You are on page 1of 60

TRƯỜNG ĐẠI HỌC VĂN LANG

KHOA KINH DOANH THƯƠNG MẠI


------------

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP


NGÀNH: LOGISTICS
THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO QUY
TRÌNH GIAO NHẬN HÀNG NHẬP KHẨU FCL
BẰNG ĐƯỜNG BIỂN TẠI CÔNG TY TNHH
THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ TIN HỌC VIỄN THÔNG
XUẤT NHẬP DƯƠNG NGUYỄN.

Sinh viên thực hiện: Nguyễn Tuấn Quân Tú


Mã số sinh viên: C17M441
Giảng viên hướng dẫn: Th.S Nguyễn Viết Tịnh

TP. Hồ Chí Minh – 2021


LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành báo cáo thực tập tốt nghiệp này, trước hết em xin gửi lời cảm ơn chân
thành đối với các Thầy/Cô của Trường Đại Học Văn Lang đã tận tình giảng dạy,
truyền đạt cho em trong suốt bốn năm học vừa qua, giúp em có thể tích lũy cho mình
vốn kiến thức trong lĩnh vực Logistics để vận dụng tốt hơn vào công việc sau này.
Đặc biệt, em xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất đến Thầy Nguyễn Viết Tịnh người đã
luôn tận tình hướng dẫn cũng như bổ sung và sửa chữa những sai sót trong quá trình
em thực hiện báo cáo.
Ngoài ra em xin chân thành gửi lời cảm ơn đến ban giám đốc Công ty TNHH Thương
Mại Dịch Vụ Tin Học Viễn Thông Xuất Nhập Dương Nguyễn, các anh chị trong công
ty nói chung và anh chị trong phòng xuất nhập khẩu nói riêng đã giúp đỡ, hướng dẫn
và tạo điều kiện cho em có cơ hội tiếp xúc với công việc tại công ty.
Cuối lời, em xin kính chúc toàn thể Quý Thầy/Cô Trường Đại Học Văn Lang dồi dào
sức khỏe, hoàn thành tốt công tác giảng dạy. Kính chúc Ban Giám Đốc cùng tất cả anh
chị trong Công ty Công ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ Tin Học Viễn Thông Xuất
Nhập Dương Nguyễn hoàn thành xuất sắc công việc, luôn gặt hái được nhiều thành
công trong tương lai.
Em xin trân trọng cảm ơn!

Thành phố Hồ Chí Minh, ngày tháng năm 2021


Sinh viên thực hiện

Nguyễn Tuấn Quân Tú

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM


Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
XÁC NHẬN CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP
Họ và tên sinh viên: Nguyễn Tuấn Quân Tú – MSSV: C17M441
Trường: Đại Học Văn Lang
Khoa: Kinh Doanh Thương Mại
Chuyên Ngành: Logistics
1. Thời gian thực tập: 03/2021 - 06/2021
2. Bộ phận thực tập: Xuất nhập khẩu
3. Nhật xét thực tập:
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................

Ngày….. tháng….. năm 2021


Cán bộ hướng dẫn Đại diện doanh nghiệp
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................

Thành phố Hồ Chí Minh, ngày tháng năm 2021


Giảng viên hướng dẫn

Th.S Nguyễn Viết Tịnh


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Từ viết tắt Tên tiếng Việt Tên tiếng Anh
A/N Thông báo hàng đến Arrival Notice
ASEAN Hiệp hội các quốc gia Association of Southeast Asian
Đông Nam Á Nations
CO., LTD Công ty trách nhiệm hữu hạn Company Limited

CONT Container
D/O Lệnh giao hàng Delivery Order
ĐVT Đơn vị tính
ECUS5 Phần mềm khai báo hải quan Electronic Customs 5
điện tử
EDO Lệnh giao hàng điện tử Electronic Delivery Order
EIR Phiếu giao nhận container khi Equipment Interchange Receipt
xuất/nhập bãi
FIATA Liên đoàn các Hiệp hội Giao International Federation of
nhận Vận tải Quốc tế Freight Forwarders Associations
HBL Vận đơn thứ cấp House Bill of Lading
HS Hệ thống hài hòa mô tả và mã Harmonized Commodity
hóa hàng hóa Description and Coding
System
MBL Vận đơn chủ Master Bill of Lading
NK Nhập khẩu
TNHH Trách nhiệm hữu hạn
THC Phụ phí xếp dỡ tại cảng Terminal Handling Charge
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU..............................................................................................................1
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ QUY TRÌNH GIAO NHẬN HÀNG
NHẬP KHẨU FCL BẰNG ĐƯỜNG BIỂN...............................................................3
1.1 Khái quát nhập khẩu.........................................................................................................3
1.1.1 Khái niệm về nhập khẩu............................................................................................3
1.1.2 Đặc điểm....................................................................................................................3
1.1.3 Vai trò của nhập khẩu................................................................................................3
1.2. Khái quát giao nhận hàng nhập khẩu...............................................................................4
1.2.1 Khái niệm và phân loại giao nhận..............................................................................4
1.2.2 Nội dung cơ bản của dịch vụ giao nhận.....................................................................4
1.3 Tổng quan về người giao nhận.........................................................................................5
1.3.1 Khái niệm...................................................................................................................5
1.3.2 Phạm vi hoạt động người giao nhận..........................................................................5
1.3.3 Vai trò người giao nhận trong vận tải quốc tế...........................................................6
1.3.4 Quyền hạn nghĩa vụ trách nhiệm của người giao nhận..............................................7
1.4 Nhân tố ảnh hưởng tới dịch vụ giao nhận.........................................................................8
1.5 Quy trình giao nhận hàng nhập khẩu................................................................................8
1.6 Bộ chứng từ giao nhận......................................................................................................9
CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ
TIN HỌC VIỄN THÔNG XUẤT NHẬP DƯƠNG NGUYỄN...............................14
2.1 Giới thiệu tổng quan về công ty......................................................................................14
2.1.1 Thông tin về công ty................................................................................................14
2.1.2 Quá trình hình thành và phát triển công ty..............................................................14
2.1.3 Chức năng, nhiệm vụ và lĩnh vực hoạt động của công ty........................................15
2.1.4 Định hướng phát triển của công ty giai đoạn 2021-2025.........................................16
2.2 Cơ cấu tổ chức và tình hình nhân sự của công ty...........................................................17
2.2.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức của công ty............................................................................17
2.2.2 Nhiệm vụ của các bộ phận.......................................................................................18
2.2.3 Tình hình nhân sự của công ty.................................................................................19
2.3 Tình hình hoạt động và kết quả kinh doanh của công ty giai đoạn 2018 –2020............20
2.3.1 Doanh thu theo loại hình kinh doanh giai đoạn 2018-2020.....................................20
2.3.2 Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty giai đoạn 2018 –2020.........................22
CHƯƠNG 3: THỰC TRẠNG QUY TRÌNH GIAO NHẬN HÀNG NHẬP KHẨU
FCL BẰNG ĐƯỜNG BIỂN TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ
TIN HỌC VIỄN THÔNG XUẤT NHẬP DƯƠNG NGUYỄN...............................24
3.1 Sơ đồ quy trình giao nhận hàng nhập khẩu FCL bằng đường biển tại công ty..............24
3.2 Quy trình giao nhận hàng nhập khẩu tại công ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ Tin Học
Viễn Thông Xuất Nhập Dương Nguyễn...............................................................................25
3.2.1 Ký kết hợp đồng.......................................................................................................25
3.2.2 Nhận thông báo hàng đến và kiểm tra bộ chứng từ.................................................26
3.2.3 Khai tờ khai hải quan...............................................................................................36
3.2.4 Cược cont, nhận và lên EDO và thanh toán ePort...................................................39
3.2.5 Làm thủ tục và nhận hàng tại cảng..........................................................................40
3.2.6 Giao hàng.................................................................................................................42
3.2.7 Quyết toán và lưu chứng từ......................................................................................42
3.3 Đánh giá về quy trình nhập khẩu hàng FCL của công ty................................................43
3.3.1 Ưu điểm...................................................................................................................43
3.1.2 Nhược điểm..............................................................................................................43
3.3.3 Thuận lợi..................................................................................................................43
3.3.4 Khó khăn..................................................................................................................44
CHƯƠNG 4: GIẢI PHÁP NÂNG CAO QUY TRÌNH GIAO NHẬN HÀNG
NHẬP KHẨU BẰNG ĐƯỜNG BIỂN TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI
DỊCH VỤ TIN HỌC VIỄN THÔNG XUẤT NHẬP DƯƠNG NGUYỄN.............45
4.1 Giải pháp về nhân viên công ty.......................................................................................45
4.2 Giải pháp về cơ sở vật chất.............................................................................................45
4.3 Giải pháp mở rộng thị trường.........................................................................................46
4.4 Giải pháp về tối thiểu hóa chi phí...................................................................................46
4.5 Giải pháp về khách hàng.................................................................................................47
LỜI MỞ ĐẦU
LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Trong xu thế toàn cầu hóa và khu vực hóa về hợp tác kinh tế giữa các quốc gia
và khu vực trên thế giới hiện nay. Ngoại thương đóng một vai trò hết sức quan trọng
và có tính quyết định đến toàn bộ quá trình phát triển kinh tế xã hội của từng quốc gia,
đặc biệt quan trọng đối với các nước đang phát triển trong đó có Việt Nam. Để bắt kịp
được sự phát triển của thế giới, Việt Nam đã nổ lực đẩy mạnh hoạt động ngoại thương,
mở cửa nền kinh tế, hội nhập với các quốc gia trên thế giới. Là một nội dung chính của
hoạt động ngoại thương và là hoạt động đầu tiên của thương mại quốc tế, xuất nhập
khẩu trở thành hoạt động chủ lực, đóng vai trò đặc biệt quan trọng trong quá trình phát
triển kinh tế của từng quốc gia cũng như của thế giới. Xuất khẩu tạo nguồn vốn cho
nhập khẩu, kiềm chế lạm phát, tăng ngân sách nhà nước và cải thiện nâng cao đời sống
nhân dân, phục vụ cho công cuộc hiện đại hóa đất nước. Tuy nhiên việc xuất khẩu hay
nhập khẩu, thực tế đã cho thấy các bản thân doanh nghiệp không thể chủ động trực
tiếp vận chuyển, giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu đến khách hàng của mình ở các
quốc gia khác nhau trên thế giới, vốn có đặc thù cách xa nhau về khoảng cách địa lý.
Như chúng ta đã biết hoạt động xuất nhập khẩu là một quá trình diễn ra đòi hỏi
các doanh nghiệp phải nắm rõ nghiệp vụ và trình độ chuyên môn từ khâu giao dịch
đàm phán đến khâu thực hiện giao nhận. Nhập khẩu đóng vai trò thúc đẩy xuất khẩu,
tạo đầu vào cho sản xuất hàng xuất khẩu, tạo điều kiện thuận lợi để hàng xuất khẩu
Việt Nam vươn ra thị trường nước ngoài. Ngược lại xuất khẩu tạo nguồn vốn cho nhập
khẩu, phục vụ cho sự nghiệp công nghiệp hóa hiện đại hóa đất nước. Một phần không
thể thiếu trong hoạt động xuất nhập khẩu là quy trình giao nhận hàng hóa. Thiếu
nghiệp vụ này thì coi như hoạt động mua bán trong nước cũng như ngoài nước không
thể thực hiện được.
Nhận thức được tầm quan trọng của điều đó nên trong quá trình thực tập tại
công ty, em đã lựa chọn đề tài “Thực trạng và giải pháp nâng cao quy trình giao nhận
hàng nhập khẩu FCL bằng đường biển tại Công Ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ Tin
Học Viễn Thông Xuất Nhập Dương Nguyễn” để hoàn thành bài báo cáo thực tập của
mình.
ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU
Quy trình giao nhận hàng nhập khẩu FCL bằng đường biển tại Công Ty TNHH
Thương Mại Dịch Vụ Tin Học Viễn Thông Xuất Nhập Dương Nguyễn.
PHẠM VI NGHIÊN CỨU
Đề tài tập trung vào mô tả quy trình liên quan đến hoạt động giao nhận hàng nhập
khẩu nguyên container tại Công Ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ Tin Học Viễn Thông

1
Xuất Nhập Dương Nguyễn giai đoạn thực tập 3/2021- 6/2021 để thấy được những ưu
điểm cũng như những hạn chế trong quy trình từ đó đề xuất giải pháp.
PHƯƠNG PHÁP THỰC HIỆN
Phương pháp quan sát thực nghiệm, thu thập các số liệu của công ty: Tham khảo giáo
trình và tài liệu liên quan đến đề tài qua sách, internet,...Thu thập số liệu thực tế tại bộ
phận kế toán của công ty.
Phương pháp so sánh, đối chiếu các số liệu thực tế
Tổng hợp, thống kê và phân tích dữ liệu.
KẾT CẤU CỦA ĐỀ TÀI
Ngoài lời mở đầu, kết luận và danh mục tài liệu tham khảo, bài báo cáo được kết cấu
thành 4 chương:
Chương 1: Cơ sở lý thuyết về quy trình giao nhận hàng nhập khẩu FCL bằng đường
biển
Chương 2: Tổng quan về Công Ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ Tin Học Viễn Thông
Xuất Nhập Dương Nguyễn.
Chương 3: Thực trạng quy trình giao nhận hàng nhập khẩu FCL bằng đường biển tại
Công Ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ Tin Học Viễn Thông Xuất Nhập Dương
Nguyễn.
Chương 4: Giải pháp nâng cao quy trình giao nhận hàng nhập khẩu bằng đường biển
tại Công Ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ Tin Học Viễn Thông Xuất Nhập Dương
Nguyễn.

2
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ QUY
TRÌNH GIAO NHẬN HÀNG NHẬP KHẨU FCL
BẰNG ĐƯỜNG BIỂN
1.1 Khái quát nhập khẩu
1.1.1 Khái niệm về nhập khẩu
Nhập khẩu là các giao dịch về hàng hoá và dịch vụ qua đường biên giới quốc gia ngoài
nước vào trong nước bằng nhiều phương thức vận tải khác nhau. Hàng nhập khẩu của
nước tiếp nhận hàng hóa, dịch vụ là hàng xuất khẩu của một nước gửi đi bán hàng hóa,
dịch vụ đó.

1.1.2 Đặc điểm


Nhập khẩu là hoạt động phức tạp so với hoạt động kinh doanh trong nước. Hoạt động
nhập khẩu có những đặc điểm sau:
- Hoạt động nhập khẩu chịu sự điều chỉnh của nhiều nguồn luật như điều ước
quốc tế và ngoại thương, luật quốc gia của các nước hữu quan, tập quán thương
mại quốc tế.
- Các phương thức giao dịch mua bán trên thị trường quốc tế rất phong phú: Giao
dịch thông thường, giao dịch qua trung gian, giao dịch tại hội chợ triển lãm.
- Các phương thức thanh toán rất đa dạng: Thanh toán nhờ thu, hàng đổi hàng,
L/C...
- Tiền tệ dùng trong thanh toán thường là ngoại tệ mạnh có sức chuyển đổi cao
như: USD, bảng Anh...
- Điều kiện cơ sở giao hàng: Nhiều hình thức nhưng phổ biến là nhập khẩu theo
điều kiện CIF, FOB...
- Kinh doanh nhập khẩu là kinh doanh trên phạm vi quốc tế nên địa bàn rộng, thủ
tục phức tạp, thời gian thực hiện lâu.
- Kinh doanh nhập khẩu phụ thuộc vào kiến thức kinh doanh, trình độ quản lý,
trình độ nghiệp vụ ngoại thương, sự nhanh nhạy nắm bắt thông tin.
- Trong hoạt động nhập khẩu có thể xảy ra những rủi ro thuộc về hàng hoá. Để đề
phòng rủi ro, có thể mua bảo hiểm tương ứng.

1.1.3 Vai trò của nhập khẩu


- Nhập khẩu thúc đẩy nhanh quá trình sử dụng cơ sở vật chất kỹ thuật chuyển
dịch cơ cấu kinh tế theo hướng đẩy mạnh công nghiệp hoá , hiện đại hoá đất
nước.

3
- Nhập khẩu đảm bảo đầu vào cho sản xuất tạo việc làm ổn định cho người lao
động góp phần cải thiện và nâng cao mức sống của nhân dân.
- Nhập khẩu có vai trò tích cực thúc đẩy xuất khẩu góp phần nâng cao chất lượng
sản xuất hàng xuất khẩu, tạo môi trường thuận lợi cho xuất khẩu hàng hoá ra thị
trường quốc tế đặc biệt là nước nhập khẩu.
 Có thể thấy rằng vai trò của nhập khẩu là hết sức quan trọng đặc biệt là đối với các
nước đang phát triển trong việc cải thiện đời sống kinh tế,thay đổi một số lĩnh vực,
nhờ có nhập khẩu mà tiếp thu được những kinh nghiệm quản lí ,công nghệ hiện đại…
thúc đẩy nền kinh tế phát triển nhanh chóng.

1.2. Khái quát giao nhận hàng nhập khẩu


1.2.1 Khái niệm và phân loại giao nhận
 Khái niệm:
Theo quy tắc mẫu của FIATA về dịch vụ giao nhận “Dịch vụ giao nhận được định
nghĩa như là bất kỳ loại dịch vụ nào liên quan đến vận chuyển, gom hàng, lưu kho, bốc
xếp, đóng gói hay phân phối hàng hóa cũng như cũng như các dịch vụ tư vấn hay có
liên quan đến các dịch vụ trên, kể cả các vấn đề hải quan, tài chính, mua bảo hiểm,
thanh toán, thu thập chứng từ liên quan đến hàng hoá”. Có thể nói giao nhận là tập hợp
các nghiệp vụ, thủ tục liên quan đến quá trình vận tải nhằm di chuyển hàng hóa từ nơi
gửi hàng (Người gửi hàng) đến nơi nhận hàng (Người nhận hàng). Người giao nhận có
thể tự thực hiện hoặc thông qua đại lý và thuê dịch vụ của người thứ ba khác.
 Phân loại:
- Căn cứ vào phạm vi hoạt động: gồm giao nhận nội địa và giao nhận quốc tế.
- Căn cứ vào nghiệp vụ kinh doanh giao nhận thuần túy chỉ bao gồm thuần
túy việc gừi hàng hoặc nhận hàng. Giao nhận tổng hợp là giao nhận bao
gồm tất cả các hoạt động như xếp dỡ, bảo quản, vận chuyển.
- Căn cứ vào phương thức vận tải: Giao nhận bằng đường biển, hàng không,
đường sắt, đường thủy, ô tô, bưu điện, đường ống, vận tải liên hợp, vận tải
đa phương thức.
- Căn cứ vào tính chất giao nhận: Giao nhận riêng là người kinh doanh xuất
nhập khẩu tự tổ chức, không sử dụng dịch vụ giao nhận. Giao nhận chuyên
nghiệp là hoạt động giao nhận của các tổ chức công ty chuyên kinh doanh
dịch vụ giao nhận theo sự ủy thác của khách hàng.

1.2.2 Nội dung cơ bản của dịch vụ giao nhận


Hoạt động dịnh vụ giao nhận bao gồm những nội dung:
- Nhận ủy thác giao nhận vân tải trong và ngoài nước bằng các phương tiện vận
tải khác nhau các loại hàng hóa xuất nhập khẩu mậu dịch và phi mậu dịch.

4
- Làm đầu mối vận tải đa phương thức, đưa hàng hóa đi bất cứ đâu theo yêu cầu
người gửi hàng.
- Thực hiện dịch vụ có liên quan đến giao nhận vận tải như ký hợp đồng với
người chuyên chở, lưu cước tàu chợ, thuê tàu chuyến, phương tiện vận tải nội
địa.
- Làm thủ tục liên quan gửi và nhận hàng, mua bảo hiểm cho hàng hóa xuất nhập
khẩu, bảo quản, tái chế, thu gom hoặc chia lẻ hàng, giao hàng đến các địa điểm
theo yêu cầu.
- Tư vấn cho các nhà kinh doanh xuất nhập khẩu về vận tải và bảo hiểm, các tổn
thất có thể xảy ra và khiếu nại, bồi thường.

1.3 Tổng quan về người giao nhận


1.3.1 Khái niệm
Người kinh doanh dịch vụ giao nhận gọi là “Người giao nhận – Forwarder – Freight
Forwarder – Forwarding Agent”, họ sắp xếp dịch vụ giao nhận vận tải cho chủ hàng
xuất nhập khẩu. Người giao nhận có thể là chủ hàng, chủ tàu, người giao nhận chuyên
nghiệp hoặc bất kỳ ai đảm nhận nghiệp vụ giao nhận.

1.3.2 Phạm vi hoạt động người giao nhận


 Đại diện cho người gửi hàng (Người xuất khẩu)
- Chọn tuyến đường, phương thức vận tải, người vận chuyển phù hợp, lưu
cước.
- Nhận hàng và cung cấp chứng từ liên quan, nghiên cứu kĩ điều khoản của
thư tín dụng (L/C), luật pháp, luật lệ của nước xuất nhập khẩu, kể cả nước
chuyển tải và chuẩn bị các chứng từ cần thiết.
- Đóng gói hàng hóa (Trừ khi hàng hóa đã được đóng gói trước khi giao cho
người giao nhận), cân đo, kiểm đếm hàng hóa, nhắc nhở người gửi hàng về
bảo hiểm và mua bảo hiểm (Nếu người gửi hàng yêu cầu).
- Vận chuyển hàng hóa tới cảng, làm thủ tục thông quan, giao hàng cho người
vận chuyển, chi các khoản phí, lệ phí, cước phí.
- Nhận vận đơn từ người vận chuyển và giao cho người xuất khẩu và theo dõi
quá trình vận chuyển hàng hóa tới cảng đích thông qua các hợp đồng với
người vận chuyển và liên hệ với đại lý nước ngoài.
- Ghi chú tổn thất, mất mát, hàng hóa (Nếu có), giúp người gửi hàng khiếu nại
những mất mát, tổn thất này.

 Đại diện người nhận hàng (Người nhập khẩu)


- Thay mặt người nhận hàng giám sát việc vận chuyển hàng hóa khi người
nhận hàng giành được quyền vận tải.

5
- Nhận hàng từ người vận chuyển, thanh toán cước phí (Nếu cần).
- Thu xếp kho chuyển tải (Nếu cần).
- Làm thủ tục thông quan và giao hàng cho người nhận hàng.
- Giúp người nhận hàng khiếu nại người vận chuyển nếu hàng hóa bị hư hại,
tổn thất.
- Giúp người nhận hàng gửi hàng vào kho và phân phối hàng hóa (Nếu cần)
- Các dịch vụ khác ngoài các dịch vụ trên, người giao nhận còn cung cấp các
dịch vụ phụ trợ khác như gom hàng, tư vấn về thị trường xuất nhập khẩu,
kênh thông tin hữu ích về thương mại quốc tế cho doanh nghiệp xuất nhập
khẩu mới vào ngành.

1.3.3 Vai trò người giao nhận trong vận tải quốc tế
Ngày nay cùng với sự phát triển vận tải và buôn bán quốc tế, giao nhận tách khỏi vận
tải và buôn bán trở thành ngành kinh tế độc lập. Do đó người giao nhận không chỉ là
đại lý, người nhận ủy thác mà còn đóng vai trò như một bên chính. Vai trò này của
người giao nhận được thể hiện:
- Môi giới hải quan (Custom Brocker): Ban đầu người giao nhận chỉ hoạt động
trong nước, làm thủ tục hải quan cho hàng nhập khẩu, sau này mở rộng ra phục
vụ cả hàng xuất khẩu, dành chỗ chở hàng, lưu cước hãng tàu theo ủy thác của
người xuất khẩu hoặc người nhập khẩu nếu họ dành được quyền vận tải.
- Đại lý (Agent): Người giao nhận làm trung gian cho người gửi hàng và người
chuyên chở như là một đại lý của người gừi hàng hoặc người chuyên chở.
- Lo liệu chuyển tải và tiếp gửi hàng hóa (Transhipment and on carriage):
Nếu hàng hóa chuyển tải hoặc quá cảnh qua nước thứ ba, người giao nhận phải
chuyển tải hàng hóa qua những phương tiện vận tải khác hoặc làm thủ tục quá
cảnh hoặc giao hàng hóa tới tay người nhận.
- Người chuyên chở (Carrier): Người giao nhận đóng vai trò là người chuyên
chở, nghĩa là họ trực tiếp ký hợp đồng vận tải với người gửi hàng, chịu trách
nhiệm về hàng hóa và chuyên chở chúng từ nơi gửi hàng tới nơi nhận hàng.
- Người gom hàng (Cargo consolidator): Người chuyên chở thực hiện công tác
biến hàng lẻ (LCL) thành hàng nguyên cont (FCL). Khi là người gom hàng
người giao nhận có thể là người chuyên chở hoặc là đại lý.
- Lưu kho hàng hóa (Warehousing): Khi cần lưu kho hàng hóa trước xuất khẩu
hoặc sau nhập khẩu, người giao nhận sẽ thực hiện việc đó bằng kho có sẵn của
mình hoặc đi thuê và phân phối hàng hóa nếu có yêu cầu.
- Người kinh doanh vận tải đa phương thức (Multimodal transport
operator): Khi người giao nhận cung cấp dịch vụ vận tải đi suốt hay còn gọi là
“Vận tải từ cửa tới cửa” thì người giao nhận đóng vai trò là người kinh doanh
vận tải liên hợp, là người chuyên chở và chịu trách nhiệm đối với hàng hóa.

6
1.3.4 Quyền hạn nghĩa vụ trách nhiệm của người giao nhận
 Quyền hạn và nghĩa vụ Điều 167 Luật thương mại quy định, người giao
nhận có quyền và nghĩa vụ:
Người giao nhận được hưởng tiền công và cá khoản thu hợp lý khác. Thực hiện đầy đủ
nghĩa vụ của mình theo hợp đồng. Trong quá trình thực hiện hợp đồng, nếu có lý do
chính đáng vì lợi ích của khách hàng thì có thể thực hiện khác với chỉ dẫn của khách
hàng nhưng phải thông báo ngay cho khách hàng.
Trách nhiệm của người giao nhận
 Người giao nhận là đại lý phải chịu trách nhiệm trong việc:
- Giao hàng trái với chỉ dẫn.
- Dù có chỉ dẫn mua bảo hiểm nhưng quên không mua hoăc sai sót việc bảo
hiểm hàng hóa.
- Sai lỗi trong thủ tục hải quan.
- Giao hàng sai địa chỉ.
- Giao hàng không đúng tên người nhận.
- Tái xuất không theo những thủ tục cần thiết hoặc không hoàn lại thuế.
- Người giao nhận không phải chịu trách nhiêm với lỗi làm của người thứ ba
như người chuyên chở hoặc người giao nhận khác nếu chứng minh được là
đã lựa chọn cẩn thận. Khi làm đại lý, người giao nhận phải tuân thủ “Điều
kiện kinh doanh tiêu chuẩn Standard Trading Conditions”.

 Người giao nhận là người chuyên chở chính:


Người giao nhận phải chịu trách nhiệm về những sơ sót của người chuyên chở, người
giao nhận khác mà họ thuê để thực hiện dịch vụ như là hành vi và thiếu sót của chính
mình. Quyền lợi, nghĩa vụ và trách nhiệm của họ như thế nào là do luật lệ của các
phương thức vận tải quy định. Người giao nhận nhận ở khách hàng khoản tiền theo giá
cả của dịch vụ mà họ cung cấp chứ không phải là tiền hoa hồng. Khi người giao nhận
cung cấp các dịch vụ trong vận tải như bốc xếp, lưu kho, đóng gói hay phân phối thì
người giao nhận chịu trách nhiệm như người chuyên chở nếu họ thực hiện các dịch vụ
này bằng phương tiện của mình hoặc cam kết rõ ràng chiu trách nhiệm như người
chuyên chở.
Tuy nhiên người giao nhận không phải chịu trách nhiệm nếu:
- Do lỗi của khách hàng hoặc lỗi của người khách hàng thuê.
- Do bản chất của hàng hóa.
- Do chiến tranh, bạo loạn, đình công.
- Các trường hợp bất khả kháng.

7
1.4 Nhân tố ảnh hưởng tới dịch vụ giao nhận
 Môi trường bên ngoài
 Môi trường vĩ mô
- Cơ cấu, chính sách xuất nhập khẩu trong và ngoài nước.
- Luật lệ, tập quán thương mại quốc tế.
- Sự phát triển của khoa học kĩ thuật, công nghệ thông tin.
- Giá nguyên nhiên vật liệu, giá cước vận tải.
- Xu hướng toàn cầu hóa, hợp tác phát triền trong khu vực và trên thế
giới.
 Môi trường vi mô
- Khách hàng.
- Nhà cung cấp dịch vụ vận tải, đại lý giao nhận nước ngoài.
- Đối thủ cạnh tranh.
- Thị trường lao động.
- Đối thủ tiềm ẩn.
 Môi trường bên trong
- Chiến lược kinh doanh của công ty.
- Chất lượng dịch vụ cung cấp.
- Hoạt động marketing của công ty.
- Chính sách nhân sự.
- Văn hóa doanh nghiệp.

1.5 Quy trình giao nhận hàng nhập khẩu


1. Kí hợp đồng
Hợp đồng giao nhận là một văn bản ký kết giữa khách hàng với công ty giao nhận,
trong đó công ty giao nhận được ủy thác của khách hàng chịu trách nhiệm tổ chức toàn
bộ quá trình vận chyển, hoàn thành toàn bộ các thủ tục để đứng ra nhận hàng và giao
lại cho khách hàng.
2. Xin giấy phép nhập khẩu
Doanh nghiệp nhập khẩu cần chú ý theo dõi và cập nhập thông tin của nhà nước về
danh mục hàng hóa cấm nhập, nhập khẩu có điều kiện… để từ đó xem xét hàng hóa
mình định nhập khẩu có thuộc diện phải xin giấy phép nhập khẩu hay không. Doanh
nghiệp có thể tham khảo doanh mục hàng hóa cấm nhập, nhập có điều kiện tại Quyết
định số 46/2001/QĐ-ttg của Thủ tướng chính phủ về xuất nhập khẩu hàng hóa.
3. Nhận và kiểm tra bộ chứng từ
Sau khi nhận đủ bộ chứng từ, nhân viên chứng từ tiến hành kiểm tra để xem bộ chứng
từ có phù hợp hay chưa, có cần bổ sung thêm hay không để yêu cầu khách hàng bổ

8
sung và biết được những thông tin cần thiết về lô hàng mà mình sắp nhận nhằm tạo
điều kiện thuận lợi cho việc làm hàng cũng như những hạn chế tối thiểu những chi phí
phát sinh. Kiểm tra bộ chứng từ bao gồm hợp đồng thương mại, vận đơn, phiếu đóng
gói, giấy chứng nhận xuất xứ, giấy thông báo hàng đến, giấy chứng nhận chất lượng/số
lượng, giấy kiểm dịch và giấy vệ sinh,... Tất cả các chứng từ trên phải phù hợp, chính
xác và trùng khớp với nhau giữa các thông số, dữ liệu nội dung.
4. Theo dõi lịch về
Thông thường, với hàng xuất nhập khẩu qua đường biển, thời gian vận chuyển hàng
khá lâu nên chúng ta cần giám sát lịch hàng về để chủ động làm thủ tục thông quan
hay chủ động trong sản xuất kinh doanh. Ngoài ra, việc theo dõi lịch hàng về còn giúp
chúng ta tiết kiệm chi phí, thời gian bởi nếu để lưu container, lưu hàng dưới cảng cũng
sẽ mất một khoang tiền không nhỏ.
5. Làm thủ tục hải quan
Thủ tục Hải quan cho hàng nhập khẩu được quy định tại Điều 16 Chương 3 Luật Hải
quan ngày 29 tháng 06 năm 2001 bao gồm:
- Khai và nộp tờ khai hải quan, nộp, xuất trình chứng từ thuộc hồ sơ Hải quan.
- Đưa hàng hóa, phương tiện vận tải đến địa điểm được quy định cho việc kiểm
tra thực tế hàng hóa, phương tiện vận tải.
- Nộp thuế và thực hiện nghĩa vụ tài chính khác theo quy định của pháp luật.

6. Lấy D/O
Khi lấy D/O cần đọc kỹ nội dung và yêu cầu ở A/N, kiểm tra điều kiện Incoterms,
cước trả trước hay sau, chứng từ cần chuẩn bị, phí D/O và các loại phí, phụ phí khác
nếu có, địa điểm lấy D/O,… để chủ động sắp xếp kế hoạch làm thủ tục tại cảng nhập
hàng. Hiện nay D/O giấy đã chuyển thành EDO là được nhận lệnh điện tử qua email,
fax.
7. Điều xe lấy container
8. Thanh toán tiền hàng
Có nhiều phương thực thanh toán quốc tế khác nhau như: Phương thức thanh toán nhờ
thu, phương thức thanh toán chuyển tiền, phương thức thanh toán tín dụng chứng,…
Mỗi phương thức đều có những ưu nhược điểm riêng và quy trình áp dụng riêng.
Doanh nghiệp nhập khẩu cần thanh toán theo đúng phương thức và thời gian đã quy
định trong hợp đồng.

1.6 Bộ chứng từ giao nhận


1.6.1 Hợp đồng ngoại thương (Sale Contract)
 Khái niệm:

9
Sự thoả thuận giữa hai bên có trụ sở kinh doanh ở các quốc gia, vùng lãnh thổ khác
nhau, theo đó một bên gọi là bên bán (Bên xuất khẩu) có nghĩa vụ chuyển quyền sở
hữu cho một bên khác gọi là bên mua (Bên nhập khẩu) một tài sản nhất định gọi là
hàng hóa. Bên mua có nghĩa vụ nhận hàng và thanh toán tiền.
 Nội dung:
Trong hợp đồng ngoại thương, có các điều khoản bắt buộc như:
- Buyer: Gồm các thông tin cơ bản như tên công ty, địa chỉ, email, số điện thoại,
fax, người đại diện, tùy theo điều kiện thanh toán sẽ bao gồm cả thông tin tài
khoản ngân hàng của người nhập khẩu.
- Seller: Tương tự người mua
- Commodity/Description of Goods: Điều khoản tên, mô tả hàng hóa.
- Quantity/Weight: Số lượng, trọng lượng hàng.
- Quality/Specifications: Chất lượng, phẩm chất hàng hoá.
- Price: Đơn giá hàng, kèm theo điều kiện thương mại Incotrems.
- Shipment delivery terms: Thời hạn, địa điểm giao hàng, cách thức giao hàng.
- Necessary documents/ Negotiation documents: Chứng từ giao hàng
- Settlement/Payment: Phương thức, thời hạn thanh toán
Ngoài ra, có các điều khoản tự chọn nhằm đảm bảo thêm tính đầy đủ của hợp đồng
như:
- Warranty: Bảo hành hàng hóa (Nếu có)
- Packing & Marking: Quy cách đóng gói và ghi nhãn hiệu hàng hóa
- Insurance: Bảo hiểm.
- Force Majeure: Bất khả kháng
- Claim: Khiếu nại
- Arbitration: Trọng tài
- Other conditions: Các quy định khác
- Termination of the contract: Chấm dứt hợp đồng

1.6.2 Hóa đơn thương mại (Commercial Invoice):


 Khái niệm:
Chứng từ cơ bản của khâu thanh toán, là yêu cầu của người bán đòi người mua phải trả
số tiền hàng ghi trên hóa đơn.
 Những nội dung chính Invoice gồm:
+ Người mua (Buyer/Importer): Gồm các thông tin cơ bản như tên công ty, địa chỉ,
email, số điện thoại, fax, người đại diện, tùy theo điều kiện thanh toán sẽ bao gồm cả
thông tin tài khoản ngân hàng của người nhập khẩu.

10
+ Người bán (Seller/Exporter): Tương tự người mua.
+ Số Invoice: Tên viết tắt hợp lệ do phía xuất khẩu quy định.
+ Ngày Invoice: Theo thông lệ kinh doanh quốc tế, thường thì Invoice được lập sau
khi hợp đồng được các bên ký kết và trước ngày xuất khẩu hàng hóa (Ngày vận đơn)
để cho phù hợp với bộ chứng từ xuất khẩu.
+ Phương thức thanh toán (Terms of Payment):
Phổ biến nhất là T/T (Chuyển tiền bằng điện) bởi tính chất đơn giản và nhanh chóng,
thuận tiện nhưng là rủi ro cho nhà xuất (Ở mức lớn nhất nếu so với các phương thức
thanh toán khác). Còn D/A và D/P (Phương thức thanh toán nhờ thu chứng từ): Đảm
bảo độ an toàn gần như tối đa cho người bán.
+ Thông tin hàng hóa: Tên hàng ( Description of goods), số lượng (Quantity), đơn
giá (Unit Price), thành tiền (Amount) - thường được ghi bằng cả số và chữ cùng với
mệnh giá đồng tiền thanh toán.
+ Điều kiện Incoterms: Quy định những quy tắc có liên quan đến giá cả và trách
nhiệm của bên bán và bên mua. Trách nhiệm người bán càng nhiều thì giá trên Invoice
càng cao hơn giá xuất xưởng. Chẳng hạn, giá CIF thường cao hơn giá FOB vì trong
giá CIF ngoài giá hàng còn có cước biển, chi phí xuất khẩu, bảo hiểm.
+ Chữ ký của người xuất khẩu trên Invoice: Chữ ký của người lập hóa đơn không
nhất thiết phải thể hiện.

1.6.3 Phiếu đóng gói (Packing list)


 Khái niệm:
Còn được gọi bảng kê/phiếu chi tiết hàng hóa danh sách hàng là một trong những
chứng từ không thể thiếu của bộ chứng từ xuất nhập khẩu. Trên phiếu đóng gói thể
hiện rõ người bán đã bán những gì cho người mua, qua đó người mua có thể kiểm tra
và đối chiếu lại xem có giống với đơn hàng đã đặt hay không. Thông thường trên 1
phiếu đóng gói chỉ thể hiện số lượng hàng, phương thức đóng hàng chứ không thể hiện
giá trị của lô hàng.
 Nội dung
Một packing list đầy đủ thường có các nội dung chính như sau:
- Seller: Tên, địa chỉ, tel, fax bên bán hàng
- Số và ngày phiếu đóng gói: Thông tin này giống như trên Invoice
- Buyer: Tên, địa chỉ, tel, fax công ty mua hàng.
- Port of Loading: Cảng bốc hàng.
- Port of Destination: Cảng đến.
- Vessel Name: Tên tàu, số chuyến.

11
- ETD: Estimated Time Delivery – Ngày dự kiến tàu chạy.
- Description of goods: Mô tả hàng hóa
- Quantity: Số lượng hàng
- Packing: Số lượng thùng, hộp, kiện…(Ví dụ: Packages, Pallet, bale, carton)
- NVT: Net weight – Trọng lượng tịnh (Chỉ tính trọng lượng của hàng hóa
- GWT: Gross weight – Trọng lượng tổng (Tính cả trọng lượng của dây buộc,
nylon bọc, thùng, hộp đựng ở ngoài)

1.6.4 Vận đơn ( Bill of lading)


 Khái niệm
Là chứng từ chuyên chở hàng hoá bằng đường biển do đại diện của người chuyên chở
phát hành cho người gửi hàng sau khi hàng hoá đã xếp lên tàu hoặc sau khi nhận hàng
để xếp.
 Nội dung trên vận đơn đường biển.
- Shipper /Consignor/Sender : Người gửi hàng thường là bên bán.
- Shipping company: Công ty vận tải biển.
- Consignee: Người có quyền nhận hàng hóa.
- B/L No.: Được viết tắt của Bill of lading No, còn gọi vận đơn.
- Forwarding Agent: Đại lý forwader.
- Notify Party: Bên nhận thông báo.
- For Delivery Apply to: Nơi lấy D/O đầu nhập.
- Vessel & Voy: Tên con tàu và số hiệu con tàu.
- Port of lading: Cảng bốc hàng lên tàu.
- Port of discharge: Cảng dở hàng.
- Place of delivery: Cảng trả hàng cho người nhận hàng.
- Number of packages: Số kiện hàng.
- Description of goods: Mô tả hàng hóa.
- Gross Weight: Trọng lượng bao gồm cả bao bì.
- Net Weight: Trọng lượng tịnh.

1.6.5 Chứng nhận xuất xứ (Certificate of Origin)


 Khái niệm
Là một chứng từ quan trọng trong xuất nhập khẩu, nó cho biết nguồn gốc xuất xứ hàng
hóa được sản xuất tại vùng lãnh thổ, hay quốc gia nào. Những form CO được miễn
giảm thuế nhập khẩu ở Việt Nam:
- CO form E (ACFTA): Hiệp định thương mại Asian-China
- CO form D (ATIGA) : Hiệp định thương mại hàng hóa ASIAN
- CO form AJ (AJCEP): Hiệp định đối tác kinh tế toàn diện Asian-Japan

12
- CO form VJ (VJEPA): Hiệp định đối tác kinh tế Việt Nam-Japan
- CO form AK(AKFTA): Hiệp định thương mại hàng hóa ASIAN- Korea
- CO form AANZ(AANZFTA) : Hiệp định thành lập khu thương mại tự do
Asian-Ustralia, Newzeland
- CO form AI (AIFTA): Hiệp định thương mại hàng hóa ASIAN - India
- CO form VK (VKFTA): Hiệp định thương mại tự do Việt Nam - Korea
- CO form VC (VCFTA): Hiệp định thương mại tự do Việt Nam - Chile
- CO form EAV(VNEAEUFTA): Hiệp định thương mại tự do Việt Nam Liên
minh kinh tế Á-Âu

1.6.6 Các chứng từ khác


Giấy phép nhập khẩu, kiểm tra chuyên nghành (giám định, kiểm dịch, kiểm tra vệ sinh
an toàn thực phẩm...) tùy vào hàng hóa nhập khẩu.

1.6.7 Lệnh giao hàng (Delivery order)


 Khái niệm
Lệnh giao hàng là chứng từ nhận hàng mà doanh nghiệp nhập khẩu nhận được để trình
cho cơ quan giám sát kho hàng (Cảng đến) trước khi có thể rút hàng ra khỏi container,
kho, bãi,... Để có thể nhận được hàng, doanh nghiệp nhập khẩu bắt buộc phải tập hợp
đầy đủ lệnh giao hàng để có thể nhận hàng từ người viết Bill (Shipper)
 Các loại lệnh giao hàng
- D/O của Forwarder: Lệnh giao hàng của đại lý vận chuyển đơn giản hiểu là đại lý
vận chuyển ban hành lệnh này để yêu cầu người nắm giữ hàng phải đưa hàng cho
người nhận (Doanh nghiệp nhập khẩu).
- D/O của hãng tàu: Lệnh giao hàng của hãng tàu là lệnh hãng tàu cấp phát yêu cầu
người đang giữ hàng giao hàng cho người nào đó. Thường mối quan hệ sẽ là: Hãng tàu
yêu cầu giao hàng cho Forwarder và Forwarder yêu cầu giao hàng cho họ. Khi
Forwarder nắm D/O mà hãng tàu cấp phát cho mình và giao lại cho doanh nghiệp nhập
khẩu cùng với Bill gốc của hãng tàu thì người nhập khẩu mới đủ điều kiện nhận hàng.

13
CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH
THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ TIN HỌC VIỄN THÔNG
XUẤT NHẬP DƯƠNG NGUYỄN
2.1 Giới thiệu tổng quan về công ty
2.1.1 Thông tin về công ty
Công ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ Tin Học Viễn Thông Xuất Nhập Dương Nguyễn
là công ty hoạt động trong lĩnh vực giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu, vận tải quốc tế
đường biển, đường hàng không, vận chuyển nội địa, đại lý khai thuê hải quan và bán
buôn các thiết bị, phụ tùng máy. Là một đơn vị hạch toán độc lập, có tư cách pháp
nhân đầy đủ, được sử dụng con dấu riêng và chủ động thực hiện các hoạt động kinh
doanh, tài chính, tổ chức nhân sự độc lập.
- Tên gọi đầy đủ bằng Tiếng Việt: Công ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Thương Mại
Dịch Vụ Tin Học Viễn Thông Xuất Nhập Dương Nguyễn.
- Tên giao dịch quốc tế bằng Tiếng Anh: DNCOM CO., LTD.
- Người đại diện pháp luật: Nguyễn Thành Tín.
- Trụ sở đặt tại: 43-45 Nguyễn Thị Tần, Phường 2, Quận 8, Thành Phố Hồ Chí
Minh.
- Điện thoại liên hệ: 028-8515845 Fax: 028-8515845.
- Mã số thuế: 0304096222. Ngày cấp: 25/11/2005
- Cơ quan thuế quản lý: Chi cục Thuế Quận 8.
- Trạng thái: Đã được cấp giấy chứng nhận đăng ký thuế
- Loại hình doanh nghiệp: Doanh nghiệp tư nhân, với 100% vốn trong nước.
- Phương châm hoạt động: Đoàn kết – Phát triển bền vững - Lâu dài - An toàn -
Uy tín - Hiệu quả.

2.1.2 Quá trình hình thành và phát triển công ty


Công ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ Tin Học Viễn Thông Xuất Nhập Dương Nguyễn
được thành lập ngày 01/12/2005, theo giấy phép kinh doanh số 304096222 do do Sở
Kế Hoạch và Đầu Tư Thành Phố Hồ Chí Minh cấp ngày 25/11/2005, chủ yếu cung cấp
các dịch vụ giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu, thực hiện các thủ tục hải quan và
thông quan theo yêu cầu của khách hàng và bán buôn các thiết bị phụ tùng máy.
Thời gian đầu khi mới thành lập, công ty gặp nhiều khó khăn trong việc vận hành cũng
như nhân sự. Sau một quá trình không ngừng nỗ lực, công ty đã phát triển và thực hiện
đa dạng hoá về chủng loại, quy mô và hoạt động của mình. Công ty luôn cố gắng đem
đến cho khách hàng dịch vụ hiệu quả, an toàn và sẵn sàng đáp ứng mọi nhu cầu của
khách hàng trong và ngoài nước.

14
Sau gần 15 năm hoạt động, công ty đã chứng tỏ năng lực quản lý hiệu quả và dần tạo
được sự tín nhiệm của khách hàng thông qua sự trách nhiệm và chất lượng dịch vụ
ngày càng được nâng cao mặc dù gặp rất nhiều khó khăn trước những biến động của
thị trường và những khó khăn về tài chính. Công ty đã áp dụng nhiều biện pháp thích
hợp để duy trì sự tăng trưởng liên tục trong hoạt động kinh doanh của mình.
Công ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ Tin Học Viễn Thông Xuất Nhập Dương Nguyễn
với phương châm:“Đoàn kết – Phát triển bền vững - Lâu dài - An toàn - Uy tín - Hiệu
quả” công ty đã tạo dựng được một đội ngũ cán bộ nhân viên có trình độ, năng lực,
chuyên nghiệp trong xử lý mọi công việc. Công ty đã không ngừng phát triển, mở rộng
cả về quy mô, lĩnh vực hoạt động, nâng cao cơ sở hạ tầng, hệ thống trang thiết bị, uy
tín và chất lượng phục vụ ngày càng được nâng cao. Sự phong phú về dịch vụ cung
cấp, dày dặn kinh nghiệm và những giải pháp tổng hợp đã tạo lòng tin vững chắc cho
khách hàng.

2.1.3 Chức năng, nhiệm vụ và lĩnh vực hoạt động của công ty
 Chức năng
Chuyên thực hiện những công việc liên quan đến quá trình vận tải và giao nhận hàng
hóa như: đưa hàng ra cảng, làm thủ tục hải quan, tổ chức xếp dỡ, giao hàng cho người
nhận tại nơi quy định, hoạt động xuất nhập khẩu ủy thác.
 Nhiệm vụ
- Công ty luôn đẩy mạnh hoạt động kinh doanh dịch vụ trong và ngoài nước.
- Đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ của cán bộ công nhân viên, để có đủ
năng lực phục vụ cho quá trình hoạt động kinh doanh của công ty.
- Công ty luôn hoàn thành tốt nghĩa vụ nộp thuế vào ngân sách nhà nước, bảo
toàn và phát triển nguồn vốn của công ty.
- Chấp hành nghiêm chỉnh các chủ trương, chính sách, đường lối của Đảng, Nhà
nước và các quy định của Bộ Tài Chính về quản lý kinh tế.
- Cung cấp các thông tin cần thiết và thuyết phục khách hàng sử dụng dịch vụ
của công ty.
- Duy trì lượng khách hàng vốn có bằng cách giữ liên lạc thường xuyên, cập nhật
chính sách, ưu đãi mới.
- Mở rộng khách hàng bằng cách quảng bá dịch vụ, chăm sóc khách hàng mới.
- Phụ trách hỗ trợ, giám sát khi có vấn đề phát sinh để đảm bảo chất lượng dịch
vụ tốt nhất đến tay khách hàng.
- Bên cạnh đó, công ty luôn mở rộng liên kết với các đơn vị đầu tư, hoạt động
trong và ngoài nước để phát triển, nâng cao hiệu quả kinh doanh, góp phần thực
hiện con đường công nghiệp hóa – hiện đại hóa đất nước.

15
 Lĩnh vực hoạt động của công ty
- Hoạt động giao nhận hàng hóa: công ty nhận làm trung gian cho các công ty
trong và ngoài nước khi họ có nhu cầu xuất nhập khẩu hàng hóa.
- Vận chuyển nội địa.
- Dịch vụ khai thuê hải quan.
- Thuê kho bãi và nhận làm trung gian để lưu trữ hàng hóa của khách hàng tại
kho ngoại quan và phân phối.
- Kinh doanh bán buôn các thiết bị, phụ tùng máy.

2.1.4 Định hướng phát triển của công ty giai đoạn 2021-2025
Với mục tiêu tiếp tục duy trì hoạt động hiệu quả trên tất cả các lĩnh vực và ngành nghề
kinh doanh của công ty, xây dựng công ty trở thành một thực thể vững mạnh, có uy tín
thương hiệu tại thị trường trong nước và khu vực, tạo lập một văn hóa doanh nghiệp có
bản sắc riêng; công ty Công ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ Tin Học Viễn Thông
Xuất Nhập Dương Nguyễn có định hướng phát triển giai đoạn 2021 – 2025 như sau:
- Lấy sự phát triển bền vững, ổn định làm nền tảng.
- Phát triển phải luôn đi đôi với trách nhiệm đối với cộng đồng và xã hội.
- Phấn đấu nâng cao năng lực hoạt động, khả năng cạnh tranh, phát huy thế
mạnh của mình; hướng đến khách hàng bằng sự chuyên nghiệp trong tổ chức
hoạt động; đa dạng trong sản phẩm dịch vụ và chu đáo nhiệt tình trong phong
cách phục vụ.
- Đầu tư mở rộng, phát huy được hiệu quả các dự án kho bãi. Tiếp tục liên
doanh, liên kết với các doanh nghiệp trong và ngoài khu vực về các lĩnh vực
Logistics, dịch vụ xuất nhập khẩu, đầu tư nâng cấp phương tiện, ô tô vận tải.
Tăng cường nâng cao chất lượng hàng hóa dịch vụ, với mục tiêu cung cấp cho
khách hàng những loại hình dịch vụ chuyên nghiệp, tạo niềm tin với khách
hàng, nhằm duy trì mối quan hệ với khách hàng cũ và thu hút thêm nhiều
khách hàng mới.
- Đẩy mạnh và làm tốt công tác Marketing để tìm kiếm thêm nhiều hợp đồng
hơn nữa mở rộng thị trường kinh doanh.

16
2.2 Cơ cấu tổ chức và tình hình nhân sự của công ty
2.2.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức của công ty

Giám đốc

Bộ phận
Kinh Bộ phận
Bộ phận Bộ phận doanh - kế toán
vận tải XNK Marketing

Chứng Giao
Sale từ nhận

Hình 2.2.1 Cơ cấu tổ chức bộ máy của công ty (Nguồn: Bộ phận kế toán)
Cơ cấu tổ chức quản lý của Công ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ Tin Học Viễn
Thông Xuất Nhập Dương Nguyễn theo cơ cấu trực tuyến, đảm bảo sự tinh gọn và việc
kết hợp điều hành, quản lý một cách nhanh chóng, linh hoạt và hiệu quả, phù hợp với
thực tế hoạt động của công ty.
 Ưu điểm:
Trên cơ sở các mệnh lệnh được ban hành là thống nhất cho toàn bộ các phòng ban, cơ
cấu quản lí này giúp giám đốc dễ dàng kiểm soát, quản lí và chịu trách nhiệm cho các
hoạt động của cấp dưới, giúp cho công ty thích ứng linh hoạt với sự thay đổi của môi
trường. Hơn nữa, mô hình quản lí này mang lại chi phí quản lý thấp cho công ty.
 Nhược điểm:
Cơ cấu trực tuyến đòi hỏi người lãnh đạo phải có kiến thức toàn diện về tất cả các mặt
như tài chính, kế toán, nhân sự để chỉ đạo tất cả các bộ phận quản lý. Do đó, các
chuyên gia có trình độ chuyên môn cao về từng mặt quản lí không được tận dụng.
Trong thực tế, khả năng của con người là có hạn nên những quyết định đưa ra mang
tính rủi ro cao.

17
2.2.2 Nhiệm vụ của các bộ phận
 Giám đốc
- Giám đốc là người lãnh đạo điều hành tổ chức cao nhất trong công ty và
quyết định mọi hoạt động kinh doanh, dịch vụ hàng ngày của công ty, là
người có mối quan hệ đối tác và trình độ chuyên môn tốt đồng thời cũng nắm
vững nghiệp vụ kinh doanh xuất nhập khẩu
- Giám đốc là người chịu trách nhiệm trước cơ quan pháp luật về mọi việc mà
mình đã quyết định. Đưa ra các chính sách trong việc cải cách công ty phù
hợp với sự phát triển chung của ngành.
- Giám đốc sẽ bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức các vị trí khác trong quyết
định mức lương và phụ cấp đối với nhân viên, có quyền tuyển lao động mới
trong công ty.

 Bộ phận vận tải


- Họ có nhiệm vụ nắm rõ các tuyến đường và từng loại xe để bố trí cho hợp lý
theo từng yêu cầu.
- Kiểm tra, bảo dưỡng phương tiện vận tải thường xuyên. Đảm bảo về mặt thời
gian giao và nhận hàng cho khách hàng.

 Bộ phận xuất nhập khẩu


+ Sale: Chăm sóc khách hàng cũ và tìm kiếm khách hàng mới.
+ Chứng từ: Được chia ra 2 mảng là chứng từ hàng nhập, chứng từ hàng xuất.
- Nhận các chứng từ và hợp đồng có liên quan đến hàng hóa xuất nhập khẩu của
khách hàng từ phòng kinh doanh.
- Kiểm tra chứng từ, viết mail hoặc gọi điện cho khách hàng để xác nhận thông
tin và nếu có sai sót sẽ chỉnh sửa và chốt thông tin.
- Đảm bảo độ chính xác của bộ chứng từ về hàng hóa xuất và nhập.
- Làm Commercial Invoice (CI), Performa Invoice (Nếu có), Packing list (P/L),
Delivery Order (D/O) và các công văn cần thiết cho việc xuất nhập lô hàng.
- Trao đổi chứng từ với khách hàng và thanh lý tờ khai.
- Lưu trữ hồ sơ, bộ chứng từ.
+ Giao nhận:
- Nhận thông báo và bộ chứng từ làm hàng từ bộ phận chứng từ.
- Làm thủ tục hải quan để thông quan cho hàng hóa.
- Đóng hàng, đóng cước, giao chứng từ.
- Kiểm kê hàng hóa ra vào kho.
- Nhận hàng và giao hàng với tài liệu, hồ sơ đầy đủ.

18
- Lập sổ giao nhận gồm các nội dung: Ngày, tên hàng hóa, số hợp đồng, phí hạ
container, số lượng container, số seal, nơi hạ container, kho chứa hàng.

 Bộ phận Kinh doanh – Marketing


- Nhận mục tiêu từ giám đốc sau đó xây dựng chiến lược kinh doanh, đồng thời
theo dõi và thực hiện mục tiêu.
- Lập mục tiêu, kế hoạch bán hàng.
- Tìm hiểu đối và lên vạch ra phương án cạnh tranh.
- Tìm kiếm khách hàng, dự đoán nhu cầu thị trường để tham mưu cho giám đốc
- Soạn thảo các hợp đồng, chăm sóc và xây dựng mối quan hệ tổt với khách
hàng.
- Quảng bá mô hình hoạt động của công ty và các loại dịch vụ mà công ty cung
cấp cho cả khách hàng tiềm năng cũng như khách hàng mới và cũ.
- Đưa ra chiến lược giá để thu hút khách hàng trên cơ sở đảm bảo hiệu quả về
chất lượng và phong cách phục vụ.
- Phối hợp với các phòng ban khác trong công ty để đưa ra được những chiến
lược marketing và chiến lược kinh doanh hiệu quả và đúng đắn.

 Bộ phận kế toán
- Quản lý và nắm rõ các hoạt động tài chính của công ty.
- Quản lý doanh thu, công nợ, lượng hàng hóa, hàng nhập kho.
- Thanh toán hợp đồng.
- Tham mưu cho giám đốc về chiến lược tài chính.
- Tiếp nhận các hóa đơn chi tiêu, chi phí làm hàng, dịch vụ của công ty.
- Lập báo cáo thu chi để thanh toán với khách hàng và báo cáo thu chi nội bộ.
- Dự toán ngân sách, phân bổ ngân sách hoạt động của công ty.

2.2.3 Tình hình nhân sự của công ty


Sau gần 15 năm hoạt động, tình hình nhân sự của công ty đã có sự thay đổi, số lượng
nhân sự hiện tại là 13 thành viên.
Bảng 2.2.3a Bảng thống kê số lượng thành viên tham gia vào hoạt động kinh
doanh của công ty theo các bộ phận
(ĐVT: người)
Tên bộ phận Số thành viên
Giám đốc 1
Vận tải 2
Xuất nhập khẩu 5
Kinh doanh – Marketing 3

19
Kế toán 2

Với quy mô nhỏ, cơ cấu tổ chức khá đơn giản, số lượng 13 thành viên là phù hợp cho
sự vận hành của công ty. Nhân viên của công ty ngoài kỹ năng chuyên môn thì đều
được công ty bồi dưỡng, đào tạo các kỹ năng cơ bản của mọi phòng ban để đều có thể
giải quyết mọi vấn đề xảy ra ngoài ý muốn.
Bảng 2.2.3b Nhân sự công ty TNHH DNCOM theo trình độ
(ĐVT: người)
Số thành viên
Đại học 9
Cao đẳng 4
Tổng 13
(Nguồn: Báo cáo nhân sự của công ty năm 2020)

2.3 Tình hình hoạt động và kết quả kinh doanh của công ty giai
đoạn 2018 –2020
2.3.1 Doanh thu theo loại hình kinh doanh giai đoạn 2018-2020
Bảng 2.3.1a Cơ cấu dịch vụ của công ty giai đoạn 2018-2020
(ĐVT: triệu đồng)

2018 2019 2020


Chỉ tiêu Giá trị Giá trị Giá trị
Dịch vụ giao nhận 756,64 815,60 870,13
Dịch vụ vận tải 583,65 678,90 775,62
Dịch vụ hải quan 364,71 460,40 570,10
Tổng cộng 1.705 1.954,90 2.215,85

20
Hình 2.3.1b Cơ cấu dịch vụ của công ty được thể hiện trong 3 năm 2018-2020

Cơ cấu dịch vụ của công ty năm 2018

Dịch vụ giao nhận Dịch vụ vận tải Dịch vụ hải quan

21%
44%

34%

Cơ cấu dịch vụ của công ty năm 2019

Dịch vụ giao nhận Dịch vụ vận tải Dịch vụ hải quan

24%
42%

35%

21
Cơ cấu dịch vụ của công ty năm 2020

Dịch vụ giao nhận Dịch vụ vận tải Dịch vụ hải quan

26%
39%

35%

Nhận xét:
Từ biểu đồ cho thấy công ty đã rất nỗ lực trong việc duy trì nhiều loại hình dịch vụ,
nhằm đáp ứng nhu cầu đa dạng của khách hàng. Trong đó loại hình dịch vụ chiếm tỷ
trọng cao nhất đó là dịch vụ giao nhận, đây là loại hình kinh doanh chủ yếu của công
ty luôn giữ vị trí hàng đầu qua các năm.
Năm 2018: Doanh thu từ dịch vụ giao nhận chiếm tỷ trọng cao nhất 44%, cao
hơn gấp hai doanh thu dịch vụ vận tải và cao hơn 10% so với doanh thu dịch vụ hải
quan. Doanh thu có sự khác biệt rõ ràng như vậy bởi vì công ty quy mô nhỏ nhân sự
còn ít thêm vào đó là chưa đủ chi phí để đầu tư vào thiết bị vận tải nên tỷ trọng dịch vụ
vận tải là thấp nhất.
Năm 2019: Doanh thu dịch vụ giao nhận tăng so với năm 2018 là 58,96 triệu.
Doanh thu từ dịch vụ vận tải tăng 95,25 triệu đồng so với năm 2018. Doanh thu từ dịch
vụ hải quan tăng 94,75 triệu đồng so với năm 2018. Qua đó cho ta thấy sau một năm
hoạt động công ty đã có những phát triển nhất định trong cơ cấu hoạt động. Các dịch
vụ vận tải và dịch vụ hải quan được khách hàng tin tưởng hơn nhận được nhiều hợp
đồng hơn doanh thu từ đó cũng cao hơn.
Năm 2020: Doanh thu từ dịch vụ hải quan tăng 1,07 lần so với năm 2019.
Trong năm 2019 công ty bỏ ra nhiều chi phí để bổ sung thêm trang thiệt bị phục vụ
vận tải, mở rộng nguồn khách hàng hơn nên doanh thu dịch vụ vận tải tiếp tục tăng
đều qua các năm. Dịch vụ hải quan là tăng trưởng mạnh mẽ nhất.
Nhìn chung doanh thu từ dịch vụ giao nhận tăng cao theo từng năm nhưng tỷ trọng lại
giảm, tốc độ tăng trưởng chậm hơn các loại hình dịch vụ khác cho thấy được sự cạnh
tranh gay gắt của thị trường về lĩnh vực giao nhận.

22
2.3.2 Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty giai đoạn
2018 –2020
2.3.2a Bảng kết quả hoạt động kinh doanh của công ty giai đoạn 2018-2020
(ĐVT: Triệu đồng)

Năm 2018 2019 2020

Doanh thu 13.205 14.954 16.215

Chi phí 7.644 8.217 8.411

Lợi nhuận trước thuế 5.561 6.737 7.804

(Nguồn: số liệu thống kê từ phòng kế toán công ty)

Biểu đồ kết quả hoạt động kinh doanh của công ty giai đoạn
2018-2020

18,000
16,215
16,000 14,954

14,000 13,205

12,000

10,000
8,217 8,411
7,644 7,804
8,000
6,737

6,000 5,561

4,000

2,000

0
Năm 2018 Năm 2019 Năm 2020

Doanh thu Chi phí

Nhận xét:
Năm 2019 lợi nhuận trước thuế của công ty tăng 1.176 triệu đồng so với năm 2018.
Chi phí tăng 573 triệu đồng so với năm 2018. Tốc độ tăng trưởng của doanh thu lớn
hơn tốc độ tăng trưởng của chi phí dẫn đến lợi nhuận của công ty tăng lên đáng kể,
điểu này cho ta thấy được công ty đang dần đi đúng chiến lược, định hướng đã đề ra và

23
chất lượng dịch vụ ngày càng hoàn thiện, nâng cao hơn thu hút được nhiều khách hàng
và tạo được lòng tin đối với họ.
Năm 2020 doanh thu của công ty tăng 1.261 triệu đồng (tương đương 1,08%) so với
năm 2019. Lợi nhuận trước thuế tương ứng tăng 1.067 triệu đồng. Chi phí hoạt động
trong năm này tăng 194 triệu đồng (tương đương 1,02%) so với năm 2019.
Nhìn chung, doanh thu và lợi nhuận đều tăng cao theo hằng năm. Nhưng sự tăng
trưởng giai đoạn 2018-2019 lại cao hơn giai đoạn 2019-2020 về cả doanh thu lẫn lợi
nhuận
Điều này cho thấy được các công ty dịch vụ về lĩnh vực xuất nhập khẩu ra đời ngày
càng nhiều, ngày càng có nhiều đối thủ cạnh tranh hơn. Nhiều tác động như tình hình
dịch bệnh ảnh hưởng toàn cầu từ cuối năm 2019 đến nay nhưng với sự cố gắng không
ngừng, công ty vẫn đảm bảo được lợi nhuận cho hoạt động kinh doanh và đã đạt được
những thành tựu đáng khích lệ góp phần vào sự tăng trưởng kinh tế của nước nhà, làm
cho quy mô công ty ngày càng lớn, ngày càng vững mạnh trên thị trường trong và
ngoài nước.

24
CHƯƠNG 3: THỰC TRẠNG QUY TRÌNH GIAO
NHẬN HÀNG NHẬP KHẨU FCL BẰNG ĐƯỜNG
BIỂN TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI DỊCH
VỤ TIN HỌC VIỄN THÔNG XUẤT NHẬP
DƯƠNG NGUYỄN
3.1 Sơ đồ quy trình giao nhận hàng nhập khẩu FCL bằng đường
biển tại công ty

KÝ KẾT HỢP ĐỒNG

NHẬN THÔNG BÁO HÀNG ĐẾN VÀ KIỂM


TRA BỘ CHỨNG TỪ

KHAI TỜ KHAI HẢI QUAN

CƯỢC CONT, NHẬN VÀ LÊN EDO VÀ


THANH TOÁN EPORT

LÀM THỦ TỤC NHẬN HÀNG TẠI CẢNG

GIAO HÀNG CHO KHÁCH

QUYẾT TOÁN VÀ LƯU CHỨNG TỪ

25
 Mô tả sơ lược về sơ đồ trên:
- Sau khi tìm kiếm được khách hàng, công ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ Tin
Học Viễn Thông Xuất Nhập Dương Nguyễn sẽ tiến hành ký kết hợp đồng
dịch vụ với khách. Nhân viên công ty sẽ tiếp nhận và xử lý hồ sơ thông tin
khách hàng, thông tin lô hàng,…
- Nhận giấy thông báo hàng đến (Arrival Notice) và bộ chứng từ để làm thủ tục
nhận hàng (khách hàng gửi bộ chứng từ của lô hàng này cho công ty).
- Tiếp theo, bộ phận chứng từ sẽ kiểm tra bộ chứng từ và tiến hành lên tờ khai.
- Cược cont, nhận và lên EDO và thanh toán ePort: sau khi khai tờ khai, nhân
viên giao nhận của công ty sẽ tiến hành đi cượt cont tại hãng tàu/FWD; nhân
viên chứng từ sẽ tiến hành lên EDO và thanh toán ePort sau khi nhận đượcl
ệnh giao hàng điện tử qua mail.
- Làm thủ tục hải quan và nhận hàng tại cảng: nộp thuế, đăng ký mở tờ khai, in
mã vạch, phiếu EIR,…
- Giao hàng cho khách: giao hàng đến địa điểm mà khách quy định và tiến
hành trả con trỗng
- Quyết toán và lưu chứng từ: thanh toán phí dịch vụ cho khách và lưu hồ sơ.

3.2 Diễn giải quy trình quy trình giao nhận hàng nhập khẩu tại
công ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ Tin Học Viễn Thông Xuất
Nhập Dương Nguyễn
3.2.1 Ký kết hợp đồng
Bộ phận Kinh doanh - Marketing và Sale của công ty sẽ thực hiện nhiệm vụ chính của
mình bằng cách tìm kiếm nguồn hàng xuất nhập khẩu theo các cách cơ bản sau:
- Tìm trong danh mục hoặc thông qua các websites
- Dựa vào mối quan hệ đã có để tìm kiếm khách hàng.
- Gọi điện thoại trực tiếp tới bộ phận xuất nhập khẩu của các công ty.
- Gửi bảng báo giá đến các khách hàng mới.
Thông qua hoạt động Marketing, nhân viên Bộ phận Kinh doanh – Maketing và Sale
tìm kiếm và thuyết phục khách hàng ký kết hợp đồng dịch vụ sau khi đã thống nhất về
giá cả dịch vụ giữa hai bên. Hợp đồng thể hiện mối quan hệ làm ăn và trách nhiệm
pháp lý giữa công ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ Tin Học Viễn Thông Xuất Nhập
Dương Nguyễn và khách hàng thuê dịch vụ giao nhận. Hợp đồng dịch vụ này được
công ty soạn thảo bao gồm các điều khoản cơ bản thể hiện đầy đủ quyền và nghĩa vụ
giữa các bên.
Tuy nhiên, có trường hợp không cần kí kết hợp đồng. Điển hình như Công ty TNHH
Thương Mại Dịch Vụ Tin Học Viễn Thông Xuất Nhập Dương Nguyễn với danh nghĩa

26
là một công ty giao nhận. Khách hàng là Công ty TNHH Sản Xuất Thương Mại
T.M.H. Hai bên đã hợp tác nhiều lần, giao nhận nhiều lô hàng thành công, an toàn và
hiệu quả. Trên tinh thần tin cậy lẫn nhau, hai bên đã thỏa thuận một lô hàng mới,
nhưng vì là khách hàng thường xuyên nên không cần phải soạn thảo hợp đồng dịch vụ.
Công ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ Tin Học Viễn Thông Xuất Nhập Dương Nguyễn
đảm nhận thực hiện dịch vụ nhận hàng và hưởng phí dịch vụ. Dịch vụ này được thực
hiện trên cơ sở kí kết Hợp đồng thương mại số TMT-RC27112020 giữa Công ty
TNHH Sản Xuất Thương Mại T.M.H (Việt Nam) và Công ty RAINBOW
CHEMICAL INDUSTRY LIMITED ở Hồng Kông
Trên cơ sở đó Công ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ Tin Học Viễn Thông Xuất Nhập
Dương Nguyễn đưa ra những dịch vụ cung cấp cho Công ty TNHH Sản Xuất Thương
Mại T.M.H bao gồm:
- Khai hải quan điện tử.
- Cược cont, nhận và lên EDO và thanh toán ePort.
- Làm thủ tục và nhận hàng tại cảng Cát Lái.
- Vận chuyển hàng về kho của công ty.

3.2.2 Nhận thông báo hàng đến và kiểm tra bộ chứng từ


 Nhận thông báo hàng đến
Giấy báo hàng đến được gửi tới từ hãng tàu/FWD để thông báo cho người nhận biết
rằng thời gian, địa điểm, kho, cảng mà lô hàng sẽ cập. Cần xem rõ giấy báo tàu nào đã
gửi và có đúng tên công ty nhận hay không.
 Kiểm tra bộ chứng từ
Công ty Cổ phần Thương Mại Dịch Vụ Xuất Nhập khẩu Gia Lâm liên hệ với nhân
viên Công ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ Tin Học Viễn Thông Xuất Nhập Dương
Nguyễn và gửi thông tin lô hàng và các chứng từ cần thiết để làm thủ tục nhập khẩu.
1. Hợp đồng thương mại
2. Hóa đơn thương mại
3. Phiếu đóng gói hàng hóa
4. Thông báo hàng đến
5. Vận đơn đường biển số
6. Giấy chứng nhận phân tích
7. Giấy giới thiệu của Công ty TNHH sản xuất thương mại T.M.H
Khi nhận được bộ chứng từ, nhân viên chứng từ công ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ
Tin Học Viễn Thông Xuất Nhập Dương Nguyễn kiểm tra, đối chiếu các thông tin trên
các chứng từ xem có khớp nhau hoặc có sai sót gì không. Cụ thể là kiểm tra trên cơ sở
hợp đồng ngoại thương đối chiếu với hóa đơn thương mại, phiếu đóng gói về các chi

27
tiết: tên và địa chỉ người xuất khẩu, người nhập khẩu, tên hàng, xuất xứ, số lượng, quy
cách - chất lượng hàng hóa, điều kiện thương mại áp dụng, cách đóng gói, bao bì, ghi
ký mã hiệu, cảng bốc, cảng dỡ hàng…Để phòng trường hợp có sai sót thì liên hệ với
Công ty Cổ phần Thương Mại Dịch Vụ Xuất Nhập khẩu Gia Lâm.
Chi tiết chứng từ như sau:

28
29
30
31
32
33
34
35
36
37
3.2.3 Khai tờ khai hải quan
Nhân viên chứng từ Công ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ Tin Học Viễn Thông Xuất
Nhập Dương Nguyễn dùng phần mềm khai báo Hải quan ECUS5 truyền số liệu tờ
khai qua mạng của Hải quan. Hải quan tự động báo tiếp nhận hồ sơ, cho số tờ khai và
tiếp nhận hàng hóa. Khi lên tờ khai nhập khẩu, người lên tờ khai sử dụng thông tin trên
các chứng từ sau: Sale Contract, Commercial Invoice, Packing List, Bill of Lading và
Arrival Notice.

38
Để lên tờ khai Hải quan điện tử, phải đăng nhập vào hệ thống khai báo Hải quan. Nếu
là lần đầu tiên chạy chương trình, chương trình sẽ hỏi thông tin của doanh nghiệp, lúc
này ta sẽ nhập đầy đủ các thông tin về công ty như: mã số thuế, tên doanh nghiệp, địa
chỉ, điện thoại / fax, người liên hệ, điện thoại người liên hệ, email, sau đó chọn nút
“Đồng ý”.

(Nguồn: ECUS5- VNACCS/VICIS)


Bước 1: Đầu tiên, vào menu của chương trình và chọn chức năng: “Đăng ký mới tờ
khai nhập khẩu (IDA)”,sau đó màn hình sẽ xuất hiện chức năng nhập tờ khai nhập
khẩu mới

(Nguồn: ECUS5- VNACCS/VICIS)

39
Bước 2: Lần lượt điền đầy đủ thông tin trên màn hình thông tin chung, thông tin chung
2, danh sách hàng của tờ khai nhập khẩu. Những trường nào có màu xám như “số tờ
khai”, “số tờ khai đầu tiên”, …sẽ không nhập và những trường này Hải quan sẽ trả
về khi đăng ký tờ khai thành công.

Bước 3: Gửi tờ khai đến Hải quan


Để chuẩn bị gửi tờ khai đến Hải quan, máy tính phải được kết nối Internet và cắm chữ
ký số vào máy tính, sau đó chọn “Khai báo”
Bước 4: Lấy phản hồi từ Hải quan và theo dõi tờ khai
Sau khi truyền tờ khai Hải quan điện tử đến Hải quan, vài phút sau sẽ nhận được thông
tin phản hồi.
Bước 5: In tờ khai

40
<IMP> 1/3

Tờ khai hàng hóa nhập khẩu (thông quan)


Số tờ khai 103822223960 Số tờ khai đầu tiên
Số tờ khai tạm nhập tái xuất tương ứng
/
*103822223960*
Mã phân loại kiểm tra 1 Mã loại hình A11 2 [ 4 ] Mã số hàng hóa đại diện của tờ khai 2926
Tên cơ quan Hải quan tiếp nhận tờ khai CSGONKVI Mã bộ phận xử lý tờ khai 01
Ngày đăng ký 01/02/2021 11:24:20Ngày thay đổi đăng ký Thời hạn tái nhập/ tái xuất
Người nhập khẩu
Mã 0315419700
Tên CôNG TY TNHH SảN XUấT THươNG MạI T.M.H

Mã bưu chính (+84)43


Địa chỉ 136B/7 ấp Trung Chánh 2, xã Trung Chánh, huyện Hóc Môn, TP. Hồ Chí Minh

Số điện thoại 0937610939


Người ủy thác nhập khẩu

Tên

Người xuất khẩu



Tên RAINBOW CHEMICAL INDUSTRY LIMITED
Mã bưu chính
ROOM 803, CHEVALIER HOUSE 45-51 CHATHAM ROAD SOUTH
Địa chỉ TSIM SHA TSUI KL HK
Mã nước HK
Người ủy thác xuất khẩu
Đại lý Hải quan Mã nhân viên Hải quan
Số vận đơn Địa điểm lưu kho 02CIS01 TONG CTY TAN CANG SG
1 210121HDMUTSNA79607000 Địa điểm dỡ hàng VNCLI CANG CAT LAI (HCM)
2 Địa điểm xếp hàng CNTXG TIANJINXINGANG
3 Phương tiện vận chuyển
4 9999 SENDANG MAS V.21001S
5 Ngày hàng đến 02/02/2021
Số lượng 880 BG Ký hiệu và số hiệu
Tổng trọng lượng hàng (Gross) 22.088 KGM
Số lượng container 1
Ngày được phép nhập kho đầu tiên
Mã văn bản pháp quy khác
Số hóa đơn A - RCTMH15012021
Số tiếp nhận hóa đơn điện tử
Ngày phát hành 15/01/2021
Phương thức thanh toán KC
Tổng trị giá hóa đơn A - CIF - USD - 57.200
Tổng trị giá tính thuế 1.313.884.000
Tổng hệ số phân bổ trị giá 57.200 -
Mã kết quả kiểm tra nội dung
Giấy phép nhập khẩu
1 - 2 - 3 -
4 - 5 -
Mã phân loại khai trị giá 6
Khai trị giá tổng hợp - - -
Các khoản điều chỉnh
Phí vận chuyển - -
Phí bảo hiểm - - -
Mã tên Mã phân loại Trị giá khoản điều chỉnh Tổng hệ số phân bổ
1 - - -
2 - - -
3 - - -
4 - - -
5 - - -
Chi tiết khai trị giá

Tên sắc thuế Tổng tiền thuế Số dòng tổng


1 V Thuế GTGT 131.388.400 VND 1 Tổng tiền thuế phải nộp 131.388.400 VND
2 VND Số tiền bảo lãnh VND
3 VND Tỷ giá tính thuế USD - 22.970
4 VND -
5 VND -
6 VND Mã xác định thời hạn nộp thuế D Người nộp thuế 1
Mã lý do đề nghị BP Phân loại nộp thuế A
Tổng số trang của tờ khai 3 Tổng số dòng hàng của tờ khai 1

41
<IMP> 2/3

Tờ khai hàng hóa nhập khẩu (thông quan)


Số tờ khai 103822223960 Số tờ khai đầu tiên /
Số tờ khai tạm nhập tái xuất tương ứng
Mã phân loại kiểm tra 1 Mã loại hình A11 2 [ 4 ] Mã số hàng hóa đại diện của tờ khai 2926
Tên cơ quan Hải quan tiếp nhận tờ khai CSGONKVI Mã bộ phận xử lý tờ khai 01
Ngày đăng ký 01/02/2021 11:24:20 Ngày thay đổi đăng ký Thời hạn tái nhập/ tái xuất
Số đính kèm khai báo điện tử 1 ETC - 721482010710 2 - -
Phần ghi chú Hợp đồng: TMH-RC27112020 - ngày 27/11/2020 ( CAS 461-58-5 ). Phương thức thanh toán: TT

Số quản lý của nội bộ doanh nghiệp Số quản lý người sử dụng 00001


Phân loại chỉ thị của Hải quan
Ngày Tên Nội dung
1 / /

2 / /

3 / /

4 / /

5 / /

6 / /

7 / /

8 / /

9 / /

10 / /

Mục thông báo của Hải quan


Tên trưởng đơn vị Hải quan CCT CC HQ CK Cảng Sài Gòn KV I
Ngày cấp phép 01/02/2021 13:51:33
Ngày hoàn thành kiểm tra 01/02/2021 11:24:20
Phân loại thẩm tra sau thông quan
Ngày phê duyệt BP / /
Ngày hoàn thành kiểm tra BP / /
Số ngày mong đợi đến khi cấp phép nhập khẩu
Tổng số tiền thuế chậm nộp
Dành cho VAT hàng hóa đặc biệt

Thời hạn cho phép vận chuyển bảo thuế (khởi hành)
Địa điểm Ngày đến Ngày khởi hành
Thông tin trung chuyển 1 / / ~ / /
2 / / ~ / /
3 / / ~ / /
Địa điểm đích cho vận chuyển bảo thuế / /

42
<IMP> 3/3

Tờ khai hàng hóa nhập khẩu (thông quan)


Số tờ khai 103822223960 Số tờ khai đầu tiên /
Số tờ khai tạm nhập tái xuất tương ứng
Mã phân loại kiểm tra 1 Mã loại hình A11 2 [ 4 ] Mã số hàng hóa đại diện của tờ khai 2926
Tên cơ quan Hải quan tiếp nhận tờ khai CSGONKVI Mã bộ phận xử lý tờ khai 01
Ngày đăng ký 01/02/2021 11:24:20Ngày thay đổi đăng ký Thời hạn tái nhập/ tái xuất

<01>

Mã số hàng hóa 29262000 Mã quản lý riêng Mã phân loại tái xác nhận giá [ ]
Mô tả hàng hóa Hóa chất DICYANDIAMIDE 99.5% MIN( FORMULA:C2H4N4)-sử dụng trong công nghiệp xử lý
nước thải- hàng mới 100%

Số lượng (1) 22 MDW


Số của mục khai khoản điều chỉnh Số lượng (2) 22.000 KGM
Trị giá hóa đơn 57.200 Đơn giá hóa đơn 2.600 USD MDW
Thuế nhập khẩu
Trị giá tính thuế(S) 1.313.884.000 VND Trị giá tính thuế(M) -
Số lượng tính thuế Đơn giá tính thuế 59.722.000 - VND - MDW
Thuế suất A 0% - Mã áp dụng thuế tuyệt đối
Số tiền thuế VND Nước xuất xứ CN - CHINA - B01
Số tiền miễn giảm VND Mã ngoài hạn ngạch
Số thứ tự của dòng hàng trên tờ khai tạm nhập tái xuất tương ứng
Danh mục miễn thuế nhập khẩu -
Miễn / Giảm / Không chịu thuế nhập khẩu

Thuế và thu khác


1 Tên Thuế GTGT Mã áp dụng thuế suất VB901
Trị giá tính thuế 1.313.884.000 VND Số lượng tính thuế
Thuế suất 10% Miễn / Giảm / Không chịu thuế và thu khác
Số tiền thuế 131.388.400 VND
Số tiền miễn giảm VND
2 Tên Mã áp dụng thuế suất
Trị giá tính thuế VND Số lượng tính thuế
Thuế suất Miễn / Giảm / Không chịu thuế và thu khác
Số tiền thuế VND
Số tiền miễn giảm VND
3 Tên Mã áp dụng thuế suất
Trị giá tính thuế VND Số lượng tính thuế
Thuế suất Miễn / Giảm / Không chịu thuế và thu khác
Số tiền thuế VND
Số tiền miễn giảm VND
4 Tên Mã áp dụng thuế suất
Trị giá tính thuế VND Số lượng tính thuế
Thuế suất Miễn / Giảm / Không chịu thuế và thu khác
Số tiền thuế VND
Số tiền miễn giảm VND
5 Tên Mã áp dụng thuế suất
Trị giá tính thuế VND Số lượng tính thuế
Thuế suất Miễn / Giảm / Không chịu thuế và thu khác
Số tiền thuế VND
Số tiền miễn giảm VND

Bước 6: Đính kèm chứng từ Hải Quan

3.2.4 Cược cont, nhận và lên EDO và thanh toán ePort


 Cược cont
Sau khi khai tờ khai hải quan, Công ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ Tin Học Viễn
Thông Xuất Nhập Dương Nguyễn sẽ tiến hành cử nhân viên giao nhận đi cược cont.
Tại quầy cược cont, nhân viên giao nhận nộp vận tải đơn gốc (Original HBL) và giấy
giới thiệu công ty để nhân viên đại lý kiểm tra xác nhận thông tin. Sau đó nhân viên
giao nhận nhận 2 phiếu đăng ký cược cont của đại lý điền thông tin số cont, loại cont,

43
địa chỉ hạ cont, tên và số điện thoại người mượn cont. Nhân viên hãng tàu kiểm tra thu
phí cược cont.
Sau đó giao lại cho nhân viên giao nhận một tờ mượn cont có đóng dấu “Đã thu tiền”
và dấu “Bản chính để lấy cược” còn giữ lại một tờ giấy mượn cont và hóa đơn. Nhân
viên giao nhận kiểm tra lại thông tin có, sau đó đưa lại cho nhân viên đại lý ký tên
đóng dấu cùng với bộ HBL và trả lại cho nhân viên giao nhận của Công ty TNHH
Thương Mại Dịch Vụ Tin Học Viễn Thông Xuất Nhập Dương Nguyễn.
 Nhận và lên EDO
Sau khi Công ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ Tin Học Viễn Thông Xuất Nhập Dương
Nguyễn gửi “Thông báo hàng đến” qua email cho đại lý. Đại lý sẽ tiến hành tách
thông tin trên ePort từ MBL của hãng tàu, sau đó đại lý sẽ cung cấp thông tin: chủ khai
thác, số HBL, mã nhận cont, tên khách hàng, số MBL, số lệnh, hạn lệnh, ….Từ những
thông tin trên, nhân viên chứng từ sẽ kiểm tra đối chiếu lại với chứng từ có trùng khớp
hay không và tiến hành lên EDO trên hệ thống ePort.
Đối với những hãng tàu/FWD mà công ty chưa đăng ký EDO thì nhân viên giao nhận
sẽ đến hãng tàu/FWD nộp giấy “Thông báo hàng đến” để được cấp DO. Nhân viên
giao nhận sau khi nhận được đầy đủ lệnh giao hàng cần kiểm tra chính xác đó có phải
là lệnh gốc hay không, trên lệnh có thể hiện đúng tên hàng, tên tàu, số vận đơn, tên
cảng dỡ, số container, số kiện,…hay không, nếu có sai sót yêu cầu nhân viên hãng
tàu/FWD chỉnh lại cho phù hợp với vận đơn để tránh trường hợp chứng từ không phù
hợp sẽ không nhận được hàng. Trên lệnh giao hàng bắt buộc phải có đóng dấu “ĐÃ
THU TIỀN” hoặc “PAID”.
 Thanh toán ePort
Sau khi tiến hành lên EDO trên ePort, thì nhân viên Công ty TNHH Thương Mại Dịch
Vụ Tin Học Viễn Thông Xuất Nhập Dương Nguyễn sẽ tiếp tục tiến hành thanh toán
ePort để nhận hàng từ cảng.

3.2.5 Làm thủ tục và nhận hàng tại cảng


 Nộp thuế
Sau khi hệ thống hải quan đã thông báo phân luồng, thuế suất nhập khẩu sẽ được thể
hiện trên hệ thống hải quan điện tử ECUSS5 - VNACCS, nhân viên giao nhận đến
ngân hàng Agribank tại cảng Cát Lái để nộp tiền thuế. Sau khi nhận lại giấy nộp tiền
vào ngân sách Nhà nước, nhân viên giao nhận phải kiểm tra lại thông tin người nộp
thuế, số tờ khai, loại hình xuất nhập khẩu, số tiền thuế và phải có đầy đủ chữ ký và con
dấu rồi mới ký tên.
Để kiểm tra xem thuế đã đóng vào kho bạc nhà nước nhân viên giao nhận làm như sau:

44
- Bước 1: Truy cập vào trang web tổng cục hải quan Việt Nam
https://www.customs.gov.vn/Lists/HaiQuanVietNam/Default.aspx
- Bước 2: Chọn “Tra cứu nộp thuế của tờ khai hải quan”
- Bước 3: Nhập thông tin mã doanh nghiệp & số tờ khai, hệ thống sẽ trả lại kết quả
phần trạng thái nợ có ghi “Hết nợ” có nghĩa là thuế đã nộp vào ngân hàng nhà
nước và doanh nghiệp không còn nợ.
 Đăng ký mở tờ khai tại Chi cục Hải quan Cảng Sài Gòn Khu Vực I
Nhân viên giao nhận Công ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ Tin Học Viễn Thông Xuất
Nhập Dương Nguyễn nhận bộ chứng từ từ công ty khách và nộp bộ chứng từ này cho
hải quan kiểm tra. Bộ chứng từ bao gồm:
- Tờ khai hải quan nhập khẩu (thông báo kết quả phân luồng)
- Hóa đơn thương mại: 01 bản chính
- Phiếu đóng gói: 01 bản chính
- Vận đơn đường biển: 01 bản sao
- Giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nước: 01 bản sao
- Giấy giới thiệu của Công ty TNHH sản xuất thương mại T.M.H
Sau khi kiểm tra bộ chứng từ, cán bộ Hải quan xác định các thông tin trên bộ chứng từ
là chính xác và không có sai lệch nào về mặt số liệu. Cơ quan Hải quan sẽ tiến hành
xác nhận thông quan cho tờ khai.
Nhân viên giao nhận của công ty in tờ “Danh sách container đủ điều kiện qua khu vực
giám sát” trên trang web của Hải quan Việt Nam (tờ mã vạch 2 bản) và nộp cho cán bộ
hải quan giám sát đóng dấu xác nhận.

45
CỤC HẢI QUAN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
CHI CỤC HQ CK CẢNG SÀI GÒN KV I *10382222396002CI*
*103822223960*
Ngày 5 Tháng 2 Năm 2021
DANH SÁCH CONTAINER
ĐỦ ĐIỀU KIỆN QUA KHU VỰC GIÁM SÁT HẢI QUAN
Tờ khai không phải niêm phong
1. Chi cục hải quan giám sát: Chi cục HQ CK Cảng Sài Gòn KV I - 02CIS01: TONG CTY TAN CANG SG - 2
2. Đơn vị XNK: CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT THƯƠNG MẠI T.M.H
3. Mã số thuế: 0315419700 6. Ngày tờ khai: 01/02/2021 - 02/02/2021
4. Số tờ khai : 103822223960 7. Loại hình : Nhập kinh doanh tiêu dùng
5. Trạng thái tờ khai: Thông quan 8. Luồng: Xanh
9. Số quản lý hàng hóa: 210121HDMUTSNA79607000

SỐ SEAL SỐ SEAL HẢI XÁC NHẬN CỦA BỘ


SỐ HIỆU CONTAINER CONTAINER QUAN PHẬN GIÁM SÁT HẢI
STT MÃ VẠCH
(1) (nếu có) (nếu có) QUAN
(2) (3) (4)

1 BMOU2199568 192767612

Kết xuất dữ liệu lúc:05/02/2021 03:52:57 PM

 Đăng ký phiếu xuất/nhập bãi ( phiếu EIR )


Nhân viên giao nhận xuống phòng Thương vụ cảng bấm số thứ tự và đợi đến lượt,
xuất trình DO để đổi lấy phiếu EIR ( lúc in phiếu EIR là hệ thống cập nhập thông tin lô
và vị trí lô hàng qua hệ thống). Nhân viên giao nhận cần kiểm tra thông tin: số cont, số
seal, vị trí, hạn, số kg cont trước khi rời quầy.
Nhân viên giao nhận giao phiếu EIR và phiếu trả cont rỗng cho tài xế lái xe vào cảng
lấy cont và trình bảo vệ cổng để lấy hàng ra khỏi cảng. Khi nhận hàng, tài xế kiểm tra
tình trạng cont trước khi kéo ra khỏi cảng để xác nhận cont không bị hư hỏng.
Nhân viên giao nhận Công ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ Tin Học Viễn Thông Xuất
Nhập Dương Nguyễn hoàn thành quy trình làm thủ tục Hải Quan ở cảng.

3.2.6 Giao hàng


Nhân viên giao nhận giao “Phiếu xuất/nhập bãi”, “Giấy cược container và trả rỗng” và
địa chỉ giao hàng mà Công ty TNHH sản xuất thương mại T.M.H chỉ định cho tài xế
kéo cont về kho cho khách.
Khi giao hàng, tài xế chụp số cont, số seal trước khi mở cont và chụp tình trạng hàng
trong cont trước khi dỡ hàng. Sau đó gởi hình ảnh về cho nhân viên chứng từ Công ty
TNHH Thương Mại Dịch Vụ Tin Học Viễn Thông Xuất Nhập Dương Nguyễn để lưu
vào hệ thống, làm minh chứng tránh tranh chấp về sau.

46
Sau khi hàng được bốc ra khỏi cont, tài xế phải trả lại container rỗng cho đại lý tại
đúng nơi quy định, trong khoảng thời gian quy định trên giấy mượn cont. Sau khi trả
cont sẽ nhận được giấy xác nhận đã trả container rỗng, đem giấy này cùng với giấy
mượn container ra đại lý để lấy lại tiền cược.

3.2.7 Quyết toán và lưu chứng từ


Sau khi hoàn tất thủ tục và nghiệp vụ nhận hàng và giao hàng xong, nhân viên giao
nhận làm “Bảng quyết toán” kèm theo vào bộ chứng từ của lô hang gồm: Bill, DO,
giấy thông báo hàng đến, bộ hồ sơ Hải quan, các hóa đơn, biên lai các chi phí phát sinh
chuyển qua phòng kế toán và giám đốc để kiểm tra và thanh toán với khách hàng bằng
việc lập “Giấy đề nghị thanh toán” để chuyển đến khách hàng.
Cuối cùng, nhân viên giao nhận Công ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ Tin Học Viễn
Thông Xuất Nhập Dương Nguyễn sẽ giao lại bộ chứng từ đầy đủ cho Công ty TNHH
sản xuất thương mại T.M.H và lưu các file chứng từ vào thư mục hàng nhập tháng 2
của năm 2021 để làm tư liệu.

3.3 Đánh giá về quy trình nhập khẩu hàng FCL của công ty
3.3.1 Ưu điểm
Trong những năm qua, công ty tạo được nhiều mối quan hệ tốt trong kinh doanh, điển
hình là công ty TNHH sản xuất thương mại T.M.H là khách hàng quen thuộc của công
ty nên quá trình trao đổi thông tin và giải quyết các vấn đề phát sinh dễ dàng và thanh
toán đúng hạn từ khách hàng đang sử dụng dịch vụ của công ty giúp công việc được
tiến hành nhanh chóng.. Đa số các mặt hàng mà công ty TNHH sản xuất thương mại
T.M.H nhập khẩu đều là những mặt hàng trước đó đã được nhập khẩu nên việc tra mã
HS cũng như các thủ tục nhập khẩu đều được thực hiện nhanh, chính xác hơn.
Có uy tín không chỉ đối với các doanh nghiệp hoạt động xuất nhập khẩu mà còn đối
với các ngân hàng, hãng tàu. Do đó, công ty nhận được sự hợp tác làm việc tốt nhất,
được hưởng nhiều ưu đãi về giá từ các hãng tàu.
Công ty đã chấp hành tốt các quy định, chính sách của nhà nước về hoạt động nhập
khẩu hàng hóa như nộp thuế đúng thời hạn, tuân thủ đúng quy trình thủ tục Hải Quan
do Tổng cục Hải Quan ban hành, thực hiện đúng các quy định của Ngân hàng nhà
nước về hoạt động ngoại hối.
Đội ngũ nhân viên vững nghiệp vụ đã góp phần đem lại nhiều thành công cho quá
trình giao nhận hàng hóa của công ty. Tạo điều kiện thuận lợi cho việc cập nhật tình
hình công việc, hỗ trợ lẫn nhau, giúp công việc liền mạch không bị gián đoạn.

47
3.1.2 Nhược điểm
Bên cạnh những cán bộ nòng cốt với kinh nghiệm lâu năm, đội ngũ nhân viên vẫn có
những nhân viên năng lực còn non trẻ nên đôi khi còn lúng túng trong việc xử lý
những sự cố phát sinh trong quá trình thực hiện quy trình.
Công ty bị động trong việc thuê phương tiện vận tải - đầu kéo container. Giá cả dịch
vụ thuê phương tiện không ổn định gây tổn thất chi phí.
Quá trình dỡ hàng tại kho diễn ra chậm so với dự kiến bởi vì đội bốc hàng làm việc trễ.
Dẫn đến việc trả cont chậm trễ, khách hàng tốn thêm phí nộp phạt lưu kho.
Việc tiếp cận khách hàng mới và nhiều tiềm năng, nghiên cứu thị trường vẫn chưa
được đẩy mạnh do khối lượng công việc quá tải - công ty kinh doanh bán buôn các
thiết bị, phụ tùng máy song đó làm các dịch vụ giao nhận, xuất nhập khẩu hàng hóa.

3.3.3 Thuận lợi


Việt Nam là thành viên của WTO và những Hiệp định Thương mại được kí kết đã xóa
bỏ đi những nhiều rào cản trong hoạt động xuất nhập khẩu hàng hóa. Vì vậy hoạt động
giao nhận của công ty cũng được phát triển thuận lợi hơn.
Nhà nước cũng ban hành nhiều chính sách ưu đãi về thuế, đặc biệt là các chính sách về
khai báo hải quan, doanh nghiệp có thể khai báo hải quan điện tử. Công ty áp dụng
hình thức khai Hải Quan điện tử cho hầu hết các lô hàng xuất nhập khẩu của mình.
Điều này giúp công ty rút ngắn thời gian, tiết kiệm chi phí và công sức trong việc làm
thủ tục thông quan hàng nhập khẩu.
Khoa học công nghệ phát triển giúp việc kết nối, trao đổi chứng từ giữa các đối tác
tiện lợi và nhanh chóng hơn.

3.3.4 Khó khăn


Thực tế cơ sở hạ tầng, giao thông tại Việt Nam vẫn còn tình trạng kẹt xe, ùn tắc
nghiêm trọng. Đặt biệt là trên các tuyến đường đến các kho bãu hay điểm giao nhận
hàng gây chậm trễ, phát sinh nhiều chi phí khác như chí phí lưu container, lưu bãi, dẫn
đến mất uy tín với khách hàng.
Tuy phần mềm khai báo hải quan mang lại nhiều lợi ích nhưng hệ thống phần mềm
khai hải quan của công ty thường bị chậm và chữ ký số gắn vào thường hay bị lỗi
khiến cho quá trình khai báo của lô hàng bị gián đoạn.
Ngày nay càng có nhiều doanh nghiệp xuất nhập khẩu, forwarder đã và sẽ là đối thủ
cạnh tranh của công ty.
Ngoài ra, chuyển biến của thời tiết gây ảnh hưởng lớn đến thời gian xếp dở hàng hóa.

48
CHƯƠNG 4: GIẢI PHÁP NÂNG CAO QUY
TRÌNH GIAO NHẬN HÀNG NHẬP KHẨU BẰNG
ĐƯỜNG BIỂN TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG
MẠI DỊCH VỤ TIN HỌC VIỄN THÔNG XUẤT
NHẬP DƯƠNG NGUYỄN
4.1 Giải pháp về nhân viên công ty
 Cở sở đề xuất giải pháp:
Các sai sót, nhầm lẫn trong quá trình khai báo hải quan điện tử bằng phần mềm Ecuss5
và các sai lệch trong chứng từ hàng hóa.
Do số lượng nhân viên không nhiều, dẫn đến tình trạng có nhiều nhân viên phải thực
hiện thay thế các nhiệm vụ của nhau trong quy trình dịch vụ.
 Nội dung giải pháp:
Trong quá trình nhận bộ chứng từ từ khách hàng, bộ phận chứng từ cần kiểm tra tính
đầy đủ và đối chiếu kỹ giữa các chứng từ đó, nếu chứng từ có thiếu sót hay sai lệch
phải xác định thiếu sót, sai lệch, sau đó nhanh chóng liên lạc bên khách hàng để kịp
thời bổ sung và sửa đổi.
Công ty cần tạo nhiều cơ hội, động viên các nhân viên trao dồi thêm nhiều ngoại ngữ;
có chính sách tạo điều kiện về mặt thời gian để nhân viên có thể học tập thoải mái.
Ngoài ra, công ty nên bổ sung kiến thức thường xuyên thông qua các buổi học đào tạo
nghiệp vụ do chính công ty tổ chức hoặc hỗ trợ nhân viên được gửi đi học tại các trung
tâm.
Công ty nên đưa ra các tiêu chuẩn trong thao tác định mức thời gian để thực hiện từng
công việc cụ thể. Kiểm tra chất lượng của toàn bộ quy trình. Việc tăng cường lao động
và chuyên môn hóa công việc sẽ giúp cho nhân viên chuyên sâu phát triển lĩnh vực của
mình. Từ đó, hoàn thành công việc được chính xác hơn và cũng dễ quản lý hơn.

4.2 Giải pháp về cơ sở vật chất


 Cở sở đề xuất giải pháp:
Hệ thống phương tiện, kho bãi chưa đáp ứng đủ nhu cầu trong thời điểm dịch vụ tăng
cao. Công ty bị động trong việc thuê phương tiện vận tải - đầu kéo container, giá cả
dịch vụ thuê phương tiện không ổn định gây tổn thất chi phí.
 Nội dung giải pháp:

49
Trích chi phí đầu tư vào phương tiện thêm các thiết bị để phục vụ cho việc xếp dỡ và
bảo quản hàng hóa được tốt hơn như: đầu kéo, xe nâng, pallet,...hoặc đẩy mạnh mối
quan hệ hợp tác với dịch vụ cho thuê của các công ty chuyên về vận tải như Công ty
Cổ phần vận tải Bộ Tân Cảng,...để hạn chế được tình trạng "rớt hàng" khi thiếu xe cont
chuyên chở.
Mở rộng thêm diện tích hệ thống kho bãi đã có ở TP.HCM và nâng cấp kho bãi chứa
hàng. Hệ thống kho hiện đại giúp công ty tiết kiệm được một khoảng chi phí đáng kể
cho việc thuê kho bên ngoài khi số lượng hàng quá nhiều vừa mở rộng thêm dịch vụ
cho thuê bãi.
Ngoài ra, cần kiểm tra hệ thống máy tính, hệ thống mạng định kì nhằm phát hiện kịp
thời các lỗi, hư hỏng để nhanh chóng điều chỉnh, nâng cấp nhằm tránh tình trạng máy
bị treo, mất mạng dẫn đến dữ liệu bị mất hay làm gián đoạn công việc. Các trang thiết
bị máy móc phục vụ công việc như máy in, photo, máy scan,... cũng cần thường xuyên
kiểm tra nhằm tránh gặp trục trặc hay hư hỏng trong khi làm việc làm gián đoạn công
việc ảnh hưởng đến công ty.

4.3 Giải pháp mở rộng thị trường


 Cở sở đề xuất giải pháp:
Việc tiếp cận khách hàng mới và nhiều tiềm năng, nghiên cứu thị trường vẫn chưa
được đẩy mạnh do khối lượng công việc quá tải - công ty kinh doanh bán buôn các
thiết bị, phụ tùng máy song đó làm các dịch vụ giao nhận, xuất nhập khẩu hàng hóa.
 Nội dung giải pháp:
Tăng cường hoạt động Marketing, quảng bá hình ảnh trên các phương tiện thông tin
đại chúng qua báo chí, webstite,... Hiện tại công ty chưa có website cụ thể nên công ty
cần tạo một trang web để khách hàng tìm kiếm thông tin và liên lạc với công ty dễ
dàng hơn. Khi đã có trang web riêng cần thay đổi nội dung, thêm nhiều tính năng,
đăng nhiều bài viết về hoạt động của công ty, các văn bản pháp quy mới nhất về thuế
cho khách hàng dễ cập nhật.
Công ty phải luôn nghiên cứu đối thủ cạnh tranh, điểm mạnh, điểm yếu để tìm ra các
phương thức cạnh tranh. Đặt mục tiêu gia tăng thêm uy tín cho công ty bằng việc giao
hàng đúng hẹn cho khách hàng.

4.4 Giải pháp về tối thiểu hóa chi phí


 Cở sở đề xuất giải pháp:
Nhiều doanh nghiệp xuất nhập khẩu, forwarder đã và sẽ là đối thủ cạnh tranh của công
ty nên việc tối thiểu hóa chi phí giúp công ty đứng vững đồng thời mang đến giá trị
dịch vụ tốt nhất cho khách hàng.

50
 Nội dung giải pháp:
Tận dụng những mối quan hệ đã có với hãng tàu hay hải quan để giảm được các chi
phí không cần thiết và giúp cho thời gian làm thủ tục ở cảng hay hảng tàu được rút
ngắn hơn.
Những việc chuyển giao giấy tờ, chứng từ, công ty nên thay thế bằng hệ thống điện tử
thay vì bỏ ra chi phí và thời gian của nhân viên cho việc đi lại để chuyển giao vừa gây
mất thời gian, làm chậm trễ nộp hay lấy giấy tờ, chứng từ.
Công ty nên chọn hướng chào giá dịch vụ trọn gói để thuận tiện cho khách hàng dễ lựa
chọn. Thực hiện cam kết ổn định giá nhưng vẫn linh động khi thương lượng với khách
hàng. Để ổn định giá trong tình hình cạnh tranh khốc liệt, công ty nên tìm kiếm các
nguồn cung cấp dịch vụ vận tải với chi phí thấp nhưng vẫn đảm bảo chất lượng và an
toàn, tìm hiểu và tham khảo các giá dịch vụ giao nhận của các công ty khác để đưa ra
một biểu cước kinh doanh hợp lý. Điều chỉnh giá gián tiếp bằng cách cộng thêm các
dịch vụ tiện ích miễn phí cho khách hàng. Điều này sẽ thu hút khá nhiều khách hàng
quan tâm. Các dịch vụ cộng thêm này có thể là dịch vụ tư vấn về các thông tin thị
trường, luật pháp quốc tế, dịch vụ cho thuê kho bãi, dịch vụ thanh lý và hoạch thuế
xuất nhập khẩu.

4.5 Giải pháp về khách hàng


 Cở sở đề xuất giải pháp:
Việc tiếp cận khách hàng mới và nhiều tiềm năng vẫn chưa được đẩy mạnh do khối
lượng công việc quá tải - công ty kinh doanh bán buôn các thiết bị, phụ tùng máy song
đó làm các dịch vụ giao nhận, xuất nhập khẩu hàng hóa.
 Nội dung giải pháp:
Có chính sách ưu đãi đối với khách hàng, luôn không ngừng tìm kiếm khách hàng
mới, nên tổ chức hội thảo giữa công ty với khách hàng nhằm quảng bá thương hiệu,
dịch vụ mới tới khách hàng, lắng nghe ý kiến của khách hàng. Mọi khiếu nại, thắc mắc
của khách hàng thì đội tư vấn của công ty phải giải đáp và giải quyết thỏa đáng.
Khi nhận được những thông tin có nhu cầu nhập hàng, xuất hàng thì công ty cần có kế
hoạch tiếp cận với khách hàng tạo mối quan hệ gây ấn tượng ban đầu, thể hiện mong
muốn hợp tác lâu dài. Sau đó, đưa chính sách giá cạnh tranh nhưng hợp lý để có thể ký
hợp đồng ngay. Trong quá trình thực hiện hợp đồng dịch vụ giao nhận với khách hàng,
nhân viên giao nhận cần phải thực hiện đúng tiến độ, kiểm tra chất lượng hàng hóa
phải đảm bảo. Đồng thời, công ty nên quan tâm đến việc giữ mối quan hệ song
phương, thường xuyên liên lạc với khách hàng để nắm bắt được các thông tin phản hồi
từ khách hàng nhằm đề ra những chính sách hợp lý.

51
KẾT LUẬN
Hoạt động xuất khẩu hàng hóa đóng vai trò quan trọng đối với nền kinh tế nên việc
đẩy mạnh xuất khẩu là điều kiện để thúc đẩy tăng trưởng và phát triển kinh tế, hoàn
thành công cuộc công nghiệp hóa - hiện đại hóa đất nước. Mục tiêu hoàn thiện quy
trình giao nhận hàng hóa xuấ khẩu cũng chính là góp phần nâng cao hiệu quả hoạt
động kinh doanh của các doanh nghiệp, giúp cho doanh nghiệp ngày càng vững vàng
hơn trong cuộc cạnh tranh gay gắt của nền kinh tế thị trường.
Về công ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ Tin Học Viễn Thông Xuất Nhập Dương
Nguyễn, dù chỉ là một doanh nghiệp vừa và nhỏ bên cạnh những công ty lớn khác
trong ngành nhưng cùng với sự lãnh đạo sáng suốt của ban giám đốc và tinh thần làm
việc chuyên nghiệp của đội ngũ nhân viên công ty đã đạt được những mục tiêu kinh
doanh đã đề ra. Với kinh nghiệm tích lũy qua nhiều năm hoạt động và luôn cập nhật
thông tin về thị trường cũng như các thông tin liên quan đến hoạt động giao nhận hàng
hóa nhập khẩu, công ty đã từng bước khẳng định vị thế của mình trên thương trường.
Em hi vọng và tin tưởng rằng trong tương lai công ty sẽ ngày càng phát triển và thành
công hơn nữa, là sự lựa chọn hàng đầu của các công ty, doanh nghiệp xuất nhập khẩu
hàng hóa.
Được tiếp cận và được thực hiện một số công đoạn trong quy trình tổ chức thực hiện
những lô hàng đã giúp em mở mang kiến thức và hiểu thêm về các kiến thức ngành
nghề Bài báo cáo còn hạn chế về mặt kiến thức lý luận cũng như thực tiễn, nhiều vấn
đề cần phân tích sâu hơn nhưng em chưa làm được điều đó trong bài viết này. Em hy
vọng rằng những đóng góp của em trong đề tài này sẽ có ý nghĩa thiết thực, hữu ích
với công ty.

52
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
ThS. Hồ Thị Thu Ánh, ThS. Nguyễn Thị Hoàng Mai (2018), Giáo Trình Thanh Toán
Quốc Tế, TP Hồ Chí Minh, NXB Kinh tế.
TS. Nguyễn Thanh Hùng (2019), Giáo Trình Vận Tải Giao Nhận Hàng Hóa Xuất
Nhập Khẩu, TP Hồ Chí Minh, NXB Kinh tế.
TS. Phạm Văn Tài ,TS. Nguyễn Hoàng Phương, ThS. Nguyễn Ngọc Trang, ThS. Đặng
Thị Hoa, Ths.Nguyễn Thị Thơ (2018), Giáo Trình Thủ Tục Hải Quan, TP Hà Nội,
NXB Tài chính.
Hải Quan Việt Nam, đường link: https://www.customs.gov.vn/default.aspx
Tổng Công Ty Tân Cảng Sài Gòn, đường link:
https://saigonnewport.com.vn/Pages/Default.aspx

53

You might also like