro so với đồng USD sẽ bị ảnh hưởng như thế
nào?
26- Nhật là quốc gia luôn có lạm phát thấp hơn Mỹ, mọi người sẽ kỳ vọng điều này sẽ ảnh hưởng
thế nào lên giá trị cuả đồng Yên? Tại sao mối quan hệ kỳ vọng này không phải lúc nào cũng xảy
ra?
27- Biết lãi suất danh nghĩa tại Mexico là 48% và lãi suất chứng khoán phi rủi ro vỡ nợ 1 năm tại
Mỹ là 8%. Theo lý thuyết IEF mức chênh lệch lạm phát kỳ vọng giữa hai quốc gia sẽ là bao
nhiêu? Sử dụng thông tin và lý thuyết PPP hãy mô tả suất sinh lời danh nghĩa kỳ vọng của các
nhà đầu tư Mỹ khi đầu tư vào Mexico.
28- Mở cửa thị trường Nga dẫn đến bất ổn cao cho đồng Rub, lạm phát > 20%, lãi suất đến 150%
nhưng đôi khi vẫn thấp hơn lạm phát hàng năm tại Nga. Giải thích tại sao lạm phát tại Nga lại
gây áp lực lên giá trị đồng Rub. Theo lý thuyết PPP lạm phát Nga có làm giảm giá trị đồng Rub
không? Mối quan hệ có thể bị bóp méo như thế nào do điều kiện chính trị ở Nga? Liệu giá hàng
hóa ở Nga có ngang bằng giá hàng hóa tại Mỹ không? Tác động của lạm phát cao và giảm giá
đồng Rub có bù đắp lẫn nhau cho các nhà nhập khẩu Mỹ hay không? Và có ảnh hưởng bởi các
điều kiện như thế nào?
29- Trước khi khủng hoảng châu á 1998, tại sao nhiều nhà đầu tư đã cố gắng tận dụng các quốc
gia mới nổi tại Đông nam Á nơi có lãi suất cao? Tại sao IEF các nhà đầu tư lại cho rằng các nước
Đông nam á có thể không thu hút được đầu tư nước ngoài?
30- Dựa vào việc chuyển đổi của một vài đồng tiền châu âu sang đồng Euro, dựa theo IEF hãy
giải thích nguyên do làm giá trị đồng Euro thay đổi so với đồng dollar Mỹ.
31- Giả sử tỷ giá kỳ hạn và tỷ giá giao ngay của đồng MXP thường giống nhau tại 1 thời điểm
cho sẵn. Biết đồng MXP liên tục giảm giá mạnh trong 3 năm qua. Hỏi tỷ giá kỳ hạn có bị lệch
trong thời gian này không? Nếu có tỷ giá giao ngay trong tương lai của đồng MXP sẽ được ước
đoán cao hay thấp?
32- Một chuyên gia phân tích cho rằng :”đồng GBP gần như tăng giá trong 2 tuần sau thông báo
của NHTW Anh về việc nâng lãi suất” . Nếu nhận định này là đúng, suy luận gì liên quan đến
dạng thị trường hiệu quả yếu và hiệu quả trung bình.
33- Giả sử lãi suất Mexico cao hơn lãi suất Mỹ, ngang bằng lãi suất tồn tại. nếu bạn sử dụng tỷ
giá kỳ hạn của đồng MXP để dự đoán tỷ giá giao ngay của đồng MXP, bạn kỳ vọng đồng MXP
sẽ tăng hay giảm giá?
34- Công ty Warden đang xem xét dự án tại Venezuela, dự án sẽ mang lại lợi nhuận lớn nếu
đồng bản tệ (Bolivar) tăng giá so với đồng USD ngược lại sẽ bị lỗ. Biết công ty dự đoán tăng giá
và giá trị trong lịch sử của đồng Bolivar là không ổn định. Là nhà quản trị của công ty bạn có
yên tâm với dự án này không?
35- Cho rằng các cổ đông có thể đa dạng hóa rủi ro tỷ giá của một công ty riêng lẻ bằng cách đầu
tư vào nhiều công ty khác nhau. Vậy tại sao các công ty lại quan tâm đến rủi ro tỷ giá?
36- Giả sử đồng USD được kỳ vọng sẽ mạnh lên so với đồng Euro trong một vài năm tới. Hãy
giải thích điều này sẽ ảnh hưởng như thế nào đến thu nhập hợp nhất của các MNC tại Mỹ có
công ty con tại châu Âu.
37- Công ty Salem mua nguồn hóa chất tại Mỹ để sản xuất dược phẩm xuất sang Canada. Công
ty yết giá sản phẩm bằng CAD và quan tâm đến khả năng giảm giá của CAD so với USD. Công
ty phòng vệ định kỳ rủi ro bằng các hợp đồng kỳ hạn ngắn. hỏi trước xu thế giảm giá đồng CAD
so với USD Salem có thể bù đắp một phần rủi ro từ kinh doanh xuất khẩu như thế nào? Bất lợi
nào của việc bù đắp rủi ro tỷ giá từ kinh doanh xuất khẩu.
38- Tập đoàn Coastal là công ty Mỹ có một công ty con tại Anh. Công ty kỳ vọng đồng GBP sẽ
giảm giá trong năm nay. Giải thích rủi ro quy đổi và cách thức phòng vệ.
39- Công ty Lincolnshire xuất khẩu 80% sản phẩm tại New Mexico tới các nước Mỹ latin. Công
ty kalafa bán sản phẩm của mình tại Mỹ nhưng có một công ty con tại tây ban Nha thường tạo ra
20% tổng thu nhập của công ty. Hãy so sánh rủi ro quy đổi của 2 công ty Mỹ này.
40- Một công ty đa quốc gia có nhiều hay ít công ty con thì có khả năng tốt hơn trong việc phòng
vệ hiệu quả cùng một mức rủi ro quy đổi của mình? Tại sao?
41- Công ty Mỹ Nelson có doanh thu xuất khẩu hàng năm sang Singapore là 800 tr SGD. Công
ty đối thủ Mỹ là Mez cũng có 1 công ty con tại Singapore tạo ra doanh thu 800 tr SGD hàng
năm. Bất cứ thu nhập nào được tạo ra từ công ty con đều được dùng tái đầu tư để hỗ trợ hoạt
động. Hỏi công ty nào phụ thuộc vào mức độ rủi ro quy đổi cao hơn?

Chương 3. QUẢN TRỊ NỢ VÀ TÀI SẢN DÀI HẠN

1- Tại sao hoạch định ngân sách vốn cho các dự án công ty con nên được đánh giá trên quan
điểm của công ty mẹ? những nhân tố nào đã không được tính đến trong một dự án nội địa hóa
hoàn toàn?
2- Hạn chế của việc sử dụng ước tính điểm về tỷ giá hối đoái trong phân tích hoạch định ngân
sách vốn đa quốc gia là gì? Các kỹ thuật điều chỉnh rủi ro và ưu nhược điểm. giải thích cách thức
sử dụng mô phỏng trong hoạch định ngân sách vốn đa quốc gia và những ưu điểm.
3- Sử dụng khung hoạch định ngân sách vốn trong chương để trình bày các yếu tố không chắc
chắn xung quanh một dự án được đề xuất đầu tư tại Hungary của một công ty Mỹ. Nguyên nhân
hiện giá thuần dự án này bất ổn hơn so với đầu tư tại quốc gia khác ở châu âu.
4- Một dự án X đã được các nhân viên của bạn ước tính NPV = 1,2 tr USD nhưng báo cáo của
họ nói rằng chưa tính đến rủi ro. Nhưng một dự án lớn như vậy vẫn có thể chấp nhận được vì có
điều chỉnh rủi ro thì NPV vẫn dương. Là lãnh đạo bạn nên chấp nhận hay từ chối? ý kiến của
bạn.
5- Mô tả chung ảnh hưởng của sự tăng giá (giảm giá) tương lai của đồng Euro đến NPV của một
dự án vừa được thiết lập tại Đức bởi một công ty đa quốc gia Mỹ.
6- Công ty Woodsen ở Pittsburgh Pennsylvania xem xét phát triển một dự án công ty con tại Hy
lạp nhưng khủng bố 11/9 làm dòng tiền và lợi nhuận dự tính bị giảm đi chút ít. Tuy nhiên công ty
đã rút lại đề nghị vì tỷ suất lợi nhuận yêu cầu tăng lên làm NPV âm. Giải thích tại sao?
7- Khi xem xét việc triển khai dự án tại một trong các quốc gia tiềm năng, những vấn đề về thuế
nào nên được đánh giá giữa các quốc gia khi so sánh?
8- Tại sao nhiều thương vụ mua lại được thực hiện trong những năm gần đây tại châu âu?
9- Tại sao một công ty đa quốc gia của Mỹ lại thích thành lập công ty con mới nước ngoài hơn là
mua lại công ty sẵn có ở nước ngoài?
10- Công ty Provo trũ sở tại (Utah) sản xuất ván trượt tuyết và bán tại địa phương. Một công ty
Thụy Điển sẵn sàng mua lại công ty con này. Giả sử công ty mẹ ỏ Mỹ vừa xem lại vấn đề này
khi có sự sụt giảm trong giá trị của đồng Krona Thụy Điển. Liệu ý định cắt bỏ (bán lại) ngay lúc
này sẽ khả thi hơn hay ít khả thi hơn so với trước đó?
11- Công ty Rastell là một MNC tại Mỹ đang xem xét mua lại một công ty mục tiêu ở Nga sản
xuất máy tính cá nhân và có thị trường rộng khắp nước Nga. Biết nhu cầu máy tính ở Nga hiện
đang tăng rất mạnh. Giả sử giá cổ phiếu củ các công ty Nga đều đang tăng rất mạnh. Hỏi nếu
Rastell mua lại liệu có thể tránh được rủi ro của tác động giá cổ phiếu cao lên việc định giá công
ty mục tiêu này không?
12- Tại sao việc định giá các doanh nghiệp tư nhân hóa từ sở hữu nhà nước của các quốc gia
đang phát triển thường khó khăn hơn tại các quốc gia phát triển.
13- Công ty Poki là một MNC có trụ sở tại Mỹ đang xem xét mở rộng hoạt động đến thái Lan do
biên lợi nhuận tại Mỹ giảm sút trong khi nhu cầu sản phẩm tại thái Lan lại đang rất lớn. tuy nhiên
theo dự báo đồng Bath sẽ giảm mạnh trong 3 năm tới. Hỏi Poki có nên mở rộng hoạt động vào
thái lan không? nhân tố nào ảnh hưởng đến quyết định này?
14- Công ty Maude là MNC có trụ sở tại Mỹ, vừa mua lại một công ty tại Singapore nhằm nâng
cao hiệu quả. Maude thực hiện giảm quy mô hoạt động, sa thải 2/3 lao động tại công ty con này.
Hỏi tại sao hành động này lại đụng chạm đến các quy định của chính phủ Singapore về kinh
doanh của công ty con này?
15- Công ty Baltimore đang xem xét bán lại 6 dự án nước ngoài. Biết thời gian hoạt động còn lại
của mỗi dự án là 1 năm nữa, suất sinh lời và chi phí hoạt động tính theo USD của các dự án là
như nhau. Công ty tin rằng với tỷ giá hiện tại họ sẽ nhận được 19 tr USD sau 1 năm từ mỗi dự
án. Tuy nhiên dòng tiền của các dự án lại đến từ các đồng tiền khác nhau. Dựa vào thông tin dưới
đây theo bạn dự án nào Baltimore cần thiết bán lại nhất, dự án nào chưa nên bán lại nhất.
Dự án So sánh lãi suất 1 năm của Mỹ và nước ngoài Phương pháp sử dụng dự báo
tỷ giá giao ngay 1 năm
Nước A Lãi suất của Mỹ cao hơn lãi suất tiền nước A Tỷ giá giao ngay
Nước B Lãi suất của Mỹ cao hơn lãi suất tiền nước B Tỷ giá kỳ hạn
Nước C Lãi suất của Mỹ = lãi suất tiền nước C Tỷ giá kỳ hạn
Nước D Lãi suất của Mỹ = lãi suất tiền nước D Tỷ giá giao ngay
Nước E Lãi suất của Mỹ thấp hơn lãi suất tiền nước E Tỷ giá kỳ hạn
Nước F Lãi suất của Mỹ thấp hơn lãi suất tiền nước F Tỷ giá giao ngay

16- Công ty Key west xuất khẩu các bộ phận hệ thống điện thoại cao cấp đến các cửa hàng thuộc
công ty con ở các hòn đảo thuộc vùng caribean. Khách hàng mua để cải tiến hệ thống điện thoại
của họ. các bộ phận này được sản xuất tại nhiều quốc gia. Hãy nêu những rủi ro chính trị , rủi ro
tài chính có thể tác động bất lợi đến khả năng lợi nhuận của công ty. Công ty có lo lắng đến rủi
ro quốc gia không?
17- Công ty Rockford có kế hoạch mở rộng hoạt động kinh doanh thiết lập công ty con tại
Canada. Dự kiến sau 2 năm chính phủ Canada sẽ áp một loại thuế đặc biệt lên các khoản thu
nhập chuyển về công ty mẹ ở Mỹ hoặc ra lệnh bán công ty con vào thời điểm này. Ước tính có
15% sẽ xảy ra. Công ty quyết định thêm 4 điểm % đối với tỷ suất sinh lời dự án. Bạn có cách nào
để kết hợp chính xác hơn rủi ro quốc gia vào mối quan tâm này không?
18- “Nếu suất sinh lợi tiềm năng đủ cao, bất kỳ rủi ro quốc gia ở mức độ nào cũng có thể được
chấp nhận”. Bạn có đồng ý với phát biểu này không?
19- Tại sao bạn lại nghĩ rằng một chiến lược của công ty đa quốc gia trong việc đa dạng hóa các
dự án quốc tế có thể có được nguy cơ rủi ro thấp đối với rủi ro quốc gia?
20- “Một khi dự án được chấp thuận, phân tích rủi ro quốc gia cho nước ngoài có liên quan là
không còn cần thiết nữa, nếu không có những dự án khác được đề xuất đang được đánh giá tại
quốc gia đó”. Bạn có đồng ý với phát biểu này không?
21- Các công ty đa quốc gia như Alcoa, Dupont, Heinz và IBM tặng sản phẩm và công nghệ cho
các nước ngoài nơi họ có các công ty con. Theo bạn những hành động này có thể làm giảm một
số dạng rủi ro quốc gia như thế nào?
22- Công ty Assauer muốn đánh giá rủi ro quốc gia của Glovaskia. Công ty đã đưa ra nhận định
như sau: xếp hạng 80% cho yếu tố rủi ro chính trị, 20% cho yếu tố rủi ro tài chính. Sẽ không lựa
chọn nếu rủi ro quốc gia dưới 4%. Theo bạn Assauer có nên xem xét đầu tư không?
23- Công ty Arkansas xuất khẩu đến các quốc gia kém phát triển, khoản phải thu là ngoại tệ các
nước nhập khẩu, công ty giảm rủi ro tỷ giá hối đoái bằng cách thiết lập các công ty con nhỏ sản
xuất sản phẩm, bỏ chi phí tại các quốc gia tạo ra doanh thu. Nhưng kể từ ngày 11/9 họ đặt lại câu
hỏi có nên tái cơ cấu lại hoạt động của các công ty con hay không? CEO của công ty tin rằng nếu
tái cơ cấu rủi ro tỷ giá sẽ ít đi nhưng rủi ro khác lại tăng lên. Quan điểm của bạn thế nào?
24- Khi công ty NYU xem xét thiết lập công ty con tại Zenland, họ đã thực hiện phân tích rủi ro
quốc gia như sau: đầu tiên họ lấy mẫu phân tích rủi ro quốc gia thực hiện 1 năm trước khi họ bắt
đầu xuất khẩu cho các doanh nghiệp Zenland, sau đó họ cập nhật tất cả thông tin hiện hữu về các
biến chính đã sử dụng trong phân tích, như mức độ sẵn sàng của zenland chấp nhận xuất khẩu,
hạn ngạch hiện hữu của họ, luật thuế xuất nhập khẩu hiện hữu. Hỏi phân tích rủi ro quốc gia như
vậy đã đầy đủ chưa?
25- Trong suốt cuộc chiến tranh Iraq năm 2004, một số công ty MNC đã chuyển vốn đến để tái
thiết. Nhưng 4/2004 một số công nhân bị các nhóm quân sự địa phương bắt cóc. Theo bạn các
MNC nên tính đến rủi ro tiềm ẩn này như thế nào khi đầu tư FDI vào Iraq? Nếu cần sàng lọc để
tránh thì quốc gia nào có thể chấp nhận được? công ty có nên đưa vào khoản chi phí hay tỷ lệ
chiết khấu để phản ánh khả năng này không?
26- Công ty Mỹ Slidell xem xét một dự án nước ngoài, họ kỳ vọng sẽ nhận được 10 tr Euro bằng
một hợp đồng kỳ hạn. Biết tỷ giá giao ngay của Euro hiện tại là 1,2 USD, tỷ giá kỳ hạn 1 năm là
1,24 USD, tỷ giá giao ngay kỳ vọng 1 năm sau là 1,19 USD. Kinh phí ban đầu l2,7 tr USD, suất
sinh lời yêu cầu là 18%. Dự đoán có 20 % khả năng xảy ra các vấn đề chính trị làm giảm hoạt
động kinh doanh khiến công ty chỉ nhận được 4 tr Euro vào cuối năm thứ nhất. Hãy xác định giá
trị kỳ vọng NPV của dự án.
27- công ty Mỹ Drysdale đang xem xét một dự án mới có kết quả dòng tiền là 5 tr Peso
Argentina trong 1 năm theo các điều kiện kinh tế chính trị tốt nhất. Biết tỷ giá giao ngay của
AGP 1 năm là 0,40 USD. Công ty ước đoán sau 1 năm có thể 10% có thể xảy ra khủng hoảng
chính trị tại Argentina làm dòng tiền thay đổi còn 4 tr AGP, 20 % tỷ giá hối đoái có thể chỉ còn
0,36 USD, Hai dạng rủi ro quốc gia này là độc lập. tỷ suất lợi nhuận yêu cầu là 25%, kinh phí
đầu tư ban đầu là 1,4 tr USD. Hãy chỉ ra sự phân phối cho các kết quả có thể có đối với NPV của
dự án.
28- Khi công ty Goshen chỉ tập trung vào kinh doanh nội địa tại Mỹ, mức nợ rất thấp. khi công
ty mở rộng sang quốc gia khác, đòn bẩy tài chính gia tăng. Tại sao, yếu tố nào tác động (không
tính rủi ro quốc gia)?
29- Công ty Lynde có công ty con lớn tại Philippines được tài trợ bằng vốn chủ sở hữu tại công
ty mẹ. phản ứng với thông tin về khả năng thay đổi trong chính quyền sở tại, công ty đã rà soát
lại cấu trúc vốn bằng cách tăng vay mượn từ ngân hàng trong nước và chuyển khoản vốn đầu tư
bằng vốn chủ sở hữu về công ty mẹ tại Mỹ. Hãy giải thích động cơ đằng sau các hành động này.
30- công ty Mỹ Duever nhận thấy đòn bẩy tài chính của mình quá thấp so với các công ty thành
công của Đức, Nhật trong cùng ngành công nghiệp. Hỏi cấu trúc vốn của Duever có ít hơn cấu
trúc vốn tối ưu không?
31- Công ty Atlanta có công ty con lớn tại Venezuela, nơi có lãi suất cao, đồng tiền được dự
đoán mất giá. Giả sử Atlanta nhận thấy rủi ro quốc gia cao. Giải thích sự đánh đổi liên quan đến
việc tài trợ công ty con bằng nợ nội địa thay vì khoản đầu tư của vốn chủ sở hữu của công ty mẹ.
32- Công ty reno đang xem xét thiết lập một nhà máy sản xuất và bán hàng hóa tiêu dùng ở một
quốc gia chưa phát triển. Giả sử nền kinh tế của quốc gia sở tại phụ thuộc nhiều giá dầu, đồng
tiền lại khá biến động và rủi ro quốc gia lớn. Giả sử tình hình kinh tế của quốc gia không liên
quan đến tình hình của Mỹ. Hỏi suất sinh lời đòi hỏi của dự án (phần bù rủi ro) nên cao hay thấp
hơn các dự án khác tại Mỹ?
33- công ty Kerr một nhà xuất khẩu lớn hàng của Mỹ sang Nhật, ghi giá trị bằng USD không có
hoạt động kinh doanh quốc tế khác. công ty có thể vay USD với lãi suất 9% hoặc JPY với lãi
suất 3%. Làm thế nào để công ty có thể giảm được nguy cơ thiệt hại kinh tế liên quan đến rủi ro
tỷ giá nếu công ty vay đồng JPY.

Chương 4: QUẢN TRỊ NỢ VÀ TÀI SẢN NGẮN HẠN

1-Tại sao nhiều giao dịch thương mại quốc tế đòi hỏi khoản tín dụng thương mại quốc tế cần các
ngân hàng giúp đỡ cho thuận lợi hơn.
2-Sự khác biệt về rủi ro đối với nhà xuất khẩu giữa tài trợ khoản phải thu và bao thanh toán.
3- Ngân hàng xuất nhập khẩu làm thế nào để khuyến khích các doanh nghiệp Mỹ xuất khẩu đến
các quốc gia kém phát triển mà ở đó có rủi ro chính trị?
4- Chấp nhận của ngân hàng có thể tạo lợi ích như thế nào đối với nhà xuất khẩu, nhập khẩu và
một ngân hàng?
5- Tại sao nhà xuất khẩu lại cung cấp tài trợ cho nhà nhập khẩu? có nhiều rủi ro trong hoạt động
này không?
6- Tại sao một chính phủ phải thiết lập nhiều chương trình bảo lãnh và bảo hiểm cho xuất nhập
khẩu như thế?
7- Tập đoàn Omaha dự định vay 2 loại ngoại tệ lặp lại có lãi suất thấp và các biến động tỷ giá hối
đoái của chúng có tương quan chặt chẽ với nhau để tài trợ cho hoạt động tại Mỹ. Giải thích tại
sao phương sai của lãi suất tài trợ hiệu dụng danh mục với 2 loại tiền tệ lại thấp hơn phương sai
của lãi suất tài trợ hiệu dụng của từng loại tiền?
8- Tại sao một công ty mẹ của công ty đa quốc gia nên xem xét tài trợ từ các công ty con của
mình?
9- Thảo luận về việc sử dụng điểm hòa vốn khi tài trợ bằng ngoại tệ. tại sao các công ty thường
không ưa thích rủi ro khi quyết định liệu nên tài trợ bằng nội tệ hay ngoại tệ?
10- Phân bố xác suất của lãi suất tài trợ hiệu dụng khi tài trợ bằng ngoại tệ được triển khai như
thế nào? Được sử dụng như thế nào khi quyết định liệu nên tài trợ bằng nội tệ hay ngoại tệ?
11- Khả năng một công ty phải chịu lãi suất tài trợ hiệu dụng âm như thế nào?
12- Làm thế nào để một công ty Mỹ có thể tài trợ bằng Euro mà không nhất thiết phải đối mặt
với rủi ro hối đoái?
13- Quốc gia X thường có lãi suất cao, đồng tiền được kỳ vọng mạnh hơn USD; Quốc gia Y
thường có lãi suất thấp, đồng tiền được kỳ vọng yếu hơn USD theo thời gian. Cả X và Y đều áp
đặt hạn chế về nguồn quỹ giữ lại tại công ty con không cho chuyển về nước trong 4 năm tới. theo
bạn công ty con nào sẽ bị ảnh hưởng xấu nếu việc tồn tại hạn chế cơ hội mở rộng?
14- Biết lãi suất 1 năm của đồng AUD là 14%, AUD được kỳ vọng tăng giá 8% so với USD
trong năm tới. Hỏi lợi suất hiệu dụng công ty Mỹ đầu tư trên khoản tiền gửi có kỳ hạn 1 năm
bằng đồng AUD là bao nhiêu?
15- Biết tỷ giá kỳ hạn 1 năm được sử dụng để dự báo tỷ giá giao ngay tương lai. Tỷ giá giao
ngay của đồng Ringgit (MYR) là 0,2 USD, tỷ giá kỳ hạn 1 năm là 0,19 USD. Lãi suất 1 năm của
Malaysia là 11%. Hỏi lãi suất hiệu dụng công ty Mỹ đầu tư trên khoản tiền gửi có kỳ hạn 1 năm
bằng đồng MYR là bao nhiêu?
16- Biết lãi suất 1 năm tại Venezuela là 90%, tại Mỹ là 6%. Hãy xác định giá trị hòa vốn cho
thay đổi % của tiền tệ Venezuela (đồng bivar - VEF) có thể mang lại cùng lợi suất thực cho
khoản tiền gửi có kỳ hạn 1 năm tại Venezuela cũng như tại Mỹ.
17- Giả sử tồn tại tình trạng ngang bằng lãi suất. Các công ty Mỹ có thể xem xét đặt tài khoản
tiền gửi ở các quốc gia có lãi suất cao hay không?
18- Nếu một công ty Mỹ tin rằng hiệu ứng Fisher hiện hữu thì những tác động liên quan nào đến
chiến lược cố gắng tạo ra lợi nhuận cao từ đầu tư bằng ngoại tệ với lãi suất cao là gì?
19- tại sao một công ty Mỹ có thể xem xét đầu tư nguồn quỹ ngắn hạn vào đồng Euro ngay cả
khi công ty không có dòng tiền mặt xảy ra trong tương lai bằng đồng Euro?
20- Giải thích tại sao công ty Hofstra không có hoạt động kinh doanh tại châu âu nhưng đầu tư
tiền mặt ngắn hạn ở 6 quốc gia châu âu lại được xem là đa dạng hóa tốt và chịu mức rủi ro tỷ giá
thấp?Biết mỗi quốc gia đều sử dụng Euro làm nội tệ.
21- Công ty Mc Neese có nên xem xét đầu tư nguồn ngân quỹ vào các nước Mỹ latin nơi có thể
mở rộng các cơ sở kinh doanh. Biết lãi suất cao, số tiền thu được có thể tái đầu tư. Hỏi khi nào
thì chiến lược này thất bại?

BÀI TẬP THỰC HÀNH

Chương 1. TỔNG QUAN TÀI CHÍNH QUỐC TẾ

Bài 1. Ngân hàng Steton yết giá AUD 0,784 – 0,8 USD. Hỏi phần trăm chênh lệch giữa giá mua
và giá bán là bao nhiêu?
Bài 2. Ngân hàng Fullerton yết giá đồng Peruvian 0,188 – 0,19 USD. Hỏi phần trăm chênh lệch
giữa giá mua và giá bán là bao nhiêu?
Bài 3. Công ty Wolfpack của Mỹ đang thực hiện một hợp đồng xuất khẩu sang Anh bằng GBP.
Nếu dự đoán GBP sẽ tăng giá so với USD trong tương lai, công ty có nên sử dụng hợp đồng kỳ
hạn để phòng vệ không?
Bài 4. Nếu tỷ giá trực tiếp của Euro là 1,25 USD thì tỷ giá gián tiếp của Euro sẽ là bao nhiêu?
Bài 5. Biết đồng Zloty của Ba Lan bằng 0,17USD và Yên nhật bằng 0,008 USD. Hỏi tỷ giá chéo
của Zloty với Yên?
Bài 6. Biết công ty cổ phiếu Genevo có giá 80 CHF, tỷ giá giao ngay 0,7USD. Dự đoán năm tới
giá cổ phiếu Genevo giảm 3%, CHF tăng 8% so với USD. Ước tính giá trị của ADRs trong năm
tới.
Bài 7. Biết 1 USD = 3,00 peso Argentina; 1 peso Argentina = 0,05 CAD. Để mua được 100.000
CAD bạn cần bao nhiêu USD?
Bài 8. Trong suôt thời kỳ tính toán Euro liên tục tăng giá so với USD. Hỏi tỷ giá trực tiếp Euro
tăng hay giảm? tỷ giá gián tiếp Euro tăng hay giảm?
Bài 9. Smart Banking Corp dự tính vay 5 tr USD với lãi suất 6%năm để đầu tư vào Canada với
lãi suất 9% trong 6 ngày. Biết tỷ giá CAD hiện tại 0,95 USD, dự kiến 6 ngày tới 0,94 USD. Theo
bạn công ty có nên mượn USD và đầu tư vào CAD không? Nếu đầu tư lời (lỗ) bao nhiêu?
Bài 10. Biết tỷ giá giao ngay đồng GBP là 1,73 USD, dự kiến 1 năm sau sẽ còn 1,66 USD. Hỏi
tỷ lệ phần trăm giảm giá?
Bài 11. Biết năm ngoại 1 USD = 0,7 SEK; 1 PLN = 0,4 USD. Hiện tại 1 USD = 0,8 SEK; 1 PLN
= 0,44 USD. Hỏi tỷ giá chéo đồng zloty Ba lan tính bằng đồng Krona Thụy Điển thay đổi bao
nhiêu phần trăm?
Bài 12. Diamond Bank dự đoán tỷ giá giao ngay đồng SGD/USD sẽ giảm từ 0,43 còn 0,42 USD
trong 60 ngày nữa, Biết lãi suất USD 7% - 7,2%; lãi suất SGD 22% - 24%. Nếu đầu tư 10 tr SGD
trong 60 ngày ngân hàng sẽ lời hay lỗ, bao nhiêu? Theo bạn ngân hàng có nên theo đuổi chiến
lược này hay không?
Bài 13. Biết sự thay đổi của đồng zloty ba Lan so với đồng USD Mỹ như sau: ngày 01/5: 0,4602;
ngày 01/6: 0,4709 USD; ngày 01/7: 0,4888; ngày 01/8 là 0,4406 và ngày 01/9 là 0,4206 USD.
Hãy tính độ lệch chuẩn các biến động tỷ giá hàng tháng của zloty.
Bài 14. Blule Demon Bank kỳ vọng tỷ giá giao ngay đồng MXP/USD sẽ giảm từ 0,15 còn 0,14
USD trong 10 ngày nữa, Biết trên thị trường IBOR: lãi suất USD 8% - 8,3%; lãi suất SGD 8,5%
- 8,7%. Nếu công ty vay được 10 tr USD hoặc 70 tr MXP để đầu tư thì sẽ lời, lỗ bao nhiêu? Nếu
đồng MXP/USD sẽ tăng giá từ 0,15 còn 0,17 USD Công ty có thể kiếm lãi mà không sử dụng
quỹ tiền tiền gửi được không?
Bài 15. Kurnick kỳ vọng tỷ giá giao ngay đồng GBP/USD sẽ giảm từ 1,7 còn 1,68 USD trong 1
năm nữa, công ty có thể vay được 1 tr USD với lãi suất 6% năm hoặc vay 1 tr GBP với lãi suất
5% năm để đầu tư. Công ty cũng có thể đầu tư khoản tiền gửi phi rủi ro 1 tr USD với lãi suất 5%
năm hoặc vay 1 tr GBP với lãi suất 4% năm. Hãy xác định mức lời, lỗ dự tính bằng USD nếu
theo đuổi chiến lược kinh doanh dựa vào sự giảm giá của đồng GBP.
Bài 16. Một nhà đầu cơ mua một quyền chọn mua CAD với giá thực hiện là 0,8 USD và mức phí
là 0,06 USD/quyền. Biết hợp đồng có 50.000 quyền. Nếu vào thời điểm đến hạn, tỷ giá giao
ngay của CAD là 0,65 USD, thì lợi nhuận trên 1 quyền và cho 1 hợp đồng sẽ là bao nhiêu? Tỷ
giá giao ngay sẽ là bao nhiêu vào thời điểm đến hạn để nhà đầu cơ hòa vốn và lợi nhuận ròng
trên mỗi đơn vị quyền chọn cho người bán là bao nhiêu?
Bài 17. Một nhà đầu cơ mua một quyền chọn mua AUD với giá thực hiện là 0,8 USD và mức phí
là 0,02 USD. Nếu vào thời điểm đến hạn, tỷ giá giao ngay của AUD là 0,74 USD, thì nhà đầu cơ
có nên thực hiện quyền chọn hôm nay không hay để đến khi đáo hạn? lợi nhuận ròng trên mỗi
đơn vị tiền tệ của việc bán quyền chọn bán này là bao nhiêu?
Bài 18. Biết tỷ giá giao ngay của NZD là 0,7 USD. Một quyền chọn mua NZD 1 năm với giá
thực hiện là 0,71 USD và mức phí là 0,02 USD. Một quyền chọn bán NZD tại mức hòa vốn 1
năm với mức phí là 0,03 USD. Dự đoán 1 năm sau tỷ giá giao ngay của NZD sẽ là 0,75 USD,
nếu mua quyền chọn mua sẽ lời lỗ trên mỗi đơn vị là bao nhiêu? Nếu bán quyền chọn bán đồng
NZD tại mức hoàn vốn thời hạn 1 năm thì sẽ lời lỗ trên mỗi đơn vị là bao nhiêu?
Bài 19. Biết 1 tháng trước giá giao ngay đồng EUR là 1,49 USD, giá kỳ hạn 1 tháng là 1,50
USD. Nếu hiện tại bạn bán quyền chọn mua EUR tại mức hòa vốn, với mức phí 0,02 USD. Hãy
xác định mức lời, lỗ trên mỗi đơn vị quyền chọn nếu giá giao ngay của EUR hiện tại là 1,55
USD.
Bài 20. Mike Suerth bán một quyền chọn mua đồng CAD với giá 0,01 USD/quyền, giá thực hiện
là 0,76 USD/quyền và giá giao ngay tại mức hòa vốn của HĐQC được thực thi là 0,82 USD. Giả
định có 50,000 quyền chọn. Mike nhận tiền khi thực hiện thì sẽ lời lỗ bao nhiêu?
Bài 21. Alice Duever mua quyền chọn bán đồng GBP với mức phí là 0,04 USD/quyền, giá thực
thi 1,80 USD/quyền và giá giao ngay vào thời điểm thực thi là 1,59 USD. Giả định có 31.250
quyền chọn. Hỏi lợi nhuận trên mỗi quyền chọn là bao nhiêu?
Bài 22. Công ty Bulldog bán quyền chọn bán đồng AUD với mức phí 0,01 USD/quyền giá thực
thi 0,76 USD/quyền. Hỏi lợi nhuận trên mỗi quyền chọn là bao nhiêu vào thời điểm thực thi nếu
mức giá thay đổi tuần tự từ: 0,72; 0,73; 0,74; 0,75; 0,76 USD?
Bài 23. Randy Rudecki mua quyền chọn mua đồng GBP với giá là 0,02 USD/quyền, giá thực thi
1,45 USD/quyền và giá giao ngay vào thời điểm thực thi là 1,46 USD. Giả định có 31.250 quyền
chọn. Hỏi lợi nhuận nếu tham gia quyền chọn này là bao nhiêu?
Bài 24. Bama corp bán quyền chọn đồng GBP với mức phí là 0,06 USD/quyền, giá thực thi 1,58
USD/quyền> Bama dự kiến sẽ mua lại đồng tiền này vào ngày quyền chọn được thực hiện. hãy
tính toán lời, lỗ theo các mức giá giao ngay tương ứng sau: 1,53; 1,55; 1,57; 1,60; 1,62; 1,64;
1,68 USD.
Bài 25. Công ty Auburnp mua quyền chọn mua đồng CAD với mức phí là 0,02 USD/quyền, giá
thực thi 0,86 USD/quyền. Công ty dự kiến sẽ mua lại đồng tiền này trước khi thấy được tính khả
thi thực hiện quyền chọn. Theo bạn công ty có nên chờ đợi cho đến ngày hết hiệu lực không? hãy
tính toán lời, lỗ theo các mức giá giao ngay tương ứng sau: 0,76; 0,79; 0,84; 0,87; 0,89 và 0,91
USD.
Bài 26. Công ty LSU mua quyền chọn mua đồng CAD với mức phí là 0,03 USD/quyền, giá thực
thi 0,75 USD/quyền. Công ty dự kiến sẽ mua lại đồng tiền này trước khi thấy được tính khả thi
thực hiện quyền chọn. Theo bạn công ty có nên chờ đợi cho đến ngày hết hiệu lực không? hãy
tính toán lời, lỗ theo các mức giá giao ngay tương ứng sau: 0,76; 0,79; 0,84; 0,87 USD.
Bài 27. Biết ngày 1/11 giá giao ngay của GBP là 1,58 USD và giá hợp đồng tương lai tháng 12
là 1,59 USD. Dự đoán đồng GBP sẽ giảm giá trong suốt tháng 11 và sẽ là 1,51 USD vào ngày
30/11. Bạn nghĩ chuyện gì đã xảy ra đối với hợp đồng tương lai này? Tại sao? Nếu biết nguyên
nhân bạn có ý định mua, bán hợp đồng này vào tháng 12 không?
Bài 28. Hãy tính toán mức chiết khấu hoặc mức phí của hợp đồng kỳ hạn (phần bù kỳ hạn) cho
đồng MXP với giá kỳ hạn 90 ngày là 0,102 USD và giá giao ngay là 0,10 USD.
Bài 29. GBPBrian Tull bán quyền chọn bán đồng CAD với mức phí là 0,03 USD/quyền, giá thực
thi 0,75 USD/quyền và giá giao ngay vào thời điểm thực thi là 0,72 USD. Giả định có 31.250
quyền chọn. Hỏi lợi nhuận trên mỗi quyền chọn bán này là bao nhiêu?
Bài 30. Biết 1 năm trước giá giao ngay đồng GBP là 1,7 USD, hợp đồng tương lai 1 năm trước
của GBP đưa ra mức chiết khấu là 6%. Giả định tại thời điểm đó nhà đầu tư quyết định bán
HĐTL 1.000.000 GBP. 1 năm sau (hôm nay) giá trị đồng GBP bị đánh giá thấp 4% so với USD.
Hãy xác định lời, lỗ bằng USD từ hợp đồng tương lai.
Bài 31. Lấy lại ví dụ 30 biết mức phí quyền chọn mua là 0,035 USD, mức phí quyền chọn bán là
0,025 USD. Hãy vẽ đồ thị phản ứng tình huống đối với chiến thuật mua quyền chọn mua và
quyền chọn bán (bán quyền chọn mua và quyền chọn bán) đồng thời với cùng giá thực hiện
đồng GBP.
Bài 32. Biết quyền chọn GBP sau đây hiện có thể thực hiện:
- Phí quyền chọn mua = 0,04 USD/GBP
- Phí quyền chọn bán = 0,03 USD/GBP
- Giá thực thi quyền chọn mua = 1,56 USD/GBP
- Giá thực thi quyền chọn bán = 1,53 USD/GBP
- Một hợp đồng quyền chọn có giá là 31.250 GBP
Hãy thực hiện bảng tính cho chiến thuật mua quyền chọn mua và quyền chọn bán với giá thực
hiện khác nhau. Xác định điểm hòa vốn cho chiến thuật này. Nếu giá giao ngay của GBP khi kết
thúc hợp đồng là 1,55 USD thì phần lời, lỗ của người mua sử dụng chiến thuật này sẽ là bao
nhiêu? Nếu giá giao ngay của GBP khi kết thúc hợp đồng là 1,50 USD thì phần lời, lỗ của người
bán sử dụng chiến thuật này sẽ là bao nhiêu?
Bài 33. Biết sáng nay một hợp đồng quyền mua đồng CAD có giá thực thi là 0,71 USD, mức phí
là 0,02 USD, ngày hết hạn là 1 tháng. Trưa nay nhiều thông tin không tốt về đồng CAD tuy
nhiên tỷ giá giao ngay đồng CAD vẫn ở mức 0,71 USD. Hỏi mức phí của hợp đồng quyền chọn
mua này sẽ cao hơn, thấp hơn hay bằng 0,02 USD vào trưa nay? Giải thích.

Chương 2. HỐI ĐOÁI VÀ QUẢN TRỊ RỦI RO HỐI ĐOÁI

Bài 1. Một nhà đầu tư có 500.000 USD. Biết tỷ giá giao ngay hiện hành của đồng Dirhams
maroc MAD là 0,110 USD, tỷ giá kỳ hạn 60 ngày đồng MAD là 0,108 USD, lãi suất 60 ngày ở
Mỹ là 1% ở Maroc là 2%. Hỏi lợi suất kinh doanh chênh lệch lãi suất có bảo hiểm là bao nhiêu?
Có đạt được mục đích của nhà đầu tư không? Có tính khả thi dối với nhà đầu tư người Maroc
không?
Bài 2. Biết hiện tại lãi suất 1 năm ở Mỹ là 10%, ở Canda là 11%, giả định quy luật ngang bằng
lãi suất tồn tại. Hỏi tỷ giá kỳ hạn đồng CAD sẽ tăng hay giảm. Nếu nhà đầu tư Mỹ cố gắng kinh
doanh chênh lệch lãi suất thì suất sinh lời sẽ là bao nhiêu? Nếu nhà đầu tư Canada cố gắng kinh
doanh chênh lệch lãi suất thì suất sinh lời sẽ là bao nhiêu?
Bài 3. Biết hiện tại lãi suất 1 năm ở Mỹ là 4%, ở Pháp là 6%, theo lý thuyết ngang bằng lãi suất
mức tăng có giảm tỷ giá kỳ hạn của đồng EUR sẽ là bao nhiêu? Nếu tỷ giá giao ngay của đồng
EUR là 1,1 USD thì tỷ giá kỳ hạn 1 năm của đồng EUR sẽ là bao nhiêu?
Bài 4. Biết hiện tại lãi suất 1 năm ở Mỹ là 11%, ở Malaysia là 40%, Nếu một ngân hàng mỹ sẳn
sàng mua ngay bây giờ với tỷ giá kỳ hạn giảm 13%. Liệu kinh đoanh chênh lệch lãi suất có bảo
hiểm có đáng để xem xét không?
Bài 5. Biết tỷ giá giao ngay đồng Peso mexico (MXP) là 0,10 USD, tỷ giá kỳ hạn 180 ngày của
MXP là 0,098 USD, lãi suất 180 ngày tại Mexico là 6%, ở Mỹ là 5%. Hỏi kinh đoanh chênh lệch
lãi suất có bảo hiểm có giá trị đối với nhà đầu tư Mexico có đồng Peso không?
Bài 6. Biết hiện tại lãi suất 1 năm ở Mỹ là 10%, ở Newzealand là 6%, tỷ giá giao ngay của NZD
là 0,50 USD, tỷ giá kỳ hạn là 0,54 USD. Hỏi kinh đoanh chênh lệch lãi suất có bảo hiểm có khả
thi hay không đối với nhà đầu tư Mỹ, nhà đầu tư Nezealand không?
Bài 7. Biết tỷ giá giao ngay đồng dollar Canada (CAD) là 0,80 USD, tỷ giá kỳ hạn 90 ngày của
CAD là 0,79 USD, lãi suất 90 ngày tại Canada là 4%, ở Mỹ là 3%. Hỏi suất sinh lời đối với nhà
đầu tư Mỹ sử dụng kinh đoanh chênh lệch lãi suất có bảo hiểm là bao nhiêu (1 tr USD)? Các tác
nhân thị trường nào có thể xảy ra để loại trừ khả năng tồn tại của kinh đoanh chênh lệch lãi suất
có bảo hiểm không?
Bài 8. Biết giá đồng CAD/USD là 0,90, giá đồng NZD/USD là 0,30; giá đồng CAD/NZD là
3,02. Hỏi sử dụng kinh đoanh chênh lệch ba bên có khả thi hay không? Nếu có hãy phản ánh quá
trình kinh doanh và tính toán lợi nhuận thu được nếu bắt đầu tư 1 tr USD. Các tác nhân thị
trường nào có thể xảy ra để loại trừ khả năng tồn tại của kinh đoanh chênh lệch ba bên không?
Bài 9. Biết giá mua vào đồng NZD ở NH Beal là 0,41 USD, NH Yardley là 0,398 USD, giá bán
ra đồng NZD ở NH Beal là 0,404 USD, NH Yardley là 0,400 USD. Hỏi sử dụng kinh đoanh
chênh lệch theo vị trí có khả thi hay không? Nếu có hãy phản ánh quá trình kinh doanh và tính
toán lợi nhuận thu được nếu bắt đầu tư 1 tr USD. Các tác nhân thị trường nào có thể xảy ra để
loại trừ khả năng tồn tại của kinh đoanh chênh lệch ba bên không?
Bài 10. Giả sử tỷ giá giao ngay đồng GBP là 1,73 USD. Tỷ giá giao ngay sẽ điều chỉnh như thế
nào theo PPP nếu tỷ lệ lạm phát ở Anh là 7%, trong khi ở Mỹ là 2%?
Bài 11. Giả sử tỷ giá giao ngay đồng SGD là 0,7 USD, lãi suất ở Mỹ là 11% và ở Singapore là
7%. Tỷ giá giao ngay 1 năm sẽ thế nào theo IEF? ảnh hưởng làm cho tỷ giá giao ngay thay đổi
theo IEF là gì?
Bài 12. Biết lãi suất thực đòi hỏi của nhà đầu tư tại Mỹ là 2%, tại Mexico là 2%; lãi suất danh
nghĩa tại Mỹ là 11%, tại Mexico là 15%; tỷ giá giao ngay tại Mexico là 0,20 USD; tỷ giá kỳ hạn
1 năm tại Mexico là 0,19 USD. Hãy sử dụng tỷ giá kỳ hạn, tỷ giá giao ngay và chênh lệch lạm
phát kỳ vọng để dự báo % thay đổi đồng Peso Mexico năm sau.
Bài 13. Beth Miler không tin vào hiệu ứng IEF tồn tại. Biết lãi suất 1 năm tại châu âu là 5%, tại
Mỹ là 3%. Beth quyết định đổi 100.000 USD sang Euro và đầu tư vào Đức. sau 1 năm Beth đổi
lại từ đồng Euro sang USD, tỷ giá hiện tại của đồng Euro là 1,1 USD. Hỏi tỷ giá giao ngay của
đồng Euro trong 1 năm là bao nhiêu? Nếu tỷ giá giao ngay của đồng Euro trong 1 năm là 1,0
USD, 1,08 USD tỷ lệ sinh lời từ chiến lược của Beth sẽ là bao nhiêu? Tỷ giá giao ngay của đồng
Euro trong 1 năm là bao nhiêu để chiến lược của Beth thành công?
Bài 14. Biết lãi suất danh nghĩa tại Mỹ là 4%, tại châu âu là 6%, lạm phát kỳ vọng tại Mỹ là 2%,
tại châu âu là 5%, tỷ giá giao ngay tại châu âu là 1,13 USD, tỷ giá kỳ hạn 1 năm tại châu âu là
1,10 USD. Hỏi IIRP có tồn tại không? Theo PPP (theo IEF) tỷ giá kỳ vọng giao ngay cuả đồng
Euro trong 1 năm sẽ là bao nhiêu?
Bài 15. Biết lãi suất phi rủi ro 1 năm tại Mỹ là 2%, tại Mexico là 10%, tỷ giá giao ngay của
đồng peso Mexico là 0,14 USD. Giả sử ngang bằng lãi suất tồn tại. Hỏi phần bù tỷ giá kỳ hạn
bao nhiêu? Tính tỷ giá kỳ hạn 1 năm của đồng peso? Dựa vào IEF cho biết tỷ giá giao ngay kỳ
vọng thay đổi bao nhiêu vào năm tới? nếu tỷ giá giao ngay thay đổi dúng như kỳ vọng theo IEF
thì tỷ giá giao ngay trong 1 năm sẽ là bao nhiêu?
Bài 16. Giả sử kinh doanh chênh lệch giá địa phương bảo đảm rằng các tỷ và giá giao ngay
được liên kết thích hợp và bạn tin vào thuyết ngang bằng sức mua PPP. Biết tỷ giá giao ngay
đồng GBP là 1,8 USD, đồng CHF là 0,3 GBP. Tỷ lệ lạm phát kỳ vọng 1 năm ở Anh là 7%, thũy
sĩ là 5%, Mỹ là 1%. Lãi suất 1 năm ở Anh là 6%, thũy sĩ là 2%, Mỹ là 4%. Hỏi tỷ giá giao ngay
kỳ vọng về đồng CHF so với đồng USD trong 1 năm sẽ là bao nhiêu?
Bài 17. Biết lãi suất 3 tháng của ở Mỹ là 1%, Canada là 4%, ngang bằng lãi suất tồn tại. lạm phát
kỳ vọng ở Mỹ là 5%, Canada là 2%. Một quyền chọn mua với kỳ đáo hạn 3 tháng bằng đồng
CAD có thể thực hiện với phần bù là 0,02 USD và giá thực hiện là 0,64 USD. Tỷ giá giao ngay
đồng CAD là 0,65 USD. Hãy tính khoản dollar Mỹ? lời, lỗ do mua hợp đồng quyền chọn mua
(và hợp đồng tương lai) từ 100.000 CAD?
Bài 18. Biết tỷ giá giao ngay của đồng Peso Canada là 0,1 USD, giả sử ngang bằng sức mua tồn
tại. tỷ lệ lạm phát kỳ vọng ở Mỹ là 7%, Mexico là 3%. Công ty Wake Forest có kế hoạch nhập
hàng từ mexico và cần 20 tr peso Canada. Hãy xác định lượng USD kỳ vọng phải thanh toán cho
lượng peso trong 1 năm.
Bài 19. Biết Mỹ và Rueland có cùng mức lãi suất thực là 3%, lạm phát kỳ vọng sau 1 năm ở Mỹ
là 6%, ở Rueland là 21%, ngang bằng lãi suất tồn tại, hợp đồng tương lai kỳ hạn 1 năm cho đồng
Rueland có giá là 0,40 USD. Hỏi tỷ giá giao ngay cho đồng Rueland là bao nhiêu?
Bài 20. Biết lãi suất danh nghĩa 1 năm ở Mỹ là 6%, ở Canada là 5%. Giả sử bạn tin răng có
ngang bằng sức mua. Và tin lãi suất thực 1 năm ở Mỹ là 2%, ở Canada là 3%. Tỷ giá giao ngay
hiện tại đồng CAD là 0,9 USD. Hỏi tỷ giá giao ngay đồng CAD sau 1 năm sẽ là bao nhiêu?
Bài 21. Giả sử bạn tin răng có ngang bằng sức mua. Bạn đang kỳ vọng lạm phát ở Canada năm
sau là 3 % và ở Mỹ là 8%. Tỷ giá giao ngay hiện tại đồng CAD là 0,9 USD và hợp đồng tương
lai của đồng CAD có mức giá là 0,88 USD. Tính lãi lỗ nếu nhà đầu tư bán hợp đồng tương lai
hôm nay với số tiền 1 tr CAD và thanh toán hợp đồng theo kỳ hạn thanh toán?
Bài 22. Giả sử một công ty Mỹ có lợi nhuận ước đoán trong 4 năm tới 7% , trong khi lãi suất
Mexico ước đoán 20% năm. Hãy xác định phần bù hay mức chiết khấu tỷ giá kỳ hạn của đồng
MXP trong 4 năm tới để sử dụng dự đoán % thay đồng đồng Peso trong 4 năm tới.
Bài 23. Biết tỷ giá kỳ hạn 90 ngày đồng CAD là 0,8 USD, đồng JPY là 0,012 USD; tỷ giá giao
ngay sau 90 ngày đồng CAD là 0,82 USD, đồng JPY là 0,011 USD. Giả sử tỷ giá kỳ hạn được
dùng để dự báo tỷ giá giao ngay trong tương lai, dựa trên sai số 1%. Hãy xác định xem đồng
CAD hay đồng JPY được dự báo chính xác hơn?
Bài 24. Biết thông tin sau
Giai Giá trị dự báo Giá trị thực đồng Giá trị dự báo Giá trị thực đồng
đoạn đồng yên Nhật Yên Nhật đồng Bảng Anh Bảng Anh
1 0,0050 USD 0,0051 USD 1,50 USD 1,51 USD
2 0,0048 USD 0,0052 USD 1,53 USD 1,50 USD
3 0,0053 USD 0,0052 USD 1,55 USD 1,58 USD
4 0,0055 USD 0,0056 USD 1,49 USD 1,52 USD

Hãy xác định đồng tiền nào được dự báo chính xác hơn.
Bài 25. Giả sử bạn có được niêm yết về tỷ giá kỳ hạn 1 năm đồng MXP. Biết lãi suất 1 năm của
MXP là 40%, ở Mỹ là 7%, dự đoán năm tới đồng MXP giảm giá 12%. Bạn có cho rằng trong
trường hợp này tỷ giá kỳ hạn đã định giá quá mức tỷ giá giao ngay 1 năm tới không?
Bài 26. bạn tin ngang bằng sức mua và ngang bằng lãi suất tồn tại. Biết hiện tại lãi suất danh
nghĩa hàng năm tại Singapore là 18%, tại Mỹ là 3%, dự đoán lạm phát tại Singapore là 4% và
Mỹ là 1%. Tỷ giá giao ngay hiện tại của đồng SGD là là 0,63 USD. Bạn có cho rằng tỷ giá kỳ
hạn 1 năm sau sẽ ước lượng dưới, trên hay không thiến lệch so với tỷ giá giao ngay? Giải thích.
Bài 27. Giả sử có mô hình hồi quy được áp dụng cho các dữ liệu quá khứ như sau:
et  a0  a1INTt  a2 INTt 1  t
Chênh lệch lạm phát trong giai đoạn gần đây nhất là 3%. Chênh lệch lãi suất thực trong giai đoạn
sắp đến được dự đoán như sau:
Chênh lệch lãi suất Xác suất
0% 30%
1% 60%
2% 10%

Nếu công ty Stillwater sử dụng thông tin này để dự báo đồng Yên thì phân phối xác suất của
phần trăm thay đổi đồng Yên trong giai đoạn tới sẽ là bao nhiêu?
Bài 28. Giả sử bạn ứng dụng phân tích hồi quy để kiểm định mối quan hệ giữa tỷ giá giao ngay
thực và tỷ giá kỳ hạn dự đoán (F): S  a0  a1 (F) kết quả hồi quy như sau:
Hệ số Sai số chuẩn
- a0 = 0,006 0,011
- a1 = 0,800 0,05

Hỏi có độ lệch trong dự báo trên không? Hãy kiểm tra kết quả nếu có hãy giải thích đây là một
ước lượng quá mức hay quá thấp?
Bài 29. Biết lãi suất danh nghĩa phi rủi ro 1 năm gần đây của Bolivia là 40% do lạm phát dự tính
cao. Trong khi ở Mỹ chỉ là 8%. Tỷ giá giao ngay đồng Bolivia là 0,14 USD. Tỷ giá kỳ hạn 1 năm
đồng Bilivia là 0,108 USD. Hỏi tỷ lệ % thay đổi cuả đồng Bolivia được dự báo là bao nhiêu nếu
tỷ giá kỳ hạn 1 năm được sử dụng. Dự báo nào sẽ chính xác hơn?
Bài 30. Biết dòng tiền vào bằng đồng Krone Đan Mạch là 50 tr DK; dòng tiền ra là 40 tr DK,
dòng tiền vào bằng đồng Bảng Anh là 2 tr GBP, dòng tiền ra là 1 tr GBP. Tỷ giá giao ngay đồng
Krone là 0,15 USD, đồng GBP là 1,5 USD, giả sử đồng DK và GBP có tương quan mạnh. Hãy
cho biết đánh giá của bạn về mức độ rủi ro giao dịch của công ty.
Bài 31. Hãy xác định xem chi phí, doanh thu và dòng tiền có thể bị ảnh hưởng như thế nào bởi 3
kịch bản về các khả năng của tỷ giá đồng NZD: 0,50 USD; 0,55 USD và 0,60 USD. Cho rằng thu
nhập bằng đồng NZD sẽ được chuyển về công ty mẹ tại Mỹ vào cuối kỳ, bỏ qua tác động của
thuế. Biết
Ước lượng doanh thu và chi phí công ty Dekalb như sau (tr USD và tr NZD)
HĐKD tại Mỹ HĐKD tại Newzealand
Doanh thu 800 USD 800 NZD
Chi phí NVL 500 USD 100 NZD
Chi phí hoạt động 300 USD 0
Chi phí lãi vay 100 USD 0
Dòng tiền -100 USD 700 NZD

Bài 32. Các tác động tiềm năng nếu Anh sử dụng đồng Euro
- Rủi ro kinh tế đối với các công ty Anh chính là các nhà xuất khẩu nhiều sang khu vực đồng
Euro sẽ ….. bởi vì…..
- Rủi ro quy đổi đối với các công ty tại khu vực đồng Euro có chi nhánh tại Anh sẽ ….. bởi vì…..
- Rủi ro kinh tế của các công ty Mỹ thực hiện hoạt động kinh doanh chủ yếu tại Anh và không có
công việc kinh doanh quốc tế nào khác sẽ ….. bởi vì…..
- Rủi ro quy đổi đối của các công ty Mỹ có công ty con tại Anh sẽ ….. bởi vì…..
- Rủi ro kinh tế của các công ty Mỹ xuất khẩu sang Anh và chỉ có hoạt động kinh doanh khác là
nhập khẩu từ các công ty thuộc khu vực đồng Euro sẽ ….. bởi vì…..
- Mức chiết khấu trên tỷ giá kỳ hạn được trả bởi các công ty Mỹ mà định kỳ sử dụng thị trường
kỳ hạn để phòng vệ các khoản phải trả cho hàng nhập khẩu từ Anh sẽ ….. bởi vì…..
- Thu nhập từ phòng kinh doanh ngoại hối của một ngân hàng Anh tiến hành các giao dịch trao
đổi ngoại tệ theo yêu cầu của các khách hàng châu âu sẽ ….. bởi vì…..
- Giả sử đồng CHF có mối tương quan cao với đồng GBP hơn là đồng EUR. Một công ty Mỹ có
hoạt động xuất khẩu hàng tháng chủ yếu sang Anh, thanh toán bằng đồng GBP cũng có hoạt
động nhập khẩu hàng tháng chủ yếu từ nguồn cung ứng Thụy Sĩ thanh toán bằng đồng CHF. Rủi
ro kinh tế của công ty này sẽ ….. bởi vì….
- Giả sử đồng CHF có mối tương quan cao với đồng GBP hơn là đồng EUR. Một công ty Mỹ có
hoạt động xuất khẩu hàng tháng chủ yếu sang Anh, thanh toán bằng đồng GBP cũng có hoạt
động xuất khẩu hàng tháng chủ yếu từ nguồn cung ứng Thụy Sĩ thanh toán bằng đồng CHF. Rủi
ro kinh tế của công ty này sẽ ….. bởi vì….
- Sự tin cậy của chính phủ Anh đối với chính sách tiền tệ như là một phương tiện để kiểm soát
nền kinh tế sẽ….. bởi vì…..
Bài 33. Ralton công ty Mỹ có dòng tiền vào là 100 tr CHF; dòng tiền ra là 100 tr GBP, Tỷ giá
hiện tại của đồng CHF khoảng 0,7 USD, đồng GBP là 1,9 USD. Công ty Ralton không phòng vệ
vị thế của nó. giả sử đồng CHF và GBP có tương quan cao theo các biến động so với đồng USD.
Hãy giải thích liệu Ralton sẽ có được tác động thuận lợi hay bất lợi nếu đồng USD suy yếu so
với các đồng tiền nước ngoài theo thời gian.
Bài 34. có 2 công ty chỉ có hoạt động kinh doanh quốc tế, một xuất khẩu sang Canada, một sang
Balan và Mexico mỗi nước một nửa. và nhận lại tiền nội tệ. giả sử có số liệu cuối kỳ về tỷ giá
giao ngay của các đồng tiền trong 6 tháng qua như sau:
Cuối tháng CAD MXP PLZ
1 0,8142 USD 0,09334 USD 0,29914 USD
2 0,8176 USD 0,09437 USD 0,29829 USD
3 0,8395 USD 0,09241 USD 0,30187 USD
4 0,8542 USD 0,09263 USD 0,3088 USD
5 0,8501 USD 0,09251 USD 0,30274 USD
6 0,8556 USD 0,09448 USD 0,30312 USD

Để đánh giá số liệu thật logic hãy xác định xem công ty nào có mức rủi ro tỷ giá cao hơn.
Bài 35. công ty Mỹ Montclair có kế hoạch sử dụng việc phòng vệ trên thị trường tiền tệ để
phòng vệ việc thanh toán 3 tr AUD cho hàng hóa Úc trong 1 năm. Biết tỷ lệ lãi suất hiện tại ở
Mỹ là 7%, ở Úc 12%. Tỷ giá giao ngay của đồng AUD là 0,85 USD, tỷ giá kỳ hạn 1 năm của
AUD la,81 USD. Hãy xác định số lượng USD cần thiết trong 1 năm nếu biện pháp phòng vệ trên
được sử dụng.
Montclair nên phòng vệ rủi ro khoản phải trả bằng việc phòng vệ trên thị trường tiền tệ hay giao
dịch kỳ hạn? Các lợi thế hay bất lợi có thể có khi Montclair phòng vệ bằng quyền chọn?
Bài 36. Sanibel mua hàng của các công ty Anh bằng đồng GBP, mỗi tháng công ty thương lượng
hợp đồng kỳ hạn 1 tháng vào đầu mỗi tháng để phòng vệ các khoản phải trả. Giả sử đồng GBP
được định giá cao trong 5 năm tiếp theo Sanibel có bị ảnh hưởng không? Sanibel làm thế nào để
có thể tự bảo vệ hiệu quả hơn đối với việc tăng giá dài hạn của đồng GBP.
Bài 37. Công ty Hopkins vận chuyển hàng hóa đến Thụy Sĩ và sẽ nhận được 2 tr CHF trong 3
tháng. Công ty tin rằng Tỷ giá kỳ hạn 3 tháng là dự báo chính xác của tỷ giá giao ngay trong
tương lai. Biết tỷ giá kỳ hạn 3 tháng của đồng CHF là 0,69 USD; phí quyền chọn là 0,03 USD.
Hỏi Hopkins nên phòng vệ bằng quyền chọn bán hay là không?
Bài 38. Biết Stevens Point có khoản phải thu ròng là 100.000 SGD trong 90 ngày, tỷ giá giao
ngay SGD là 0,5 USD và lãi suất Singapore là 2% trên 90 ngày. Hãy cho biết công ty Mỹ sẽ làm
thế nào để thực hiện phòng vệ trên thị trường tiền tệ?
Bài 39. Biết Vermont có khoản phải trả ròng là 200.000 MXP trong 180 ngày, tỷ giá giao ngay
MXP là 0,1 USD và lãi suất Mexico là 7% trên 180 ngày. Hãy cho biết công ty Mỹ sẽ làm thế
nào để thực hiện phòng vệ trên thị trường tiền tệ?
Bài 40. Biết công ty Loras nhập khẩu hàng từ Newzealand cần 100.000 NZD trong 180 ngày,
công ty đang cố gắng xác định làm thế nào để bảo hiểm. Loras đã thực hiện một phân phối xác
suất cho đồng NZD như sau:
Giá trị đồng NZD sau 180 ngày Xác suất
0,40 USD 5%
0,45 USD 10%
0,48 USD 30%
0,50 USD 30%
0,53 USD 20%
0,55 USD 5%

Biết tỷ giá kỳ hạn đồng NZD 180 ngày là 0,52 USD. Tỷ giá giao ngay đồng NZD là 0,49 USD.
Hãy thực hiện một bảng phân tích tính khả thi cho biện pháp phòng vệ rủi ro. Xác định sự khác
biệt có thể có giữa các chi phí phòng vệ rủi ro so với không phòng vệ. xác suất để phòng vệ rủi
ro sẽ tốn kém hơn không phòng vệ là bao nhiêu? Xác định giá trị dự kiến của chi phí bổ sung cho
phòng vệ rủi ro.
Bài 41.- Giả sử công ty Suffolf đã đàm phán một hợp đồng kỳ hạn để mua 200.000 GBP trong
90 ngày nhằm mua vật tư từ Anh. Biết tỷ giá kỳ hạn 90 ngày GBP là 1,4 USD. Vào ngày GBP đã
được chuyển giao theo hợp đồng kỳ hạn, tỷ giá giao ngay của đồng GBP là 1,44 USD. Hỏi chi
phí thực của phòng vệ rủi ro khoản phải trả của công ty Mỹ này là bao nhiêu?
Bài 42. Biết lãi suất 90 ngày tại Mỹ là 4%, lãi suất 90 ngày tại Malaysia là 3%, tỷ giá kỳ hạn 90
ngày của đồng Ringit là 0,4 USD, tỷ giá giao ngay của đồng Ringit là 0,404 USD. Giả sử công ty
Santa barbara ở Mỹ cần 300.000 ringit trong 90 ngày. Công ty muốn phòng vệ khoản phải trả
này. Hỏi sử dụng phòng vệ kỳ hạn hay phòng vệ trên thị trường tiền tệ sẽ tốt hơn?
Bài 43. Biết lãi suất 180 ngày tại Mỹ là 8%, lãi suất 180 ngày tại Anh là 9%, tỷ giá kỳ hạn 180
ngày của đồng GBP là 1,5 USD, tỷ giá giao ngay của đồng GBP là 1,48 USD. Giả sử công ty
Riverside ở Mỹ sẽ nhận được 400.000 GBP trong 180 ngày. Hỏi sử dụng phòng vệ kỳ hạn hay
phòng vệ trên thị trường tiền tệ sẽ tốt hơn?
Bài 44. Công ty Tucson của Mỹ xuất khẩu sang Newzealand, muốn phòng vệ khoản phải thu
250.000 NZD trong 90 ngày kể từ bây giờ. Biết quyền chọn mua có sẵn với phí là 0,03
USD/NZD và giá thực hiện là 0,49 USD/NZD. Tỷ giá giao ngay NZD 90 ngày dự báo :
Tỷ giá giao ngay tương lai Xác suất
0,44 USD 30%
0,40 USD 50%
0,38 USD 20%

Hãy phòng vệ vị thế của mình với các quyền chọn và xây dựng phân bố xác suất USD sẽ nhận
được sau 90 ngày.
Bài 45. Công ty Mỹ Malibu nhập khẩu hàng hóa của Anh, dự tính sử dụng quyền chọn mua để
bảo hiểm các khoản phải trả trị giá 100.000 GBP trong 90 ngày. Ba quyền chọn mua có thời hạn
90 ngày hãy điền vào số USD cần thiết để trả cho các khoản phải trả (cả phí phòng vệ) cho mỗi
quyền chọn có ẵn theo từng kịch bản sau:
Kịch bản Tỷ giá giao ngay Giá thực hiện = Giá thực hiện = Giá thực hiện =
đồng GBP 90 1,74 USD, phí 1,76 USD, phí 1,79 USD, phí
ngày 0,06 USD 0,05 USD 0,03 USD
1 1,65 USD
2 1,70 USD
3 1,75 USD
4 1,80 USD
5 1,85 USD

Chương 3. QUẢN TRỊ NỢ VÀ TÀI SẢN DÀI HẠN

Bài 1. Một dự án đầu tư tại hàn Quốc cần vốn đầu tư 2 tỷ Won, dự kiến sẽ tạo ra dòng doanh thu
thuần cho công ty con trong hai năm đầu là 3 và 4 tỷ won. Biết dự án không có giá trị thanh lý,
giá trị hiện tại của đồng won là 1.100 won/USD và được dự kiến không thay đổi trong hai năm
đến. hỏi NPV của dự án nếu tỷ suất lợi nhuận yêu cầu là 13%? Giả định giá trị đồng won là
1.200 won/USD sau 2 năm, dòng tiền bị giữ lại và công ty mẹ chỉ có thể chuyển chúng về lại Mỹ
sau 2 năm. NPV sẽ bị ảnh hưởng như thế nào?
Bài 2. công ty Marathon xem xét một dự án với chính phủ Bỉ trong một năm tới. Biết doanh thu
bằng đồng Euro sẽ được đảm bảo, % thay đổi giá trị đồng Euro sẽ trong khoảng 0 - 6% có phân
phối chuẩn dựa vào độ tin cậy 95%. Công ty đưa ra NPV với 3 kịch bản: trung bình, dương 3 –
6% âm nhẹ 0%. Khiến Marathon từ chối dự án với lý do không thể chấp nhận một dự án có 1/3
NPV bị âm. Giải thích.
Bài 3. Một dự án của Mỹ trị giá 4 tr USD tại malaysia. Dự tính trong 3 năm tới sẽ tạo ra dòng
tiền hoạt động là 3,5 tr USD đã được quy về hiện tại với tỷ suất chiết khấu là 14%. Hỏi giá trị
thanh lý hòa vốn của dự án này là bao nhiêu?
Bài 4. Công ty Wolverine đang xem xét dự án công ty con tại Newzealand. Biết thông tin như
sau: khoản đầu tư ban đầu là nếu tính theo NZD là 50 tr, nếu tính theo USD là 25 tr, với tỷ giá
giao ngay hiện tại là 0,5 USD. Ngoài ra cần thêm 20 tr NZD cho vốn lưu động dự kiến vay từ
ngân hàng newzealand trả lãi cuối mỗi năm với lãi suất 14%, nợ gốc được hoàn trả sau 10 năm.
Dự án được kết thúc vào năm thứ 3 khi công ty con được bán đi, giá bán, nhu cầu và biến phí sản
phẩm như sau:
Năm Giá Nhu cầu Chi phí biến đổi
1 500 NZD 40.000 đơn vị 30 NZD
2 511 NZD 50.000 đơn vị 35 NZD
3 530 NZD 60.000 đơn vị 40 NZD

Chi phí cố định như chi phí chung dự kiến là 6 tr NZD mỗi năm. Tỷ giá hối đoái dự kiến của
đồng NZd là 0,52 USD năm 1, 0,54 USD năm 2, 0,56 USD năm 3. thuế thu nhập 30%, thuế
chuyển lợi nhuận 10%. Các dòng tiền chuyển về công ty mẹ cuối mỗi năm. Công ty con được sử
dụng vốn lưu động để đảm bảo cho hoạt động liên tục. Khấu hao 10% đường thẳng thời gian 10
năm. Sau 3 năm công ty con sẽ được bán đi, Wolverine dự định để công ty mua lại đảm nhận
khoản nợ hiện hữu ở newzealand với giá trị ròng 52 tr NZD (giả định không bị trừ thuế chuyển
lợi nhuận) dự kiến tỷ suất lợi nhuận yêu cầu dự án là 20%. Hãy xác định:
- NPV của dự án, Wolverines có nên chấp nhận hay từ chối;
- Giả sử Wolverines cũng đang xem xét một dàn xếp tài trợ khác, trong đó công ty mẹ sẽ đầu tư
thêm 10 tr USD để đáp ứng nhu cầu vốn lưu động mà không phải vay. Nếu vậy giá bán công ty
con ròng sẽ cao hơn 18 tr NZD. Hỏi dàn xếp này có khả thi hơn so với dự án ban đầu không?
- Trên quan điểm của công ty mẹ, NPV của dự án sẽ nhạy cảm theo biến động tỷ giá nếu công ty
con sử dụng khoản nợ ở newzealand đề tài trợ vốn lưu động hay so với dàn xếp tài trợ của cty
mẹ?
- Giả sử Wolverines sử dụng đề nghị tài trợ ban đầu và dòng tiền bị giữ lại cho đến khi công ty
con được bán đi. Số tiền dự định chuyển về nước được tái đầu tư với tỷ suất lợi nhuận 6% (sau
thuế) cho dến cuối năm 3. hỏi NPV dự án sẽ bị ảnh hưởng như thế nào?
- Giá trị thanh lý hòa vốn của dự án là bao nhiêu nếu Wolverines sử dụng đề tái tài trợ ban đầu
và khoản tiền dự tính chuyển về nước không bị giữ lại.
Bài 5. công ty Baxter xem xét dự án với chính phủ thái Lan. Nếu được chấp nhận họ sẽ nhận
được 10 tr Bath sau 5 năm. Biết tỷ giá giao ngay của Bath là 0,03 USD, lãi suất hàng năm của kỳ
hạn 5 năm là 4% ở Mỹ và ở Thái là 17%. Ngang bằng lãi suất tồn tại. Baxter dự kiến phòng vệ
dòng tiền của mình bằng hợp đồng kỳ hạn. hỏi nếu chấp nhận dự án, Baxter sẽ nhận được dòng
tiền tính bằng USD là bao nhiêu sau 5 năm?
Bài 6. Công ty Cantoon đang xem xét mua lại một xí nghiệp từ chính phủ Pháp. Khoản đầu tư
ban đầu là 4 tr USD, dự kiến sẽ tái đầu tư tất cả lợi nhuận vào xí nghiệp này. Dự kiến sau 8 năn
sẽ bán lại với giá 12 tr Euro sau khi đã trả thuế lãi vốn. Biết tỷ giá giao ngay của đồng Euro là
1,2 USD. Công ty không có kế hoạch phòng vệ rủi ro tỷ giá. Lãi suất phi rủi ro tại Mỹ là 5% của
đồng Euro là 7%, giả định ngang bằng lãi suất tồn tại, chi phí vốn của Cartoon là 20%, công ty
dự định sử dụng tiền mặt để mua. Hãy xác định NPV với các điều kiện trên. Giả định Cartoon sẽ
tài trợ một phần việc mua này, và có thể đạt được lợi nhuận 3 tr Euro ngay hôm nay, khoản vay
chủ yếu được dùng để trang trãi một phần chi phí mua. Cartoon sẽ phải chi 7 tr Euro vào năm thứ
8 để trả nợ, không có khoản trả lãi hàng năm nào trên khoản nợ này. Hãy xác định NPV nếu
Cartoon sử dụng tỷ giá kỳ hạn thay vì tỷ giá giao ngay cho tương lai.
Bài 7. Công ty Burton ở Mỹ xem xét dự án có vốn đầu tư ban đầu là 3 tr USD và dự kiến sẽ có
được 10 tr CHF sau 1 năm. Biết tỷ giá giao ngay của CHF là 0,8 USD. Công ty quyết định mua
quyền chọn bán đồng CHF với giá thực hiện là 0,78 USD và phí là 0,02 USD/đơn vị phòng vệ,
tỷ suất lợi nhuận yêu cầu là 20%. Hãy xác định hiện giá thuần của dự án nếu dự tính giá trị đồng
CHF sẽ là 0,7 USD vào cuối năm. Giả định công ty dự kiến sẽ nhận được 10 tr CHF nhưng do
điều kiện kinh tế Thụy Sĩ bị yếu đi kết quả Burton chỉ nhận được 6 tr CHF vào cuối năm. Biết tỷ
giá giao ngay đồng CHF cuối năm là 0,79 USD Hãy xác định NPV.
Bài 8. Công ty Carlotto của Mỹ dự kiến sẽ nhận được 10 tr GBP sau 1 năm từ một HĐKD ký kết
với chính phủ Anh. Công ty e ngại nên chỉ chấp nhận rủi ro khi lợi ích tiềm năng lớn hơn. Giả
định ngang bằng lãi suất tồn tại. công ty dự đoán tỷ giá kỳ hạn 1 năm của đồng GBP có thể tin
cậy để dự báo cho tỷ giá giao ngay sau 1 năm. Biết tỷ giá giao ngay đồng GBP hiện tại là 2,00
USD, tỷ giá kỳ hạn 1 năm là 1,9 USD. Theo bạn công ty nên phòng vệ bằng hợp đồng kỳ hạn
hay là không?
Bài 9. công ty Sarez của Mỹ đang xem xét một dự án sản xuất thiết bị an toàn đặc biệt. dự kiến
sẽ bỏ ra 1 tr USD để nghiên cứu triển khai và sẽ nhận được 600.000 Euro sau 1 năm khi bán sản
phẩm ở Bồ Đào nha. Ngoài ra dự kiến sẽ nhận được 300.000 Euro sau 1 năm từ bán sản phẩm tại
Tây Ban Nha nhưng không chắc chắn lắm. Biết tỷ giá giao ngay của Euro là 1,50 USD, dự kiến
sau 1 năm tỷ giá giao ngay sẽ là 1,60 USD. Công ty chỉ theo đuổi khi dự án có suất lợi nhuận yêu
cầu trên 24%. Công ty quyết định phòng vệ tất cả khoản thu dự kiến từ kinh doanh ở Bồ Đào
Nha. Hãy ước tính NPV của dự án.
Bài 10. Một công ty MNC có tổng tài sản 100 tr USD và nợ 20 tr USD. Chi phí nợ trước thuế
của công ty là 12% và chi phí vốn chủ sở hữu là 15%, thuế suất thu nhập doanh nghiệp là 40%.
Hỏi chi phí vốn trung bình trọng số của công ty là bao nhiêu?
Bài 11. tập đoàn Wiley một MNC có beta bằng 1,3. thị trường chứng khoán Mỹ được kỳ vọng
tạo ra suất sinh lời hàng năm là 11%. Hiện trái phiếu chính phủ Mỹ có lãi suất 2%. Hỏi chi phí
vốn chủ sở hữu ước tính là bao nhiêu?
Bài 12. Công ty Blues là MNC tại Mỹ, Biết trái phiếu phát hành của Blues có lãi suất 9%. Hiện
lãi suất tín phiếu là 3%, cổ phiếu Blues có beta bằng 1,5, suất sinh lời trên chỉ số chứng khoán
Wilshire 5000 là 10%, cấu trúc vốn mục tiêu của Blues là: 30% nợ và 70% vốn chủ sở hữu. nếu
Blues chịu khung thuế suất 35%, chi phí vốn trung bình trọng số của công ty là bao nhiêu?
Bài 13. Công ty Messan là MNC vay vốn tại Mỹ với lãi suất 10% năm, beta công ty bằng 1,0;
Biết lãi suất phi rủi ro dài hạn hàng năm của Mỹ là 6%. Suất sinh lời trên chỉ số chứng khoán dự
đoán là 16%, cấu trúc vốn mục tiêu của Messan là: 40% nợ và 60% vốn chủ sở hữu. nếu Blues
chịu khung thuế suất 30%. Hãy ước tính chi phí vốn của công ty?
Bài 14. công ty Sambuka có thể phát hành trái phiếu bằng USD hoặc CHF. Biết trái phiếu có
mệnh giá bằng USD có lãi suất 15%, bằng CHF là 12%. Giả định Sambuka có thể phát hành 10
tr USD trái phiếu bằng cả hai loại tiền. biết tỷ giá CHF là 0,7 USD, tỷ giá dự báo trong 3 năm tới
là 0,75 USD. Hỏi chi phí hoạt động tài trợ hàng năm đối với trái phiếu mệnh giá CHF là gì?
Sambuka nên phát hành loại trái phiếu nào?
Bài 15. công ty Seminole đang xem xét phát hành trái phiếu mệnh giá bằng SGD tại mức lãi suất
coupon 7%. Biết trái phiếu mệnh giá bằng USD có lãi suất coupon là 12%, giả định cả 2 loại trái
phiếu đều có kỳ hạn 4 năm và phát hành bằng mức mệnh giá. Seminole cần vay 10 tr USD dự
kiến sẽ phát hành trái phiếu mệnh giá 10 tr USD hoặc 20 tr SGD. Biết tỷ giá giao ngay của SGD
là 0,5 USD, tỷ giá dự báo trong 4 năm tới tuần tự là: 0,52; 0,56; 0,58; 0.53 USD. Hãy xác định
chi phí tài trợ kỳ vọng hàng năm theo SGD, công ty nên phát hành trái phiếu mệnh giá bằng
USD hay SGD?

Chương 3. QUẢN TRỊ NỢ VÀ TÀI SẢN NGẮN HẠN

Bài 1. Giả định lãi suất tại Newzealand là 9%. Một công ty Mỹ định vay NZD chuyển sang USD
và sẽ hoàn trả nợ trong 1 năm. Lãi suất tài trợ hiệu dụng sẽ như thế đồng NZD mất giá 6%? Nếu
đồng USD tăng giá 3%? Giả sử 50% cơ hội cho xuất hiện mỗi kịch bản. hãy xác định giá trị kỳ
vọng của lãi suất tài trợ hiệu dụng.
Bài 2. Giả sử lãi suất đồng JPY là 5%, đồng USD là 8%. Tỷ lẹ % thay đổi của đồng JPY là bao
nhiêu để công ty Mỹ vay yên Nhật cũng phải chịu lãi suất tài trợ hiệu dụng tương tự như khi vay
bằng đồng USD?
Bài 3. Tỷ giá giao ngay đồng AUD là 0,62 USD. Tỷ giá kỳ hạn 1 năm của AUD là 0,6 USD, lãi
suất vay 1 năm tại Úc là 9%. Giả sử tỷ giá kỳ hạn được sử dụng để dự báo tỷ giá giao ngay trong
tương lai. Hãy xác định lãi suất tài trợ hiệu dụng kỳ vọng cho công ty Mỹ khi vay AUD để tài trợ
cho kinh doanh tại Mỹ.
Bài 4. Tập đoàn Tulsa cần vay 3 tr USD trong 1 năm, đến kỳ hạn trả nợ để có đủ USD, tập đoàn
chuẩn bị ba lựa chọn: (1) vay USD với lãi suất 6% (2) vay yên Nhật với lãi suất 3%, (3) vay
CCAD với lãi suất 4%. Tulsa kỳ vọng trong 1 năm tới: JPY sẽ tăng giá 1%, CAD sẽ tăng giá 3%.
Hỏi lãi suất tài trợ hiệu dụng kỳ vọng của mỗi lựa chọn sẽ là bao nhiêu? Lựa chọn nào khả thi
nhất? tại sao Tulsa không nhất thiết phải lựa chọn trường hợp có lãi suất tài trợ hiệu dụng thấp
nhất?
Bài 5. nếu ngang bằng lãi suất không tồn tại công ty connecticut nên xem xét chiến lược gì khi
có nhu cầu tài trợ ngắn hạn? nếu ngang bằng lãi suất tồn tại giả định công ty cần USD, công ty
vay đồng Euro có lãi suất thấp hơn và nếu tỷ giá kỳ hạn là một dự báo chính xác của tỷ giá giao
ngay tương lai. Điều này gợi ý gì về tính khả thi của chiến lược? nếu công ty hy vọng tỷ giá giao
ngay hiện tại đáng tin cậy hơn tỷ giá giao ngay trong tương lai. Điều này gợi ý gì về tính khả thi
của chiến lược?
Bài 6.- công ty Akron cần USD. Giả sử lãi suất vay đồng nội tệ là 15% năm, lãi suất vay đồng
Euro là 7% năm. Đồng Euro cần được nâng giá lên bao nhiêu để cho 1 khoản Euro vay sẽ đắt
hơn 1 khoản USD vay?
Bài 7. tập đoàn Bradenton có một công ty con tại châu á thường vay ngắn hạn tại các ngân hàng
địa phương . nếu châu á đột nhiên bị khủng hoảng, giải thích tại sao Bradenton không dễ vay
được từ các ngân hàng này?
Bài 8. Tập đoàn Orlando có công ty con tại Mexico. Công ty con cần vay 10 triệu MXP trong 1
năm để trang trãi chi phí hoạt động. giả định lãi suất Mexico là 70%, Orlando đang xem xét sẽ
vay đồng USD rồi đổi sang MXP. Hỏi đồng USD sẽ phải tăng giá bao nhiêu so với MXP để làm
cho một chiến lược như vậy mang lại một kết quả ngược?
Bài 9. Giả sử lãi suất USD là 7%, lãi suất EUR là 4%. Tỷ giá kỳ hạn đồng EUR có phần bù 4%.
Hãy xác định nhận định sau đây là đúng hay sai “nếu ngang bằng lãi suất không tồn tại,các công
ty Mỹ có thể đạt được chi phí tài trợ thấp hơn bằng cách vay Euro và mua hợp đồng kỳ hạn đồng
Euro trong 1 năm”.
Bài 10. Tập đoàn Missoula quyết định vay yên Nhật trong 1 năm. Biết lãi suất đồng JPY là 8%.
Missoula đã thực hiện phân phối xác suất sau đây cho mức độ dao động của đồng JPY/USD
Mức dao động có thể có của đồng JPY/USD Phần trăm xác suất
-4% 20%
-1% 30%
0 10%
3% 40%

Hãy tính giá trị kỳ vọng của lãi suất tài trợ hiệu dụng của đồng JPY?
Bài 11. tập đoàn Pepperdine xem xét vay 40% CAD và 60% JPY trong 1 năm. Dự báo năm tới
CAD và JPY sẽ tăng giá như sau:
Loại tiền Tỷ lệ % thay đổi theo tỷ giá Xác suất xảy ra sự thay đổi t3
giao ngay trong thời gian vay lệ % theo tỷ giá giao ngay
CAD 4% 70%
CAD 7% 30%
JPY 6% 50%
JPY 9% 90%

Biết lãi suất vay CAD là 9%, đồng JPY là 7%. Thực hiện lãi suất tài trợ hiệu dụng có thể của
toàn bộ danh mục và xác suất của mỗi khả năng dựa trên việc sử dụng các xác suất kết hợp.
Bài 12. Công ty Raleigh cần vay tiền để tài trợ chi tiêu tại Mỹ, biết lãi suất vay tại Mỹ 10%,
Canada 6%, Nhật 5%. Phần trắm thay đổi của tỷ giá giao ngay của CAD và JPY trong 1 năm như
sau:
CAD JPY
Xác suất % thay đổi của tỷ giá Xác suất % thay đổi của tỷ giá
giao ngay giao ngay
10% 5% 20% 6%
90% 2% 80% 1%

Nếu công ty vay 50% CAD và 50% JPY hãy xác định phân bổ xác suất của lãi suất tài trợ hiệu
dụng của danh mục vay này. Xác suất cho việc công ty sẽ phải chịu lãi suất tài trợ hiệu dụng cao
hơn từ các khoản vay theo danh mục so với các khoản vay bằng đồng USD là bao nhiêu?
Bài 13. Công ty JacksonVille có trụ sở tại Mỹ cần 600.000 USD. Công ty không có hoạt động
kinh doanh tại Nhật nhưng đang xem xét vay Yên Nhật trong 1 năm vì có lãi suất 5%, trong khi
tại Mỹ là 9% năm. Giả sử ngang bằng lãi suất tồn tại. hỏi công ty co lợi không khi vay đồng JPY
và mua JPY kỳ hạn 1 năm để tránh rủi ro tỷ giá hối đoái? Giả sử công ty không có bảo hiểm rủi
ro và sử dụng tỷ giá kỳ hạn để dự báo tỷ giá giao ngay tương lai. Hãy xác định lãi suất tài trợ
hiệu dụng kỳ vọng? công ty có nên vay bằng đồng JPY không? Giả sử công ty không có bảo
hiểm rủi ro và hy vọng đồng JPY sẽ tăng giá 5%, 3% hoặc 2% với xác suất xảy ra bằng nhau cho
các trường hợp. hãy xác định phân bố xác suất của lãi suất tài trợ hiệu dụng. công ty có nên vay
bằng đồng JPY không?
Bài 14. Công ty tallahassee có 2 tr USD tiền mặt dư thừa từ đầu tư tại Mexico với lãi suất 60%
năm. Biết lãi suất tại Mỹ là 9%. Hỏi đồng MXP phải giảm giá bao nhiêu để làm cho một chiến
lược như thế phản tác dụng?
Bài 15. Công ty Evansville có sẵn 2 tr USD tiền mặt cho 90 ngày, dự tính sẽ kiếm lợi bằng vận
dụng kinh doanh chênh lệch lãi suất có bảo đảm, vì lãi suất 90 ngày của đồng Euro cao hơn lãi
suất của Mỹ. Hỏi nhân tố nào quyết định chiến lược này khả thi?
Bài 16. Công ty Fort Collins có sẵn 1 tr USD tiền mặt cho 30 ngày, dự định đầu tư tại Mỹ bằng
cách chuyển đổi USD sang MXP có thể kiếm được 1,5% trên tài khoản tiền gửi tại Mexico. Biết
tỷ giá giao ngay của đồng MXP là 0,12 USD, tỷ giá giao sau 30 ngày là 0,10 USD. Hỏi công ty
có nên đầu tư tiền mặt tại Mỹ hay tại Mexico?
Bài 17. Công ty Rollins có sẵn 3 tr USD tiền mặt cho 180 ngày, dự định có thể kiếm được 7% lợi
nhuận trên khoản đầu tư vào trái phiếu kho bạc Mỹ hay 9% vào trái phiếu kho bạc Anh (phải
chuyển từ USD sang GBP). Giả sử ngang bằng lãi suất tồn tại và tỷ giá kỳ hạn đáng tin cậy. Hỏi
đầu tư vào đồng GBP sẽ mang lại lợi suất thực thấp hơn, cao hơn hay bằng với lợi suất đầu tư
vào USD Mỹ?
Bài 18. Biết lãi suất 1 năm tại Canada là 3%, tại Mỹ là 10%. Nếu công ty Mỹ đầu tư nguồn quỹ
vào Canada thì ở tỷ lệ bao nhiêu % CAD phải giảm giá để làm cho lợi suất của đồng tiền này
bằng với lãi suất tại Mỹ?
Bài 19. Công ty Dallas biết lãi suất trên đồng Euro là 16%, tại Mỹ là 11% đối với trái phiếu kho
bác năm. Biết tỷ giá kỳ hạn 1 năm của đồng Euro có suất chiết khấu là 7%. Giả sử ngang bằng
lãi suất tồn tại. Hỏi công ty có thể thu được lợi suất thực cao bằng việc sử dụng nghiệp vụ kinh
doanh chênh lệch lãi suất hơn hay bằng đầu tư trái phiếu kho bạc Mỹ?
Bài 20. công ty Pittsburgh có kế hoạch đầu tư tiền mặt dư thừa vào đồng MXP kỳ hạn 1 năm.
Biết lãi suất kỳ hạn 1 năm ở mexico là 19%. Xác suất thay đổi phần trăm giá trị đồng MXP trong
1 năm tới như sau:
Tỷ lệ thay đổi đồng MXP trong kỳ hạn đầu tư Xác suất xảy ra
- 15% 20%
- 4$ 50%
0 30%

Hỏi giá trị kỳ vọng của lợi suất thực dựa trên thông tin này là bao nhiêu? Biết lãi suất kỳ hạn 1
năm tại Mỹ là 7%. Xác suất là bao nhiêu để khoản đầu tư bằng đồng MXP kỳ hạn 1 năm sẽ có
lợi suất thực thấp hơn được tạo ra nếu công ty chỉ đơn thuần đầu tư ở trong nước.
Bài 21. Công ty Ithaca xem xét gửi 30% nguồn quỹ vượt trội vào tài khoản tiền gửi kỳ hạn 1
năm bằng đồng SGD và 70% vào tài khoản tiền gửi kỳ hạn 1 năm bằng đồng CAD. Biết lãi suất
kỳ hạn 1 năm tại Singapore là 15%, tại Canada là 13%. Xác suất thay đổi phần trăm giá trị đồng
SGD và CAD trong 1 năm tới được dự báo như sau:
Tiền tệ Thay đổi % có thể xảy ra đối Xác suất thay đổi trong tỷ giá
với tỷ giá giao ngay trong giai giao ngay có thể xảy ra
đoạn đầu tư
SGD -2% 20%
SGD 1% 60%
SGD 3% 20%
CAD 1% 50%
CAD 4% 40%
CAD 6% 10%

Hãy xác định lợi suất thực có thể có của danh mục đầu tư và xác suất liên quan với mỗi lợi suất
có thể có của danh mục. Biết lãi suất kỳ hạn 1 năm tại Mỹ là 8%. Hỏi xác suất là bao nhiêu để lợi
suất của danh mục đầu tư thấp hơn lợi suất thu được khi đầu tư tại Mỹ?
Bài 22. kent là một công ty lớn tại Mỹ không có hoạt động kinh doanh quốc tế. công ty hiện có 2
chi nhánh ở phía đông và phía tây nước Mỹ. mỗi chi nhánh đều có hoạt động đầu tư hoặc tài trợ
độc lập. Chi nhánh đông hiện có mức tiền mặt vượt mức là 15 tr USD, dự định sẽ đầu tư vào trái
phiếu kho bạc Mỹ, tuy nhiên công ty mẹ chỉ cho phép sử dụng đầu tư tối đa là 5 tr USD. Chi
nhánh tây cần vay 15 tr USD trong 1 năm, hạn chế công ty mẹ chỉ cho phép vay tối đa 5 tr USD.
Một ngân hàng lớn đã đề nghị cho công ty Kent điều khoản sau:
Tiền tệ Lãi suất tiền gửi hàng năm Lãi suất cho vay hàng năm
USD 6% 9%
AUD 11% 14%
CAD 7% 10%
NZD 9% 12%
JPY 8% 11%

Công ty mẹ đưa ra dự báo 1 năm cho mỗi đồng tiền để các chi nhánh sử dụng khi đưa ra quyết
định tài trợ
Tiền tệ tỷ giá giao ngay hôm nay Tỷ lệ % thay đổi trong tỷ giá
dự báo hàng năm
AUD 0,7 USD -4%
CAD 0,8 USD -2%
NZD 0,6 USD 3%
JPY 0,008 USD 0%

Yêu cầu:
- Xác định cấu trúc danh mục đầu tư cho chi nhánh Đông có thể đạt tối đa lợi suất kỳ vọng trong
khi vẫn đáp ứng được quy định hạn chế của công ty mẹ.
- Lợi suất kỳ vọng của danh mục đầu tư là bao nhiêu?
- Dựa trên lợi suất kỳ vọng cho danh mục và số tiền đầu tư ban đầu là 15 tr USD, hãy xác định
lãi hàng năm có thể thu được từ danh mục đầu tư này
- Xác định cấu trúc danh mục tài trợ cho chi nhánh Tây có thể tối thiểu lợi suất tài trợ kỳ vọng
trong khi vẫn đáp ứng được quy định hạn chế của công ty mẹ.
- lợi suất tài trợ thực tế được kỳ vọng của tổng số tiền vay là bao nhiêu?
- Dựa trên lợi suất tài trợ thực tế kỳ vọng cho danh mục và số tiền vay 15 tr USD, hãy xác định
số tiền thanh toán cho khoản vay kỳ hạn trên vốn vay.
- Khi lãi kỳ vọng mà chi nhánh miền đông nhận và chi nhánh miền tây trả được hợp nhất thì lãi
ròng nhận được của công ty Kent là bao nhiêu?
- Theo bạn chi nhánh đông có thể cho chi nhánh tây đưa quyết định đầu tư hay tài trợ ngắn hạn
một cách độc lập hay cho vay số tiền dư thừa sẽ tốt hơn.
CHƯƠNG 1.
ĐẠI CƯƠNG VỀ TÀI CHÍNH QUỐC TẾ

Câu 1: Hãy nêu các chỉ tiêu đánh giá mức độ mở cửa của 1 nền kinh tế theo quan điểm truyền
thống và quan điểm hiện đại?
 Theo quan điểm truyền thống, các chỉ tiêu đó là: tỉ lệ giá trị thương mại quốc tế( tỉ lệ giá trị
xuất khẩu, nhập khẩu ) trên tổng sản phẩm quốc nội (GDP).
 Theo quan điểm hiện đại, bổ sung thêm những hàng hóa tiềm năng có thể tham gia thương
mại quốc tế, chứ không chỉ bao gồm những hàng hóa thực sự được xuất khẩu và nhập khẩu.
Ngoài ra còn có thêm chỉ tiêu vốn quốc tế.
Câu 2:Lợi ích và rủi ro khi tham gia thị trường tài chính quốc tế ?
Lợi ích: Nhà đầu tư trong nước được cung cấp những nguồn vốn bổ sung từ nước ngoài, khi
không thể huy động trên thị trường tài chính nội bộ trong nước,vì vậy nhờ thị trường tài chính
quốc tế cho phép những nhà đầu tư tìm kiếm thêm những nguồn vốn từ nước ngoài để bổ sung
vào ngân sách vốn của mình không những thế nhờ có thị trường tài chính quốc tế mà các nhà
đầu tư có những cơ hội sinh lời cao và giảm được những rủi ro lớn về tài chính.
Rủi ro: Khi tham gia thị trường tài chính giữa các quốc gia luôn chụi ảnh hưởng lẫn nhau về mức
tăng trưởng kinh tế tỷ giá, tỷ lệ lạm phát.
Câu 3:Tại sao tài chính quốc tế ngày càng trở nên quan trọng ?
Trước xu thế thương mại và chu chuyển vốn ngày càng được quốc tế hoá, những sự kiện tài
chính trong nước cũng như quốc tế có ảnh hưởng ngay lập tức trên phạm vi toàn thế giới, do đó
mọi quan hệ tài chính ngày càng trở nên được quốc hoá. Thực tế cho thấy những thị trường tài
chính được liên kết chặt chẽ với nhau không những trên phạm vi quốc gia mà còn cả phạm vi
quốc tế vì vậy những công ty các quốc gia khác nhau luôn đối mặt với thị trường tài chính giống
nhau. Do đó vai trò của thị trường tài hính ngày càng trở nên quan trọng là một vấn đề không thể
thiếu trong nền kinh tế mở vì:
Thứ nhất : giúp nhà quản trị nhận biết được thị trường quốc tế sẽ ảnh hwongr đến công ty như
thế nào, trên cơ sở đố đề ra nhũng hành động thích hợp để tận dụng khai thác những diễn biến có
lợi và đồng thời đưa ra những giải pháp để tránh công ty khỏi tổn thất.
Thứ hai: giúp nhà quản trị lường trước những sự kiện có thể xảy ra và từ đố đề ra những quyết
sách trước khi sự kiện xảy ra
Mặt khác các thị trường liên kết chặt chẽ với nhau cho nên những sự kiện xảy ra dù bất cứ ở đâu
đều có ảnh hưởng ngay lập tức trên qui mô toàn cầu. vì thế tài chính quốc tế ngày cang tở nên
quan trọng
Câu 4: Giải thích vì sao thương mại quốc tế tăng nhanh hơn thương mại nội địa?
Gồm 2 nguyên nhân:
+ Tự do hoá thương mại và đầu tư tài chính trên cơ sở giảm mức thuế quan, hạn ngạch, kiểm
soát tiền tệ và những trở ngại khác đới vợi sự di chuyển hàng hoá và vốn quốc tế .
+Không gian kinh tế được thu hẹp nhanh chóng. Đây là kết quả cảu những cải tiến trong công
nghệ thông tin và vận tải, làm cho chi phí kiên quan đến thương mại và đầu tư giảm
Câu5: Lợi thế so sánh là gì:
Một hàng hoá có năng suất hơn các hàng hoá khác được thể hiện ở chỗ:cùng đầu vào như nhau
chúng ta có thể sản xuất hàng hoá hàng hoá này có giá trị lớn hơn so với trường hợp nếu sản
xuất ra hàng hoá khác. Trong kinh tế học hiện tượng “năng suất hơn “ còn là lợi thế so sánh.
Câu 6 : Lợi thế cạnh tranh phát sinh từ đâu ?
Lợi thế so sánh đã làm phát sinh lợi thế cạnh tranh. Tức là các nứơc tiến hành chuyên môn hoá
sản xuất những hàng hoá và dịch vụ có năng suất hơn hàng hoá và dịch vụ khác. Năng suất của
hàng hoá và dịch vụ này được xem là cao hơn hàng hoá và dịch vụ kia khi chúng có cùng yếu tố
đầu vào nhưng sản xuất hàng hoá và dịch vụ này mang lại lợi ích nhiều hơn.
Câu 7:Rủi ro quốc gia là gì :
Rủi ro quốc gia bao gồm:bùng nổ chiến tranh cách mạng hay các sự kiện chính trị và xã hội khác
xảy ra, khiến cho nhà xuất khẩu không thu được tiền. Rủi ro quốc gia liên quan đến đầu tư nước
ngoài cũng như tín dụng thương mại. Rủi ro quốc gia xảy ra là do rất khó có thể vận dụng tính
pháp lý cũng như tịch biên tài sản khi mà người mua ở quốc gia khác. Ngoài ra, có thể xảy ra
trường hợp là người nhập khẩu tuy sẵn sàng nhưng không thể thanh toán tiền băng hàng cho nhà
xuất khẩu …Những rủi ro khác liên quan đến thương mại quốc tế còn bao gồm cả những thay
đổi đột biến trong việc xuất nhập khẩu, hạn ngạch, tài trợ cho những nhà sản xuất nôi địa
Câu 8 Hãy nêu khái niệm về thuật ngữ “Hedge”.
Hedge l hoạt động bảo hiểm ngoại hối cĩ kì hạn.Những người tham gia hoạt động ny gọi l
Hedgers (thường l cc cơng ty). Hoạt động ny gip cc nh tham gia bảo hiểm được an tồn trước sự
biến động của tỉ gi, trnh rủi ro hối đối.
Tham gia Hedge cĩ cc thuận lợi: Hedgers vẫn cĩ thể tiếp tục kinh doanh d khơng đủ ngoại tệ trả
ngay cho nh xuất khẩu v được đảm bảo về lưỡng ngoai t6ẹ thanh tốn khi đến hạn.
Câu 9:Những lợi ích cơ bản trong đầu tư tài chính là gì?
Là việc cải thiện sự phân phối nguồn vốn và tăng được khả năng đa dạng hoá danh mục đầu tư.
Lợi ích từ việc phân phối nguồn vốn hiệu quả hơn được bắt nguồn từ một thực tế rằng thông qua
đầu tư quốc tế mà những nguồn vốn được chu chuyển từ những có ít cơ hội đầu tư và tỷ suất lợi
nhuận thấp đến những quốc gia có nhiều cơ hội đầu tư hơn và tỷ suất lợi nhuận cao hơn.
Câu 10:Những rủi ro cơ bản trong đầu tư tài chính quốc tế là gì?
Những rủi ro bao gồm :rủi ro tỷ giá và rủi ro quốc gia. Những thay đổi tỷ giá làm cho giá trị tài
sản có và tài sản nợ bằng ngoại tệ quy nội tệ thay đổi
Rủi ro tỷ giá từ quá trình toàn cầu hoá đầu tư tăng lên còn do các thị trường tài chính giữa các
quốc gia phụ thuộc ảnh hưởng lẫn nhau.Sự kiện “ngày thứ Hai đen tối” khi thị trường chứng
khoán sụp đổ vào tháng 10 năm 1987 là minh chứng cho sự phụ thuộc lẫn nhau.
Ngoài rủi ro tỷ giá,việc nắm giữ tài sản nước ngoài luôn phải đối mặt với rủi ro quốc gia.Như đã
nêu ở trên,rủi ro quốc gia liên quan đến khả năng xảy ra quốc hữu hoá,bị phá huỷ bởi chiến tranh
hay cách mạng xảy ra. Ngoài ra rủi ro quốc gia còn liên quan đến sự thay đổi đến mức thuế đối
với thu nhập nước ngoài, hay áp dụng những hạn chế trong thu nhập …
Câu 11: Nêu khái niệm về thuật ngữ “ Hot money “ là gì?
Là những đồng tiền nóng di chuyển từ trung tâm tài chính này đến trung tâm tài chính khác để
tìm kiếm cơ hội sinh lời cao hơn.
Cụ thể việc chuyển dịch vốn ngắn hạn và hay thay đỗi giữa các nước xảy ra, trước hết nhằm đáp
ứng sự chênh lệch về lãi suất giữa các trung tâm tài chính (kênh doanh chênh lệch giá) hay dự
đoán về tăng , giảm gía hay tái định giá ngoại tệ (đầu cơ). Các đồng tiền nóng đầu cơ có khả
năng phá vở việc quản lý tỉ giá” một cách có trật tự “ và phá vở thế cân bằng trong cán cân thanh
toán và do vậy chịu sự kiểm soát ngoại hối của nhà chức trách tiền tệ.
Câu 12:Khi tỷ giá của USD đột ngột thay đổi:
a) Công dân Mỹ nắm giữ trái phiếu kho bạc Mỹ:khi tỷ giá của USD tăng làm cho giá ngoại tệ
tính bằng nội tệ tăng, đồng USD giảm ,công dân Mỹ sẽ bán trái phiếu ra để thu tiền về ,sau đó họ
sẽ mua đồng ngoại tệ.Tỷ giá giảm thì ngược lại,họ sẽ mua thêm nội tệ.
b) Công dân Mỹ nắm giữ cổ phiếu Đức: khi tỷ giá tăng,đồng USD sẽ giảm giá ,đồng DEM sẽ
tăng giá,do do nắm giữ cổ phiếu Đức sẽ có lợi,và đầu tư nhiều hơn vào cổ phiếu của Đức. Ngược
lại,tỷ giá giảm sẽ ít đầu tư vao cổ phiếu Đức hơn.
c) Công dân Mỹ du lịch tại Mexico: thì họ phải đổi thành tiền của Mexico.Vì vậy khi tỷ giá
tăng đồng USD giảm,1 USD đổi ra tiền của Mexico se ít hơn so với khi tỷ giá không tăng, người
ta sẽ mất nhiều chi phí cho việc du lịch,do đó họ sẽ hạn chế đi du lịch.Khi tỷ giá giảm thi ngược
lại sẽ co nhiều người đi du lịch hơn.
d) Công dân Mỹ nắm giữ cổ phiếu của hãng Honda :tỷ giá tăng,đồng USD giảm,đồng yên
Nhật tăng,việc quy đổi cổ phiếu hãng Honda ra USD sẽ ít hơn,do đó nắm giữ cổ phiếu của hãng
Honda không có lợi.Tỷ giá giảm thi ngược lại.
e) Công dân Canada nghĩ mát ở Mỹ :Tỷ giá tăng ,đồng USD giảm,đồng Canada cao giá
hon,và khi đổi ra USD sẽ thu được nhiều USD hon,chi phí du lịch ở Mỹ sẽ giảm, việc du lịch ở
Mỹ sẽ tăng.
Câu 15 : những gì đứng đằng sau sự thành công của một ngành công nghiệp sản xuất hàng xuất
khẩu:
Phía sau sự thành công của một ngành công nghiệp sản xuất hàng xuất khẩu là những rủi
ro bao gồm rủi ro về tỷ giá và rủi ro quốc gia
Những biến động không lường trước của tỷ giá ảnh hưởng rất lớn đến đến doanh số, giá
cảvà lợi nhuận của những nhà xuất khẩu .
Mặt khác các nhà xuất khẩu còn phải đối mặt với rủi ro quốc gia bao gồm bùng nổ chiên
tranh , cách mạng ,hay các sự kiện chính trị ,xã hội khác xãy ra khiến cho các nhà xuất khẩu
không thu được tiền . Ngoài ra còn do những qui định chính sách của các quốc gia khác
nhaucũng ảnh hưởng đến các nhà xuất khẩu như :qui định hạn chế chuyển tiền ra nước ngoài,
thuế nhập khẩu, hạn ngạch, tài trợ cho nhà sản xuất nội địacũng làm giảm tính cạnh tranh của các
mặt hàng xuất khẩu .

CHƯƠNG 2
THỊ TRƯỜNG HỐI ĐOÁI

Câu 1 USD/GBP = (1.8020 – 1.8025)


1
a) Ngân hàng mua USD (bán GBP) theo tỷ giá 1USD = = 0.5547
1.8025
b) Ngân hàng bán GBP tai tỷ giá 1GBP = 1.8025 USD
1
c) Khách hàng có thể bán USD tại tỷ giá 1USD = = 0.5547
1.8025
Câu 2:
Ngân hàng B yết giá DEM/USD = (1,7640 – 1,7650)
Ngân hàng A có thể bán DEM tại tỷ giá 1USD = 1,7640DEM
Câu 3
Tỉ giá mua, tỉ giá bán và spread.
ESP/NOK = ( 1.1935 – 1.1945 )
1/ Để mua được 1000000 NOK thì số ESP khách hàng phải thanh toán l:
1.1945 * 1000000 =1194500 ESP
2/ Nếu bán 1000000 NOK thì số ESP khách hàng nhận được l:
1.1935 * 1000000 =1193500 ESP
3/ Nếu khách hàng mua 1000000 ESP thì chi phí bằng NOK l:
1000000 : 1.1945 = 837170.4 NOK
4/ Nếu khách hàng bán 1000000 ESP thì số NOK nhận được l:
1000000 : 1.1935 = 837871.8 NOK

Câu 4:
Nhà môi giới giới thiệu giá chào mua cao nhất và giá chào bán thấp nhất , trên cơ sở đó thiết lập
cơ chế yết giá hai chiều tốt nhất cho ngân hàng hỏi giá . Do vậy tỷ giá của nhà môi giới sẽ là:
JPY/USD = (125.60 – 125.68)
Câu 6:
a) Cơ hội giao dịch Arbitrage xảy ra khi 2 ngân hàng cùng niêm yết tỷ giá mà tỷ giá mua của
ngân hàng này lớn hơn tỷ giá bán ra của ngân hàng kia.
Do vậy trong trường hợp này cơ hội giao dịch Arbitrage xảy ra vì giá mua USD của ngân hàng B
lớn hơn tỷ giá bán USD của ngân hàng A.
b) Lãi nghiệp vụ khi giao dịch 10,000,000AUD
Mua USD của ngân hàng A:
10,000,000 : 0.8525 = 11,730,205.28 USD
Bán USD ở ngân hàng B:
1,173,0205.28 * 0.8526 = 10,001,173.02 AUD
Lãi nghiệp vụ thu được:
10,001,173.02 - 10,000,000 = 1,173.02 AUD
Câu 7 SGD/USD =(2.1050 – 2.1060)
1 1
USD/SGD =( - )
2.1060 2.1050
USD/FRF =(0.1240 – 0.1250)
0.1240 0.1250
SGD/FRF =( - ) = (0.26102 – 0.26325)
1 1
2.1050 2.1060
Câu 8 JPY/USD =(134.50 – 134.60)
1 1
USD/JPY =( - )
134 .60 134 .50
DEM/USD =(1.7660 – 1.7670)
1 1
USD/DEM =( - )
1.7670 1.7660
1 1
JPY/DEM =( 1.7670 - 1.7660 ) =(76.118 – 76.217)
1 1
. .
134.50 134.60

Câu 9 MLR/USD =(2.2810 – 2.2830)


USD/GBP =(1.5070 - 1.5090)
1.5070 1.5090
MLR/GBP =( - ) =(3.4375 – 3.4450) (tỷ giá thị trường)
1 1
2.2810 2.2830
Để có thể tạo ra 10 điểm spread về hai phía so với tỷ giá hoà vốn thì tỷ giá chéo công bố phải là
(3.4375+10 – 3.4450-10) = (3.4385 – 3.4440)
Câu 10 HKD/USD =(6.8560 – 6.8580)
USD/AUD =(1.0130 – 1.0510)
1 1
Tỷ giá thị trường AUD/HKD =( 6.8580 - 6.8560 ) = (0.1387 – 0.1440)
1.0510 1.0130
Để tạo ra 1 điểm spread thì ngân hàng phải yết giá (0.1388 – 0.1439)

Câu 12 VND/USD =(13995 – 14007)


DEM/USD =(1.7647 – 1.7653)
JPY/USD =(121.12 – 121.34)
1 1
VND/DEM =( 1.7653 - 1.7647 ) = (7927.83 – 7937.33)
1 1
13995 14007
1 1
 VND/JPY =( 121 .34 - 121 .12 ) = (115.34 – 115.65)
1 1
13995 14007

1 1
 JPY/DEM =( 1.7653 - 1.7647 ) = (68.612 – 68.760)
1 1
121 .12 121.34
Các phương án thu nhập của công ty bằng VND:
 Nhận được 140 triệu JPY, công ty đem bán cho ngân hàng thu được số tiền VND là:
140000000*115.34 = 161476*1010 (vnd)
 Khi cần trả tiền cho nhà xuất khẩu Đức ngân hàng đem VND mua DEM. Số tiền mà công
ty phải trả: 1600000*7937.33 = 1.27*1010
Câu 13:Hãy trình bài khái niệm về các chế độ tỷ giá :
Những quỗc gia độc lập bao giờ cũng thiết lập một khung pháp lý dành cho các giao dịch tài
chính quốc tế của riêng mình. Yếu tố then chốt cảu khung pháp lý là:Chế độ tỷ giá hối đoái, nó
bao gồm những nguyên tắc xác định phương thức mua bán ngoại hối đối với các chủ thể nhân
và pháp nhân là người cư trú và người không cư trú. Các quốc gia khác nhau có chế độ tỷ giá
khác nhau và chế độ tỷ giá của quốc gia có thể thay đổi thời gian này qua thời gian khác. Có ba
loại chế độ tỷ giá cơ bản:
+Chế độ tỷ giá thả nổi hoàn toàn: là chế độ trong đó chế độ tỷ giá được xác định hoàn toàn tự do
theo quy luật cung cầu thị trường ngoại hối mà không có bất cứ sự can thiệp nào của NHTW
+Chế độ tỷ giá cố định: NHTW buộc phải can thiệp trên thị trường ngoại hối để duy trì tỷ giá
biến động xung quanh tỷ giá cố định trong một biên độ hẹp đã được định trước.trong chế độ tỷ
giá cố định , NHTW buộc phải mua vào hay bán ra đồng nội tệ nhằm giới hạn sự biến động của
tỷ giá trong biên độ đã định
+Chế độ tỷ giá thả nổi có điều tiết :Khác với chế độ tỷ giá thả nổi hoàn toàn , chế độ tỷ giá thả
nổi có điều tiết tồn tại khi NHTW tiến hành can thiệp trên thị trường ngoại hối nhằm ảnh hưởng
lên tỷ giá
Câu 14: Bản chất của chế độ tỉ giá thả nổi hoàn toàn và vai trò của NHTW trong chế độ này?
 Bản chất của chế độ tỉ giá thả nổi là việc tỉ giá tự điều chỉnh để phản ánh những thay đổi trong
quan hệ cung cầu trên thị trường ngoại hối và vai trò của NHTW trên thị trường ngoại hối là
hoàn toàn trung lập.
Vai trò của NHTW:
Trong chế độ tỉ giá thả nổi hoàn toàn, NHTW không can thiệp nhằm ảnh hưởng lên tỉ giá thông
qua hoạt động mua vào hay bán ra đồng nội tệ trên thị trường ngoại hối. NHTW để cho tỉ giá
được xác định hoàn toàn tự do bởi quy luật cung cầu trên thị trường ngoại hối nên cung cầu
ngoại hối trên thị trường luôn ở trạng thái cân bằng.
Trong chế độ tỉ giá thả nổi, khi cầu một đồng tiền trên thị trường ngoại hối tăng làm cho đồng
tiền này lên giá( USD lên giá ) và khối lượng giao dịch bằng USD trên thị trường ngoại hối tăng.
Ngược lại, khi cung một đồng tiền trên thị trường ngoại hối tăng làm cho đồng tiền này giảm giá
và khối lượng giao dịch bằng đồng tiền này trên thị trường ngoại hối tăng.
Câu 15: Bản chất của chế độ tỉ giá cố định và vai trò của NHTW trong chế độ tỉ giá này?
Bản chất của chế độ tỉ giá cố định: NHTW buộc phải can thiệp trên thị trường ngoại hối để duy
trì tỉ giá biến động xung quanh tỉ giá cố định( gọi là tỉ giá trung tâm ) trong một biên độ hẹp đã
được định trước. Để tiến hành can thiệp trên thị trường ngoại hối đòi hỏi NHTW phải có sẵn
nguồn dự trữ ngoại hối nhất định. Do mỗi đồng tiền quốc gia đều có tỉ giá với các đồng tiền
khác, do đó tỉ giá của một đồng tiền có thể được thả nổi với đồng tiền này nhưng lại được neo cố
định với 1 đồng tiền khác.
Vai trò của NHTW:
NHTW phải duy trì một lượng dự trữ ngoại hối nhất định để tiến hành can thiệp trên thị trường
ngoại hối nhằm duy trì tỉ giá cố định. Khác với chế độ tỉ giá thả nổi, trong chế độ tỉ giá cố định
NHTW là người can thiệp để duy trì tỉ giá cố định trên thị trường. Cũng giống như trên các thị
trường hàng hóa khác, khi chính phủ cố định giá cả thì luôn tồn tại 1 độ lệch nhất định giữa cung
và cầu trên thị trường. Trong trường hợp thị trường ngoại hối, để cho thị trường cân bằng,
NHTW buộc phải hấp thụ toàn bộ mức chênh lệch giữa cung và cầu ngoại hối bằng cách mua
vào hay bán ra đồng nội tệ của mình.
Câu 17 Nếu tỉ giá trung tâm do Ngân hàng Trung ương ấn định thấp hơn tỉ giá cân bằng được
hình thành theo quan hệ cung cầu trên thị trường ngoại hối thì đồng tiền yết giá được coi là đồng
tiền định giá thấp và đồng tiền định giá được coi là đồng định giá cao so với tỉ giá cân bằng và
ngược lại, nếu tỉ giá trung tâm cao hơn tỉ gia cân bằng thì đồng tiền yết giá được coi là đồng tiền
định giá cao và đồng tiền định giá được coi là đồng định giá thấp so với tỉ giá cân bằng.
Câu 18: Nhân tố buộc NHTW phải thay đổi tỷ giá trung tâm :
Do lực lượng cung cầu trên thị trường thường xuyên thay đổi,do đó giữa cung và cầu ngoại
hối luôn có một độ lệch nhất định ,khi độ lệch trở nên gây gắt và dự trữ ngoại hối cạn kiệt,buộc
NHTW phải thay đổi tỷ giá trung tâm.
Ngoài các yếu tố về chính trị và xã hộithì thị trường luôn là yếu tố thường trực và tỏ ra khó
triệt tiêu khiến NHTW phải tiến hành can thiệp.
Khi NHTW ấn định tỉ giá ngoại tệ quá thấp đẻ duy trì tỉ giá cố định, buộc NHTW phải bán
ngoại tệ và mua ngoại tệ, nếu quan hệ cung-cầu thị trường không thay đổi thì dự trữ ngoại hối
của NHTW sẽ cạn kiệt dần dẫn đén một cuộc khủng hoảng ngoại hối có thể xuất hiện. Buộc
NHTW phải áp đặt các biện pháp kiểm soát ngoại hối hay đóng cửa thị trường ngoại hối. Để
tránh tai hoạ NHTW phải điểu chỉnh tỉ giá trung tâm tăng lên sát với tỉ giá cân bằng làm cho dự
trữ ngoại hối của NHTW dừng, không giảm nửa.
Tỉ giá trung tâm tăng làm cho giá của ngoại tệ tính bằng nội tệ tăng và người ta gọi hành động
điều chỉnh tăng tỉ giá trung tâm của NHTW là “Phá giá” nội tệ.
Khi điều chỉnh tỉ giá trung tâm giảm xuống làm cho giá của ngoại tệ tính bằng nội tệ giảm
xuống, người ta gọi hành động này là “nâng giá” nội tệ.
“Phá giá” làm cho nội tệ”giảm giá”, “Nâng giá” làm cho nội tệ “lên giá”. Phá giá và nâng giá
được áp dung trong chế độ tỉ giá cố định khi NHTW điều chỉnh tỉ giá trung tâm, còn lên giá và
giảm giá được dùng trong chế độ tỉ giá linh hoạt khi tỉ giá trên thị trường thay đổi. Sự khác nhau
giữa phá giá(nâng giá) và giảm giá(lên giá) chỉ là về mặt thuật ngữ.
Câu 20 a/ Anh và Mỹ duy trì chế độ tỷ giá thả nổi, vậy tỷ giá cân bằng cũng chính là tỷ giá cân
bằng cung cầu trên thị trường:
Ta có: QS = QD
10-3E=5+2E
E=1
Số lượng GBP được giao dịch trên thị trường QD=QS=7000000 bảng Anh
b) Cục dự trữ liên bang Mỹ quyết định can thiệp mua 3000000 bảng Anh trên thị trường
ngoại hối
Hàm cung của bảng Anh: QD=2+2E
QS=QD
10-3E=2+2E
E=8/5
Nếu can thiệp của FED là sự kiện duy nhất xảy ra trên thị trường,tác động của can thiệp lên tỷ
giá chỉ là tạm thời vì tỷ giá chịu ảnh hưởng của nhiều yếu tố xuất nhập khẩu , đầu cơ ngoại tệ .
d) Giả sử Anh và Mỹ duy trì chế độ tỷ giá cố định tại mức tỷ giá USD/GBP = 2
Mức cầu ngoại tệ trên thị trường: Qd=4 000 000 GBP
Mức cung ngoại tệ trên thị trường: Qs=9 000 000 GBP
Để tỷ giá cố định thì dự trữ ngoại hối của Mỹ phải tăng lênvới số lượng
Qs- Qd=5 000 000 GBP
Giải thích:
với mức tỷ giá E=2thì sẽ tác động làm cho các doanh nghiệp của Mỹ tăng xuất khẩu làm cho
cung ngoại tệ tăng lênvà giảm nhập khẩu làm cho cầu ngoại tệ giảm xuống. khi đó cung tăng
cầu giảm sẽ làm cho tỷ giá căn bằng thi trường giảm. vì vậy để giữ tỷ giá không đổi thì FED phải
tăng dự trữ GBP

CHƯƠNG 3
CÁN CÂN THANH TOÁN QUỐC TẾ

Câu 1: BOP phản ánh doanh số giao dịch trong một thời kỳ.
Vì theo khái niệm BOP là một bản báo cáo thống kê tổng hợp có hệ thống, ghi chép lại tất cả các
giao dịch kinh tế giữa người cư trú và người không cư trú trong một thời kỳ nhất định thường là
một năm.

Câu 3:Những nhân tố nào ảnh lên giá trị XK hàng hoá của một nước?
1.Nhân tố tỷ giá :Với các nhân tố khác không thay đổi, khi tỷ giá tăng ,làm cho giá hàng hoá tính
bằng ngoại tệ giảm, kích thích tăng khối lượng dẫn đến :
a.Làm tăng giá trị xuất khẩu tíhn bằng ngoại tệ:
b.Làm cho giá trị xuất khẩu bằng ngoại tệ có thể tăng hoặc giảm
2.Nhân tố lạm phát :Với các nhân tố khác không đổi, nếu tỷ lệ lạm phát của một nước cao hơn
của nước ngoài, làm giảm sức cạnh tranh của hàng hoá cùng loại của các nước này trên thị
trường quốc tế , do đó làm cho khói lượng xuất khẩu giảm; và
- Nếu đường cung xuất khẩu tính bằng nội tệ và co giãn với giá cả , thì giá trị xuất khẩu tính
bằng nội tệ sẽ giảm, do đó cầu nội tệ trên FOREX sẽ giảm
- Nếu đường cung tính bằng ngoại tệ là không co giãn với gía cả, thì giá trị xuất khẩu tính bằng
nộitệ sẽ tăng , do đó cầu nội tệ trên FOREX sẽ tăng
Tóm lại ảnh hưởng nhân tố lạm phát trên giá trị xuất khẩu tính bằng nội tệ và ngoại tệ không
chính xác và không rõ ràng
3. Giá thế giới của hàng hoá xuất khẩu tăng:với các nhân tố không đổi ,nếu giá thế giới của hàng
hoá xuất khẩu một nước sẽ tăng sẽ làm tăng khối lượng xuất khẩu , do đó làm tăng cầu nội tệ và
cung ngoại tệ . Hay nói các khác, khi giá thế giới của hàng hoá xuất khẩu tăng, làm tăng giá trị
xuất khẩu tính bằng nội tệ và ngoại tệ
4.Thu nhập của người không cư trú:với các nhân tố không đổi, khi thu nhập thực tế của người
không cư trú tăng , làm tăng cầu xuất khẩu bởi người không cư trú , do đó làm tăng cầu nội tệ và
cung ngoại tệ, tức làm tăng giá trị xuất khẩu bằng ngoại tệ và nội tệ
5.Thuế quan và hạn ngạch ở nước ngoài :với các nhân tố khác không đổi ,giá trị xuất khẩu của
một nước sẽ giảm nếu bên nước ngoài áp dụng mức thuế quan cao , hạn ngạch nhập khẩu thấp
cũng như áp dụng các hàng rào phi thuế quan như:yêu cầu về chất lượng hàng hoá và tệ nạn quan
liêu, kết quả là giảm cầu nội tệ.
Câu 4: Phân biệt cán cân hữu hình và vô hình?
 Cán cân hữu hình(cán cân thương mại): Nó phản ánh chênh lệch giữa các khoản thu từ xuất
khẩu và các khoản chi cho nhập khẩu hàng hóa, mà các hàng hóa này lại có thể quan sát được
bằng mắt thường khi di chuyển qua biên giới. Khi thu nhập từ xuất khẩu lớn hơn chi cho nhập
khẩu hàng hóa, thì cán cân thương mại thặng dư. Ngược lại, khi thu nhập từ xuất khẩu thấp hơn
chi cho nhập khẩu hàng hóa, thì cán cân thương mại thâm hụt.
 Cán cân vô hình( cán cân dịch vụ, thu nhập và chuyển giao vãng lai một chiều ): không thể
quan sát được bằng mắt thường như các khoản viện trợ không hoàn lại, quà tặng, quà biếu và các
khoản chuyển giao khác bằng tiền, hiện vật cho mục đích tiêu dùng do người không cư trú
chuyển giao cho người cư trú và ngược lại.
Câu 6: Thâm hụt cán cân thương mại .ý nghĩa của cán cân thương mại ?
cán cân thương mại là chênh lệch giữa giá trị xuất khẩu và giá trị nhập khẩu về hàng hoá
TB=X-M=-(SE+IC+TR+KL+KS+dR)
cán cân thương mại thâm hụt khi:(X-M)<0.
Ý nghĩa:
Cán cân thương mại là bộ phận chính cấu thành cán cân vãng lai, cán cân thương mại phản ánh
kịp thời xu hướng vận động của cán cân vãng lai
Câu 7 Cán cân vãng lai ghi chép những hạng mục về thu nhập, mà đặc trưng của chúng là phản
ánh mối quan hệ sở hữu về tài sản giữa người cư trú và người không cư trú. Cán cân vãng lai
thâm hụt khi tổng cán cân hữu hình và vô hình là số dương. Điều này có thể hiểu là tổng số tiền
nhận được từ xuất khẩu hàng hoá và nhận chuyển giao một chiều lớn hơn tổng số tiền chi cho
việc nhập khẩu hàng hoá và chi chuyển giao một chiều
Y nghĩa của cán cân vãng lai là cho biết dòng tiền của một quốc gia đang chảy vào hay chảy ra
Câu 8 Cán cân vốn là luồng vốn chảy vào và luồng vốn chảy ra khỏi 1 quốc gia được phân theo
tiêu chí “chủ thể” và “khách thể”.
Thâm hụt cán cân vốn xảy ra khi luồng vốn chảy vào nhỏ hơn luồng vốn chảy ra khỏi 1 quốc
gia.
Y nghĩa: cán cân vốn phản ánh sự di chuyển vốn vào và ra khỏi một quốc gia, trong đó:
* Luồng vốn chảy vào phản ánh :
Hoặc giảm tài sản có của người cư trú đối với người không cư trú
Hoặc tăng tài sản nợ của người cư trú đối với người không cư trú
* Luồng vốn chảy ra phản ánh :
Hoặc tăng tài sản có của người cư trú đối với người không cư trú
Hoặc giảm tài sản nợ của người cư trú đối với người không cư trú
Câu 9: Cán cân cơ bản gồm cán cân vãng lai và can cân vốn dài hạn. Cán cân vãng lai ghi chép
các hạn mục về thu nhập(phản ánh mối quan hệ sở hửu về tài sản của người cư trú và người
không cư trú) do đó cán cân vãng lai ảnh hưởng lâu dai đến ổn định nền kinh tế, đặc biệt là tỉ giá
hối đoái. Các khoản đi vay kì han càng dài thì càng gần với thu nhập, những khoản cho vay càng
dài hạn càng gần với những khoản chi từ thu nhập do đó cũng ảnh hưởng lâu dài đến sự ổn định
của nền kinh tế.
Vì vậy cán cân vãng lai và cán cân vốn dài hạn đã hình thành nên cán cân cơ bản.
Cán cân cơ bản được các nhà phân tích và hoạch định chính sách kinh tế đặc biệt quan t6m vì
tính chất ổn định của nó ảnh hưởng lâu dài đến nền kinh tế và tỉ giá hối đoái. Từ đó họ có những
biện pháp phù hợp để điều chỉnh nền kinh tế ngày càng phát triển hơn.
Câu 10:
1. Cán cân tổng thể:
Cán cân tổng thể phản ánh các hoạt động của ngân hàng trong cán cân vãng lai và cán cân vốn.
Nếu công tác thống kê đạt mức chính xác tuyệt đối (tức nhầm lẫn và sai sót là bằng 0), thì cán
cân tổng thể bằng tổng của cán cân vãng lai và cán cân vốn. Trong thực tế, do có rất nhiều vấn đề
phức tạp về thống kê trong quá trình thu thập số liệu và lập BOP, do đó, thường phát sinh những
nhầm lẫn và sai sót. Khi đó:
Cán cân tổng thể = cán cân vãng lai + cán cân vốn + nhần lẫn và sai sót
2. Ý nghĩa của cn cn tổng thể:
- Phản ánh tình trạng của một quốc gia có thể tăng dự trữ ngoại hối hay bộc phải bn ra dự trũ
ngoại hối của mình.
+ Nếu cán cân tổng thể thặng dư, nó cho biết số tiền có sẵn để quốc gia đó có thể sử dụng để tăng
(mua vào) dự trữ ngoại hối.
+ Nếu cán cân tổng thể thâm hụt, nó cho biết số tiền mà quốc gia đó phải hoàn trả bằng cách
giảm (bán ra) dự trữ ngoại hối là như thế nào.

Câu 12 Giải thích tại sao dự trữ ngoại hối tăng lại ghi nợ và ngược lại ?
Dự trữ ngoại hối là thành phần có vai trò quyết định trong cán cân bù đắp chính thức. Để bảo
đảm BOP luôn cân bằng thì:
Cán cân tổng thể (OB) + Cán cân bù đắp chính thức = 0
Khi OB thặng dư, để tránh ngoại tệ lên giá, NHTW mua ngoại tệ vào, do đó dự trữ ngoại hối
tăng. Việc mua ngoại tệ vào của NHTW làm tăng cung nội tệ trên thị trường ngoại hối. Theo quy
tắc, phải ghi nợ vào bút toán.Và ngược lại, dự trữ ngoại hối giảm thì ghi có.
Câu 13:
Khi công ty khai thác vàng nội địa bán vàng cho NHTW nước mình, sẽ không xảy ra BOP vì cả
hai bên đều là người cư trú.
Khi công ty này bán vàng cho người không cư trú thì BOP sẽ xảy ra. Giao dịch này sẽ thu về
ngoại tệ cho quốc gia.
Câu 14:
Trong cán cân tổng thể, tuỳ theo mỗi chính sách của quốc gia mà có nước tăng dự trữ ngoại hối
tức là thặng dư, có nước giảm dự trữ ngoại hối tức là thâm hụt. Dự trữ ngoại hối thường được
các ngân hàng trung ương sử dụng vào can thiệp để mua nội tệ trong những trường hợp cần bảo
vệ nội tệ không bị giảm giá. Do có nước thâm hụt, có nước thặng dư nên cán cân tổng thể của
IMF sẽ cân bằng.
Câu 15 Các trường hợp lạm phát làm tăng giá trị xuất khẩu:
Nếu các nhân tố khác không đổi, đường cung xuất khẩu tính bằng nội tệ không co dãn với giá
cả,nếu như tỉ lệ lạm phát tăng sẽ làm giảmsức cạnh tranh của hàng hóa cùng loạicủa nước này
trên thị trường quốc tế, làm khối lượng xuất khẩu giảm(nhưng giảm ít hơn so với giá xuất khẩu
tính bằng nôị tệ) sẽ làm cho giá trị xuất khẩu tính bằng nội tệ sẽ tăng(cầu nội tệ trên FOREX
theo đó sẽ tăng)
Nội tệ giảm giá nhanh hơn so với tỉ lệ lạm phát làm cho khối lượng xuất khẩu tăng, kì vọng thu
được nhiều ngoại tệ cao dẫn đến giá trị hàng xuất khẩu tăng.

Câu 17. Tại sao khi các nhân tố ngoại sinh làm tăng xuất khẩu thì nội tệ lên giá dù BOP luôn
bằng 0 ? Câu trả lời của bạn có liên quan như thế nào với quy luật cung cầu khi mà cung luôn
bằng cầu ngay cả sau khi cầu tăng lên ?
Xuất khẩu tăng làm tăng cung ngoại tệ và tăng cầu nội tệ trên thị trường ngoại hối, do đó nội tệ
lên giá. Dù vậy , BOP vẫn luôn cân bằng, đó là do BOP được hạch toán theo nguyên tắc bút toán
kép. Mỗi bút toán đều có đối ứng đâu đó trong BOP. Xuất khẩu tăng có thể làm tăng quy mô bút
toán dương., mà BOP luôn cân bằng. Điều này có nghĩa là BOP đã cân bằng ở mức cao hơn.
Như vậy nó cũng phù hợp với quy luật cung cầu
Error! Reference source not found.
TÀI CHÍNH QUỐC TẾ

1. Thị trường ngoại hối là nơi nào ?


a. Diễn ra hoạt động mua bán cổ phần và trái phiếu ghi ngoại tệ
b. Giao dịch mua bán công cụ ghi ngoại tệ
c. Giao dịch mua bán kim loại quý
d. Diễn ra việc mua bán các đồng tiền khác nhau
2. Tại thời điểm t, 1 EUR = 1.3 USD , 1 GBP = 1.7 USD. Thì giá EUR / GBP sẽ là :
a. 0.76
b. 0.765
c. 1.3077
d. 0.7647
3. Giả sử tại thời điểm t, tỷ giá thị trường : 1 EUR = 1 USD , 1 GBP = 1.5 USD của
ngân hàng : 2 EUR = 1 GBP , 1.5 EUR = 1 GBP . Vậy chi phí giao dịch = 0 nhà đầu tư có
USD, anh ta sẽ khai thác cơ hội = cách nào :
a. Mua GBP với giá 1 GBP = 1.5 USD, dùng bảng mua EUR với giá :
1 GBP = 2 EUR sau đó bán EUR với giá 1 EUR = 1 USD
b. Mua EUR với giá 1 EUR = 1 USD, chuyển đổi EUR sang GBP với giá 1 GBP = 2
EUR sau đó mua đôla với giá 1 GBP = 1.5 USD
c. Bán GBP với giá 1 GBP = 1.5 USD sau đó chuyển đổi USD sang EUR sau đó
bán EUR với giá 2 EUR = 1 GBP
d. Anh ta đánh giá không có cơ hội
4. Tỷ giá niêm yết gián tiếp cho biết gì ?
a. Bao nhiêu đơn vị tiền tệ bạn phải có để đổi lấy 1 USD
b. 1 đơn vị ngoại tệ trị giá bao nhiêu USD
c. Bao nhiêu đơn vị ngoại tệ cần có để lấy 1 đơn vị nội tệ
d. Bao nhiêu đơn vị nội tệ bạn cần để đổi lấy 1 đơn vị ngoại tệ
5. Tỷ giá giao ngay hiện tại EUR / USD = 1.3272. Tỷ giá kỳ hạn 3 thàng : EUR /USD=
1.2728. Nếu tỷ giá giao ngay 3 tháng tới EUR /USD = 1.15. Nếu bạn có 100.000 EUR trong 3
tháng tới bạn sẽ ?
a. Thiết lập hợp đồng bán kỳ hạn USD
b. Thiết lập hợp đồng bán kỳ hạn EUR
c. Thiết lập hợp đồng mua kỳ hạn EUR
d. Thiết lập hợp đồng mua kỳ hạn USD
6. Tỷ giá giao ngay hiện tại EUR / USD = 1.3272. Tỷ giá kỳ hạn 3 tháng EUR / USD =
1.2728. Nếu bạn kỳ vọng tỷ giá giao ngay trong 3 tháng tới EUR / USD = 1.15. Giả sử bạn
có 1000 EUR trong 3 tháng tới bạn sẽ ?
a. Thiết lập hợp đồng bán kỳ hạn EUR, nếu dự đoán của bạn đúng bạn sẽ lãi :
12380 USD
b. Thiết lập hợp đồng bán kỳ hạn EUR. Nếu dự đoán đúng bạn sẽ tạo : 12280
USD
c. Thiết lập hợp đồng mua kỳ hạn EUR, nếu dự đoán của bạn đúng bạn sẽ lãi :
12380 USD
d. Thiết lập hợp đồng mua kỳ hạn EUR nếu dự đoán của bạn đúng bạn sẽ lãi :
12380 USD
7. Yết giá giao ngay của hợp đồng EUR là EUR /USD = 1.1236/42 vậy % chênh lệch
giá mua bán là :
a. 0.45%
b. 0.12%
c. 0.013%
d. 0.053%
8. Giả sử tại thời điểm t, ngân hàng A niêm yết : GDP /USD = 1.6727 / 30. Mua ở ngân
hàng A với tỷ giá 1.6730. Giả sử tại thời điểm t, ngân hàng B niêm yết : GDP / USD =
1.6735 / 40. Bán ở ngân hàng B với giá 1.6735. Giả sử chi phí giao dịch = 0 thì lợi nhuận từ
ng/vụ của arbitrage cho 1 tr GBP sẽ là :
a. 500 USD
b. 1300 USD
c. 800 USD
d. 1000 USD
9. Giả sử tại thời điểm t, ngân hàng A niêm yết : GBP /USD = 1.7281 / 89 và JPY /USD
= 0.0079/82. Vậy tỷ giá GBP / JPY sẽ là :
a. 210,74 / 218,85
b. 218.75 / 210.84
c. 210.7439 / 218.8481
d. 210.8415 / 218.7484
10. Thời hạn thực thi của hợp đồng kỳ hạn là :
a. 90 ngày
b. 60 ngày
c. 1 năm
d. Thời hạn thực thi của hợp đồng kỳ hạn là bất cứ ngày nào phụ thuộc vào sự
thoả thuận của các bên tham gia hợp đồng
11. Tỷ giá giao ngay của Fran Thuỵ Sỹ là 0.9 USD / CHF. Tỷ giá kỳ hạn 90 ngày là 0.88
USD/CHF .Đồng Fran Thuỵ sỹ sẽ bán được với :
a. Điểm kỳ hạn gia tăng 2.22%
b. Điểm kỳ hạn khấu trừ : - 2.22%
c. Điểm kỳ hạn khấu trừ : - 9.09%
d. Điểm kỳ hạn gia tăng : 9.09%
12. Tại thời điểm t, số giao dịch niêm yết giá EUR/USD = 1.3223/30. F1/12 (
EUR/USD)=1.3535/40. F1/6 (EUR/USD) = 1.4004/40. F1/4 (EUR/USD)=1.4101/04
a. Đồng EUR chắc chắn sẽ gia tăng so với đôla trong 6 tháng tới
b. Đồng EUR chắc chắn sẽ giảm giá so với đôla trong 6 tháng tới
c. Đồng EUR được giao dịch với điểm kỳ hạn gia tăng
d. Đồng EUR được giao dịch với điểm khấu trừ kỳ hạn
13. Đối với hoạt động mua tiền tệ kỳ hạn :
a. Khách hàng chấp nhận mua ngoại tệ trong tương lai với tỷ giá được xác định
hôm nay
b. Khách hàng chấp nhận bán ngoài tệ trong tương lai với tỷ giá được xác định
ngày hôm nay
c. Các bên tham gia thực hiện tính toán ngay hôm nay cho 1 số lượng ngoại tệ được
chấp nhận trong tương lai
d. Các bên tham gia thực hiện số lượng ngoại tệ với tỷ giá giao dịch nay được duy
trì trong tương lai.
14. Ông A mua GBP kỳ hạn 6 tháng với tỷ giá kỳ hạn 1 GBP =1.75 USD. Hợp đồng là
62500 GBP. Tại thời điểm giao hạn hợp đồng kỳ hạn tỷ giá giao ngay GBP /USD = 1.65
a. Lỗ 625 USD
b. Lỗ 6250 USD
c. Lãi 6250 USD
d. Lỗ 66.28788 USD
15. Một hợp đồng quyền chọn tiền tệ giữa 1 ngân hàng và khách hàng. Anh ta phải trả
phí quyền chọn là :
a. Cho nhà môi giới cho dù có thực hiện hợp đồng hay không
b. Cho ngân hàng cung ứng hợp đồng chỉ khi khách hàng thực hiện hợp đồng
c. Cho nhà môi giới khi khách hàng thực hiện hợp đồng
d. Cho ngân hàng cho dù anh ta có thực hiện hợp đồng hay không
16. Tại thời đỉêm t, ngân hàng niêm yết : S (USD /CAD)=1.6461/65. F1/4 (USD /CAD) =
10/20. Tỷ giá kỳ hạn 90 ngày của USD / CAD sẽ là :
a. 1.6451/35
b. 1.6441/35
c. 1.6471/85
d. 1.6481/75
17. Nếu tỷ giá USD/ CHF = 2.2128/30. USD / SGD= 2.7227/72 thì tỷ giá CHF /SGD là :
a. 1.2303/25
b. 1.2303/24
c. 0.8114/23
d. 0.8127/15
18. Giả sử Mỹ và Anh đang ở trong chế độ bản vị vàng và giá vàng ở Mỹ được cố định ở
mức 100 USD = 1 ounce và ở Anh là 50 GBP/1 ounce. Tỷ giá giữa đôla Mỹ và bảng Anh là :
a. GBP/ USD =2
b. 2 GBP = 1 USD
c. 1 GBP = 0.5 USD
d. 5 GBP = 10 USD
19. Giả sử giá trị bảng Anh được cố định ở mức : 20 GBP = 1 ounce vàng. Giá trị đôla
Mỹ được cố định ở mức 35 = 1 ounce vàng. Nếu tỷ giá hiện tại trên thị trường 1 GBP = 1.8
USD bán sẽ khai thác cơ hội này như sau :
a. Bắt đầu với 35 USD,mua 1 ounce vàng sau đó chuyển đổi vàng sang bảng Anh
được 20 GBP. Đổi 20 GBP sang đôla với giá 1 GBP =1.8 USD thu được 36 USD
b. Bắt đầu với 35 USD mua 1.75 ounce vàng sau đó chuyển đổi vàng đến bảng Anh
được 20 GBP , 1 ounce sau đó chuyển đổi sang GBP với giá 20 GBP một ounce. Đổi vàng lấy
đôla với giá 35 USD/ ounce. Đổi USD sang bảng Anh với tỷ giá hiện tại 1 GBP =1.8 USD
c. Cả 2 câu trên đều đúng
d. Cả 2 câu trên đều sai
20. đồng tiền của Liên Minh Châu Âu được gọi là :
a. đôla Châu Âu
b. Đồng EURO
c. Đơn vị tiền tệ
d. SDR
21. Bản tổng kết tất cả các giao dịch kinh tế giữa người cư trú và người không cư trú
được gọi là :
a. Cán cân mậu dịch
b. Tài khoản vãng lai
c. Cán cân thanh toán quốc tế
d. Cán cân vốn
22. Thu nhập ròng là một khoản mục của :
a. Cán cân vốn
b. Cán cân thương mại
c. Cán cân hoạt động
d. Cán cân vãng lai
23. Những yếu tố nào sau đây tác động đến dòng vốn đầu tư trực tiếp quốc tế :
a. Hạn chế của chính phủ
b. Rủi ro, chính trị
c. Chiến tranh
d. Tất cả
24. Yếu tố nào sau đây là một trong những động lực cho dòng vốn đầu tư gián tiếp chảy
vào một quốc gia khi các yếu tố khác không đổi :
a. Lãi suất cao
b. Thuế suất thuế thu nhập cao
c. Kỳ vọng đầu tư giảm giá
d. Không phải các yếu tố trên
25. …..là 1 khoản mục trên cán cân vốn, khoản mục này thể hiện các khoản đầu tư vào
TSCĐ ở nước ngoài và được sử dụng để điều hành hoạt động kinh doanh :
a. Khoản chuyển giao một chiều
b. Đầu tư gián tiếp
c. Thu nhập ròng
d. Đầu tư trực tiếp
26. Giả sử, một công ty của Mỹ nhập khẩu xe đạp từ Trung Quốc. Trên BOP của Mỹ sẽ
phát sinh :
a. Một bút toán ghi có trên cán cân vãng lai và bút toán nợ trên cán cân vãng lai
b. Một bút toán ghi nợ trên cán cân thương mại và một bút toán ghi nợ trên cán cân
vãng lai.
c. Một bút toán ghi có trên cán cân dịch vụ và một bút toán ghi nợ bên cán cân vãng
lai
d. Một bút toán ghi có trên cán cân vãng lai và một bút toán ghi nợ trên cán cân thu
nhập.
27. Khoản mục vô hình :
a. Bao gồm những giao dịch, không hợp pháp
b. Là cách gọi khác của sai số thống kê
c. Là cách gọi khác của khoản mục dịch vụ
d. Là cách gọi khác của dự trữ quốc gia
28. Các giao dịch du lịch được ghi chép trên :
a. Cán cân thương mại
b. Cán cân vãng lai
c. Cán cân vốn
d. Cán cân thu nhập
29. Cán cân thanh toán thặng dư hay thâm hụt, điều này hàm ý :
a. Sự thặng dư thâm hụt của cán cân tổng thể
b. Sự thặng dư thâm hụt của cán cân vãng lai
c. Sự thặng dự thâm hụt của cán cân vốn
d. Sự thặng dư thâm hụt của một hay một nhóm cán cân bộ phận nhất định trong
cán cân thanh toán
30. Trong chế độ tỷ giá thả nổi, nếu cán cân vãng lai thặng dư:
a. Cán cân thanh toán quốc tế sẽ thâm hụt
b. Cán cân vốn sẽ thâm hụt
c. Cán cân thu nhập sẽ thặng dư
d. Cán cân vốn sẽ thặng dư
31. Nếu thu nhập quốc dân > chi tiêu quốc dân thì :
a. Tiết kiệm > đầu tư nội địa
b. Thặng dư cán cân vãng lai
c. Thâm hụt cán cân vốn
d. Tất cả các câu trên đúng
32. Nếu quốc gia thâm hụt tiết kiệm thì :
a. Hạ chi tiêu những gì sản xuất ra
b. Đầu tư nội địa nhiều hơn tiết kiệm
c. Dòng vốn thuần chảy ra
d. A&B
33. Để giảm thâm hụt vãng lai mọi quốc gia sẽ phải thực hiện chính sách :
a. Giảm thâm hụt ngân sách
b. Tổng sản phẩm quốc dân trong mối tương quan với chỉ tiêu quốc dân
c. Thúc đẩy tăng trưởng tiết kiệm
d. Tất cả đều đúng
34. Việc nghiên cứu ảnh hưởng của sự thay đổi tỷ giá đến cán cân vãng lai thông qua hệ
số co giãn có giá trị xuất khẩu và nhập khẩu được gọi là :
a. Phương pháp tiếp cận chỉ tiêu
b. Hiệu ứng đường cong J
c. Hiệu ứng điều kiện ngoại thương
d. Phương pháp tiếp cận hệ số co giãn
35. Hệ số co giãn xuất khẩu η biểu diễn % thay đổi của …..khi tỷ giá thay đổi 1% :
a. Số lượng hàng hoá xuất khẩu
b. Thị phần hàng hoá trong nước trên thị trường quốc tế
c. Giá trị của hàng hoá xuất khẩu
d. Giá cả của hàng hoá xuất khẩu
36. Hệ số co giãn nhập khẩu ηM biểu diễn % thay đổi của giá trị nhập khẩu khi tỷ giá :
a. Không đổi
b. Thay đổi 10 %
c. Thay đổi 1%
d. Thay đổi 20 %
37. Theo phương pháp tiếp cận hệ số co giãn XK, NK, khi thực hiện phá giá nội tệ trạng
thái của cán cân vãng lai phụ thuộc vào :
a. Hiệu ứng giá cả
b. Hiệu ứng khối lượng
c. Hiệu ứng đường cong J
d. Tính trội của hiệu ứng giá cả hay hiệu ứng số lượng
38. Hiệu ứng đường cong J là :
a. Cho thấy cán cân vãng lai xấu đi và sau đó được cải thiện dứơi tác động chính
sách phá giá nội tệ
b. Cho thấy cán cân vãng lai cải thiện và sau đó xấu đi do sự tác động của chính
sách phá giá nội tệ
c. Cho thấy số lượng hàng hoá XK > NK
d. Không câu nào đúng
39. Theo phương pháp tiếp cận chỉ tiêu các nhân tố nào sau đây cần đề cập khi nghiên
cứu ảnh hưởng của phá giá đến cán cân vãng lai :
a. Thiên hướng chỉ tiêu biên
b. Thu nhập quốc dân
c. Chi tiêu trực tiếp
d. Cả 3 nhân tố trên
40. Giả sử tỷ giá giao ngay của EUR là 0.9 USD/EUR . Tỷ giá giao ngay dự kiến một
năm sau là 0.85 USD/EUR, % thay đổi của tỷ giá giao ngay là :
a. EUR tăng : 5.56%
b. EUR giảm : 5.56%
c. EUR tăng : 5.88%
d. EUR giảm : 5.88%
41. Tỷ giá giao ngay hiện tại của đồng bảng Anh là : 1.45 USD/GBP. Giả sử tỷ giá giao
ngay của bảng Anh một năm sau là : 1.52 USD/GBP.
a. Đồng USD tăng : 4.14 %
b. Đồng bảng Anh giảm : 4.14%
c. Đồng bảng Anh tăng : 4.14 %
d. Đồng bảng anh tăng : 3.97%
42. Tại thời điểm t nhà đầu tư phân tích và đánh giá thấy rằng đồng bảng Anh được
định giá cao và co giãn giá trị thời điểm t+1, ông ta sẽ:
a. Mua nhiều bảng hơn trước khi nó giảm giá
b. Mua nhiều bảng hơn trước khi nó tăng giá
c. Bán bảng trước khi giảm giá
d. Bán bảng trước khi tăng giá
43. Tỷ giá biến động khi có sự thay đổi :
a. Mức chênh lệch lạm phát giữa các đồng tiền
b. Chênh lệch lãi suất
c. Thâm hụt cán cân thanh toán
d. Tất cả đều đúng
44. …..là kết quả của sự so sánh giá cả hàng hoá nước ngoài với giá cả hàng hoá trong
nước :
a. Tỷ giá hối đoái theo PPP
b. Cán cân vãng lai
c. Ngang giá sức mua FFP
d. Ngang giá sức mua tương đối
45. Giả sử tỷ giá thực ko đổi, nội tệ được yết giá gián tiếp khi tỷ giá danh nghĩa tăng lên,
các yếu tố khác không đổi:
a. Giá cả hàng hoá XK rẻ hơn
b. Giá cả hàng hoá Xk đắt hơn
c. Giá cả hành hoá NK rẻ hơn
d. Giá cả hàng hoá NK đắt hơn
46. Các vấn đề nào sau đây là những giả thiết của luật một giá :
a. Thị trường cạnh tranh không hoàn hảo
b. Hạn ngạch
c. Chi phí vận chuyển bảo hiểm
d. Thị trường cạnh tranh hoàn hảo bỏ qua hàng rào mậu dịch và chi phí vận
chuyển bảo hiểm
47. Giả sử quy luật một giá bị phá vỡ. Trong chế độ tỷ giá cố định, trạng thái cân bằng
của luật một giá sẽ được thiết lập vì :
a. Chính phủ dự trữ ngoại hối để can thiệp thị trưởng
b. Ngân sách TW sử dụng công cụ thị trường
c. Chính phủ sẽ áp dụng thuế suất thuế thu nhập cao
d. Hàng hoá được vận động từ nơi có mức giá thấp tới nơi có mức giá cao. Từ đó
mức giá cả của hàng hoá sẽ ngang bằng ở các thị trường.
48. Những đặc điểm nào sau đây là nhựơc điểm của thuyết ngang giá sức mua tuyệt đối
:
a. So sánh giá cả rổ hàng hoá tính bằng nội tệ và giá cả số hàng hoá tính bằng
ngoại tệ
b. Tôn trọng giả thiết của luật 1 giá
c. Tỷ trọng hàng hoá trong rổ
d. Chênh lệch trình độ dân trí
49. Ý nghĩa của thuyết ngang giá sức mua tương đối là :
a. Đánh giá CPSX và NSLĐ giữa các quốc gia
b. Dự đoán thay đổi tỷ giá trong tương lai
c. Nguyên nhân của sự thay đổi tỷ giá
d. Cá B & C
50. Những hàng hoá, dịch vụ sau, hàng hoá nào là hàng hoá có thể tham gia TMQT :
ITG
a. Máy bay, ôtô, phần mềm máy tính
b. Dịch vụ mát xa, nhà hàng, karaoke, cắt tóc
c. Truyền hình cáp, báo điện tử
d. A&C
51. Ý nghĩa của thuyết ngang giá sức mua tổng quát :
a. Sự khác biệt giữa hàng hoá ITG và hàng hoá NITG
b. Kiểm chứng PPP
c. Nguyên nhân tỷ giá chênh lệch khỏi PPP
d. Cả 3 vấn đề
52. Những vấn đề sau vấn đề nào không phải là nguyên nhân tỷ giá chênh lệch khỏi
PPP:
a. Thống kê hàng hoá “ giống hệt nhau”
b. Chi phí vận chuyển
c. Năng suất lao động
d. Ko có hàng hoá thay thế nhập khẩu
53. Lạm phát ở Mỹ là 3% và ở Anh là 5%. Giả sử các giả thiết PPP tồn tại đồng bảng
Anh sẽ là :
a. Tăng giá 1.94%
b. Giảm giá – 1.9%
c. Giảm giá – 1.94%
d. Tăng giá 1.9%
54. Giả sử lãi suất 1 năm của Franc Thuỵ Sỹ là 3% và USD là 4%. Nếu hiệu ứng Fisher
quốc tế tồn tại, đồng Franc Thuỵ Sỹ sẽ thay đổi :
a. Tăng giá 9.7%
b. Giảm giá 9.7%
c. Tăng giá 0.97%
d. Giảm giá 0.97%
55. Giả sử lãi suất 1 năm GBP là 6% và USD là 4% nên tỷ giá giao ngay của GBP là 1.5
USD/ GBP và hiệu ứng Fisher quốc tế tồn tại, dự kiến tỷ giá giao ngay trong tương lai của
GBP / USD sẽ là :
a. 1.5288
b. 1.5300
c. 1.4700
d. 1.4717
56. Giả sử tỷ giá giao ngay 122 JPY/USD, tỷ giá kỳ hạn là 1 năm 130 JPY /USD, lãi suất
USD 1 năm là 5%, giả sử giả thiết CIP tồn tại lãi suất của JPY. Theo công thức dạng chính
xác là :
a. 11.89%
b. 6.36%
c. 3.28%
d. 1.67%
57. Ngang giá sức mua cho rằng :
a. Chi phí cắt tóc ở VN chính xác bằng với chi phí cắt tóc ở HKông
b. Tỷ lệ lạm phát ở các quốc gia là bằng nhau
c. Tỷ giá giao ngay là dự báo chính xác cho tỷ lệ lạm phát
d. Không câu nào đúng
58. Các nhà đầu tư Mỹ đòi hỏi tỷ suất sinh lợi thực là 3% . Lạm phát dự kiến ở Mỹ là
5% và rủi ro bằng 0. Lãi suất danh nghĩa của USD theo dạng gần đúng là :
a. 7%
b. 8%
c. 3%
d. 5.06%
59. Các nhà đầu tư Anh đòi hỏi tỷ suất sinh lợi thực là 3%. Lạm phát dự kiến ở Anh là
2%, rủi ro = 0. Lãi suất danh nghiã GBP theo công thức dạng gần đúng là :
a. 8.3%
b. 5%
c. 3%
d. 8.15%
60. Lý thuyết ngang giá sức mua tương đối phát biểu rằng :
a. Đồng tiền nào có tỷ lệ lạm phát cao thì đồng tiền đó có xu hướng giảm giá
b. Đồng tiền nào có tỷ lệ lạm phát cao hơn đồng tiền đó sẽ có lãi suất cao hơn
c. Chênh lệch tỷ giá phản ánh chênh lệch lạm phát
d. Lãi suất bao giờ cũng lớn hơn tỷ lệ lạm phát
61. Luật 1 giá phát biểu rằng : giá cả của hàng hoá trên thế giới sẽ ……nếu tính = 1
đồng tiền chung :
a. Cân bằng
b. Xấp xỉ cân bằng
c. Chênh lệch
d. Tạo cơ hội arvitrage xảy ra
62. Giả sử tỷ lệ lạm phát của đôla Mỹ là 5% và Yên Nhật là 7%. Dự báo tỷ giá của
USD/SPY theo PPP trong năm tới sẽ là ?
a. 122.0028
b. 122.28
c. 117.7560
d. 117.76
63. Nếu lạm phát dự kiến là 5% và tỷ suất sinh lợi thực yêu cầu là 6%. Giả thiết rủi ro
không tồn tại thì lãi suất danh nghiã là :
a. 1%
b. 11%
c. -1%
d. 6%
64. Giả sử tỷ giá giao ngay USD / HKD = 7.9127; tỷ lệ lạm phát dự kiến của USD là 5%;
tỷ lệ lạm phát dự kiến của HKP là 3%. Tỷ giá giao ngay dự kiến theo PPP sẽ là :
a. 7.7619
b. 8.0662
c. 7.9624
d. 8.0660
65. Điều kiện Marstall- Lexker phát biểu rằng nếu trạng thái xuất phát của cán cân
vãng lai cân bằng khi phá giá nội tệ dẫn đến :
a. Cải thiện các cán cân vãng lai khi ηX + ηM>1
b. Thâm hụt cán cân vãng lai khi ηX +ηM =0
c. Cải thiện cán cân vãng lai khi ηX +ηM <0
d. Không làm thay đổi trạng thái cân bằng vãng lai
66. Giả sử tỷ giá giao ngay của đôla Canada là 0.76 USD / CAD và tỷ giá kỳ hạn 180
ngày là 0.74 USD/CAD sẽ khác biệt tỷ giá kỳ hạn và giao ngay hàm ý :
a. Lạm phát của đôla Mỹ thấp hơn tỷ lệ lạm phát của đôla Canada
b. Lãi suất của đôla Canada cao hơn lãi suất của đôla Mỹ
c. Giá cả hàng hoá ở Canada đắt hơn ở Mỹ
d. Đồng CAD kỳ vọng sẽ giảm giá giao ngay 180 ngày so với đôla Mỹ
67. Giả sử tỷ giá giao ngay GBP/USD =1.25. sau 1 năm GBP/USD =1.0. Tỷ lệ lạm phát
trong năm của Anh là 15% và Mỹ là 5%. Chênh lệch giữa tỷ giá thực và tỷ giá danh nghĩa
sẽ là :
a. – 0.1413 USD/GBP
b. + 0.1413 USD/GBP
c. – 0.3690 USD/GBP
d. + 0.3690 USD/GBP
68. Giả sử tỷ giá giao ngay tại thời điểm t : USD/JPY=120.7; tại thời điểm t+1 :
USD/JPY=135.00. Tỷ lệ lạm phát của USD là 5%, JPY là 10%. Đồng yên sẽ được định giá?
a. Định giá cao
b. Định giá thấp
c. Ngang giá
d. Nâng giá
69. Hiện nay VND đang đựơc điều hành theo chế độ tỷ giá nào ?
a. Cố định
b. Thả nổi tự do
c. Thả nổi có điều kiện
d. ấn định
70. National Bank yết giá EUR/USD=1.15/1.17 ; City Bank yết giá EUR/USD=1.16/1.14.
Nếu chi phí giao dịch =0 và bạn có 1tr EUR lợi nhuận từ arbitrage địa phương là :
a. 30.000 USD
b. 10.000 USD
c. 50.000 USD
d. Không tồn tại arbitrage
71. Nếu lãi suất 1 năm của USD là 9%. Lãi suất 1 năm của GBP là 13 %. Tỷ giá giao
ngay của USD/GBP= 0.56. Nếu chi phí tồn tại thì tỷ giá kỳ hạn 1 năm của USD/GBP sẽ là :
a. 0.54
b. 0.56
c. 0.58
d. 0.6
72. Nếu lãi suất của USD=10%,CHF=4%. F1/4 CHF/USD=0.3864. CiP tồn tại thì tỷ giá
giao ngay CHF/USD sẽ là :
a. 0.3902
b. 0.3874
c. 0.3635
d. 0.3792
73. Tỷ giá giao ngay GBP/USD =1.88. F1/2 GBP/USD=1.9. sự chênh lệch giữa tỷ giá
giao ngay và tỷ giá kỳ hạn hàm ý? ( giả sử CIP tồn tại)
a. Lãi suất USD cao hơn lãi suất GBP
b. GBP tăng giá so với USD
c. Tỷ lệ lạm phát của đồg GBP giảm
d. GBP được kỳ vọng sẽ giảm giá so với USD
74. Giả sử lãi suất 1 năm của USD là 5% của EUR là 8%. Tỷ giá giao ngay của
EUR/USD =0.75. Tỷ giá kỳ hạn 1 năm của EUR/USD sẽ là (giả sử CIE tồn tại)
a. 0.7292
b. 0.
c. 0.81
d. 0.7714
75. Giả sử S(USD/JPY)=1.22 ; F1 (USD/JPY)=130. lãi suất USD =5%. Lãi suất 1 năm
của yên Nhật sẽ là bao nhiêu?
a. 11.89%
b. 6.56%
c. 3.28%
d. 1.67%
76. Hình thức arbitrage nào sau đây tận dụng lợi thế tỷ giá chéo ?
a. Arbitrage địa phương
b. Arbitrage lãi suất có phòng ngừa
c. Arbitrage tam giác
d. Arbitrage lãi suất
77. Giả sử CIP tồn tại, song kinh doanh chênh lệch lãi suất không khả thi, nguyên nhân
là :
a. Chi phí giao dịch
b. Chính sách kiểm soát của chính phủ
c. Thuế thu nhập
d. Tất cả
78. Trong các chi phí sau chi phí nào ko phải là chi phí giao dịch đối với nghiệp vụ kinh
doanh chênh lệch lãi suất có biểu hiện :
a. Phí giao dịch ngoại tệ mua giao ngay
b. Phí giao dịch mua chứng khoán ở nước ngoài
c. Phí giao dịch bán ngoại tệ kỳ hạn
d. Phí giao dịch quyền chọn
79. Nguyên nhân dẫn đến CIP lệch trong thực tế là :
a. Chi phí giao dịch
b. Chi phí giao dịch và xử lý thông tin
c. Thói quen tiêu dùng hàng hoá nhập khẩu
d. Chi phí giao dịch và thu thập xử lý thông tin
80. Những nhân tố nào cản trở hành vi kinh doanh chênh lệch giá ?
a. Yêu cầu ký quỹ khi thiết lập hợp đồng dài hạn
b. Thị trường vốn không hoàn hảo
c. Tính thanh khoản của TSTchính
d. Cả 3
81. Tiêu chí nào người đi vay quyết định vay?
a. Thời hạn khoản vay càng dài càng tốt
b. Chi phí mà giá cao
c. Hợp đồng vay đòi hỏi bảo hành
d. Lãi suất vay thấp nhất
82. Tiêu chí nào nhà đầu tư quyết định đầu tư?
a. Lãi suất cao nhất
b. Rủi ro thấp nhất
c. Tính thanh khoản của tài sản thấp nhất
d. Lãi suất thực cao nhất
83. Thuyết ngang giá lãi suất phát biểu rằng : “chu chuyển vốn hoàn toàn tự do, bỏ
qua….và thuế khoá các chứng khoán nội địa và nước ngoài thay thế hoàn hảo cho nhau :
a. Tính thanh khoản của TS
b. Hạn chế của chính phủ
c. Tính không hoàn hảo của thị trường tài chính
d. Chi phí giao dịch
84. Ngang giá lãi suất có bảo hiểm (CIP) phát biểu rằng: “việc đầu tư hay đi vay trên
các thị trường tiền tệ quốc tế có bảo hiểm rủi ro ngoại hối, thì ……là như nhau cho dù
đồng tiền đầu tư ( đi vay) là đồng tiền nào
a. Lợi tức
b. Tỷ suất lợi tức
c. Lãi suất
d. Lãi tiền vay
85. Trong chế độ tỷ giá thả hối trạng thái cân bằng của luật 1 giá được thiết lập trở lại
vì :
a. Sự can thiệp của chính phủ trên thị trường ngoại hối
b. Giá cả hàng hoá thay đổi
c. Sự thay đổi của tỷ giá
d. Ko phải các nguyên nhân trên
86. Tỷ giá ASK(USD/VND) ngân hàng yết giá :
a. Yết giá sẵn sang bán VND
b. Yết giá sẵn sáng mua VND
c. Yết giá sẵn sang bán USD
d. Hạ giá có thể bán USD
87. Tỷ giá BID(USD/JPY) ngân hàng yết giá :
a. Yết giá sẵn sàng bán USD
b. Hạ giá có thể mua USD
c. Yết giá sẵn sàng bán JPY
d. Hạ giá có thể bán JPY
88. Tỷ giá ASK(GBP/USD) ngân hàng :
a. Hạ giá có thể bán GBP
b. Hạ giá có thể bán USD
c. Yết giá sẵn sàng mua GBP
d. Yết giá sẵn sàng mua JPY
89. Tỷ giá ASK(USD/SGD) ngân hàng :
a. Hỏi giá có thể mua SGD
b. Hạ giá có thể bán SGD
c. Yết giá sẵn sàng bán USD
d. B&C
90. Ngân hàng niêm yết giá GBP/USD= 1.6227/30; USD/JPY=126.7500/20. tỷ giá chéo
GBP/JPY sẽ là :
a. 205.6772/6805
b. 205.6805/7153
c. 205.6771/7227
d. 205.6772/7185
91. Ngân hàng niêm yết tỷ giá EUR/USD=1.8728/30; USD/CAD= 1.7468/17. tỷ giá
EUR/CAD sẽ là :
a. 3.2217/05
b. 3.2717/05
c. 3.1722/25
d. 3.3225/30
92. Ngân hàng niêm yết tỷ giá EUR/USD=1.3223/30; GBP/USD=1.6727/30. Tỷ giá
GBP/EUR=?
a. 1.2572/73
b. 1.2643/52
c. 1.2323/30
d. 1.2650/46
93. 1.6 USD đổi được 1 GBP trong khi đó 1 EUR đổi được 0.95 USD do đó 1 bảng Anh
đổi được:
a. 0.59 EUR
b. 1.68 EUR
c. 1.68 GBP
d. 0.59 GBP
94. Ngân hàng thương mại là chủ thể cung ứng dịch vụ tài chính chủ yếu trên thị
trường ngoại hối vì :
a. Tốc độ thực hiện giao dịch
b. Tư vấn cho khách hàng trên cơ sở phân tích thị trường
c. Có khả năng dự báo chính xác sự biến động tỷ giá trong tương lai
d. Tất cả các câu trên
95. Các giao dịch ngoại hối được thực hiện ngay sẽ áp dụng tỷ giá ….?
a. Tỷ giá kỳ hạn
b. Tỷ giá giao ngay
c. Giá thực hiện hợp đồng quyền chọn
d. Các câu trên đúng
96. Người mua quyền chọn bán tiền tệ có nghĩa là với 1 số lượng nhất định trong 1
khoảng thời gian xác định :
a. Bán quyền chọn mua
b. Có quyền bán 1 đồng tiền
c. Bán quyền được mua
d. Mua quyền bán được
97. Nếu ngang giá lãi suất tồn tại các nhà đầu tư nước ngoài sẽ có …..của nhà đầu tư
Mỹ:
a. Lợi nhuận = vốn lợi nhuận
b. Tỷ suất sinh lợi = vốn tỷ suất sinh lợi
c. Lãi suất = vốn lãi suất
d. Không phải các câu trên
98. Theo ngang giá lãi suất, nếu lãi suất của Mỹ cao hơn lãi suất của Canada thì tỷ giá
kỳ hạn của USD thể hiện :
a. Điểm tăng giá
b. Điểm khấu trừ
c. Phần gia tăng 10%
d. Khấu trừ 10%
99. Peter mua quyền chọn mua EUR với tỷ giá quyền chọn 1.06 USD/EUR và phí quyền
chọn 0.01 USD/EUR. Tới ngày đáo hạn hợp đồng quyền chọn tỷ giá giao ngay 1.09
USD/EUR. Anh ta sẽ :
a. Lãi 0.03 USD/EUR
b. Lỗ 0.02 USD/EUR
c. Lãi 0.02 USD/EUR
d. Lỗ 0.01 USD/EUR
100. Một quyền chọn bán 100.000 USD, giá thực hiện 1 EUR = 0.8 USD, phí quyền chọn
0.02 USD/EUR người mua quyền chọn bán sẽ có thể không có lãi (không lỗ) từ hợp đồng
quyền chọn khi tỷ giá giao ngay tại thời điểm đáo hạn:
a. 0.82 USD/EUR
b. 0.80
c. 0.78
d. 2
101. Ngân hàng A yết giá GBP/USD=1.52/54; ngân hàng B yết giá GBP/USD=1.51/52. giả
sử phí giao dịch =0, nhà đầu tư Mỹ sẽ :
a. Mua GBP ở ngân hàng A, bán GBP ở ngân hàng B
b. Mua GBP ở ngân hàng B , bán GBP ở ngân hàng A
c. Bán USD ở ngân hàng A, mua GBP ở ngân hàng B
d. Không tồn tại cơ hội arbitrage
102. Tại thời điểm t, ngân hàng A niêm yết :GBP/USD=1.5; Tại thời điểm t, ngân hàng B
niêm yết: CHF/USD=0.75 và GBP/CHF=0.02. Nếu bạn tính tióan tại ngân hàng B, tỷ giá
chéo GBP/CHF=1.515. Giả sử chi phí giao dịch =0, bạn sẽ có 100.000 USD. Bạn sẽ :
a. Dùng đôla mua bảng Anh ở ngân hàng A, bán bảng Anh lấy CHF và dùng CHF
mua USD tại ngân hàng B
b. Dùng đôla mua CHF, bán CHF lấy GBP ở ngân hàng B, bán GBP lấy USD ở
ngân hàng A
c. Mua đôla tại ngân hàng A, chuyển đổi đôla sang CHF ở ngân hàng B, rồi chuyển
đổi CHF sang GBP
d. Không câu nào đúng
103. Giả sử lãi suất hiện tại của USD là 3.5 %/n. giả sử lãi suất hiện tại của JPY là
6.5%/n. Phần gia tăng hay khấu trừ của hợp đồng kỳ hạn sẽ là ( giả thiết CIP tồn tại) ( sau
1 năm):
a. 2.9%
b. -2.9%
c. 25%
d. -29%
104. Đặc trưng của thị trường ngoại hối là :
a. Hoạt động mua bán ngoại tệ diễn ra suốt 24h
b. Mang tính toàn cầu
c. Được tiêu chuẩn hoá cao
d. Tất cả
105. Hình thức tổ chức của thị trường ngoại hối bao gồm :
a. Thị trường ngoai hối tập trung
b. Thị trường ngoại hối phi tập trung
c. Thị trường vàng bạc , đá quý
d. A&B
106. Tỷ giá ngoại hối được hiểu là :
a. Quan hệ so sánh về giá trị của các đồng tiền có liên quan
b. Đơn vị tiền tệ của nước này biểu thị số lượng của đồng tiền nước khác
c. Giá cả 1 đơn vị tiền tệ của nước này biểu thị số lượng đơn vị tiền tệ của nước
khác
d. Tất cả
107. Trên thị trường ngoại hối ngày N, tỷ giá lúc mở cửa là : 1 EUR=1.3423 USD. Tỷ giá
lúc đóng cửa là : 1 EUR=1.3434 USD. Như vậy, so với USD đồng EUR đã:
a. Lên giá 11 điểm
b. Giảm giá 11 điểm
c. Giảm giá 8 điểm
d. Lên giá 9 điểm
108. Giả sử có thông tin về tỷ giá : 1 EUR=1.25 USD; 1 GBP=2 USD. Vậy tỷ giá
EUR/GBP là :
a. 1.6
b. 0.625
c. 1.8
d. 2.5
109. Khi tỷ giá giữa GBP và USD đọc “1với 62 số 53 điểm” được hiểu là :
a. Tỷ giá GBP/USD = 1.6253
b. Tỷ giá GBP/USD=1.06253
c. 0.6253
d. 16.253
110. Mục tiêu chính của quỹ tiền tệ Thế giới giúp đỡ các chuyên gia là :
a. Cho vay và xoá đói giảm nghèo
b. Cho vay đầu tư cơ sở hạ tầng
c. ổn định tỷ giá hối đoái
d. xoá nợ cho các nước nghèo
111. Cán cân vốn phản ánh :
a. Các giao dịch xuất nhập khẩu hàng hoá, dịch vụ
b. Các thay đổi trong tài sản của 1 quốc gia
c. Luồng vốn vào và ra trong 1 quốc gia
d. 2 trong các câu trên
112. Hàng năm tổ chức WB tại VN trả lương cho cán bộ VN làm tại đó, nghiệp vụ được
phản ánh vào :
a. Cán cân dịch vụ
b. Cán cân thu nhập
c. Cán cân chuyển giao vãng lai 1 chiều
d. 2 trong các câu trên
113. Giữa hợp đồng tiền tệ tương lai và kỳ hạn có những điểm nào giống nhau:
a. Cùng tự điều chỉnh
b. Đều được chuyển hoá theo quy mô hoạt động
c. Đều được chuyển hoá về ngày giao dịch
d. Ko có câu nào đúng
114. Trên thị trường kỳ hạn :
a. Khách hàng đồng ý bán đồng ngoại tệ trong tương lai với tỷ giá xác định ngày
hôm nay
b. Khách hàng đồng ý mua đồng ngoại tệ trong tương lai với tỷ giá xác định ngày
hôm nay
c. Khách hàng chi trả ngày hôm nay cho 1 số lượng ngoại tệ cụ thể được nhận trong
tương lai
d. A &B
115. Ngân hàng A yết giá GBP/USD là 1.55/1.57. Ngân hàng B niêm yết tỷ giá đồng bảng
Anh và USD là 1.53/1.55. Nếu nhà đầu tư có 100.000 USD, liệu có thể thu được lợi nhuận là
bao nhiêu khi mua GBP ở ngân hàng B bán cho ngân hàng A:
a. 1000 USD
b. 0 USD
c. 2000 USD
d. 3000 USD
116. Tại ngân hàng ANZ niêm yết tỷ giá là USD/VND = 1.5247/5362; đối với ngân hàng
có nghĩa là :
a. Mua vào với tỷ giá 1 USD = 1.5247 VND
b. Mua vào với tỷ giá 1 USD = 1.5362 VND
c. Bán ra với tỷ giá 1 USD = 1.5362
d. A &C
117. Tại ngân hàng Vietcom bank niêm yết tỷ giá mua như sau : 1 USD = 7.7852 HKD và
1 HKD = 2003.8 VND. Vậy đối với ngân hàng tỷ giá mua 1 USD là :
a. 15.599
b. 15.547
c. 16.453
d. 15.762
118. Báo cáo phản ánh toàn bộ giá trị các giao dịch về thương mại hàng hoá , dịch vụ và
các luồng tài chính được gọi là :
a. Cán cân thương mại
b. Tài khoản vãng lai
c. Tài khoản vốn
d. Cán cân thương mại quốc tế
119. Phản ánh vào cán cân thương mại quốc tế các giao dịch tiền tệ giữa :
a. Những người cư trú với nhau
b. Những người cư trú và không cư trú
c. Những người không cư trú với nhau
d. Tất cả
120. Cán cân nào sau đây thuộc vào tài khoản vãng lai :
a. Cán cân thương mại
b. Cán cân vốn ngân hàng
c. Cán cân bù đắp chính thức
d. Cán cân tổng thể
121. Chính sách được sử dụng để điều chỉnh cán cân thanh toán:
a. Điều chỉnh cung tiền
b. Điều chỉnh tỷ giá
c. Tăng hoặc giảm chi tiêu của chính phủ
d. Tất cả đều đúng
122. Các yếu tố làm tăng cung ngoại tệ trên thị trường hối đoái là :
a. Tăng kim ngạch XK
b. Tăng kim ngạch NK
c. Giảm kim ngạch XK
d. A +D
123. Các yếu tố làm tăng cầu ngoại tệ trên thị trường ngoại hối là :
a. Quy mô vay nợ nước ngoài
b. Tổng kim ngạch NK
c. Giảm quy mô vốn đầu tư ra nước ngoài
d. Tăng kim ngạch XK
124. Các ngân hàng thương mại sử dụng các công cụ tài chính nào để duy trì tỷ giá cố
định :
a. Lãi suất
b. Thị trường mở
c. Quỹ bình ổn hối đoái
d. Tất cả
125. Đồng tiền yết giá là đồng tiền :
a. Đồng tiền được lấy là chuẩn có đơn vị tính là 1
b. Đứng ở vị trí hàng hoá
c. Biểu diễn giá cả của đồng tiền chuẩn
d. A+B
126. Các giao dịch bên ngân hàng có sử dụng USD thì niêm yết tỷ giá kiểu Mỹ ( niêm yết
gián tiếp) có nghĩa là :
a. Lấy USD làm đồng tiền yết giá
b. Lấy đồng bảng Anh làm đồng tiền định giá
c. Lấy USD làm đồng tiền định giá
d. Lấy đồng ngoại tệ làm đồng định giá
127. Thị trường giao ngay và kỳ hạn :
a. Là 1 loại thị trường phi tập trung ( OTC)
b. Được mở cửa 24h 1 ngày
c. Là thị trường tài chính lớn nhất và năng động nhất thế giới
d. Tất cả
128. Đầu năm 2004 tỷ giá 1 USD=15.000 VND, giả sử lạm phát chỉ tính sau 1 năm ở Mỹ là
5% và VN là 2% thì tỷ giá sẽ là :
a. 1 USD= 15.529 VND
b. 1 USD=14.824 VND
c. 1 USD=15.193 VND
d. 1 USD=14.571 VND
129. Tại ngân hàng A công bố tỷ giá sau : 1 USD= 15.570 VND, 1usd=7.71 HKD. Vậy tỷ giá
HKD và VND là :
a. 2201.45
b. 2001.71
c. 2392.52
d. 2231.28
130. Giả sử một công ty của Mỹ nhập khẩu xe đạp từ Trung Quốc. Trên BOP của Mỹ sẽ phát
sinh :
a. Một bút toán ghi có trên cán cân vãng lai và một bút toán ghi nợ trên cán cân
vãng lai
b. Một bút toán ghi có trên cán cân thương mại và một bút toán ghi nợ trên cán cân
vãng lai
c. Một bút toán ghi có trên cán cân dịch vụ và một bút toán ghi nợ trên cán cân
vãng lai
d. Một bút toán ghi có trên cán cân vãng lai và một bút toán ghi nợ trên cán cân thu
nhập

Câu hỏi cần lưu ý

Câu 1 : Tài chính quốc tế dựa trên cơ sở nào ?


Câu 2 : chức năng của tiền tệ thế giới
Câu 3 : 1 sv VN đi du học 4 năm ở Mỹ hiện nay là ?
Câu 4 : Hỗ trợ tài chính theo ODA được chép vào cán cân nào ?
Câu 5: Đại sứ quán Mỹ ở VN là người cư trú của Mỹ
Câu 6: Kim ngạch xuất khẩu du lịch được phản ánh trên cán cân nào?
Câu 7 : Chuyển giao vãng lai 1 chiều là 1 thành phần của cán cân nào ?
Câu 8 : Với các yếu tố không đổi, nếu kim ngạch NK phát triển nhanh hơn kim ngạch XK thì kỳ
vọng trong tương lai sẽ thế nào ?
Câu 9 : 1 Dn ký HĐ mua 1 USD với NH trong 3 tháng tới, tỷ giá hối đoái được xác định là 1
USD = 16150 VND. Đây là nghiệp vụ nào ?
Câu 10 : Tương tự như trên nhưng thanh toán ngay
Câu 11 : Nếu 1 AUD =106 JPY, 1 USD = 122 JPY thì 1 USD=? AUD
Câu 12 : Giả sử các yếu tố khác không đổi, ngoại tệ tăng giá khi nào ?
Câu 13 : Nếu trên thị trường ngoại hối, cầu ngoại tệ cùng với cung ngoại tệ tăng 1 lượng so với
cầu ngoại tệ thì tỷ giá hối đoái như thế nào ?
Câu 14 : Cho các tỷ giá : GBP/USD =1.95/97 ; USD/VND =1598 thì GBP / USD =?
Câu 15 : Nghiệp vụ kỳ hạn ngày quan trọng là gì ?
Câu 16 : Một trong những đặc điểm của thị trường ngoại tệ đó là gì ?
BÀI TẬP TÀI CHÍNH QUỐC TẾ BỔ SUNG

Chương . Kinh doanh Thị trường ngoại hối

Dạng 1: Nghiệp vụ kỳ hạn


1.1. Xác định tỷ giá kỳ hạn
+ Cách yết giá kỳ hạn
Thông báo trực tiếp tỷ giá kỳ hạn
- Yết giá theo kiểu công bố theo điểm kỳ hạn
Tỷ giá kỳ hạn (F) = Tỷ giá giao ngay (S) ± điểm kỳ hạn (P)
+ Nếu điểm bán (Pb) ≥ điểm giá mua (Pm)
Tỷ giá kỳ hạn (F) = Tỷ giá giao ngay (S) + điểm kỳ hạn (P)
+ Nếu điểm bán (Pb) < điểm giá mua (Pm)
Tỷ giá kỳ hạn (F) = Tỷ giá giao ngay (S) - điểm kỳ hạn (P)

Fb  Sb 
 
Sb . Rb2  Rm1  N
36.000  Rm1  N

Fm  Sm 
 
Sm . Rm2  Rb1  N
36.000  Rb1  N
Trong đó: Sm, Sb: tỷ giá giao ngay
N: Số ngày kỳ hạn
R2m: lãi suất tiền gửi đồng tiền thứ 2
R1b: lãi suất cho vay đồng tiền thứ 1
Lưu ý
+ Theo thị trường Anh – Tính toán liên quan đến GBP:
- 1 năm tính 365 ngày => Trong công thức: mẫu số là 36500
- Chuyển toàn bộ lãi suất các đồng tiền khác về 365 ngày
+ Thị trường thông thường
- 1 năm tính 360 ngày
- Chuyển lãi suất đồng GBP về 360 ngày
+ Phải tính chính xác số ngày của kỳ hạn theo lịch, tháng 2 tính 28 ngày
+ Trường hợp không cho ngày cụ thể, tính trung bình 1 tháng có 30 ngày
1.2 Thực hiện nghiệp vụ kinh doanh kỳ hạn
Ví dụ:
+ Biết Thông tin trên thị trường:
Tỷ giá giao ngay: S (USD/CHF) = 1,5642/42
Tỷ giá kỳ hạn 3 tháng F (USD/CHF) = 1,5856/87
Lãi suất kỳ hạn 3 tháng (niêm yết theo năm).
1/8 1/2 1/2
R (USD): 4 – 4 CHF: 7 – 7
Phụ phí Ngân hàng: ± 1/8 (0.125%)
Ông X có số tiền là 1.500.000 CHF, hãy thực hiện kinh doanh theo kỳ hạn cho ông X.
Đáp án:
Bước 1: Mua USD/CHF theo giá bán giao ngay Sb = 1,5742
 Số USD mua được: 1.500.000 (CHF)/1,5742 (CHF/USD) = 952.864,9473 USD
Bước 2: Gửi USD trên thị trường tiền tệ 3 tháng theo lãi suất USD:
1/8
4 - 1/8 (phụ phí) = 4 %/năm
=> Sau 3 tháng số USD cả gốc và lãi là:
952.864,9473 * (1 + 90 * 4/36.000) = 962.393,5967 USD
Bước 3: Ký hợp đồng kỳ hạn bán USD/CHF 3 tháng theo Fm (USD/CHF) = 1,5856
- Số CHF nhận được sau 3 tháng thông qua bán kỳ hạn:
962.393,5967 USD * 1,5856 CHF/USD = 1.525.971,287 CHF
- Số CHF ban đầu nếu đem gửi ngân hàng với R(7 - 0.125 (phụ phí) = 6,875), sau 3 tháng thu
được: 1.500.000 CHF * (1 + 6,875 * 90/36.000) = 1.525.781,25 CHF
-Bước 4. Xác định lãi lỗ
=>Lợi nhuận: 1.525.971,287 – 1.525.781,2500 = 190,037 CHF
Nhận định: Spread F > S; Chênh lệch lãi suất USD > CHF => lãi kinh doanh kỳ hạn
Bài tập áp dụng:
-Tại thị trường Anh tỷ giá giao ngay GBP/USD = 2,0345/12
Điểm kỳ hạn 3 tháng GBP/USD có điểm gia tăng 35/45
1/8
GBP: 9 – 9 (tính cho 365 ngày)
1/2
USD: 4 – 4 (tính cho 360 ngày)
Ông Y hiện có 500.000 GBP. Hãy thực hiện kinh doanh kỳ hạn cho ông Y
Đáp án:
-Bước 1: Bán 500.000 GBP theo Dm GBP/USD=2,0345
Số USD mua được 500.000*2,0345=1.017.250 USD
-Bước 2: Gửi USD trên thị trường tiền tệ thời hạn 3 tháng
Trên thị trường Anh nên lãi suất 3tháng của USD là 4*365/360 = 4,05%
=>Số USD nhận được sau 3 tháng là:
1.17.250 * (1 + 90 * 4,05/36.500 ) = 1.027.408,565 USD
-Bước 3: Tại thời điểm hiện tại, mua hợp đồng kỳ hạn 3 tháng GBP/USD theo Db kỳ hạn 3
tháng là: 2,0412+0.0045 = 2,0457
Số GBP nhận được sau 3 tháng: 1.027.408,565 / 2,0457 = 502.228,364 (GBP)
Số GBP ban đầu nếu đem gửi ngân hàng với lãi suất 9%/năm
Sau 3 tháng nhận được 500.000 * (1+9 * 90/36.500) = 511.095,890 (GBP)
-Bước 4. Xác định lãi lỗ
Nghiệp vụ kinh doanh bị lỗ: 511.095,890 - 502.228,364 = 8.867,526 (GBP)
1.3. Ứng dụng Arbitrages vào nghiệp vụ kinh doanh kỳ hạn
- Thực hiện giao dịch cho công ty theo tỷ giá kỳ hạn
- Các trường hợp xảy ra:
1/ Không tính phát sinh qua số dư tài khoản
2/ Tính phát sinh qua số dư tài khoản
Ví dụ:
Một công ty của Hồng Kông(HKD) trong ngày 11.2 nhận được thông báo sau:
- Trong cùng ngày họ được thanh toán khoản tiền hàng trị giá 50.000 GBP và 3.500.000 SEK
đồng tthời họ phải chi trả 45.000 EUR và 1.000.000 CHF
- 3 tháng sau họ nhận được 30.000 EUR và phải chi trả 15.000 GBP.
Hãy ứng dụng Acbit trong thanh toán và dự báo tài khoản trong 3 tháng tới cho công ty (giả thiết
mọi số dư không sinh lãi)
+ Biết Thông tin thị trường:
GBP/EUR =1,4388/1,4528 GBP/CHF = 2,4021/2,4240
SEK/CHF = 0,1797/49 EUR/HKD = 10,8924/10,9705
1/8 1/4 1/2 3/8 5/8
Lãi suất thị trường 3 tháng: GBP: 9 - 9 ; EUR: 4 – 4 ; HKD: 8 – 8
Giải
Bước 1: Tại thời điểm giao ngay ngày 11/2 thực hiện giao dịch cho công ty.
Tương tự ví dụ phần Acbit giao ngay.
Kết thúc bước 1, tính được số HKD công ty phải bán là 2.143.808,229 HKD
Bước 2: Thực hiện giao dịch cho công ty theo tỷ giá kỳ hạn: từ ngày 11/2 đến 11/5: 89 ngày.
+ Công ty bán 3 triệu EUR/GBP:
[R2m (GBP) = 9,125 * 360/365 = 9 ; R1b (EUR) = 4,5]
0,6883.  9  4,5   89
Fb ( EUR GBP )  0,6883   0,6958
36.000  4,5  89
=> Số EUR chi để thanh toán cho GBP là 15000/0,6958 = 21.557,9189 EUR
=> Số EUR còn dư: 30.000-21.557,9189 = 8.442,0811 EUR
+ Công ty bán 3 triệu EUR/HKD:
10,8924.  8,375  4,5   89
Fb ( EUR HKD )  10,8924   10,9955
36.000  4,5  89
=>Số HKD mua được: 8.442,0811 * 10,9955 = 92.824,9027 HKD
1/ Không tính phát sinh qua số dư tài khoản
- Bước 1: Số HKD công ty phải bán là 2.143.808,229 HKD
- Bước 2: Số HKD công ty mua được sau 3 tháng là 92.824,9027 HKD
=> Kết luận: Giá trị tài khoản công ty sau 3 tháng là:
92.824,9027 - 2.143.808,229 = - 2.050.983,326
2/ Tính phát sinh qua số dư tài khoản
a/ Kết thúc bước 1: Nếu tài khoản của công ty là âm
=> Công ty phải vay nội tệ trên thị trường tiền tệ để thanh toán cho đối tác
=> Tính được gốc và lãi phải trả sau N ngày.
Lấy kết quả bước 2 trừ đi tổng gốc và lãi phải trả
b/ Kết thúc bước 1, Nếu tài khoản của công ty dư thừa
=> Công ty gửi trên thị trường tiền tệ
=> Tính được gốc và lãi nhận sau N ngày.
Lấy kết quả bước 2 cộng với tổng gốc và lãi nhận
Bài tập vận dụng
Bài 1.
Một công ty của NaUy (NOK) trong ngày 10/4 nhận được thông báo sau:
- Trong cùng ngày họ được thanh toán khoản tiền hàng trị giá 500.000 EUR và 5.000.000 SEK
đồng thời họ phải chi trả 1.000.000 CAD.
- 2 tháng sau họ sẽ nhận được 500.000 GBP và phải chi trả 800.000 AUD.
Hãy ứng dụng Acbit trong thanh toán và dự báo tài khoản trong 2 tháng tới cho công ty.
Thông tin thị trường:
EUR/USD = 1,3437/67 CAD/USD = 0,8618/48 GBP/USD = 1,7395/05
USD/SEK = 7,8310/97 USD/NOK = 6,7370/25 USD/AUD = 1,1235/75
1/8 1/4 1/2 1/2
Lãi suất thị trường 2 tháng: GBP: 9 - 9 ; AUD: 3 – 3 ; NOK: 6 – 6
Phụ phí NH ±1/8
Bài 2.
Một công ty của Đan Mạch trong ngày 30/1 nhận được thông báo 6 tháng sau họ sẽ nhận được
1.200.000 DKK đồng thời phải chi trả 600.000 SGD cho đối tác nước ngoài. Hãy ứng dụng các
nghiệp vụ (ác-bít và giao dịch kỳ hạn) để thực hiện nghĩa vụ thanh toán và dự báo tài khoản của
Công ty theo đồng EUR sau 6 tháng khi biết thông tin thị trường:
USD/DKK = 6,9255/15
USD/SGD = 1,3515/59
EUR/USD = 1,2525/55
Lãi suất (% tính theo năm) của kỳ hạn 6 tháng của các đồng tiền là
DKK: 6 – 6,5; USD: 7 – 7,125; SGD: 5 – 5,25; EUR: 6 – 6,5
1.4 Nghiệp vụ ứng trước
- Áp dụng với các khoản thu có kỳ hạn.
- Xin ứng trước số tiền đó sử dụng ngay để đáp ứng nhu cầu vốn trong kinh doanh cũng như
phòng ngừa được rủi ro khi ngoại tệ đó có khả năng giảm giá.
+ Có hai phương án:
- Phương án 1: Bán kỳ hạn ngoại tệ lấy nội tệ, sau đó xin ứng trước.
- Phương án 2: Xin ứng trước ngoại tệ sau đó bán giao ngay lấy nội tệ
Gọi: Mo: số tiền xin ứng trước
Mn : số tiền sẽ nhận được trong tương lai
R : Lãi suất áp dụng (lãi suất vay)
N: số ngày của kỳ hạn
 R N 
M0  Mn   1  
 36.000  R  N 
Ví dụ:
Một công ty trong thời gian 3 tháng tới có khoản thu trị giá 50.000 GBP. Thời điểm hiện tại có
nhu cầu sử dụng EUR. Hãy tư vấn cho công ty phương án hiệu quả nhất
Biết Thông tin thị trường:
-Tỷ giá giao ngay: S (GBP/EUR) = 1,2916/1,3102
1/16 1/4 1/8 1/4
-Lãi suất 3 tháng (R): GBP: 9 – 9 EUR: 5 –5
-Phụ phí NH: ±1/8
Giải
+ Phương án 1:
- Công ty bán kỳ hạn 3 tháng GBP/EUR theo Fm
1,2916.  5,125  9,123   90
Fm (GBP EUR )  1,2916   1,2789
36.000  9,123  90
 Số EUR sẽ thu được sau 3 tháng
= 50.000 * 1,2789 = 63.945 EUR
- Công ty xin ứng trước EUR, số EUR xin ứng trước là
 5,375  90 
M0  66.945   1    63.097
 36.000  5,375  90 
+ Phương án 2:
- Công ty xin ứng trước GBP. Số GBP ứng trước là:
 9,248  90 
M0  50.000   1    48.870,12 GBP
 36.000  9,248  90 
- Bán giao ngay GBP/EUR theo Sm = 1,2916
 Số EUR mua được là
48.870,12 * 1,2916 = 63.120,65 EUR
Kết luận: công ty nên lựa chọn phương án 2
Bài tập vận dụng
Công ty Mỹ trong ngày 9/9 nhận được thông báo 6 tháng tới họ được thanh toán 100.000 EUR
và 35.000 GBP. Thời điểm hiện tại họ có nhu cầu sử dụng ngay USD. Hãy tư vấn cho công ty
phương án có hiệu quả nhất.
Thông tin thị trường
- Tỷ giá giao ngay (S)
GBP/USD=1,7393/05 EUR/USD=1,3437/67
- Lãi suất 6 tháng (R):
1/8 1/4 1/4 1/2 1/2 5/8
GBP:9 –9 EUR:5 -5 USD:4 -4 (%/năm)

Dạng 2: Nghiệp vụ Swap


Khái quát về nghiệp vụ Swap
- Swap là việc hoán đổi một lượng cố định một đồng tiền này lấy một lượng biến đổi đồng tiền
khác trong một thời gian xác định bằng cách ký cùng một lúc hai hợp đồng: hợp đồng mua bán
giao ngay và hợp đồng bán mua kỳ hạn tương ứng để phòng ngừa rủi ro tỷ giá xảy ra đối với một
đồng tiền nào đó
- Thường được thực hiện khi các chủ thể đang trong tình trạng “dư thừa” một đồng tiền nào đó
đồng thời lại cần một đồng tiền khác
-Ứng dụng nghiệp vụ Swap đối với ngân hàng
2.1 Ứng dụng nghiệp vụ Swap đối với ngân hàng
Có 2 trường hợp
+ Ngân hàng đang dư thừa một lượng ngoại tệ và cần một lượng cố định ngoại tệ khác
+ Ngân hàng đang dư thừa một lượng cố định ngoại tệ và cần một lượng ngoại tệ khác
F (SWAP) = S bq + Phí tổn SWAP
Sb  Sm
Mua giao ngay: S 
2

Bán kỳ hạn: FSWAP  S 



S. Rm2  Rb1  N 
36.000  Rb1  N
Sb  Sm
Bán giao ngay: S 
2

Mua kỳ hạn: FSWAP  S 



S. Rb2  Rm1  N 
36.000  R  N 1
m

+ Ngân hàng cần một lượng cố định ngoại tệ khác


Ví dụ:
-Ngân hàng A cần 1.000.000 EUR trong 90 ngày tới, trong khi hiện tại đang dư thừa USD. Thực
hiện nghiệp vụ Swap cho ngân hàng.
-Thông tin thị trường:
EUR/USD = 1,1235/75
Lãi suất 3 tháng:
USD: 4,25 – 4,5 (%)
EUR: 5,125 - 5,25 (%)
Đáp án:
Bước 1: Tại J+2, ngân hàng nhận từ đối tác kinh doanh 1.000.000 EUR và bán giao ngay USD
1,1235  1,1275
theo tỷ giá bình quân giao ngay S (EUR/USD) :  1,1255
2
=>Số USD Ngân hàng nhận được là:
1.000.000 * 1,1255 = 1.125.500 USD
Bước 2: Tại J + 2 + 90, ngân hàng trả đủ 1.000.000 EUR cho đối tác kinh doanh và nhận lại số
USD theo mua kỳ hạn
1,1255.  5,25  4,25   90
FSWAP  1,1255   1,1227
36.000  4,25  90
Số USD ngân hàng nhận lại: 1.000.000*1,1227 = 1.122.723 (USD)
+ Ngân hàng dư thừa một lượng cố định ngoại tệ
Ví dụ:
Ngân hàng A hiện tại dư thừa 1.000.000 EUR trong 90 ngày, trong khi cần sử dụng USD. Thực
hiện nghiệp vụ Swap cho ngân hàng.
- Biết Thông tin thị trường
EUR/USD = 1,1235/75
Lãi suất 3 tháng:
USD: 4,25 – 4,5 (%)
EUR: 5,125 - 5,25 (%)
Giải:
- Bước 1: Tại J+2, ngân hàng bán giao ngay cho đối tác 1.000.000 EUR
1,1235  1,1275
Theo tỷ giá bình quân:  1,1255
2
Ngân hàng nhận số USD theo tỷ giá bình quân giao ngay EUR/USD là:
1.000.000*1,1255 = 1.125.500 USD
- Bước 2: Tại J+2+90, ngân hàng nhận đủ 1.000.000 EUR từ đối tác và trả USD theo
F (SWAP) = S bq + Phí tổn SWAP
1,1255.(4,5  5,125).90
FSWAP  1,1255   1,1237
36.000  5,125 x 90
=>Số USD mà ngân hàng cần để chi trả là: 1.000.000 * 1,1237 = 1.123.700 USD
2.2 Ứng dụng nghiệp vụ Swap đối với khách hàng
Mua giao ngay: Sb
Sm  Rb1  N
Bán kỳ hạn: FSWAP  Sb 
36.000  Rb1  N
Bán giao ngay: Sm
Sb  Rm1  N
Mua kỳ hạn: FSWAP  Sm 
36.000  Rm1  N
+ Khách hàng đang dư thừa một lượng ngoại tệ và cần một lượng cố định ngoại tệ khác
Ví dụ:
Công ty X cần 1.000.000 GBP trong 60 ngày, họ tạm dư thừa USD. Thực hiện giao dịch Swap
cho công ty.
Biết Thông tin thị trường: S (GBP/USD) = 2,0345/15
1/8 1/4
Lãi suất 2 tháng: GBP: 9 – 9 ; USD: 4 – 4
Giải:
- Bước 1: Tại J+2, công ty nhận từ đối tác 1.000.000 GBP và bán giao ngay USD theo giá Sb
GBP/USD = 2,0415
 Số USD giao là: 1.000.000 * 2,0415 = 2.041.500 USD
- Bước 2: Tại J+2+60, công ty trả đủ 1.000.000 GBP cho đối tác và nhận lại USD theo F(Swap)

FSWAP (GBP USD )  Sb 


 
Sm . Rm2  Rb1  60
36.000  R  60
1
b

Từ : Sm = 2,0345; Sb = 2,0415
R1b (GBP) = 9,125 * 360 / 365 = 9
R2m (USD) = 4
2, 0345.  4  9   60
FSWAP (GBP USD )  2, 0415   2, 0247
36.000  9  60
=>Số USD công ty nhận lại: 1.000.000 * 2,0247 = 2.024.700 (USD)
+ Khách hàng đang dư thừa một lượng cố định ngoại tệ và cần một lượng ngoại tệ khác
Ví dụ:
Công ty X có tạm thời dư 1.000.000 GBP trong thời gian 60 ngày, song lại cần sử dụng USD.
Thực hiện giao dịch Swap GBP/USD cho công ty
Biết Thông tin thị trường: S (GBP/USD) = 2,0345/15
1/8 1/4
Lãi suất 2 tháng: GBP: 9 – 9 ; USD: 4 – 4
Giải:
- Bước 1: Tại J+2, công ty bán giao ngay cho đối tác 1.000.000 GBP để nhận USD theo giá Sm
GBP/USD = 2,0345
=>Số USD nhận được 1.000.000 * 2,0345 = 2.034.500 USD
- Bước 2: Tại J+2+60 công ty nhận lại đủ 1.000.000 GBP từ đối tác đồng thời trả lại số USD
theo giá Fswap

FSWAP (GBP USD )  Sm 


 
Sb . Rb2  Rm1  60
36.000  Rb1  60
Từ: Sm = 2,0345; Sb = 2,0415
R1m(GBP) = 9 * 360 / 365 = 8,8767
R2b (USD) = 4,25
2.0415.  4,25  8,8767   60
FSWAP (GBP USD )  2, 0345   2, 0189
36.000  8,8767  60
=>Số USD công ty phải trả: 1.000.000 * 2,0189 = 2.018.900 USD
Bài tập vận dụng
Bài 1: Tại thị trường Đức, ngân hàng X có nhu cầu 800.000 SEK trong 90 ngày, tiền đối ứng tạm
dư là CAD. Hãy thực hiện giao dịch Swap cho NH.
Bài 2: Tại thị trường Anh, ngân hàng Y cần EUR trong 90 ngày, tiền đối ứng họ có là 500.000
CHF. Hãy thực hiện giao dịch Swap cho NH.
Bài 3: Tại thị trường Pháp, công ty M tạm dư 850.000 AUD, họ cần sử dụng NOK trong 90
ngày. Hãy thực hiện giao dịch Swap cho công ty.
Bài 4: Tại thị trường Anh, công ty N cần sử dụng 300.000 EUR trong 90 ngày, họ có tiền đối
ứng là GBP. Hãy thực hiện giao dịch Swap cho công ty.
Thông tin tỷ giá:
GBP/USD = 1,7395/15 USD/NOK = 6,7370/25
EUR/USD = 1,1225/45 USD/AUD = 1,3437/67
USD/SEK = 7,8310/97 USD/CHF = 1,5642/42
USD/CAD = 1,1255/95
Lãi suất 3 tháng (%/năm)
1/16 1/8 1/4 1/2 1/4 1/2
GBP:9 -9 NOK:6 -6 EUR:5 -5
1/2 1/8- 1/4 1/2
AUD:3-3 SEK:8 8 CHF:7 – 7
1/2
CAD:6 – 6

DẠNG 3: NGHIỆP VỤ QUYỀN CHỌN (OPTIONS)


3.1 Khái quát về nghiệp vụ quyền chọn
Trong nghiệp vụ quyền chọn có hai đối tượng tham gia giao dịch: người mua quyền và người
bán quyền
+ Đối với người mua quyền:
- Quyền chọn tiền tệ trao cho người mua nó quyền chứ không phải nghĩa vụ mua hoặc bán một
đồng tiền xác định theo mức giá xác định được thoả thuận ngày hôm nay (còn được gọi là giá
thực hiện hay giá giao dịch) trong một thời hạn xác định.
- Người mua quyền có thể lựa chọn thực hiện quyền vào thời điểm thanh toán hoặc để quyền hết
hạn tuỳ thuộc vào sự chênh lệch giữa giá giao ngay trong tương lai và giá thực hiện.
- Người mua quyền luôn luôn phải trả phí cho dù có thực hiện quyền hay không. Mức phí này
được trả ngay vào thời điểm ký hợp đồng.
+ Đối với người bán quyền:
- Người bán quyền có nghĩa vụ chấp nhận mọi sự lựa chọn của người mua. Đổi lại họ được nhận
phí để bù đắp rủi ro.
3.2 Nghiệp vụ mua – bán quyền chọn mua
Ví dụ:
Một công ty nhập khẩu Canada phải thanh toán khoản tiền nhập khẩu trị giá 1 triệu USD thời hạn
1 tháng. Công ty ký hợp đồng mua quyền chọn mua USD/CAD thời hạn 1 tháng với các điều
khoản như sau:
- Giá thực hiện 1,2345 CAD
- Phí quyền 0,02 CAD
Giả sử giá giao ngay sau 1 tháng có thể xảy ra các tình huống như sau:
1. USD/CAD = 1,2821
2. USD/CAD = 1,2345
3. USD/CAD = 1,1904
Hỏi trường hợp nào công ty thực hiện quyền, trường hợp nào để quyền hết hạn. Xác định số
CAD phải bán trong mỗi trường hợp
Giải:
- Phí quyền = 1.000.000 * 0,02 = 20.000 CAD
- Nếu công ty thực hiện quyền, tổng số CAD công ty phải chi ra (bao gồm cả phí) là:
1.000.000 * 1,2345 + 20.000 = 1.254.500 CAD
+ Trường hợp 1: USD/CAD = 1,2821,
Giá này sẽ áp dụng khi công ty không thực hiện quyền, khi đó tổng số CAD phải chi ra (bao
gồm cả phí) là:
1.000.000 * 1,2821 + 20.000 = 1.302.100 CAD > 1.254.500
=>Trường hợp này công ty thực hiện quyền vào thời điểm đáo hạn và số CAD chi ra là
1.254.500 CAD
+ Trường hợp 2: USD/CAD = 1,2345 đúng bằng mức giá thực hiện,
Do vậy trong Trường hợp này công ty thực hiện hợp đồng hay không như nhau và tổng số CAD
phải chi ra là 1.254.500 CAD
+ Trường hợp 3: USD/CAD = 1,1904,
=>Tổng số CAD phải chi ra (bao gồm cả phí) là:
1.000.000*1,1904 + 20.000 = 1.210.400 CAD < 1.254.500
=>Trường hợp này công ty không thực hiện quyền vào thời điểm đáo hạn và số CAD chi ra là
1.210.400 CAD.
3.3 Nghiệp vụ mua – bán quyền chọn bán
Ví dụ:
Một công ty xuất khẩu Mỹ có khoản phải thu trị giá 100.000 GBP thời hạn 1 tháng. Công ty ký
hợp đồng mua quyền chọn bán GBP/USD thời hạn 1 tháng với các điều khoản như sau:
- Giá thực hiện 1,60 USD
- Phí quyền 0,04 USD
Giả sử giá giao ngay sau 1 tháng có thể xảy ra các tình huống như sau:
1. GBP/USD = 1,58
2. GBP/USD = 1,60
3. GBP/USD = 1,64
Hỏi trường hợp nào công ty thực hiện quyền, trường hợp nào để quyền hết hạn. Xác định số
USD mua được trong mỗi trường hợp
Giải
- Phí quyền = 100.000 * 0,04 = 4.000 USD
- Nếu công ty thực hiện quyền, tổng số USD mua được (sau khi trả phí) là:
100.000 * 1,60 - 4.000 = 156.000 USD
+ Trường hợp 1: GBP/USD = 1,58,
Giá này sẽ áp dụng khi công ty không thực hiện quyền, khi đó tổng số USD mua được (sau khi
trả phí) là:
100.000 * 1,58 - 4.000 = 154.000 USD < 156.000
=>Trường hợp này công ty thực hiện quyền vào thời điểm đáo hạn và số USD mua được là
156.000
+ Trường hợp 2: GBP/USD = 1,60 đúng bằng mức giá thực hiện,
do vậy trong Trường hợp này công ty thực hiện hợp đồng hay không như nhau và tổng số USD
mua được là 156.000USD
+ Trường hợp 3: GBP/USD = 1,64,
=>Tổng số USD mua được (sau khi trả phí) là:
100.000 * 1,64 - 4.000 = 160.000 USD > 156.000
=>Trường hợp này công ty không thực hiện quyền vào thời điểm đáo hạn và số USD mua được
là 160.000 USD
3.4 Bài tập tổng hợp – Tư vấn cho doanh nghiệp xuất - nhập khẩu
Ví dụ 1:
Công ty xuất khẩu Thụy Sỹ (CHF) có khoản thu 500.000 GBP trong 1 tháng tới. Công ty cân
nhắc ba phương án:
- Phương án 1: Không phòng ngừa, bán GBP trên thị trường giao ngay khi đến thời điểm thanh
toán
- Phương án 2: Phòng ngừa rủi ro bằng cách ký hợp đồng bán kỳ hạn 1 tháng GBP/CHF
- Phương án 3: Phòng ngừa rủi ro bằng cách mua hợp đồng quyền chọn bán GBP/CHF
Biết Thông tin thị trường
- Tỷ giá giao ngay (S): GBP/USD = 1,6725/75 USD/CHF = 1,4515/55
1/2
- Điểm kỳ hạn 1 tháng (P): 79/52; Lãi suất CHF 1 tháng : 8-8 (%/năm)
- Giá thực hiện Hợp đồng quyền chọn 2,4276 CHF
Phí quyền 0,04 CHF, phí trả ngay thời điểm hiện tại. Giả sử công ty có sẵn CHF để thanh toán
Giả thiết tỷ giá giao ngay sau 1 tháng:
- Xác suất 20% GBP/CHF = 2,4200
- Xác suất 70% GBP/CHF = 2,4276
- Xác suất 10% GBP/CHF = 2,4376
Giải:
+ Phương án 1: Không phòng ngừa,
=>Số CHF mua được sau 1 tháng là:
500.000 * (0,2 * 2,42 + 0,7 * 2,4276 + 0,1 * 2,43) = 1.213.160 CHF
+ Phương án 2: Bán kỳ hạn 1 tháng GBP/CHF
Theo Fm = Fm - điểm mua kỳ hạn
Tính giá Fm (GBP/CHF) = 1,6725 * 1,4515 = 2,4276; điểm mua kỳ hạn 79
=> Fm (GBP/CHF) = 2,4276 – 0,0079 = 2,4197
=> Số CHF mua được sau 1 tháng là: 500.000*2,4197 = 1.209.850 CHF
+ Phương án 3: Mua quyền chọn bán GBP/CHF
- Phí quyền chọn: 500.000 * 0,04 = 20.000 CHF.
Vì phí trả vào thời điểm hiện tại nên phí quyền quy về thời điểm sau 1 tháng sẽ là:
20.000 * (1 + 8%/12) = 20.133,33 CHF
+ Xác Suất 20% GBP/CHF = 2,4200 < giá thực hiện = 2,4276
=>Trường hợp này công ty thực hiện quyền
=>Số CHF mua được (sau khi trừ phí) là:
500.000 * 2,4276 – 20.133,33 = 1.193.666,67 CHF
+ Xác Suất 70% GBP/CHF = 2,4276 = Giá thực hiện = 2,4276
=>Số CHF mua được (sau khi trừ phí):
500.000 * 2,4276 – 20.133,33 = 1.193.666,67 CHF
+ Xác Suất 10% GBP/CHF = 2,4300 > giá thực hiện = 2,4276
=>Trường hợp này công ty không thực hiện quyền
=>Số CHF mua được (sau khi trừ phí) là:
500.0 * 2,43 – 20.133,33 = 1.194.866,67 CHF
=>Số CHF mua được bình quân trong PA3 là:
1.193.666,67 * 0,2+ 1.193.666,67 * 0,7+ 1.194.866,67 * 0,1= 1.193.786,67 CHF
Kết luận: Công ty nên lựa chọn phương án 1
Ví dụ 2:
Công ty nhập khẩu Thụy Sỹ (CHF) có khoản phải trả 500.000 GBP trong 1 tháng tới. Hãy tư vấn
cho công ty với ba phương án sau:
- Phương án 1: Không phòng ngừa, mua GBP trên thị trường giao ngay khi đến thời điểm thanh
toán
- Phương án 2: Phòng ngừa rủi ro bằng cách ký hợp đồng mua kỳ hạn 1 tháng GBP/CHF
- Phương án 3: Phòng ngừa rủi ro bằng cách mua hợp đồng quyền chọn mua GBP/CHF
Biết Thông tin thị trường
- Tỷ giá giao ngay (S): GBP/USD = 1,6725/75 USD/CHF = 1,4515/55
1/2
- Điểm kỳ hạn 1 tháng 32/59; Lãi suất CHF 1 tháng 8-8 (%/năm)
- Giá thực hiện Hợp đồng quyền chọn 2,4416 CHF
Phí quyền 0,002 CHF, phí trả ngay thời điểm hiện tại. Giả sử công ty có sẵn CHF để thanh toán
Giả thiết tỷ giá giao ngay sau 1 tháng:
- Xác suất 10% (GBP/CHF) = 2,4400,
- Xác suất 20% (GBP/CHF) = 2,4416,
- Xác suất 70% (GBP/CHF) = 2,4476
Giải:
+ Phương án 1: Không phòng ngừa,
=>Số CHF phải bán sau 1 tháng là:
500.000 *(0,1 * 2,44 + 0,2 * 2,4416 + 0,7 * 2,4476) = 1.222.820 CHF
+ Phương án 2: Mua kỳ hạn 1 tháng GBP/CHF
Theo Fb = Sb + điểm bán kỳ hạn
Sb (GBP/CHF) = 1,6775 * 1,4555 = 2,4416; điểm bán kỳ hạn 59
=> Fb (GBP/CHF) = 2,4416 + 0,0059 = 2,4475
=> Số CHF phải bán sau 1 tháng là: 500.000 * 2,4475 = 1.223.750 CHF
+ Phương án 3: Mua quyền chọn mua GBP/CHF
- Phí quyền chọn: 500.000 * 0,002 = 1.000 CHF.
Vì phí trả vào thời điểm hiện tại nên phí quyền quy về thời điểm sau 1 tháng sẽ là:
1.000 *(1 + 8%/12) = 1.066,67 CHF
+ Xác suất 10% (GBP/CHF) = 2,4400 < giá thực hiện = 2,4416
=>Trường hợp này công ty không thực hiện quyền
=>Số CHF phải bán (bao gồm cả phí):
500.000 * 2,4400 + 1.066,67 = 1.221.066,67 CHF
+ Xác suất 20% (GBP/CHF) = 2,4416 = giá thực hiện = 2,4416
=>Số CHF phải bán (bao gồm cả phí) là:
500.000 * 2,4416 + 1.066,67 = 1.221.866,67 CHF
+ Xác suất 70% (GBP/CHF) = 2,4476 > giá thực hiện = 2,4416
=>Trường hợp này công ty thực hiện quyền
=>Số CHF phải bán (bao gồm cả phí):
500.0 * 2,4416 + 1.066,67 = 1.221.866,67 CHF
=>Số CHF phải bán bình quân trong Phương án 3 là:
1.221.066,67 * 0,1+ 1.221.866,67 * (0,7 + 0,2)= 1.221.786,67 CHF
Kết luận: Công ty nên lựa chọn phương án 3
Bài tập vận dụng
Bài 1:
Công ty nhập khẩu Thụy Điển (SEK) có khoản phải trả 1 triệu CHF trong 2 tháng tới. Hãy tư vấn
cho công ty với ba phương án sau:
- Phương án 1: Không phòng ngừa, mua CHF/SEK trên thị trường giao ngay khi đến thời điểm
thanh toán
- Phương án 2: Phòng ngừa rủi ro bằng cách ký hợp đồng mua kỳ hạn 2 tháng CHF/SEK
- Phương án 3: Phòng ngừa rủi ro bằng cách mua hợp đồng quyền chọn mua CHF/SEK
Biết Thông tin thị trường
- Tỷ giá giao ngay: USD/CHF = 1,5642/42 USD/SEK = 7,8515/55
1/8 1/2
- Lãi suất 2 tháng: CHF: 7 – 7 ; SEK: 8 – 8 (%/năm)
- Giá thực hiện Hợp đồng quyền chọn 5,0260 SEK
Phí quyền chọn 1,2% giá trị hợp đồng. Phí được tính bằng SEK theo tỷ giá bán giao ngay
CHF/SEK (Db CHF/SEK). Giả sử công ty có sẵn SEK để thanh toán
+ Giả thiết tỷ giá giao ngay sau 2 tháng:
- Xác suất 20%: CHF/SEK = 4,9860
- Xác suất 10% CHF/SEK = 5,0260
- Xác suất 70% CHF/SEK = 5,1976
Bài 2:
Công ty xuất khẩu Thụy Điển (SEK) có khoản phải thu 1 triệu CHF trong 2 tháng tới. Hãy tư vấn
cho công ty với ba phương án sau:
+ Phương án 1: Không phòng ngừa, bán CHF/SEK trên thị trường giao ngay khi đến thời điểm
thanh toán
- Phương án 2: Phòng ngừa rủi ro bằng cách ký hợp đồng bán kỳ hạn 2 tháng CHF/SEK
+ Phương án 3: Phòng ngừa rủi ro bằng cách mua hợp đồng quyền chọn bán CHF/SEK
Biết Thông tin thị trường
- Tỷ giá giao ngay: USD/CHF = 1,5642/42 USD/SEK = 7,8515/55
1/8 1/2
- Lãi suất 2 tháng: CHF: 7 – 7 ; SEK: 8 – 8 (%/năm)
- Giá thực hiện Hợp đồng quyền chọn 5,0260 SEK
- Phí quyền chọn 1,2% giá trị hợp đồng. Phí được tính bằng SEK theo tỷ giá bán giao ngay
CHF/SEK (Db CHF/SEK). Giả sử công ty có sẵn SEK để thanh toán
+ Giả thiết tỷ giá giao ngay sau 2 tháng:
- Xác suất 20%: CHF/SEK = 4,9860
- Xác suất 70% CHF/SEK = 5,0260
- Xác suất 10% CHF/SEK = 5,1976

You might also like