You are on page 1of 12

CHƯƠNG 5: GIẢI PHẪU SINH LÝ HỆ HÔ HẤP

1. ĐẶC ĐIỂM GIẢI PHẪU, MÔ HỌC HỆ HÔ HẤP


- Hệ hô hấp bao gồm:
✓ Đường dẫn khí
o Mũi
o Miệng Đường hô
o Họng (hầu) hấp trên
o Thanh quản
o Khí quản
o Phế quản Đường hô
o Các tiểu phế quản hấp dưới
✓ Phổi
1.1. Mũi: là phần đầu tiên của hệ hô hấp
* Cấu tạo chung:
- Tháp mũi: phía ngoài ✓ Mỗi nửa: mở thông ra mặt tại lỗ mũi trước, liên
tiếp với tỵ hầu qua lỗ mũi sau.
✓ Phần mũi lộ ra ở chính giữa mặt.
✓ Phần trước hốc mũi:
✓ Mặt ngoài: một khung xương – sụn phủ bằng cơ
o Tiền đình mũi nằm ngay sau lỗ mũi trước, vây
và da.
quanh bởi sụn.
✓ Mặt trong: lót bằng niêm mạc.
o Da phủ tiền đình: có lông và tuyến tiết nhầy →
- Hốc mũi: phía trong cản bụi.
✓ Phần sau hốc mũi: vây quanh bởi xương.
✓ Vách mũi chia hốc mũi làm 2 nửa. ✓ Thông với các xoang cạnh mũi.
- Ba xoăn mũi (xương xoăn): nằm ở thành ngoài mũi, ✓ Vùng hô hấp: vùng dưới xoăn mũi trên.
nhô vào ổ mũi. o Niêm mạc ở đây chứa nhiều mao mạch, chứa
nhiều H2O (thành phần dẫn nhiệt) → làm ẩm,
✓ Gồm : xoăn mũi trên, giữa, dưới.
sưởi ấm không khí vào mũi.
✓ Chia ổ mũi làm 4 ngách:
o Lớp biểu mô có nhiều tế bào tiết nhầy liên tiếp
o Ngách bướm – sàng: trên xoăn mũi.
với niêm mạc của các xoang.
o Ngách mũi trên giữa và dưới: ở dưới ba xoăn
✓ Vùng khứu: vùng lót mặt trên xoăn mũi trên và
mũi.
phần vách mũi liền kề.
✓ Tăng diện tích bề mặt thành ổ mũi → tăng diện
o Có ít mạch máu.
tích niêm mạc tiếp xúc với không khí.
o Chứa các tế bào cảm thụ khứu giác (nối với dây
- Các ngách mũi: có các lỗ thông với xoang. thần kinh số I.

- Niêm mạc mũi: lót phần còn lại hốc mũi (tiền đình
mũi che phủ bởi da), chia thành 2 vùng:

- Các xoang cạnh mũi: các bốc khí trong các xương quanh hốc mũi, có 4 xoang: xoang mặt, xoang trán, xoang bướm,
xoang sàng.
✓ Mở vào hốc mũi, lót bằng một lớp niêm mạc liên tiếp với niêm mạc ổ mũi.
✓ Xoang hàm trên: xoang lớn nằm trong thân xương hàm trên (xoang mặt).
✓ Các xoang sàng: các hốc khí trong mệ đạo sàng, xếp làm 3 nhóm: trước – giữa – sau.
✓ Xoang trán: nằm tỏng phần trai trán.
✓ Xoang bướm: nằm trong thân xương bướm.
✓ Chức năng: giảm áp lực không khí vào mũi.
* Chức năng:
- Tiếp nhận không khí, dẫn khí và khởi đầu quá trình sưởi ấm, làm ẩm, lọc sạch không khí.
- Cơ quan khứu giác và phát âm.
1.2. Hầu:
- Ống hình phễu, dài khoảng 13cm, từ nền sọ → đầu trên thực quản, ở ngang mức bờ dưới sụn nhẫn.
- Vị trí: nằm trước đốt sống cổ, sau ổ mũi, ổ miệng và thanh quản.
- Chức năng:
✓ Vừa là đường dẫn khí, vừa là đường dẫn thức ăn → ngã tư đường ăn – đường thở.
✓ Là một buồng cộng hưởng âm thanh.
✓ Chứa các hạnh nhân (biểu mô liên kết) – thành phần của hệ thống miễn dịch.
- Thành hầu: cấu tạo bằng cơ bám xương (các cơ khít hầu), lót bằng niêm mạc.
- Khoang hầu: chia làm 3 phần: ▪ Ở dưới: mặt lưng lưỡi.
o Hạch nhân lưỡi: mô dạng bạch huyết trong
✓ Phần mũi – tỵ hầu:
niêm mạc.
o Nằm ngay sau lỗ mũi sau, trên khẩu hầu.
o Thành bên: chứa các hạnh nhân khẩu cái.
o Ngăn cách với khẩu hầu bằng khẩu cái mềm
o Vòng bạch huyết khẩu hầu = 2 hạch nhân khẩu
trong lúc nuốt.
cái + hạnh nhân lưỡi + 2 hạnh nhân vòi + hạnh
o Thành trên và sau: vòm hầu.
nhân hầu → vòng Amiđan
o Niêm mạc: nhiều mô dạng bạch huyết → hạnh
VD: Trẻ em dưới 7 tuổi hay bị viêm VA, người
nhân hầu VA (phát triển ở trẻ dưới 7 tuổi, hay
trưởng thành hay bị viêm A.
bị viêm).
✓ Phần thanh quản – thanh hầu:
o Mỗi thành bên: một lỗ hầu vòi tai.
o Liên tiếp với khẩu hầu ở trên và thực quản ở
o Vòi tai: ống thông tỵ hầu với hòm nhĩ.
dưới.
o Hạnh nhân vòi: tạo bởi mô dạng bạch huyết
o Nằm trước đốt sống cổ III, IV, và V.
quanh lỗ hầu vòi tai.
o Phía trước: thanh quản, gồm hai phần:
✓ Phần miệng – khẩu hầu:
▪ Phần trên: lỗ vào thanh quản
o Thông ở dưới với thanh hầu, thông ra trước ổ
▪ Phần dưới: ngăn cách với thanh quản = sụn
miệng qua eo họng.
phễu + sụn nhẵn + cơ gian phễu.
o Eo họng: bị giới hạn:
o Khi nuốt: thượng thiệt hạ xuống đậy lỗ vào
▪ Ở trên: lưỡi gà + hai cung khẩu cái lưỡi.
thanh quản.
1.3. Thanh quản
- Vị trí: ✓ Cấu tạo từ 9 sụn nối với nhau = các dây chằng +
các màng.
✓ Nằm giữa hầu và khí quản → cơ quan phát âm
✓ Khớp giữa các sụn: vận động bởi các cơ.
chính.
✓ Chín sụn bao gồm:
✓ Nằm ở giữa mặt trước cổ, ngang mức đốt sống cổ
o Ba sụn đơn: sụn giáp, sụn nhẫn, sụn thượng
IV – VI.
thiệt.
- Thành thanh quản: o Ba sụn đôi: sụn phễu, sụn sừng, sụn chêm.
- Thông với hầu tại lỗ vào thanh quản. ✓ Phần trên: tiền đình thanh quản – từ lỗ vào thanh
quản → các nếp gấp tiền định.
- Hai cặp nếp niêm mạc: từ thành thanh quản nhô vào
✓ Phần giữa: phần thắt hẹp – từ khe tiền đình → khe
lòng thanh quản:
thanh môn.
✓ Ở trên: 2 nếp tiền đình giới hạn (nếp thanh âm giả) ✓ Phần dưới: ổ dưới thanh môn – từ các nếp gấp
→ khe tiền đình. thanh âm → bờ dưới sụn nhẫn.
✓ Ở dưới: 2 nếp thanh âm, nằm ở 2 bên phần trước
- Thanh môn: nơi hẹp nhất thanh quản – tạo nên từ khe
khe thanh môn.
thanh môn + các cấu trúc vây quanh.
- Các nếp + khe: chia thanh quản thành 3 phần:
1.4. Khí quản
- Đoạn ống tiếp nối – từ thanh quản → phế quản chính. o Gồm các sụn + các dải cơ trơn căng giữa các
đầu vòng sụn
- Vị trí: nằm trước và giữa cổ - từ ngang mức đốt sống
o Mô liên kết: chứa mạch máu + thần kinh.
cổ thứ 6 → chức năng dẫn khí.
✓ Lớp trong cùng: biểu mô trụ - có lông chuyển +
- Là một ống gồm 16 – 20 vòng sụn hình chữ C chồng các tế bào hình đài tiết nhầy.
lên nhau, vòng sụn mở về phía sau.
- Chức năng: dẫn khí vào phế quản.
- Thành khí quản: tạo bởi mô liên kết + cơ trơn.
- Khi đường hô hấp trên bị tắc → mở khí quản: rạch
- Cấu tạo bởi 3 lớp: các vòng sụn đầu tiên, luồn ống kim loại vào để không
khí đi qua đường này vào phổi.
✓ Lớp ngoài cùng: các mô xơ chun bọc quanh các sụn.
✓ Lớp giữa:

1.5. Phổi
- Hai phổi:
✓ Cơ quan chính của hệ hô hấp.
✓ Ngăn cách nhau = khoang trung thất.
✓ Ngăn cách với các tạng: cơ hoành.
- Vị trí: nằm trong khoang ngực → nơi trao đổi máu với không khí.
1.5.1. Hình thể ngoài
- Phổi: một tạng xốp, đàn hồi → độ lớn thay đổi nhiều ✓ Ba mặt của phổi: mặt sườn, mặt hoành, mặt trung
theo lượng khí bên trong. thất.
- Dung tích phổi: max = 4.500 – 5.000 ml, trung bình: - Phổi được chia thành các thùy bởi các khe.
Nam giới = 3, 5 – 4l, Nữ giới = 2,5 – 3l.
✓ Phổi phải: lớn hơn phổi trái, 3 thùy.
- Một phổi: trông gần giống hình nón: ✓ Phổi trái: bé hơn phổi phải, 2 thùy.
✓ Gồm 1 đỉnh, 1 đáy, 3 mặt ngăn cách nhau = các
bờ.
1.5.2. Cấu tạo của phổi
- Phổi cấu tạo bởi: các nhanh phân chia ∈ phế quản chính + mạch máu + mạch bạch huyết + các sợi thần kinh, bao
quanh là mô liên kết.
a) Sự phân chia phế quản chính
- Phần thành các PQ:
✓ Thành PQ: cấu tạo bởi sụn, cơ trơn; mặt trong lót
lớp niêm mạc.
✓ Thành hệ thống PQ nhỏ: các mảnh sụn xếp hình
tròn, nỗi giữa là các sợi cơ trơn.
✓ Thành tiểu PQ tận cùng: không có sụn, có cơ trơn
(cơ Reissessen).
→ Các vòng sụn, mảnh sụn: làm đường dẫn khí
luôn mở.
→ Cơ trơn: đường dẫn khí có khả năng thay đổi
đường kính → điều hòa lượng không khí ra vào
phổi (khi co rút làm hẹp tiểu PQ gây khó thở -
bệnh hen PQ).
- Phế nang: các túi chứa khí dạng bọng hình chén.
✓ Miệng phế nang: mở thông với tiểu PQ hô hấp.
✓ ⁓ 300 triệu phế nang/2 phổi/người.
✓ Tổng diện tích ⁓ 70m2.
✓ Thành phế nang: 3 lớp gồm: lớp chất hoạt diện
→ lớp biểu mô vảy đơn → màng đáy mỏng.
✓ Túi phế nang: 2 – 3 phế nang có chung lỗ mở vào
ống phế nang.
✓ 2 loại tế bào biểu mô + các đại thực bào:
o Typ I: tế bào biểu mô vảy đơn (mỏng) chiếm
phần lớn diện tích.
o Typ II: tế bào tròn/vuông tiết dịch phế nang.
✓ Dịch phế nang: chất hoạt diện (surfactant), hỗn
hợp các phospholipid và lipoprotein.
→ giảm sức căng bề mặt của dịch phế nang.
✓ Tiểu ĐM và TM của tiểu thùy phế nang liên tiếp với mạng lưới mao mạch phế nang.
✓ Thành mao mạch: lớp tế bào nội mô bên trong + màng đáy tiếp xúc màng đáy phế nang.
✓ Màng hô hấp: gồm 6 lớp: 3 lớp thành phế nang + khoảng kẽ + 2 lớp thành mao mạch.
→ nơi khí khuếch tán qua.
b) Màng hô hấp
- Rất mỏng, chiều dày ⁓ 0,2 – 0,6µm, diện tích bề mặt ⁓70m2.
- Là thanh mạc gồm 2 lá: lá tạng bên trong, lá thành bên ngoài, ở giữa là lớp dịch màng phổi.
* 6 lớp màng hô hấp:
(1) Lớp dịch lót bên trong phế nang chứa chất hoạt diện ✓ Thành phần chính lớp surfactant: phospholipid do
(surfactant): tế bào phế nang lớn tiết ra (bắt đầu sản xuất từ
tháng 6 – 7 của thai kỳ).
✓ Lớp dịch mỏng, phủ mặt trong lớp biểu mô phế
→ Tắc mạch phổi/ thở oxy cao áp kéo dài: chất
nang.
surfactant mất đi, xẹp phế nang, suy hô hấp.
✓ Giảm sức căng bề mặt trong lòng phế nang nhỏ →
→ Trẻ sinh thiếu tháng: thường bị bệnh màng
tránh xẹp phế nang nhỏ, phồng vỡ phế nang lớn.
trong, phế nang thiếu hụt chất surfactant, phổi bị
xẹp, trẻ bị chết vì suy hô hấp.
(2) Lớp tế bào biểu mô phế nang: gồm 2 loại tế bào: (4) Khoảng kẽ: khoảng giữa màng đáy biểu mô phế
nang và màng đáy mao mạch phổi.
✓ Tế bào phế nang nhỏ typ I: tế bào lót nguyên thủy
của phế nang, mẫn cảm với mọi đột nhập có hại. (5) Màng đáy mao mạch.
✓ Tế bào phế nang lớn typ II: bài tiết chất hoạt diện.
(6) Lớp tế bào nội mô mao mạch.
(3) Màng đáy lớp biểu mô phế nang: dạng sợi, bản chất
glycopolysaccharid.
1.5.3. Màng phổi và áp suất âm trong khoang màng phổi
- Màng phổi: là thanh mạc bọc lấy phổi gồm 2 lá: o Tại rốn phổi: lá tạng quặt ra, liên tiếp với là
thành.
✓ Lá thành:
✓ Khoang màng phổi: là một khoang ảo, nằm giữa 2
o Áp sát phía ngoài lá tạng, liên tiếp với lá tạng
lá.
ở rốn phổi.
o Có một chút thanh dịch → giảm sự cọ sát khi
o Dính vào mặt trong thành ngực.
thở: hai lá trượt lên nhau dễ dàng.
✓ Lá tạng:
o Áp suất nhỏ hơn áp suất không khí → áp suất
o Bọc sát, dích chặt vào nhu mô phổi, lách vào
âm → làm các lá phổi nở ra đến sát mặt trong
các rãnh liên thùy phổi.
thành ngực.
o Ngăn cách các phân thùy phổi.
o Mỗi phổi có một khoang màng phổi riêng,
không thông với nhau.
* Cơ chế tạo áp suất âm:
(1) Nhu mô phổi đàn hồi → có sức co xẹp lại → tạo xu thế phổi co nhỏ lại theo độ nở thành ngực.
(2) Lồng ngực nở to, không co nhỏ theo sức co phổi.
(3) Vận chuyển dịch màng phổi liên tục ra mạch bạch huyết → góp phần tạo áp suất âm.
⇒ Phổi luôn giãn sát thành ngực, thay đổi thể tích theo lồng ngực → thông khí.
* Ý nghĩa áp suất âm khoang màng phổi:
(1) Làm phổi dễ dàng nở ra bám sát thành ngực → lá tạng luôn dính sát là thành → phổi di động dễ dàng theo cử
động của lồng ngực.
(2) Làm áp suất lồng ngực thấp hơn các vùng khác → máu dễ dàng về tim – lên phổi, làm nhẹ gánh tim phải.
(3) Hiệu suất trao đổi khí cao nhất (vì không khí vào phổi max khi áp suất âm nhất, máu về phổi nhiều nhất) nhờ sự
tương đồng giữa thông khí – tưới máu phổi.

2. CHỨC NĂNG CỦA ĐƯỜNG DẪN KHÍ (2) Bảo vệ: thực hiện ngay từ đường mũi.
(1) Dẫn khí: chức năng quan trọng của đường dẫn khí. - Hệ thống lông mũi: cản bụi (chỉ bụi < 5µm – bụi hô
hấp mới vào được đến phế nang).
- Thực hiện tốt: đường dẫn khí thông thoáng.
- Lớp dịch nhày + sự chuyển động hệ thống lông mao
- Sự chênh lệch áp suất < 1cmH2O: không khí di
bề mặt biểu mô mặt trong đường dẫn khí: bám dính hạt
chuyển từ nơi áp suất cao đến thấp trong động tác hô
bụi, vi khuẩn → đẩy chúng ra ngoài.
hấp → không khí ra vào phổi dễ dàng.
→ Cơ chế làm sạch không khí hữu hiệu (mang tính cơ
- Đánh giá mức độ thông thoáng đường dẫn khí = đo
học).
sức cản đường dẫn khí.
- Nếu làm liệt chuyển động hệ thống lông mao (độc - Làm ẩm – bão hòa hơi nước = hệ thống mao mạch
chất, khói thuốc lá, …) → bệnh nhiễm trùng phổi. phong phú + các tuyến tiết nước, tiết nhày lớp biểu mô
mặt trong đường dẫn khí.
(3) Sưởi ấm và bão hòa hơi nước không khí hít vào:
(4) Phát âm, góp phần biểu lô tình cảm = lời nói.
- Sưởi ấm đến nhiệt độ cơ thể 37oC = cấu trúc đường
hô hấp trên + dưới.

3. CHỨC NĂNG THÔNG KHÍ CỦA PHỔI


- Quá trình thông khí thường xuyên đổi mới không khí - Cơ hoành: cơ hô hấp quan trọng.
trong phế nang.
✓ Hạ thấp xuống 1cm làm tăng Vlồng ngực ≥ 250cm3.
- Quá trình tưới máu phổi: quá trình máu đưa lên phổi ✓ Hít vào bình thường: hạ thấp 1,5cm.
nhờ tuần hoàn phổi: ✓ Hít vào gắng sức: hạ thấp 7 – 8cm → Vlồng ngực ≥
1500 – 2000cm3 → động tác có ý thức.
✓ Máu nghèo O2: màu đỏ sẫm → động mạch phổi
✓ Bệnh cơ hoành (liệt cơ, …) → giảm hoạt động cơ
mang máu từ tâm thất phải đến phổi.
hoành → ảnh hưởng hô hấp.
✓ Màu giàu O2: màu đỏ tươi → tĩnh mạch phổi mang
máu từ phổi về tâm nhĩ trái. - “Nam giới thở bụng, nữ giới thở ngực” → quan sát
cơ chế phổi nên quan sát nam giới.
- Quá trình trao đổi khí ở phổi: xảy ra liên tục là do đổi
mới liên tục: không khí phế nang + máu qua phổi. 3.1.2. Động tác thở ra
- Sự lưu thông khí: không khí di chuyển từ nơi có áp * Thở ra thông thường: là động tác thụ động, ở cuối thì
suất cao → nơi có áp suất thấp. hít vào.
3.1. Các động tác hô hấp (1) Thở ra → các cơ hít giãn ra → Vlồng ngực giảm theo
ba chiều.
3.1.1. Động tác hít vào
✓ Cơ liên sườn giãn → xương sườn hạ xuống →
- Động tác hít vào: là động tác tích cực đòi hỏi co cơ.
lồng ngực giảm theo chiều trước – sau và chiều
- Hít vào thông thường: thực hiện do các cơ hít vào ngang.
thông thường co lại → tăng kích thước lồng ngực theo ✓ Cơ hoành giãn → vòm hoành dâng lên → lồng
ba chiều. ngực giảm theo chiều thẳng đứng.
- Hít vào gắng sức: các cơ hít vào + các cơ khác → (2) Áp suất âm khoang màng phổi bớt âm → lá thành
Vlồng ngực tăng nhiều hơn, phổi giãn rộng hơn, áp suất bị co vào → ép lá tạng vào trong → phổi co lại theo
khoang màng phổi càng âm, khí vào phổi nhiều hơn. lồng ngực → Vphổi giảm → không khí từ phổi ra ngoài
(áp suất không khí phế nang > áp suất khí quyển).
* Quá trình hít vào và sự tác động của các cơ:
* Thở ra gắng sức: động tác tích cực, cần co một số cơ,
(1) Hít vào → các cơ hít vào co → Vlồng ngực tăng theo
chủ yếu cơ thành bụng.
ba chiều.
Cơ co → kéo xương sườn xuống thấp hơn → ép các
✓ Cơ liên sườn co → xương sườn nâng lên → lồng
tạng bụng đẩy cơ hoành lên phía lồng ngực → Vlồng
ngực tăng theo chiều trước – sau và chiều ngang.
ngực giảm → Vphổi giảm → không khí ra ngoài nhiều
✓ Cơ hoành co → vòm hoành hạ thấp xuống → lồng
hơn (áp suất không khí phế nang cao hơn).
ngực tăng theo chiều thẳng đứng.
3.1.3. Một số động tác hô hấp đặc biệt
(2) Áp suất âm khoang màng phổi → lá thành bị kéo
ra → kéo lá tạng ra → phổi giãn theo lồng ngực → (1) Rặn: hít sâu → đóng thành môn → cố thở ra tối đa
Vphổi tăng lên → không khí tràn vào phổi (áp suất → tạo áp suất lồng ngực → đẩy cơ hoành xuống dưới
không khí phế nang < áp suất khí quyển).
→ cơ thành bụng co lại → ép vào các tạng ổ bụng → Thở ra + cử động phối hợp lưỡi – môi → rung động
tạo lực đẩy nước tiểu, phân ra ngoài. dây thanh âm → phát thành âm.
- Sản phụ: co cơ hô hấp để rặn → hỗ trợ tử cung đẩy 3.1.4. Hô hấp nhân tạo
thai ra ngoài.
- Duy trì sự thông khi = động tác hít vào thở ra → duy
(2) Ho: một chuỗi phản xạ liên tiếp do kích thích trì sự sống cho bệnh nhân ngừng thở (điện giật, chết
đường dẫn khí. đuối, hít hơi độc, …).
Hít thật sâu → đóng thanh môn → thở mạnh ra → tạo - Nguyên lý chung: tạo các động tác hô hấp
áp suất lớn lồng ngực → thanh môn đột ngột mở ra →
✓ Hít vào: làm xương sườn nâng lên + đẩy cơ hoành
luồng không khí áp suất cao, tốc độ nhanh qua miệng
xuống.
→ đẩy vật lạ trong đường hô hấp ra ngoài.
✓ Thở ra: làm xương sườn hạ xuống + đẩy cơ hoành
(3) Hắt hơi: tương tự như ho, luồng không khí áp cao vào lồng ngực (lên).
tốc độ nhanh qua mũi → đẩy vật lạ từ mũi ra ngoài.
- Phương pháp thổi ngạt: miệng – miệng, thổi vào mũi.
(4) Nói + hát: động tác bộ máy hô hấp.

3.2. Các thể tích, dung tích và lưu lượng thở


- Dựa vào đường ghi hô hấp: biến đối Vthở theo thời gian, đo bằng phế dung kế/máy ghi đồ thị hô hấp.
3.2.1. Các thể tích thở
Thể tích khí một lần hít vào/thở TV ⁓ 0,5l = 12% dung tích
Thể tích khí lưu thông (TV)
ra bình thường sống (VC)
Thể tích khí hít vào thêm tối đa
Thể tích khi dự trữ hít vào (IRV) IRV ⁓ 1,5 – 2l ⁓ 56% VC
sau hít vào bình thường
Thể tích khí thở ra thêm tối đa
Thể tích khi dự trữ thở ra (ERV) ERV ⁓ 1,1 – 1,5l ⁓ 32% VC
sau thở ra bình thường
Thể tích khí còn lại trong phổi RV ⁓ 1 – 1,2l
Thể tích khí cặn (RV)
sau khi thở ra tối đa
3.2.2. Các dung tích hô hấp
- Dung tích hô hấp: tổng của hai/nhiều thể tích hô hấp. Ký hiệu là C.
Dung tích sống (VC) Dung tích toàn phổi (TLC)
Thể tích khí thở ra tối đa sau khi hít vào tối đa Thể tích khí chứa trong phổi sau khi hít vào tối đa
VC = TV + IRV + ERV TLC = VC + RV = TV + IRV + ERV + RV
Khả năng tối đa của 1 lần hô hấp Khả năng chứa đựng tối đa của phổi
Việt Nam: (trưởng thành)
Nam giới: VC ⁓ 3,5 – 4,5l TLC ⁓ 5l
Nữ giới: VC ⁓ 2,5 – 3,5l
Yếu tố ảnh hưởng:
- VC giảm theo tuổi, tăng theo chiều cao.
- VCnam > VCnữ (cùng độ tuổi).
- VC tăng = luyện tập.
- VC giảm = bệnh phổi, lồng ngực (tràn dịch màng phổi, u phổi, gù, vẹo cột sống,…)

3.2.3. Các lưu lượng thở


- Thể tích thở ra tối đa giây (FEV1 – VEMS): thể tích khí thở ra tối đa trong giây đầu tiên sau khi hít vào hết sức.
✓ Đánh giá mức độ thông thoáng đường dẫn khí + khả năng phổi và lồng ngực giãn nở.
✓ FEV1/VEMS giảm: bệnh gây co thắt đường dẫn khí (hen phế quản, …).
- Tỷ lệ VEMS/VC – FEV1/VC: tính bằng % - chỉ số Tiffeneau.
✓ Bình thường: FEV1 ⁓ 80% VC.
✓ Phụ thuộc vào: tính đàn hồi của phổi, lồng ngực, cơ hoành + mức độ thông thoáng đường dẫn khí.
✓ Tỷ lệ giảm khi FEV1 giảm → rối loạn thông khí tắc nghẽn.
o Dưới 60 tuổi: FEV1/VC < 75%.
o Trên 60 tuổi: FEV1/VC < 70%.
- Thông khí phút (MV): thể tích khí thở ra/hít vào bình thường trong 1 phút.
✓ Công thức: MV = TV.f (f: tần số thở trong 1 phút) → lượng khí ra/vào phổi trong 1 phút ở trạng thái nghỉ.
- Thông khí phế nang (VA) : lượng khí trao đổi ở phế nang trong 1 phút, thông thường VA ⁓ 5,4l.
- Khoảng chết của bộ máy hô hấp: khoảng không gian trong phổi không có sự trao đổi khí với máu:
✓ Khoảng chết giải phẫu = toàn bộ thể tích các đường dẫn khí.
✓ Khoảng chết sinh lý = khoảng chết giải phẫu + thể tích phế nang không trao đổi khí với máu (do xơ hóa phế
nang, mao mạch vào phế nang co thắt, …).
✓ Thể tích thông khí trong khoảng chết (Vd) = thể tích khoảng chết/thể tích chết.
o Luôn thay đổi: các ống dẫn khí không cứng rắn.
o Vd ⁓ 0,14l → thông khí khoảng chết (VD) và thông khí phế nang (VA = (0,5 – 0,14).15 = 5,4l).
4. CHỨC NĂNG VẬN CHUYỂN VÀ TRAO ĐỔI KHÍ CỦA MÁU
4.1. Các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ khuếch tán khí qua màng hô hấp
- Khuếch tán khí: sự vận động các chất khí từ nơi nồng độ cao → nơi nồng độ thấp (theo chiều gradiel nồng độ).
Δ𝑃.𝐴.𝑆
- Cường độ khuếch tán một chất khí trong 1 chất dịch: 𝐷=
𝑑.√𝑀
Trong đó: D: cường độ khuếch tán
ΔP: chênh lệch phân áp khí
A: diện tích khuếch tán
S: độ tan của khí
d: khoảng cách khuếch tán (bề dày màng hô hấp)
M: phân tử lượng
𝑆
= ℎệ 𝑠ố 𝑘ℎ𝑢ế𝑐ℎ 𝑡á𝑛: 𝑙à 𝑐ườ𝑛𝑔 độ 𝑘ℎ𝑢ế𝑐ℎ 𝑡á𝑛 đặ𝑐 𝑡𝑟ư𝑛𝑔 𝑐ủ𝑎 𝑚ộ𝑡 𝑐ℎấ𝑡 𝑘ℎí
√𝑀
Hệ số khuếch tán các khi hô hấp trong dịch thân thể: O2 : 1,0 CO2 : 20,3 CO : 0,81
N2 : 0,55 He : 0,95
* Điều kiện tỷ lệ: (xét ở tocơ thể = 37oC) ✓ Khuếch tán CO2 từ mao mạch → phế nang (phân
áp CO2 ở phế nang < mao mạch phổi).
(1) Chênh lệch phân áp khí khuếch tán (ΔP): quyết
định hướng khuếch tán chủ yếu Thực tế: trong chất dịch, các phân tử khí luôn vận động
qua màng hô hấp
✓ Khuếch tán O2 từ phế nang → mao mạch (phân áp
O2 ở phế nang > mao mạch phổi). → Lượng O2 (phế nang → mao mạch) > lượng O2
(mao mạch → phế nang).
→ Lượng CO2 (phế nang → mao mạch) < lượng CO2 (3) Hệ số khuếch tán: gồm hệ số hòa tan (S) và phân
(mao mạch → phế nang). tử lượng (M) chất khí
(2) Diện tích màng hô hấp (A): tổng Smàng hô hấp ⁓ 50 – VD: Hệ số khuếch tán CO2 = 20 lần hệ số khuếch tán
100m2 (người trưởng thành, ∈ thì thở ra/hít vào). O2, phân áp CO2 mao mạch phổi ≳ phân áp CO2 phế
nang → CO2 dễ dàng khuếch tán từ mao mạch vào phổi
Bệnh lý làm giảm diện tích màng hô hấp → giảm để đào thải ra ngoài → ổn định nồng độ CO2 máu động
cường độ khuếch tán khí qua màng hô hấp: mạch đi đến các mô cơ thể.
- Phẫu thuật cắt thùy phổi/ một bên phổi. (4) Bề dày màng hô hấp (d)
- Giãn phế nang: vách phế nang bị phá hủy, lưu thông Bệnh lý làm tăng bề dày màng hô hấp: bệnh phổi (xơ
máu kém không đến phế nang,… phổi, ứ dịch khoang kẽ màng hô hấp, …)
- Khi chỉ còn 25 – 30% A → thiếu oxy cung cấp cho → giảm tốc độ khuếch tán qua màng.
cơ thể.
4.2. Máu vận chuyển và trao đổi oxy
4.2.1. Các dạng oxy vận chuyển trong máu (4) pH máu giảm (5) Tác dụng của DPG tăng
(1) Dạng hòa tan: dạng trao đổi trực tiếp = khuếch tán (6) Vận cơ: CO2 tăng sinh, pH máu giảm do sản phẩm
vật lý giữa máu và phổi, máu với mô. chuyển hóa tăng, to tại chỗ tăng
✓ Chiếm tỷ lệ nhỏ (⁓3% tổng lượng oxy vận chuyển 4.2.3. Trao đổi khí oxy ở phổi và ở mô
trong máu).
✓ Đóng vai trò quan trọng: từ phổi → máu → mô → (1) Máu nhận oxy ở phổi: PO2 (máu → phổi) ≈
tế bào: đều phải qua dạng oxy hòa tan. 40mmHg < PO2 phế nang ≈ 100mmHg
✓ Phân áp oxy 100mmHg: VO2 hòa tan trong huyết tương ⁓ → chênh lệch phân áp O2 giữa phế nang – máu → O2
0,3ml/100ml máu. từ phế nang ⟶ huyết tương ⟶ hồng cầu.
(2) Dạng kết hợp với hemoglobin: Hb + O2 ⇌ HbO2. → tỷ lệ HbO2 ≃ 98% khi PO2 = 100mmHg → máu bão
✓ Gắn vào phần hem của Hb → liên kết lỏng lẻo, dễ hòa O2 → máu động mạch đỏ tươi đổ về tim trái →
dàng phân ly (tùy theo phân áp O2 giữa phổi – vòng đại tuần hoàn về mô.
máu, máu – mô). (2) Máu nhường oxy cho mô: PO2 (máu ĐM → mô) =
o Phổi: PO2 cao → phản ứng chiều thuận. 100mmHg > PO2 mô = 40mmHg
o Mô: PO2 thấp → phản ứng chiều nghịch.
✓ Dạng vận chuyển chủ yếu, chiếm 97% tổng lượng → chênh lệch phân áp O2 giữa máu – dịch kẽ → O2 từ
oxy vận chuyển trong máu. máu ⟶ dịch kẽ
✓ Một Hb có 4 hem chứa 4Fe2+ gắn với 4O2 : phản → HbO2 phân ly nhanh (PO2 mô thấp = 20 – 40mmHg
ứng gắn oxy liên kết lỏng lẻo → dễ dàng phân ly, + PCO2 mô cao)
thời gian tách ⁓ 0,01s
✓ Nhiều hơn 70 lần so với dạng hòa tan. * Hiệu suất trao đổi oxy:
✓ 1g Hb gắn 1,34ml O2; 100ml máu có 15g Hb →
- Trạng thái nghỉ ngơi: H = 25% (100ml máu ⟶ mô
VO2 dạng kết hợp ≈ 20ml O2/100ml máu.
cho 5ml O2, giữ lại ≈ 15ml O2)
4.2.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến sự vận chuyển oxy
– tăng phân ly HbO2 + kết hợp HbCO2 - Cơ vận động: H ≃ 100% → máu ra khỏi mô hầu như
không còn O2.
(1) Phân áp O2 giảm (2) CCO2 tăng (hiệu ứng Bohr)
(3) tomáu tăng
4.3. Vận chuyển và trao đổi CO2 trong máu
4.3.1. Các dạng CO2 vận chuyển trong máu → dạng trao đổi trực tiếp giữa máu – phổi, máu – mô.
(1) Dạng hòa tan: PCO2 máu TM ≃ 46mmHg, VCO2 hòa (2) Dạng kết hợp: gồm 3 dạng:
tan ≈ 0,3ml CO2/100ml máu
✓ Dạng kết hợp với Hb trong hồng cầu: CO2 ✓ Dạng kết hợp với protein huyết tương: CO2
𝑔ắ𝑛 𝑙ỏ𝑛𝑔 𝑙ẻ𝑜 𝑔ắ𝑛 𝑙ỏ𝑛𝑔 𝑙ẻ𝑜
nhóm NH2 của globin protein huyết tương (tỷ lệ rất ít).
𝑝ℎả𝑛 ứ𝑛𝑔 𝑐𝑎𝑟𝑏𝑎𝑚𝑖𝑡 𝑝ℎả𝑛 ứ𝑛𝑔 𝑐𝑎𝑟𝑏𝑎𝑚𝑖𝑡
o Hb + CO2 ⇌ HbCO2: phản ứng thuận nghịch 𝐶𝐴
✓ Dạng kết hợp với muối kiềm: CO2 + H2O ↔
o Hệ số khuếch tán CO2 = 20 lần O2 → chênh H2CO3 ⇌ H+ + HCO3-
lệch phân áp thấp dễ dàng khuếch tán CO2 vào o Dạng vận chuyển CO2 chủ yếu (80% nồng độ
phế nang phổi để thải ra ngoài. CO2 máu).
o HbCO2: carbaminohemoglobin o CA: enzyme carbonic anhydrase trong hồng
(carbohemoglobin) ≠ HbCO cầu (cũng xảy ra trong huyết tương, tốc độ
(carboxyhemoglobin) – nhiễm độc CO, liên châm hơn 5000 lần).
kết bền vững, khó tách. o HCO3-: khuếch tán vào huyết tương, HCO3- +
Na+ → NaHCO3 .
4.3.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến sự vận chuyển CO2 của máu
(1) Phân áp CO2: PCO2 tăng → CCO2 tăng, mức độ vận Máu tới phổi: hiện tượng ngược lại.
chuyển CO2 tăng
→ CO2 vào huyết tương, Cl- vào hồng cầu; Cl- ra huyết
- CO2 máu xuôi dòng bậc thang nồng độ: các mô, cơ tương, CO2 vào hồng cầu.
quan – phân áp CO2 cao → phế nang – phân áp CO2
thấp. * Ý nghĩa sinh lý: tăng cường chức năng vận chuyển
CO2 của máu (NaHCO3 huyết tương tăng  HCO3 ra
(2) Phân áp O2: Hiệu ứng Haldane: huyết tương tăng  Cl vào hồng cầu  CO2 vào huyết
tương dạng HCO3).
PO2 máu tăng → O2 + Hb tạo HbO2 → giảm ái lực
HbCO2 → giảm vận chuyển CO2. (4) Sự thay đổi pH:
(3) Hiện tượng di chuyển ion Cl-: Hiện tượng Dạng tồn tại CO2 máu: H2CO3 và BHCO3 (bicarbonat).
Humberger – hiện tượng trao đổi ion giữa hồng cầu – 𝐵𝐻𝐶𝑂3
Tỷ lệ 𝐻2𝐶𝑂3 = const → pH ổn định.
huyết tương
- Máu thêm acid: BHCO3 + H+ → H2CO3 → CO2 +
Máu tới mô: CO2 máu ở mô → huyết tương → hồng
H2O → CO2 ra ngoài phổi.
cầu
𝐶𝐴 - Máu thêm kiềm: OH- + H2CO3 → kiềm yếu hơn,
→ CO2 + H2O ↔ H2CO3 ⇌ H + HCO3 → H + Hb
+ - +
lượng CO2 thở ra giảm.
và HCO3- di chuyển ra huyết tương
→ Cơ thể điều chỉnh cường độ hô hấp → thay đổi CCO2
→ Cl- từ huyết tương vào hồng cầu = protein mang máu.
BHCO3 - Cl- trên màng hồng cầu → thăng bằng điện
tích.
4.3.3. Máu vận chuyển CO2 từ mô tới phổi
(1) Máu nhận CO2 ở mô: PCO2 (máu ĐM → mô) = đườ𝑛𝑔 𝑇𝑀
CCO2 máu tăng → Máu vận chuyển CO2 → tim
40mmHg < PCO2 mô = 45mmHg
phải → phổi ⟹ Máu TM (từ tim về phổi) có CO2 thấp,
→ CO2 dịch kẽ (dạng hòa tan) → huyết tương → hồng CCO2 cao.
cầu
(2) Máu nhả CO2 ở phổi: PCO2 phế nang = 40mmHg <
- Hồng cầu: CO2 + Hb → HbCO2 (tỷ lệ thấp) | PCO2 mao mạch phổi = 45mmHg
𝐶𝐴
CO2 + H2O → H2CO3 → H+ + HCO3- (đa số) 𝑚à𝑛𝑔 ℎô ℎấ𝑝 𝑡ℎở 𝑟𝑎
→ CO2 huyết tương → phế nang → thải
→ HCO3 ra huyết tương → HCO3 + protein/muối
- - CO2 ra ngoài.
kiềm → bicarbonat.
→ CCO2 máu giảm → Máu ĐM (từ tim → cơ quan) có
CCO2 thấp, CO2 cao.
5. ĐIỀU HÒA HÔ HẤP
- Điều hòa hô hấp: điều hòa nhịp thở cơ bản → thay đổi thông khí → đáp ứng nhu cầu cơ thể trong điều kiện thay
đổi tư thế, vận động → phân áp O2 và CO2 máu duy trì ổn định trong giới hạn nhất định.
→ thông qua: hệ thống thần kinh – thể dịch + trung tâm hô hấp.
5.1. Cấu tạo và hoạt động của trung tâm hô hấp
Trung tâm hô hấp: nằm ở cầu – hành não, 4 trung tâm/mỗi bên liên hệ với nhau.
(1) Trung tâm hít vào: (hít vào bình thường + gắng sức)
ℎí𝑡 𝑣à𝑜

- Neuron lưng hành não – phát xung động theo nhịp có chu kỳ: phát xung động ← tắt xung động.
𝑡ℎở 𝑟𝑎

𝑝ℎá𝑡 𝑡𝑟𝑢𝑦ề𝑛 𝑐𝑜
✓ Hít vào: neuron hưng phấn → xung động → cơ hô hấp → hít vào. Hít vào bình thường
✓ Thở ra: neuron hết hưng phấn ⟶ giãn cơ hô hấp ⟶ thở ra.
𝑙𝑎𝑛 𝑡ỏ𝑎
- Neuron bụng hành não – hít vào gắng sức: tăng mạnh thông khí → tín hiệu neuron lưng → neuron bụng → hít
vào cố gắng.
(2) Trung tâm thở ra: neuron bụng hành não (thở ra gắng sức).
- Thở bình thường: neuron không hoạt động.
𝑝ℎá𝑡 𝑡𝑟𝑢𝑦ề𝑛 𝑐𝑜
- Thở gắng sức: neuron hưng phấn → xung động → cơ hô hấp → thở ra gắng sức.
(3) Trung tâm hóa học: neuron nằm sâu + gần trung tâm hít vào → nhạy cảm với nồng độ H+
𝑙𝑎𝑛 𝑡ỏ𝑎 𝑏ị 𝑘í𝑐ℎ 𝑡ℎí𝑐ℎ
CH+ tăng → neuron hưng phấn → trung tâm hít vào → tăng nhịp thở.
𝑡𝑟𝑢𝑦ề𝑛 𝑥𝑢𝑛𝑔 độ𝑛𝑔 ℎạ𝑛 𝑐ℎế
(4) Trung tâm điều chỉnh: neuron cầu não → trung tâm hít vào → độ dài thì hít vào.
ℎ𝑜ạ𝑡 độ𝑛𝑔 𝑀Ạ𝑁𝐻
→ 𝑛ℎị𝑝 𝑡ℎở 𝑇Ă𝑁𝐺
Trung tâm điều chỉnh → 𝑛ℎị𝑝 𝑡ℎở 𝐺𝐼Ả𝑀
ℎ𝑜ạ𝑡 độ𝑛𝑔 𝑌Ế𝑈

* Luồng truyền xung động trung tâm hít vào – điều hòa nhịp hô hấp:
𝑡𝑟𝑢𝑦ề𝑛 𝑥𝑢𝑛𝑔 độ𝑛𝑔 Tác
- Luồng 1 → sừng trước tủy sống → co cơ hít vào → hít vào. động
𝑘í𝑐ℎ 𝑡ℎí𝑐ℎ 𝑡𝑟𝑢𝑦ề𝑛 𝑥𝑢𝑛𝑔 độ𝑛𝑔 ứ𝑐 𝑐ℎế 𝑛𝑔ừ𝑛𝑔 𝑝ℎá𝑡 𝑥𝑢𝑛𝑔 độ𝑛𝑔 qua
- Luồng 2 → TT điều chỉnh → TT hít vào → thở ra. lại
(5) Trung tâm ngừng thở: (giả định) phối hợp TT điều chỉnh → điều hòa chiều sâu hít vào.
5.2. Các yếu tố điều hòa hô hấp
5.2.1. Nồng độ CO2 và H+
CCO2 đóng vai trò quan trọng nhất:
𝑡ℎở
- Không khí CCO2 ↑dần → CO2 máu ↑dần (không kèm giảm O2) ⟶ phản xạ hô hấp tăng → thông khí tăng → tăng đào
thải CO2.
- CCO2 không khí > CCO2 phế nang: tăng hô hấp ⇏ thải CO2 nhiều hơn → triệu chứng nhiễm độc CO2: nhức đầu,
buồn nôn, rối loạn tuần hoàn, hôn mê, ...
- Tác dụng: kích thích duy trì hô hấp (nếu CCO2 quá thấp → ngừng thở).
VD: Cấp cứu người ngất: hỗn hợp carbogen (95%O2 + 5%CO2).
Trẻ sơ sinh: tuần hoàn nhau thai bị cắt → không thải CO2 + trẻ cử động → tăng kích thích TT hít vào → động
tác hô hấp đầu tiên.
* Cơ chế kích thích hô hấp khi nồng độ CO2 tăng:
𝑘í𝑐ℎ 𝑡ℎí𝑐ℎ 𝑇𝑅Ự𝐶 𝑇𝐼Ế𝑃 𝑝ℎá𝑡 𝑥𝑢𝑛𝑔 độ𝑛𝑔 đ𝑖 𝑙ê𝑛
(1) CO2 → CQ cảm thụ hóa học ngoại vi (quai ĐM chủ + xoang ĐM cảnh) → TT
hít vào → tăng thông khí.
𝑘í𝑐ℎ 𝑡ℎí𝑐ℎ 𝐺𝐼Á𝑁 𝑇𝐼Ế𝑃
(2) CO2 → TT hô hấp (TT hóa học) = H+:
đ𝑖 𝑞𝑢𝑎 ℎà𝑛𝑔 𝑟à𝑜 𝑚á𝑢 𝑛ã𝑜 𝑘ế𝑡 ℎợ𝑝 𝑣ớ𝑖 𝐻2𝑂 𝑝ℎâ𝑛 𝑙𝑦 𝑘í𝑐ℎ 𝑡ℎí𝑐ℎ
CO2 → dịch kẽ → H2CO3 → tạo H+ → TT nhận cảm hóa học ⟶ tăng hô
hấp.
H+ khó qua hàng rào máu não → thông qua CO2 + H2O tạo ion H+.
5.2.2. Nồng độ O2
- PO2 không khí thở ↓ → PO2 phế nang ↓ - PO2 < 60mmHg (PO2 máu ĐM từ 30 – 60mmHg) →
độ sâu thở ↑ → số lần thở ↑.
* TH1: Ít tác dụng tăng thông khí:
- PO2 thấp không tác dụng TRỰC TIẾP lên TT hô hấp:
- PO2 không khí thở ≲ 100mmHg = CO2 14% = PO2 độ
cao 2000m: độ bão hòa O2 giảm ít (95% → 90%). PO2 thấp →
𝑡á𝑐 độ𝑛𝑔
cảm thụ hóa học (ĐM cảnh + quai
𝑡ă𝑛𝑔 𝑡í𝑛ℎ 𝑚ẫ𝑛 𝑐ả𝑚
* TH2: Tăng thông khí mạnh: ĐM chủ) → TT hô hấp → phản xạ tăng
hô hấp → điều hòa hô hấp.
5.2.3. Vai trò của các receptor nhận cảm về áp suất và hóa học:
𝑡á𝑐 độ𝑛𝑔 𝑟𝑒𝑐𝑒𝑝𝑡𝑜𝑟 𝑛ℎậ𝑛 𝑐ả𝑚 á𝑝 𝑠𝑢ấ𝑡
HA quai ĐM chủ + xoang ĐM cảnh ↑/↓ → ↓/↑ hô hấp.
5.2.4. Vai trò của dây thần kinh số X
Hít vào cố gắng → gây phản xạ thở ra qua dây TK X:
𝑘í𝑐ℎ 𝑡ℎí𝑐ℎ 𝑙𝑢ồ𝑛𝑔 𝑥𝑢𝑛𝑔 độ𝑛𝑔 ứ𝑐 𝑐ℎế
Pluồng khí → tận cùng dây X thành phế nang – phế quản → hành não → TT hít vào.
→ bảo vệ tránh phế nang giãn quá căng.
5.2.5. Vai trò của các dây thần kinh cảm giác nông
- Kích thích các dây TK cảm giác nông (đặc biệt dây V) → thay đổi hô hấp:
Kích thích nhẹ → gây thở sâu; kích thích mạnh → ngừng thở.
5.2.6. Vai trò các trung tâm thần kinh khác
ứ𝑐 𝑐ℎế ✓ Kích thích dây phó giao cảm → co đường dẫn khí.
- Trung tâm nuốt hưng phấn → TT hít vào: khi đang
nuốt phải nín thở → làm thức ăn khi nuốt không đi vào - Vỏ não chi phối hoạt động tự động của TT hô hấp:
đường dẫn khí.
✓ Cảm xúc: thay đổi nhịp hô hấp
- Hệ thần kinh thực vật điều hòa lượng không khí ra ✓ Cùng với các trung tâm cao cấp khác: điều khiển
vào phổi: làm co/giãn đường dẫn khí: hô hấp tùy ý = đường TK vỏ não – tủy chi phối cơ
hô hấp.
✓ Kích thích dây giao cảm → giãn đường dẫn khí.

You might also like