Professional Documents
Culture Documents
Chương 5 Giải Phấu Sinh Lý Hệ Hô Hấp
Chương 5 Giải Phấu Sinh Lý Hệ Hô Hấp
- Niêm mạc mũi: lót phần còn lại hốc mũi (tiền đình
mũi che phủ bởi da), chia thành 2 vùng:
- Các xoang cạnh mũi: các bốc khí trong các xương quanh hốc mũi, có 4 xoang: xoang mặt, xoang trán, xoang bướm,
xoang sàng.
✓ Mở vào hốc mũi, lót bằng một lớp niêm mạc liên tiếp với niêm mạc ổ mũi.
✓ Xoang hàm trên: xoang lớn nằm trong thân xương hàm trên (xoang mặt).
✓ Các xoang sàng: các hốc khí trong mệ đạo sàng, xếp làm 3 nhóm: trước – giữa – sau.
✓ Xoang trán: nằm tỏng phần trai trán.
✓ Xoang bướm: nằm trong thân xương bướm.
✓ Chức năng: giảm áp lực không khí vào mũi.
* Chức năng:
- Tiếp nhận không khí, dẫn khí và khởi đầu quá trình sưởi ấm, làm ẩm, lọc sạch không khí.
- Cơ quan khứu giác và phát âm.
1.2. Hầu:
- Ống hình phễu, dài khoảng 13cm, từ nền sọ → đầu trên thực quản, ở ngang mức bờ dưới sụn nhẫn.
- Vị trí: nằm trước đốt sống cổ, sau ổ mũi, ổ miệng và thanh quản.
- Chức năng:
✓ Vừa là đường dẫn khí, vừa là đường dẫn thức ăn → ngã tư đường ăn – đường thở.
✓ Là một buồng cộng hưởng âm thanh.
✓ Chứa các hạnh nhân (biểu mô liên kết) – thành phần của hệ thống miễn dịch.
- Thành hầu: cấu tạo bằng cơ bám xương (các cơ khít hầu), lót bằng niêm mạc.
- Khoang hầu: chia làm 3 phần: ▪ Ở dưới: mặt lưng lưỡi.
o Hạch nhân lưỡi: mô dạng bạch huyết trong
✓ Phần mũi – tỵ hầu:
niêm mạc.
o Nằm ngay sau lỗ mũi sau, trên khẩu hầu.
o Thành bên: chứa các hạnh nhân khẩu cái.
o Ngăn cách với khẩu hầu bằng khẩu cái mềm
o Vòng bạch huyết khẩu hầu = 2 hạch nhân khẩu
trong lúc nuốt.
cái + hạnh nhân lưỡi + 2 hạnh nhân vòi + hạnh
o Thành trên và sau: vòm hầu.
nhân hầu → vòng Amiđan
o Niêm mạc: nhiều mô dạng bạch huyết → hạnh
VD: Trẻ em dưới 7 tuổi hay bị viêm VA, người
nhân hầu VA (phát triển ở trẻ dưới 7 tuổi, hay
trưởng thành hay bị viêm A.
bị viêm).
✓ Phần thanh quản – thanh hầu:
o Mỗi thành bên: một lỗ hầu vòi tai.
o Liên tiếp với khẩu hầu ở trên và thực quản ở
o Vòi tai: ống thông tỵ hầu với hòm nhĩ.
dưới.
o Hạnh nhân vòi: tạo bởi mô dạng bạch huyết
o Nằm trước đốt sống cổ III, IV, và V.
quanh lỗ hầu vòi tai.
o Phía trước: thanh quản, gồm hai phần:
✓ Phần miệng – khẩu hầu:
▪ Phần trên: lỗ vào thanh quản
o Thông ở dưới với thanh hầu, thông ra trước ổ
▪ Phần dưới: ngăn cách với thanh quản = sụn
miệng qua eo họng.
phễu + sụn nhẵn + cơ gian phễu.
o Eo họng: bị giới hạn:
o Khi nuốt: thượng thiệt hạ xuống đậy lỗ vào
▪ Ở trên: lưỡi gà + hai cung khẩu cái lưỡi.
thanh quản.
1.3. Thanh quản
- Vị trí: ✓ Cấu tạo từ 9 sụn nối với nhau = các dây chằng +
các màng.
✓ Nằm giữa hầu và khí quản → cơ quan phát âm
✓ Khớp giữa các sụn: vận động bởi các cơ.
chính.
✓ Chín sụn bao gồm:
✓ Nằm ở giữa mặt trước cổ, ngang mức đốt sống cổ
o Ba sụn đơn: sụn giáp, sụn nhẫn, sụn thượng
IV – VI.
thiệt.
- Thành thanh quản: o Ba sụn đôi: sụn phễu, sụn sừng, sụn chêm.
- Thông với hầu tại lỗ vào thanh quản. ✓ Phần trên: tiền đình thanh quản – từ lỗ vào thanh
quản → các nếp gấp tiền định.
- Hai cặp nếp niêm mạc: từ thành thanh quản nhô vào
✓ Phần giữa: phần thắt hẹp – từ khe tiền đình → khe
lòng thanh quản:
thanh môn.
✓ Ở trên: 2 nếp tiền đình giới hạn (nếp thanh âm giả) ✓ Phần dưới: ổ dưới thanh môn – từ các nếp gấp
→ khe tiền đình. thanh âm → bờ dưới sụn nhẫn.
✓ Ở dưới: 2 nếp thanh âm, nằm ở 2 bên phần trước
- Thanh môn: nơi hẹp nhất thanh quản – tạo nên từ khe
khe thanh môn.
thanh môn + các cấu trúc vây quanh.
- Các nếp + khe: chia thanh quản thành 3 phần:
1.4. Khí quản
- Đoạn ống tiếp nối – từ thanh quản → phế quản chính. o Gồm các sụn + các dải cơ trơn căng giữa các
đầu vòng sụn
- Vị trí: nằm trước và giữa cổ - từ ngang mức đốt sống
o Mô liên kết: chứa mạch máu + thần kinh.
cổ thứ 6 → chức năng dẫn khí.
✓ Lớp trong cùng: biểu mô trụ - có lông chuyển +
- Là một ống gồm 16 – 20 vòng sụn hình chữ C chồng các tế bào hình đài tiết nhầy.
lên nhau, vòng sụn mở về phía sau.
- Chức năng: dẫn khí vào phế quản.
- Thành khí quản: tạo bởi mô liên kết + cơ trơn.
- Khi đường hô hấp trên bị tắc → mở khí quản: rạch
- Cấu tạo bởi 3 lớp: các vòng sụn đầu tiên, luồn ống kim loại vào để không
khí đi qua đường này vào phổi.
✓ Lớp ngoài cùng: các mô xơ chun bọc quanh các sụn.
✓ Lớp giữa:
1.5. Phổi
- Hai phổi:
✓ Cơ quan chính của hệ hô hấp.
✓ Ngăn cách nhau = khoang trung thất.
✓ Ngăn cách với các tạng: cơ hoành.
- Vị trí: nằm trong khoang ngực → nơi trao đổi máu với không khí.
1.5.1. Hình thể ngoài
- Phổi: một tạng xốp, đàn hồi → độ lớn thay đổi nhiều ✓ Ba mặt của phổi: mặt sườn, mặt hoành, mặt trung
theo lượng khí bên trong. thất.
- Dung tích phổi: max = 4.500 – 5.000 ml, trung bình: - Phổi được chia thành các thùy bởi các khe.
Nam giới = 3, 5 – 4l, Nữ giới = 2,5 – 3l.
✓ Phổi phải: lớn hơn phổi trái, 3 thùy.
- Một phổi: trông gần giống hình nón: ✓ Phổi trái: bé hơn phổi phải, 2 thùy.
✓ Gồm 1 đỉnh, 1 đáy, 3 mặt ngăn cách nhau = các
bờ.
1.5.2. Cấu tạo của phổi
- Phổi cấu tạo bởi: các nhanh phân chia ∈ phế quản chính + mạch máu + mạch bạch huyết + các sợi thần kinh, bao
quanh là mô liên kết.
a) Sự phân chia phế quản chính
- Phần thành các PQ:
✓ Thành PQ: cấu tạo bởi sụn, cơ trơn; mặt trong lót
lớp niêm mạc.
✓ Thành hệ thống PQ nhỏ: các mảnh sụn xếp hình
tròn, nỗi giữa là các sợi cơ trơn.
✓ Thành tiểu PQ tận cùng: không có sụn, có cơ trơn
(cơ Reissessen).
→ Các vòng sụn, mảnh sụn: làm đường dẫn khí
luôn mở.
→ Cơ trơn: đường dẫn khí có khả năng thay đổi
đường kính → điều hòa lượng không khí ra vào
phổi (khi co rút làm hẹp tiểu PQ gây khó thở -
bệnh hen PQ).
- Phế nang: các túi chứa khí dạng bọng hình chén.
✓ Miệng phế nang: mở thông với tiểu PQ hô hấp.
✓ ⁓ 300 triệu phế nang/2 phổi/người.
✓ Tổng diện tích ⁓ 70m2.
✓ Thành phế nang: 3 lớp gồm: lớp chất hoạt diện
→ lớp biểu mô vảy đơn → màng đáy mỏng.
✓ Túi phế nang: 2 – 3 phế nang có chung lỗ mở vào
ống phế nang.
✓ 2 loại tế bào biểu mô + các đại thực bào:
o Typ I: tế bào biểu mô vảy đơn (mỏng) chiếm
phần lớn diện tích.
o Typ II: tế bào tròn/vuông tiết dịch phế nang.
✓ Dịch phế nang: chất hoạt diện (surfactant), hỗn
hợp các phospholipid và lipoprotein.
→ giảm sức căng bề mặt của dịch phế nang.
✓ Tiểu ĐM và TM của tiểu thùy phế nang liên tiếp với mạng lưới mao mạch phế nang.
✓ Thành mao mạch: lớp tế bào nội mô bên trong + màng đáy tiếp xúc màng đáy phế nang.
✓ Màng hô hấp: gồm 6 lớp: 3 lớp thành phế nang + khoảng kẽ + 2 lớp thành mao mạch.
→ nơi khí khuếch tán qua.
b) Màng hô hấp
- Rất mỏng, chiều dày ⁓ 0,2 – 0,6µm, diện tích bề mặt ⁓70m2.
- Là thanh mạc gồm 2 lá: lá tạng bên trong, lá thành bên ngoài, ở giữa là lớp dịch màng phổi.
* 6 lớp màng hô hấp:
(1) Lớp dịch lót bên trong phế nang chứa chất hoạt diện ✓ Thành phần chính lớp surfactant: phospholipid do
(surfactant): tế bào phế nang lớn tiết ra (bắt đầu sản xuất từ
tháng 6 – 7 của thai kỳ).
✓ Lớp dịch mỏng, phủ mặt trong lớp biểu mô phế
→ Tắc mạch phổi/ thở oxy cao áp kéo dài: chất
nang.
surfactant mất đi, xẹp phế nang, suy hô hấp.
✓ Giảm sức căng bề mặt trong lòng phế nang nhỏ →
→ Trẻ sinh thiếu tháng: thường bị bệnh màng
tránh xẹp phế nang nhỏ, phồng vỡ phế nang lớn.
trong, phế nang thiếu hụt chất surfactant, phổi bị
xẹp, trẻ bị chết vì suy hô hấp.
(2) Lớp tế bào biểu mô phế nang: gồm 2 loại tế bào: (4) Khoảng kẽ: khoảng giữa màng đáy biểu mô phế
nang và màng đáy mao mạch phổi.
✓ Tế bào phế nang nhỏ typ I: tế bào lót nguyên thủy
của phế nang, mẫn cảm với mọi đột nhập có hại. (5) Màng đáy mao mạch.
✓ Tế bào phế nang lớn typ II: bài tiết chất hoạt diện.
(6) Lớp tế bào nội mô mao mạch.
(3) Màng đáy lớp biểu mô phế nang: dạng sợi, bản chất
glycopolysaccharid.
1.5.3. Màng phổi và áp suất âm trong khoang màng phổi
- Màng phổi: là thanh mạc bọc lấy phổi gồm 2 lá: o Tại rốn phổi: lá tạng quặt ra, liên tiếp với là
thành.
✓ Lá thành:
✓ Khoang màng phổi: là một khoang ảo, nằm giữa 2
o Áp sát phía ngoài lá tạng, liên tiếp với lá tạng
lá.
ở rốn phổi.
o Có một chút thanh dịch → giảm sự cọ sát khi
o Dính vào mặt trong thành ngực.
thở: hai lá trượt lên nhau dễ dàng.
✓ Lá tạng:
o Áp suất nhỏ hơn áp suất không khí → áp suất
o Bọc sát, dích chặt vào nhu mô phổi, lách vào
âm → làm các lá phổi nở ra đến sát mặt trong
các rãnh liên thùy phổi.
thành ngực.
o Ngăn cách các phân thùy phổi.
o Mỗi phổi có một khoang màng phổi riêng,
không thông với nhau.
* Cơ chế tạo áp suất âm:
(1) Nhu mô phổi đàn hồi → có sức co xẹp lại → tạo xu thế phổi co nhỏ lại theo độ nở thành ngực.
(2) Lồng ngực nở to, không co nhỏ theo sức co phổi.
(3) Vận chuyển dịch màng phổi liên tục ra mạch bạch huyết → góp phần tạo áp suất âm.
⇒ Phổi luôn giãn sát thành ngực, thay đổi thể tích theo lồng ngực → thông khí.
* Ý nghĩa áp suất âm khoang màng phổi:
(1) Làm phổi dễ dàng nở ra bám sát thành ngực → lá tạng luôn dính sát là thành → phổi di động dễ dàng theo cử
động của lồng ngực.
(2) Làm áp suất lồng ngực thấp hơn các vùng khác → máu dễ dàng về tim – lên phổi, làm nhẹ gánh tim phải.
(3) Hiệu suất trao đổi khí cao nhất (vì không khí vào phổi max khi áp suất âm nhất, máu về phổi nhiều nhất) nhờ sự
tương đồng giữa thông khí – tưới máu phổi.
2. CHỨC NĂNG CỦA ĐƯỜNG DẪN KHÍ (2) Bảo vệ: thực hiện ngay từ đường mũi.
(1) Dẫn khí: chức năng quan trọng của đường dẫn khí. - Hệ thống lông mũi: cản bụi (chỉ bụi < 5µm – bụi hô
hấp mới vào được đến phế nang).
- Thực hiện tốt: đường dẫn khí thông thoáng.
- Lớp dịch nhày + sự chuyển động hệ thống lông mao
- Sự chênh lệch áp suất < 1cmH2O: không khí di
bề mặt biểu mô mặt trong đường dẫn khí: bám dính hạt
chuyển từ nơi áp suất cao đến thấp trong động tác hô
bụi, vi khuẩn → đẩy chúng ra ngoài.
hấp → không khí ra vào phổi dễ dàng.
→ Cơ chế làm sạch không khí hữu hiệu (mang tính cơ
- Đánh giá mức độ thông thoáng đường dẫn khí = đo
học).
sức cản đường dẫn khí.
- Nếu làm liệt chuyển động hệ thống lông mao (độc - Làm ẩm – bão hòa hơi nước = hệ thống mao mạch
chất, khói thuốc lá, …) → bệnh nhiễm trùng phổi. phong phú + các tuyến tiết nước, tiết nhày lớp biểu mô
mặt trong đường dẫn khí.
(3) Sưởi ấm và bão hòa hơi nước không khí hít vào:
(4) Phát âm, góp phần biểu lô tình cảm = lời nói.
- Sưởi ấm đến nhiệt độ cơ thể 37oC = cấu trúc đường
hô hấp trên + dưới.
𝑝ℎá𝑡 𝑡𝑟𝑢𝑦ề𝑛 𝑐𝑜
✓ Hít vào: neuron hưng phấn → xung động → cơ hô hấp → hít vào. Hít vào bình thường
✓ Thở ra: neuron hết hưng phấn ⟶ giãn cơ hô hấp ⟶ thở ra.
𝑙𝑎𝑛 𝑡ỏ𝑎
- Neuron bụng hành não – hít vào gắng sức: tăng mạnh thông khí → tín hiệu neuron lưng → neuron bụng → hít
vào cố gắng.
(2) Trung tâm thở ra: neuron bụng hành não (thở ra gắng sức).
- Thở bình thường: neuron không hoạt động.
𝑝ℎá𝑡 𝑡𝑟𝑢𝑦ề𝑛 𝑐𝑜
- Thở gắng sức: neuron hưng phấn → xung động → cơ hô hấp → thở ra gắng sức.
(3) Trung tâm hóa học: neuron nằm sâu + gần trung tâm hít vào → nhạy cảm với nồng độ H+
𝑙𝑎𝑛 𝑡ỏ𝑎 𝑏ị 𝑘í𝑐ℎ 𝑡ℎí𝑐ℎ
CH+ tăng → neuron hưng phấn → trung tâm hít vào → tăng nhịp thở.
𝑡𝑟𝑢𝑦ề𝑛 𝑥𝑢𝑛𝑔 độ𝑛𝑔 ℎạ𝑛 𝑐ℎế
(4) Trung tâm điều chỉnh: neuron cầu não → trung tâm hít vào → độ dài thì hít vào.
ℎ𝑜ạ𝑡 độ𝑛𝑔 𝑀Ạ𝑁𝐻
→ 𝑛ℎị𝑝 𝑡ℎở 𝑇Ă𝑁𝐺
Trung tâm điều chỉnh → 𝑛ℎị𝑝 𝑡ℎở 𝐺𝐼Ả𝑀
ℎ𝑜ạ𝑡 độ𝑛𝑔 𝑌Ế𝑈
* Luồng truyền xung động trung tâm hít vào – điều hòa nhịp hô hấp:
𝑡𝑟𝑢𝑦ề𝑛 𝑥𝑢𝑛𝑔 độ𝑛𝑔 Tác
- Luồng 1 → sừng trước tủy sống → co cơ hít vào → hít vào. động
𝑘í𝑐ℎ 𝑡ℎí𝑐ℎ 𝑡𝑟𝑢𝑦ề𝑛 𝑥𝑢𝑛𝑔 độ𝑛𝑔 ứ𝑐 𝑐ℎế 𝑛𝑔ừ𝑛𝑔 𝑝ℎá𝑡 𝑥𝑢𝑛𝑔 độ𝑛𝑔 qua
- Luồng 2 → TT điều chỉnh → TT hít vào → thở ra. lại
(5) Trung tâm ngừng thở: (giả định) phối hợp TT điều chỉnh → điều hòa chiều sâu hít vào.
5.2. Các yếu tố điều hòa hô hấp
5.2.1. Nồng độ CO2 và H+
CCO2 đóng vai trò quan trọng nhất:
𝑡ℎở
- Không khí CCO2 ↑dần → CO2 máu ↑dần (không kèm giảm O2) ⟶ phản xạ hô hấp tăng → thông khí tăng → tăng đào
thải CO2.
- CCO2 không khí > CCO2 phế nang: tăng hô hấp ⇏ thải CO2 nhiều hơn → triệu chứng nhiễm độc CO2: nhức đầu,
buồn nôn, rối loạn tuần hoàn, hôn mê, ...
- Tác dụng: kích thích duy trì hô hấp (nếu CCO2 quá thấp → ngừng thở).
VD: Cấp cứu người ngất: hỗn hợp carbogen (95%O2 + 5%CO2).
Trẻ sơ sinh: tuần hoàn nhau thai bị cắt → không thải CO2 + trẻ cử động → tăng kích thích TT hít vào → động
tác hô hấp đầu tiên.
* Cơ chế kích thích hô hấp khi nồng độ CO2 tăng:
𝑘í𝑐ℎ 𝑡ℎí𝑐ℎ 𝑇𝑅Ự𝐶 𝑇𝐼Ế𝑃 𝑝ℎá𝑡 𝑥𝑢𝑛𝑔 độ𝑛𝑔 đ𝑖 𝑙ê𝑛
(1) CO2 → CQ cảm thụ hóa học ngoại vi (quai ĐM chủ + xoang ĐM cảnh) → TT
hít vào → tăng thông khí.
𝑘í𝑐ℎ 𝑡ℎí𝑐ℎ 𝐺𝐼Á𝑁 𝑇𝐼Ế𝑃
(2) CO2 → TT hô hấp (TT hóa học) = H+:
đ𝑖 𝑞𝑢𝑎 ℎà𝑛𝑔 𝑟à𝑜 𝑚á𝑢 𝑛ã𝑜 𝑘ế𝑡 ℎợ𝑝 𝑣ớ𝑖 𝐻2𝑂 𝑝ℎâ𝑛 𝑙𝑦 𝑘í𝑐ℎ 𝑡ℎí𝑐ℎ
CO2 → dịch kẽ → H2CO3 → tạo H+ → TT nhận cảm hóa học ⟶ tăng hô
hấp.
H+ khó qua hàng rào máu não → thông qua CO2 + H2O tạo ion H+.
5.2.2. Nồng độ O2
- PO2 không khí thở ↓ → PO2 phế nang ↓ - PO2 < 60mmHg (PO2 máu ĐM từ 30 – 60mmHg) →
độ sâu thở ↑ → số lần thở ↑.
* TH1: Ít tác dụng tăng thông khí:
- PO2 thấp không tác dụng TRỰC TIẾP lên TT hô hấp:
- PO2 không khí thở ≲ 100mmHg = CO2 14% = PO2 độ
cao 2000m: độ bão hòa O2 giảm ít (95% → 90%). PO2 thấp →
𝑡á𝑐 độ𝑛𝑔
cảm thụ hóa học (ĐM cảnh + quai
𝑡ă𝑛𝑔 𝑡í𝑛ℎ 𝑚ẫ𝑛 𝑐ả𝑚
* TH2: Tăng thông khí mạnh: ĐM chủ) → TT hô hấp → phản xạ tăng
hô hấp → điều hòa hô hấp.
5.2.3. Vai trò của các receptor nhận cảm về áp suất và hóa học:
𝑡á𝑐 độ𝑛𝑔 𝑟𝑒𝑐𝑒𝑝𝑡𝑜𝑟 𝑛ℎậ𝑛 𝑐ả𝑚 á𝑝 𝑠𝑢ấ𝑡
HA quai ĐM chủ + xoang ĐM cảnh ↑/↓ → ↓/↑ hô hấp.
5.2.4. Vai trò của dây thần kinh số X
Hít vào cố gắng → gây phản xạ thở ra qua dây TK X:
𝑘í𝑐ℎ 𝑡ℎí𝑐ℎ 𝑙𝑢ồ𝑛𝑔 𝑥𝑢𝑛𝑔 độ𝑛𝑔 ứ𝑐 𝑐ℎế
Pluồng khí → tận cùng dây X thành phế nang – phế quản → hành não → TT hít vào.
→ bảo vệ tránh phế nang giãn quá căng.
5.2.5. Vai trò của các dây thần kinh cảm giác nông
- Kích thích các dây TK cảm giác nông (đặc biệt dây V) → thay đổi hô hấp:
Kích thích nhẹ → gây thở sâu; kích thích mạnh → ngừng thở.
5.2.6. Vai trò các trung tâm thần kinh khác
ứ𝑐 𝑐ℎế ✓ Kích thích dây phó giao cảm → co đường dẫn khí.
- Trung tâm nuốt hưng phấn → TT hít vào: khi đang
nuốt phải nín thở → làm thức ăn khi nuốt không đi vào - Vỏ não chi phối hoạt động tự động của TT hô hấp:
đường dẫn khí.
✓ Cảm xúc: thay đổi nhịp hô hấp
- Hệ thần kinh thực vật điều hòa lượng không khí ra ✓ Cùng với các trung tâm cao cấp khác: điều khiển
vào phổi: làm co/giãn đường dẫn khí: hô hấp tùy ý = đường TK vỏ não – tủy chi phối cơ
hô hấp.
✓ Kích thích dây giao cảm → giãn đường dẫn khí.