You are on page 1of 28

BÁO CÁO HOẠT ĐỘNG NĂM THỨ 8

THE AHRAZAY COMPANY

DANH SÁCH THÀNH VIÊN


Trần Nguyễn Minh Anh
Lê Hà An
Nguyễn Thị Thúy Hằng
Nguyễn Võ Ánh Minh
Nguyễn Thị Kim Phụng
Nguyễn Thị Quyên
Trần Ngọc Khánh Huyền
Ba Đoàn Bảo Trân
Nguyễn Ngọc Bích
Phạm Trần Khánh Trà
Lê Huỳnh Ý Thương
I. MỤC LỤC

I. MỤC LỤC ......................................................................................................................... 2


II. PHÂN TÍCH TỔNG QUAN .............................................................................................. 3
A. Phân tích chiến lược tổng quan ......................................................................................... 3
B. Phân tích đối thủ ................................................................................................................ 3
1) Sản phẩm và Marketing ................................................................................................. 3
2) Tài chính ........................................................................................................................ 9
III. PHÂN TÍCH KẾT QUẢ THEO TỪNG BỘ PHẬN .................................................... 11
A. Phát triển sản phẩm ......................................................................................................... 11
1) AC Camera .................................................................................................................. 11
2) UAV Drone.................................................................................................................. 11
B. Chiến lược Marketing ..................................................................................................... 12
1) AC Camera .................................................................................................................. 12
2) UAV Drone.................................................................................................................. 15
C. Nhân lực và cơ sở vật chất .............................................................................................. 18
1) Bồi thường cho nhân viên............................................................................................ 18
2) Cơ sở vật chất lắp ráp .................................................................................................. 19
D. Tài chính ......................................................................................................................... 20
1) Các quyết định tài chính trong năm 7 .......................................................................... 20
2) Các kết quả đạt được ................................................................................................... 20
3) Tình hình tài chính ....................................................................................................... 20
IV. NHẬN XÉT CHIẾN LƯỢC ......................................................................................... 25
V. PHÂN TÍCH SWOT ........................................................................................................ 26
VI. DỰ KIẾN CHIẾN LƯỢC CHO NĂM 8 ...................................................................... 27
A. Phát triển sản phẩm ......................................................................................................... 27
B. Chiến lược Marketing ..................................................................................................... 27
C. Nhân lực và cơ sở vật chất .............................................................................................. 28
D. Tài chính ......................................................................................................................... 28
II. PHÂN TÍCH TỔNG QUAN
A. Phân tích chiến lược tổng quan
Vào năm thứ 7, công ty tiếp tục sử dụng chiến lược “tối ưu hóa giá trị” cho sản phẩm AC
Camera và chiến lược “giá cao” cho sản phẩm UAV Drones, theo đuổi lợi thế cạnh tranh đã có
ở từng sản phẩm.
Theo như kết quả phân tích, hiện tại UAV Drones vẫn là một sản phẩm có tiềm năng phát triển
lớn nên muốn thử nghiệm phát triển sản phẩm sang thị trường cao cấp hơn, nên chi phí sản
xuất cho UAV sẽ tăng nhiều do đi từ phân khúc trung bình lên phân khúc cao cấp, đồng thời
công ty vẫn tiếp tục đầu tư R&D để có thể tìm được những giải pháp phát triển tốt nhất cho
những năm sau. Còn đối với AC Camera, do năm vừa rồi sản phẩm của công ty có P/Q rating
hơi thấp hơn so với đối thủ nên là năm nay công ty cũng đã phát triển thêm cho sản phẩm này
để thêm khả năng cạnh tranh trong thị trường.
Đến năm 7 này, các thị trường vẫn giữ nguyên đặc điểm: Bắc Mỹ và Châu Âu - Châu Phi quan
tâm đến P/Q rating nhiều nhất; còn Châu Á–Thái Bình Dương, Mỹ-Latinh thì nhạy cảm về giá
và hiện doanh nghiệp đang có thị phần nhỏ hơn 2 nước trước đó. Do sự thay đổi về chiến lược
cũng như phân khúc mục tiêu, năm nay thị phần của doanh nghiệp đều giảm đối với cả 2 sản
phẩm ở tất cả thị trường. Trong năm nay, việc thị phần nhỏ khiến công ty không đạt được lợi
nhuận mình mong muốn do thị trường phát triển nhanh hơn nhiều so với công ty dự kiến, cụ
thể là ở mức P/Q rating các công ty khác tăng mạnh khiến mức giá công ty đưa ra trước đó trở
nên đắt so với giá trị mang lại. Bên cạnh đó, công ty vẫn tiếp tục tăng chi phí marketing ở tất
cả thị trường để tăng độ nhận diện, giúp khách hàng nhận biết được sự khác biệt của sản phẩm.
Đồng thời, tăng chi phí đầu tư cho nhân công để họ có thể làm việc hiệu quả hơn, năng suất
cao hơn, từ đó làm tăng khả năng cạnh tranh của công ty.
Nhìn chung, chiến lược và những quyết định trên vẫn giúp công ty phát triển hơn năm ngoái
tuy nhiên chưa đủ cạnh tranh với các đối thủ, cụ thể là:
 Chỉ số EPS là $3,21, tăng $0,89 với năm thứ 6
 Chỉ số ROE là 36,5%, tăng 2,8% so với năm thứ 6
 Giá cổ phiếu của công ty $98,57/cổ phần
 Chỉ số tín dụng A
 Chỉ số Image rating 67

B. Phân tích đối thủ


1) Sản phẩm và Marketing
1.1) Khu vực Bắc Mỹ
1.1.1) AC Camera
Các công ty đối thủ có mức giá cạnh tranh rơi vào khoảng 280$ - 315$, trung bình giá trị thị
trường rơi vào 291$ với chỉ số P/Q rating ở tầm trung, trung bình là 5/10.
Các công ty đối thủ tập trung khai thác tiềm năng của các địa điểm bán lẻ, đặc trưng là:
 Chuỗi các chi nhánh: các công ty có số chi nhánh cửa hàng chênh lệch từ 30 đến 47 cửa
hàng
 Bán lẻ Online: các công ty khác đang có số chi nhánh chênh lệch từ 63 đến 96 cửa hàng
 Bán lẻ tại địa phương: các công ty khác đang có số chi nhánh chi nhánh chênh lệch từ
2640 đến 3893 cửa hàng
Các công ty đối thủ không chi nhiều tiền cho Quảng cáo, Website Display với số tiền bỏ ra đa
số là 1.500.000 - 1.850.000$. Chương trình khuyến mãi thường được diễn ra trong vòng 1 tuần
với mức giảm giá là 10%, riêng công ty C và B có mức giảm là 10%.
Các công ty trên thị trường có thời gian bảo hành cho dòng sản phẩm là trong vòng 90 ngày
=> Hiện nay, công ty D đang nắm giữ thị phần của khu vực này là cao nhất, tầm 28% với số
lượng bán ra là gần 348 chiếc AC Camera. Ngoài ra, các công ty khác nắm giữ khá đồng đều
thị phần ở khu vực này.

1.1.2) UAV Drone

Các công ty đối thủ có mức giá cạnh tranh rơi vào khoảng 1.550$ - 1.811$, trung bình giá trị
thị trường rơi vào 1.682$ với chỉ số P/Q rating ở mức cao, trung bình là 5,3/10.
Đa số các đối thủ có mức ưu đãi khá cao, nhằm thúc đẩy cho các điểm bán hàng lẻ Online,
trung bình ưu đãi lên đến 15% và có số lượng điểm bán lẻ Online chênh lệch từ 29 - 42 điểm.
Đa số các công ty khác đều tập trung vào Websites trên thị trường này, trung bình vào khoảng
2.320.000$. Bên cạnh đó, các công ty cũng tập trung đầu tư thêm vào quảng cáo qua bộ máy
tìm kiếm, trung bình 2.520.000$
Đa số các công ty trên thị trường có thời gian bảo hành cho dòng sản phẩm là trong vòng 120
ngày.
=> Hiện nay, công ty B đang nắm giữ thị phần của khu vực này là cao nhất, tầm 27,2% với số
lượng bán ra là gần 54 chiếc UAV Drone. Ngoài ra, các công ty khác nắm giữ khá đồng đều
thị phần ở khu vực này.

1.2) Khu vực Châu Âu – Châu Phi


1.1.1) AC Camera

Các công ty đối thủ có mức giá cạnh tranh rơi vào khoảng 280$ - 315$, trung bình giá trị thị
trường rơi vào 291$ với chỉ số P/Q rating ở tầm trung, trung bình là 5/10.
Các công ty đối thủ tập trung khai thác tiềm năng của các địa điểm bán lẻ, đặc trưng là:
 Chuỗi các chi nhánh: các công ty đang có số chi nhánh cửa hàng chênh lệch 24 - 40 cửa
hàng
 Bán lẻ Online: các công ty khác đang có số chi nhánh cửa hàng chênh lệch 51 - 81 cửa
hàng
 Bán lẻ tại địa phương: các công ty khác đang có số chi nhánh cửa hàng chênh lệch 2050
- 3321 cửa hàng
Các công ty đối thủ không chi nhiều tiền cho Quảng cáo, Website Display với số tiền bỏ ra đa
số là từ 1.200.000$ trở lên. Chương trình khuyến mãi thường được diễn ra trong vòng 1 tuần
với mức giảm giá là 10 - 15%.
Đa số các công ty trên thị trường có thời gian bảo hành cho dòng sản phẩm là trong vòng 90
ngày.
=> Hiện nay, công ty B đang nắm giữ thị phần của khu vực này là cao nhất, tầm 28,6% với số
lượng bán ra là gần 302 chiếc AC Camera. Ngoài ra, các công ty khác nắm giữ khá đồng đều
thị phần ở khu vực này.

1.1.2) UAV Drone


Các công ty đối thủ có mức giá cạnh tranh rơi vào khoảng 1.650$ - 1.750$, trung bình giá trị
thị trường rơi vào 1.666$ với chỉ số P/Q rating ở mức cao, trung bình là 5,3/10.
Đa số các đối thủ có mức ưu đãi khá cao, nhằm thúc đẩy cho các điểm bán hàng lẻ Online,
trung bình ưu đãi lên đến 15% và có số lượng điểm bán lẻ Online chênh lệch từ 26 đến 34
điểm.
Đa số các công ty khác đều tập trung vào Websites trên thị trường này, trung bình vào khoảng
1.825.000$. Bên cạnh đó, các công ty cũng tập trung đầu tư thêm vào quảng cáo qua bộ máy
tìm kiếm, trung bình 1.896.000$
Đa số các công ty trên thị trường có thời gian bảo hành cho dòng sản phẩm là trong vòng 90
ngày, riêng công ty A đặt thời gian bảo hành đến 120 ngày, khác biệt so với các công ty còn
lại.
=> Hiện nay, công ty B đang nắm giữ thị phần của khu vực này là cao nhất, tầm 24,8% với số
lượng bán ra là gần 48 chiếc UAV Drone. Ngoài ra, các công ty khác nắm giữ khá đồng đều
thị phần ở khu vực này.

1.3) Khu vực Châu Á – Thái Bình Dương


1.1.1) AC Camera

Các công ty đối thủ có mức giá cạnh tranh rơi vào khoảng 256$ - 279$, trung bình giá trị thị
trường rơi vào 265$ với chỉ số P/Q rating ở tầm trung, trung bình là 5/10.
Các công ty đối thủ tập trung khai thác tiềm năng của các địa điểm bán lẻ, đặc trưng là:
 Chuỗi các chi nhánh: các công ty đang có số chi nhánh cửa hàng chênh lệch 24 - 33 cửa
hàng
 Bán lẻ Online: các công ty khác đang có số chi nhánh cửa hàng chênh lệch 48 - 66 cửa
hàng
 Bán lẻ tại địa phương: các công ty khác đang có số chi nhánh cửa hàng chênh lệch 2000
- 2716 cửa hàng
Các công ty đối thủ không chi nhiều tiền cho Quảng cáo, Website Display với số tiền bỏ ra đa
số nằm trong khoảng 900.000$. Chương trình khuyến mãi thường được diễn ra trong vòng 1
tuần với mức giảm giá từ 10 - 15%. Riêng công ty A tạo chương trình khuyến mãi đến 2 tuần
và giảm giá đến 15%.
Đa số các công ty trên thị trường có thời gian bảo hành cho dòng sản phẩm là trong vòng 60 -
90 ngày
=> Hiện nay, công ty C đang nắm giữ thị phần của khu vực này là cao nhất, tầm 27,7% với số
lượng bán ra là gần 245 chiếc AC Camera. Ngoài ra, các công ty khác nắm giữ khá đồng đều
thị phần ở khu vực này.

1.1.2) UAV Drone

Các công ty đối thủ có mức giá cạnh tranh rơi vào khoảng 1.300$ - 1.573$, trung bình giá trị
thị trường rơi vào 1.433$ với chỉ số P/Q rating ở mức cao, trung bình là 5,3/10.
Đa số các đối thủ có mức ưu đãi khá cao, nhằm thúc đẩy cho các điểm bán hàng lẻ Online, ưu
đãi lên đến 12% và có số lượng điểm bán lẻ Online chênh lệch từ 20 đến 27 điểm.
Đa số các công ty khác đều tập trung vào Websites trên thị trường này, trung bình vào khoảng
1.053.000$. Bên cạnh đó, các công ty cũng tập trung đầu tư thêm vào quảng cáo qua bộ máy
tìm kiếm, trung bình 979.500$
Đa số các công ty trên thị trường có thời gian bảo hành cho dòng sản phẩm là từ 60 - 90 ngày.
=> Hiện nay, công ty D đang nắm giữ thị phần của khu vực này là cao nhất, tầm 28,4% với số
lượng bán ra là gần 41 chiếc UAV Drone. Ngoài ra, các công ty khác nắm giữ khá đồng đều
thị phần ở khu vực này.

1.4) Khu vực Mỹ Latin


1.1.1) AC Camera
Các công ty đối thủ có mức giá cạnh tranh rơi vào khoảng 260$ - 279$, trung bình giá trị thị
trường rơi vào 262$ với chỉ số P/Q rating ở tầm trung, trung bình là 5/10.
Các công ty đối thủ tập trung khai thác tiềm năng của các địa điểm bán lẻ, đặc trưng là:
 Chuỗi các chi nhánh: các công ty đang có số chi nhánh cửa hàng chênh lệch 16 - 25 cửa
hàng
 Bán lẻ Online: các công ty khác đang có số chi nhánh cửa hàng chênh lệch 33 - 54 cửa
hàng
 Bán lẻ tại địa phương: các công ty khác đang có số chi nhánh cửa hàng chênh lệch 910
- 1680 cửa hàng
Các công ty đối thủ không chi quá nhiều tiền cho Quảng cáo, Website Display với số tiền bỏ
ra đa số là 800.000$. Cương trình khuyến mãi thường được diễn ra trong vòng 1 tuần với mức
giảm giá từ 10 - 15%. Riêng công ty A tạo chương trình khuyến mãi đến 2 tuần.
Đa số các công ty trên thị trường có thời gian bảo hành cho dòng sản phẩm là trong vòng 60 -
90 ngày.
=> Hiện nay, công ty B đang nắm giữ thị phần của khu vực này là cao nhất, tầm 29,4% với số
lượng bán ra là gần 187 chiếc AC Camera. Ngoài ra, các công ty khác nắm giữ khá đồng đều
thị phần ở khu vực này.

1.1.2) UAV Drone

Các công ty đối thủ có mức giá cạnh tranh rơi vào khoảng 1.430$ - 1.578$, trung bình giá trị
thị trường rơi vào 1.424$ với chỉ số P/Q rating ở mức cao, trung bình là 5,3/10.
Đa số các đối thủ có mức ưu đãi khá cao, nhằm thúc đẩy cho các điểm bán hàng lẻ Online,
trung bình ưu đãi lên đến 12% và có số lượng điểm bán lẻ Online chênh lệch 16 - 24 điểm.
Đa số các công ty khác đều tập trung vào Websites trên thị trường này, trung bình vào khoảng
890.000$. Bên cạnh đó, các công ty cũng tập trung đầu tư thêm vào quảng cáo qua bộ máy tìm
kiếm, trung bình 782.000$
Đa số các công ty có thời gian bảo hành cho dòng sản phẩm là trong khoảng 60 - 90 ngày.
=> Hiện nay, công ty D đang nắm giữ thị phần của khu vực này là cao nhất, tầm 28,8% với số
lượng bán ra là gần 26 chiếc UAV Drone. Ngoài ra, các công ty khác nắm giữ khá đồng đều
thị phần ở khu vực này.

2) Tài chính
2.1) Về báo cáo thu nhập ($000s)

Công ty A
 Doanh thu bán hàng thấp nhất: 332.870$
 Giá vốn hàng bán thấp nhất: 332.870$
 Chi phí vận chuyển thấp nhất: 25.613$
 Chi phí marketing thấp nhất: 33.090$
 Chi phí điều hành thấp nhất: 7.928$
 Lợi nhuận hoạt động thấp nhất: 94.870$
Công ty B
 Doanh thu bán hàng cao nhất: 558.230$
 Chi phí marketing nhiều nhất: 43.334$
Công ty C
 Chi phí vận chuyển cao nhất: 31.200$
 Chi phí điều hành cao nhất: 9.723$
 Lợi nhuận hoạt động cao nhất: 133.663$
Công ty D
 Giá vốn hàng bán cao nhất: 372.868$
=> Công ty A có sự thụt lùi đáng kể so với năm trước khi không theo kịp thị trường.
=> Công ty C đang có bước phát triển tốt hơn so với các đối thủ còn lại.

2.2) Về bảng cân đối kế toán ($000s)


Công ty A
 Tài sản ngắn hạn thấp nhất: 118.487$
 Tài sản dài hạn thấp nhất: 177.500$
 Nợ dài hạn thấp nhất: 48.000$
 Mua lại cổ phiếu nhiều nhất: 34.141$
 Vốn chủ sở hữu thấp nhất: 182.080$
Công ty B
 Nợ ngắn hạn thấp nhất: 63.074$
Công ty C
 Lượng tiền mặt cao nhất: 123.185$
 Tài sản ngắn hạn cao nhất: 237.245$
 Tài sản dài hạn cao nhất: 462.513$
 Nợ ngắn hạn nhiều nhất: 82.195$
 Nợ dài hạn nhiều nhất: 160.000$
 Mua lại cổ phiếu: 11.994$
 Vốn chủ sở hữu nhiều nhất: 220.318$
Công ty D
 Lượng tiền mặt thấp nhất: 22.434$
 Mua lại cổ phiếu: 13.376$
=> Công ty D đang không khả quan về mặt tài chính khi có rất ít tiền mặt để trả các hóa đơn
cũng như nợ mình có.
=> Công ty C có khối lượng tài sản ngắn hạn lớn cho thấy khả năng thanh khoản cao, có thể
đảm bảo khả năng trả nợ, tuy nhiên công ty cũng có khoản nợ khổng lồ, nếu không tính toán
kĩ có thể dẫn đến thua lỗ.
III. PHÂN TÍCH KẾT QUẢ THEO TỪNG BỘ PHẬN
A. Phát triển sản phẩm
1) AC Camera
Các tính năng được thay đổi như sau:
 Image Sensor Size: 11mm -> 12mm
 Number of Photo Modes: 8/3 -> 10
 Extra performance features: 3 -> 4
=> Chi phí sản xuất tổng quát cho một sản phẩm (total production cost per unit) cao nhất trong
ngành: 95.31$/sản phẩm

Mặc dù R&D được tăng từ 24.000.000$ -> 32.000.000$, đây vẫn là mức tích lũy thấp nhất
trong ngành sau 2 năm kinh doanh.

=> P/Q rating 4.4* -> 4.8*

2) UAV Drone
 Các chỉ số của các tính năng đều ổn định, các tính năng đều ở mức trung bình trở lên.
 Tăng mức P/Q rating từ 4.8* lên 5.4*
 Mức R&D đầu tư năm nay rất cao 45.000.000$, nâng mức R&D lên gần với mức ở
trung bình ngành. Tuy nhiên, mức tích luỹ R&D vẫn còn khá thấp.
 Chi phí sản xuất trên sản phẩm chưa được tối ưu, ở mức cao nhất trong ngành.
B. Chiến lược Marketing
1) AC Camera
1.1) Điều chỉnh đã thực hiện

Thị trường Bắc Mỹ


 Giá bán cho nhà phân phối tăng từ $280/sản phẩm lên $315/sản
phẩm
 Chi phí hỗ trợ nhà bán lẻ tăng từ $1,750,000 lên $1,815,000
 Chi phí quảng cáo tăng từ $2,500,000 lên $2,700,000
 Chi phí cho các hoạt động Marketing khác, như: đầu tư
website, khuyến mại, và thời gian bảo hành không thay đổi so
với năm 6
Thị trường Âu - Phi
 Giá bán cho nhà phân phối tăng từ $280/sản phẩm lên $315/sản
phẩm
 Chi phí hỗ trợ nhà bán lẻ tăng từ $1,440,000 lên $1,500,000
 Chi phí quảng cáo tăng từ $1,400,000 lên $1,700,000
 Chi phí cho các hoạt động Marketing khác, như: đầu tư
website, khuyến mại, và thời gian bảo hành giữ nguyên so với
năm 6
Thị trường châu Á - Thái Bình Dương
 Giá bán cho nhà phân phối tăng từ $235/sản phẩm lên $279/sản
phẩm
 Chi phí quảng cáo tăng từ $750,000 lên $850,000
 Chi phí cho các hoạt động Marketing khác, như: đầu tư
website, khuyến mại, chi phí hỗ trợ nhà bán lẻ, và thời gian bảo
hành giữ nguyên so với năm 6
Thị trường Mỹ Latin
 Giá bán cho nhà phân phối tăng từ $235/sản phẩm lên $279/sản
phẩm
 Chi phí hỗ trợ nhà bán lẻ tăng từ $799,000 lên $800,000
 Chi phí quảng cáo tăng từ $750,000 lên $850,000
Chi phí cho các hoạt động Marketing khác, như: đầu tư
website, khuyến mại, và thời gian bảo hành không thay đổi so
với năm 6
Số liệu trung bình thị trường

Các chỉ số trung bình thị trường trong bảng Competitive Assumption được điều chỉnh cụ thể
như sau:

- Giá bán cho nhà phân phối trung bình (/sản phẩm)
 Tăng từ $266 lên $296 tại thị trường Bắc Mỹ và Âu - Phi
 Tăng từ $239 lên $264 tại thị trường châu Á - Thái Bình Dương và Mỹ
Latin
- Mức P/Q trung bình ngành tăng từ 4.5 lên 4.9 cho cả 4 thị trường
- Số lượng các mẫu sản phẩm tăng từ 2.8 lên 3 mẫu
- Chi phí hỗ trợ nhà bán lẻ tăng lần lượt từ 6.6, 6.3, 6.0, 5.8 lên 6.9, 6.6, 6.3, 6.1 tại các thị
trường Bắc Mỹ, Âu - Phi, châu Á - Thái Bình Dương, và Mỹ Latin
- Chi phí quảng cáo:
 Giảm từ $3,700,000 lên $3,400,000 tại Bắc Mỹ
 Không thay đổi tại 3 thị trường còn lại
- Đầu tư website giữ nguyên so với trung bình năm 6 tại tất cả khu vực thị trường
- Khuyến mại giữ nguyên so với trung bình năm 6 tại tất cả khu vực thị trường
- Thời gian bảo hành giữ nguyên so với trung bình năm 6 tại tất cả khu vực thị trường
1.2) Kết quả
Do kỳ vọng của công ty rằng vào năm 7, các đối thủ trong ngành sẽ có xu hướng tăng mức P/Q
và tăng giá bán cho nhà phân phối cao hơn, nhưng thực tế, mức tăng P/Q cao vượt quá kỳ vọng
trong khi mức giá lại tăng thấp hơn kỳ vọng. Từ đó, dẫn đến việc công ty bán với giá quá đắt -
mức giá cao nhất ngành nhưng mức P/Q thấp nhất ngành. Các chi phí đầu tư cho hoạt động
quảng cáo không thể giữ chân khách hàng với mức giá ngất ngưởng này, nên đánh mất phần
lớn thị phần, và lợi nhuận ròng giảm. Cụ thể:
 Mặc dù doanh thu ròng tăng so với năm 6 tại 3 khu vực thị trường (chỉ giảm tại châu Á
- Thái Bình Dương), nhưng thị phần giảm mạnh tại cả 4 thị trường - kết quả đều từ 20%
trở xuống, và chưa đạt được mục tiêu đề ra về thị phần. Lý do doanh thu ròng tăng lên
là vì chi phí đầu tư Marketing trong năm 7 tăng, nhưng lại không chiếm được thị phần
cao là vì mức giá của các đối thủ là rẻ đối với mức P/Q và chi phí đầu tư Marketing cao
hơn.
 Số lượng nhà phân phối tăng ở 2 thị trường Bắc Mỹ và Âu - Phi đúng như mục tiêu đề
ra, nhưng con số này lại giảm ở 2 thị trường còn lại. Nguyên nhân là do chi phí hỗ trợ
nhà bán lẻ ở Bắc Mỹ, và Âu - Phi tăng trong khi ở 2 khu vực còn lại thì tương đối thấp.
Các chỉ số trung bình thị trường do công ty dự báo phần lớn cao hơn mức trung bình thực tế
của ngành vào năm 7
2) UAV Drone
2.1) Điều chỉnh đã thực hiện

Thị trường Bắc Mỹ


 Giá bán lẻ trực tiếp cho khách hàng tăng từ $1,660->$1,811
 Phần trăm chiết khấu giữ nguyên 14% cho năm 7
 Đầu tư cho trưng bày sản phẩm trên trang web tăng $1,830,000->$1,862,000
 Đầu tư cho quảng cáo tăng mạnh từ $2,230,000->$2,480,000
 Ngân sách hỗ trợ cho nhà bán lẻ vẫn giữ ở mức $1,650,000
 Thời gian bảo hành vẫn giữ mức 120 ngày

Thị trường Âu - Phi


 Giá bán lẻ trực tiếp cho khách hàng tăng từ $1,625->$1,725
 Phần trăm chiết khấu giữ nguyên 14% cho năm 7
 Đầu tư cho trưng bày sản phẩm trên trang web tăng $1,735,000->$1,750,000
 Đầu tư cho quảng cáo tăng mạnh từ $1,835,000->$1,935,000
 Ngân sách hỗ trợ cho nhà bán lẻ vẫn giữ ở mức $1,460,000
 Thời gian bảo hành vẫn tăng từ 90 ngày lên 120 ngày

Thị trường Châu Á - Thái Bình Dương


 Giá bán lẻ trực tiếp cho khách hàng tăng từ $1,465->$1,573
 Phần trăm chiết khấu giữ nguyên 13% cho năm 7
 Đầu tư cho trưng bày sản phẩm trên trang web tăng $1,200,000->$1,215,000
 Đầu tư cho quảng cáo tăng mạnh từ $1,030,000->$1,163,000
 Ngân sách hỗ trợ cho nhà bán lẻ tăng từ $990,000->$1,005,000
 Thời gian bảo hành vẫn giữ mức 90 ngày

Thị trường Mỹ Latinh


 Giá bán lẻ trực tiếp cho khách hàng tăng từ $1,445->$1,578
 Phần trăm chiết khấu giữ nguyên 13% cho năm 7
 Đầu tư cho trưng bày sản phẩm trên trang web vẫn giữ mức $1,010,000
 Đầu tư cho quảng cáo tăng mạnh từ $860,000->$1,029,000
 Ngân sách hỗ trợ cho nhà bán lẻ tăng từ $820,000->$890,000
 Thời gian bảo hành vẫn giữ mức 90 ngày
Số liệu trung bình thị trường
Bên cạnh sự điều chỉnh về các chi phí marketing và giá, công ty đã thực hiện điều chỉnh bảng
Competitive Assumptions như sau:

- Giá bán lẻ trung bình ở các thị trường


 Bắc Mỹ tăng từ $1,528->$1,588
 Âu - Phi tăng từ $1,496->$1,536
 Châu Á - Thái Bình Dương tăng từ $1,389->$1,409
 Mỹ Latinh tăng từ $1,384->$1,404
- Chiết khấu bán lẻ
 Bắc Mỹ tăng từ 13,9%->14,1%
 3 thị trường còn lại giữ nguyên so với năm cũ
- P/Q rating ở cả 4 thị trường đều tăng từ 4,6 lên 5,2 sao (điều chỉnh lúc sau, số liệu ở hình ảnh
chưa được cập nhật)
- Số mẫu không đổi ở cả 4 thị trường
- Chi phí đầu tư trưng bày trang web
 Bắc Mỹ và Âu - Phi không thay đổi so với trung bình thị trường năm 6
 Châu Á - Thái Bình Dương và Mỹ Latinh lần lượt tăng từ $928,000->$978,000
và $740,000->$790,000
- Chi phí quảng cáo
 Bắc Mỹ tăng từ $2,083,000->$2,183,000
 Âu - Phi tăng từ $1,696,000->$1,746,000
 Châu Á - Thái Bình Dương tăng từ $950,000->$1,000,000
 Mỹ Latinh tăng từ $641,000->$841,000
- Hỗ trợ nhà bán lẻ
 Bắc Mỹ tăng từ $84,7->$89,7
 Âu - Phi tăng từ $80,9->$83,4
 Châu Á - Thái Bình Dương tăng từ $81,7->$86,7
 Mỹ Latinh tăng từ $100,3->$102,8
- Thời hạn bảo hành
 Bắc Mỹ và Âu - Phi lần lượt tăng từ 90->100 ngày và 70->80 ngày
 Châu Á - Thái bÌnh Dương và Mỹ Latinh tăng từ 60->70 ngày

2.2) Kết quả


Giá trung bình ngành và P/Q rating được dự đoán là thấp hơn so với thực tế trong năm 7 gây
ra sự chênh lệch trong con số dự kiến và thực tế của công ty.

 Ở năm thứ 7, chiến lược marketing của công ty không thành công, lý do là chưa dự
đoán đúng hướng đi của các đối thủ trên thị trường dẫn đến giá sản phẩm cao nhất thị
trường và cao hơn trung bình ngành => không có lợi thế cạnh tranh về giá. Bên cạnh
đó với cùng chất lượng sản phẩm, công ty chưa đầu tư đủ chi phí marketing để có thể
thu hút khách hàng. Kết quả cho thấy, mặc dù thị phần vẫn ở cả 4 thị trường vẫn ở mức
ổn định so với mức giá sản phẩm nhưng biên lợi nhuận năm 7 đã giảm đi đáng kể so
với năm 6. Như vậy, công ty chưa đạt được mục tiêu lợi nhuận trong năm nay.
 Hầu hết biên lợi nhuận cao hơn mức trung bình thị trường trừ thị trường châu Âu - châu
Phi. Ở 3 thị trường Bắc Mỹ, Âu-Phi, châu Á - Thái Bình Dương biên lợi nhuận giảm
so với năm 6, chỉ riêng thị trường Mỹ Latinh có biên lợi nhuận tăng từ 6,3% (năm 6)
lên 12,9% (năm 7).
C. Nhân lực và cơ sở vật chất
1) Bồi thường cho nhân viên
1.1) AC Camera
- Tăng Tiền thưởng khuyến khích chất lượng lắp ráp từ $2.40 lên $2.90/đơn vị
- Tăng Tiền thưởng chuyên cần từ $1050 lên $1250/công nhân
- Tăng Tiền đào tạo cải thiện năng suất từ $1000 lên $1250
1.2) UAV Drone
- Tăng Tiền thưởng khuyến khích chất lượng lắp ráp từ $4.80 lên $6.00/đơn vị
- Tăng Gói phúc lợi cho công nhân từ $2000 lên $2400/công nhân
- Tăng Tiền đào tạo cải thiện năng suất từ $1000 lên $3000
1.3) Kết quả
1.3.1) AC Camera
- Năng suất các PAT tăng từ 3043 lên 3130 đơn vị/PAT/năm (cao hơn dự kiến 7 đơn vị/PAT),
nhưng vẫn thấp hơn trung bình ngành.
- Tổng đền bù cho công nhân tăng từ $25458 lên $26480/công nhân
- Chi phí nhân công tăng từ $33.87/đơn vị lên $34.35/đơn vị, không có nhân công làm thêm
giờ, nhưng vẫn cao hơn trung bình ngành.
- Tổng số PAT được thuê giảm từ 272 xuống còn 234 PAT.
1.3.2) UAV Drone
- Năng suất các PAT tăng từ 1517 lên 1566 đơn vị/PAT/năm, thấp hơn trung bình ngành 116
đơn vị/PAT (trung bình ngành 1682)
- Tổng đền bù cho công nhân tăng từ $26012 lên $27518/công nhân
- Chi phí nhân công tăng từ $64.89/đơn vị lên $66.86/đơn vị, không có nhân công làm thêm
giờ, nhưng vẫn cao hơn trung bình ngành (trung bình ngành: $60.79/đơn vị)

Tổng số PAT được thuê tăng từ 91 PAT lên 97 PAT.

2) Cơ sở vật chất lắp ráp


- Nhận thấy Khả năng lắp ráp 2 sản phẩm ACC và UAV Drone vượt Nhu cầu dự kiến nên năm
7 không mở rộng không gian cũng như không xây thêm máy trạm.
- Chưa lắp ráp robot cho năm 7.
- Thống kê cơ sở vật chất của AC Camera và UAV Drone:

D. Tài chính
1) Các quyết định tài chính trong năm 7
- Trả nợ $14,000,000 thời hạn 10 năm lãi suất 8.5%
=> Tỷ lệ thanh toán lãi vay tăng từ 7.37 lên 15.36
=> Tỷ lệ D/E giảm từ 47:53 xuống 38:62
- Mua lại 446,000 cổ phiếu với giá 76.55
=> Tăng EPS lên $3.21 và ROE lên 36.5%
- Trả cổ tức cho cổ đông tỷ lệ 0.2 tương đương 6.23%

2) Các kết quả đạt được

 Chỉ số EPS là $3.21, tăng 38,36% so với năm 6 và đạt được kỳ vọng của nhà đầu tư
 Chỉ số ROE 36.5%, tuy vẫn đạt được kỳ vọng của nhà đầu tư nhưng chỉ tăng 8.3% so
với năm 6
 Giá cổ phiếu tăng từ $74.83 lên $98.57, đạt được kỳ vọng của nhà đầu tư
 Chỉ số tín dụng tăng từ A- lên A
 Chỉ số hình ảnh giảm 69 xuống còn 67

3) Tình hình tài chính


3.1) Tình hình hoạt động
 Doanh thu thuần: Năm thứ 7 công ty đạt $494,371,000 doanh thu thuần, tăng 16.64%
so với năm thứ 6. Tình hình doanh thu năm nay không được tốt khi doanh thu công ty
đứng cuối trong ngành. Nguyên nhân có thể do số lượng hàng bán ra còn thấp so với
các đối thủ cạnh tranh, và chi phí dành cho các hoạt động kinh doanh cao hơn tăng gần
bằng phần trăm tăng trong doanh thu.
 Tổng chi phí bao gồm: giá vốn hàng bán, chi phí vận chuyển, chi phí marketing, chi phí
quản lý trong năm 7 là $399,501,000 và tăng 14.81% so với năm 6 => Lợi nhuận từ
hoạt động kinh doanh $94,870,000 tăng 25.06% so với năm 6.
 Lợi nhuận sau thuế đạt $62,086,000 tăng 35.28% so với năm thứ 6. Đứng thấp nhất
trong ngành
 Biên lợi nhuận hoạt động (Operating Profit Margin) tăng 17.9% (năm 6) -> 19.2% (năm
7)
 Biên lợi nhuận ròng (Net Profit Margin) tăng từ 10,8% lên 12.6%
3.2) Tình hình tài sản – dòng tiền

 Cuối năm 7, tổng tài sản của công ty là $295,987,000, giảm chủ yếu do lượng tiền mặt
tăng.
 Nợ dài hạn năm 7 là 48,000,000 đô la, do công ty đã trả hết số tiền còn lại của khoản
nợ dài hạn 10 năm $14,000,000 .
 Vốn chủ sở hữu ở thời điểm cuối năm 7 là $182,080,000 triệu đô la, tăng 15.23% so
với cuối năm 6.
Với $24,114,000 tiền tồn đầu năm cộng với doanh thu từ hoạt động marketing, tổng trả các
khoản nợ dài hạn là $32,000,000; chi trả cho các nhà cung cấp, chi phí sản xuất và lắp ráp, quỹ
tiền của công ty tính đến cuối năm 6 là $25,590,000, tăng không đáng kể so với năm trước
($24,114,000)

3.3) Khả năng thanh toán


 Tỷ lệ Nợ trên vốn chủ sở hữu (Debt/Equity) của công ty là 38:62, giảm so với năm 5
(47:53) do thanh toán được một khoản vay dài hạn. Tỷ lệ nợ giảm là một điều đáng
mừng và năm nay tỷ lệ Nợ của công ty đạt dưới 50 cũng được xem là một dấu hiệu tốt.
 Tỷ lệ thanh toán lãi vay (Interest Coverage Ratio) đạt 15.36 trên mức tối thiểu và cao
hơn trung bình ngành (13.04) và cao nhất trong 4 công ty ở năm hiện tại. Trong năm
nay công ty đạt được tỷ lệ thanh toán lãi vay tốt để có thể xoay sở với các tình huống
biến động xảy ra.
 Tỷ lệ thanh toán hiện hành (Current Ratio) 1.8, tăng so với năm thứ 6 và thấp hơn trung
bình ngành (2.24) cho thấy công ty đang gặp khó khăn trong việc chuyển đổi đủ tài sản
lưu động thành tiền mặt để thanh toán các khoản nợ ngắn hạn.
IV. NHẬN XÉT CHIẾN LƯỢC

Điểm Best-In-Industry thấp nhất ngành (81 điểm), giảm 7 điểm so với năm 6. Trong khi các
đối thủ cạnh tranh đều có kết quả khả quan, cụ thể, công ty Beeple đã tăng 41 điểm so với
năm ngoái
=> cần điều chỉnh lại các quyết định vào năm sau để tránh bị bỏ xa so với đối thủ.
Kết quả thống kê các số điểm:

Tiêu chí Số điểm

EPS 24

ROE 24

Stock price 24

Credit rating 23

Image rating 19
Theo số điểm Best in industry

Tiêu chí Số điểm

EPS 15

ROE 16

Stock price 14

Credit rating 19

Image rating 17
Nhìn chung, các chỉ số đều vượt kỳ vọng của nhà đầu tư, tuy nhiên, đó chưa phải là những
kết quả mà công ty thực sự muốn hướng tới. Khả năng cạnh tranh với các đối thủ vẫn còn khá
ổn, song cần phải thay đổi chiến lược từng phòng ban để có kết quả tốt hơn trong năm 8.
V. PHÂN TÍCH SWOT

Điểm  Các chỉ số tài chính tương đối ổn định, giảm được các khoản nợ dài hạn.
mạnh  Tỷ lệ nợ giảm là một điều đáng mừng và năm nay tỷ lệ Nợ của công ty đạt
dưới 50 cũng được xem là một dấu hiệu tốt.
 Không có nhân viên làm thêm giờ
 Công ty đã thu mua được một lượng cổ phiếu nhất định

Điểm  UAV hướng đến thị trường cao cấp tuy nhiên P/Q rating còn thấp so với
yếu thị trường, bên cạnh đó giá bán cao nên giảm khả năng cạnh tranh của công
ty trên thị trường so với các đối thủ.
 Mức giá bán ACC là quá mắc so với chất lượng P/Q rating được đặt ra.
Không thể cạnh tranh được với các công ty trong ngành.
 Năng lực sản xuất của công ty đối với sản phẩm UAV không đạt mức dự
kiến, chưa thể hiện tốt so với mức đầu tư.
 Mức chi phí sản xuất sản phẩm ở mức cao trong thị trường.

Cơ hội  Mức đầu tư cho sản phẩm UAV và ACC tăng đáng kể so với năm trước
tạo cơ hội để mở rộng thị trường.
 Tình hình tài chính ổn định, có khả năng chi trả được các khoản vay.

Thách  Cạnh tranh cao đối với sản phẩm UAV khi các công ty đều có P/Q rating
thức gần nhau nhưng có sự cạnh tranh gay gắt về giá cả cũng như chỉ số discount
cho nhà bán lẻ.
 Thị phần cả hai sản phẩm còn rất nhỏ so với thị trường các công ty khác.
 Chỉ số hình ảnh (IR) của công ty chưa cao, đòi hỏi phải quan tâm đầu tư
vào hình ảnh của công ty
VI. DỰ KIẾN CHIẾN LƯỢC CHO NĂM 8
A. Phát triển sản phẩm
1) AC Camera:
 Tối ưu hóa chi phí sản xuất tổng quát cho một sản phẩm, phát triển thêm các tính năng
Camera Housing; Editing/Sharing Capabilities; Included Accessories.
 Mức P/Q Rating dự kiến: 5.3-5.5*
 Tăng tích lũy đầu tư R&D lên 40,000,000$
2) UAV Drone:
 Tăng mức P/Q rating lên 6 - 6.5*
 Thay đổi các chi tiết sản phẩm nhằm tối ưu hoá chi phí sản xuất sản phẩm.
 Đầu tư R&D từ 35 đến 40.000.000 để nâng mức tích lũy theo trung bình ngành.

B. Chiến lược Marketing


1) AC Camera
Dự kiến năm 8, công ty tiếp tục theo đuổi chiến lược đối đa hóa lợi nhuận. Tuy nhiên, các hoạt
động Marketing sẽ có sự điều chỉnh thích hợp để đạt được mục tiêu cân bằng giữa lợi nhuận
biên và thị phần - nghĩa là giữ lợi nhuận ở mức cao nhưng không để rơi mất thị phần nhiều so
với đối thủ.
 Mục tiêu chung
 Giành lại thị phần ở cả 4 thị trường
 Tăng điểm IR lên bằng với mức kỳ vọng của nhà đầu tư
 Giữ lợi nhuận biên ổn định
 Tăng số lượng nhà phân phối
 Định hướng cụ thể
 Thị trường Bắc Mỹ và Âu - Phi
 Thị phần đạt 22 - 23%
 Đặt giá sao cho lợi nhuận đạt từ $60 - $75/sản phẩm
 Giữ mức chi phí hỗ trợ nhà phân phối
 Tăng chi phí quảng cáo lần lượt lên $2,800,000 và $2,100,000 tại thị
trường Bắc Mỹ và Âu - Phi
 Thị trường châu Á - Thái Bình Dương và Mỹ Latin
 Thị phần đạt >=25%
 Đặt giá sao cho lợi nhuận đạt khoảng $30/sản phẩm
 Tăng chi phí hỗ trợ nhà phân phối lên lần lượt là $1,500,000 và $950,000
 Tăng chi phí quảng cáo lên $900,000 cho cả 2 thị trường
2) UAV Drone
Dự kiến năm 8, công ty tiếp tục theo chiến lược tối đa hoá lợi nhuận, tuy nhiên chi phí marketing
sẽ được đầu tư một cách thích hợp cũng như set giá sản phẩm để có tính cạnh tranh với các đối
thủ trên thị trường.
 Thị trường Bắc Mỹ và Âu - Phi
 Thị phần dự kiến đạt trên 23% vào năm 8
 Tăng chi phí quảng cáo ở cả 2 thị trường lần lượt là $2,900,000 và $2,780,000
(có thể cao hơn)
 Chiết khấu bán lẻ tăng từ 14% lên 16% (có thể cao hơn)
 Tăng mức hỗ trợ nhà bán lẻ và giữ nguyên thời hạn bảo hành.
 Thị trường châu Á - Thái Bình Dương
 Tăng mức thị phần hiện tại ở cả 2 thị trường lên khoảng 2-3% ( tức khoảng
>=23%)
 Tăng chi phí quảng cáo lên khoảng $1,500,000 ở cả 2 thi trường
 Chiết khấu bán lẻ tăng từ 13% lên 15% (có thể cao hơn)
 Tăng mức hỗ trợ nhà bán lẻ và có thể giữ mức bảo hành hiện tại.

C. Nhân lực và cơ sở vật chất


1) Nhân sự
 Phối hợp cùng các phòng ban khác cùng nhau thực hiện theo đúng chiến lược công ty
đã đề ra.
 Tập trung tăng năng suất cho PAT sản xuất UAV Drone vì đang cách xa trung bình thị
trường, mà mục tiêu của công ty là đầu tư phát triển UAV Drone trong dài hạn.
 Xem xét tăng khoản Đào tạo cho công nhân, và nhỉnh hơn đối với công nhân UAV
Drone.
 Nhận thấy trong năm 7, Năng suất của công nhân lắp ráp ACC và UAV Drone đều thấp
hơn mức trung bình ngành, nhưng Chi phí lao động lại ở mức cao, năm 8 nên xem xét
tăng nhiều hơn Tổng đền bù cho công nhân ở cả 2 mục ACC và UAV Drone, từ đó tăng
Năng lực lắp ráp, giảm Chi phí lao động hết mức có thể.
2) Cơ sở vật chất
 Cân nhắc mở rộng không gian hoặc máy trạm nếu số lượng làm ngoài giờ vượt quá
20000 đơn vị.
 Chưa đầu tư vào phát triển robot trong năm này.

D. Tài chính
 Tiếp tục thực hiện việc mua cổ phiếu ( càng nhiều càng tốt) để tích lũy
 Có thể có kế hoạch mượn nợ để chi cho hoạt động R&D và Marketing vì năm 6 công
ty chi cho hoạt động này còn thấp hơn năm ngoái
 Chưa có ý định chia cổ tức
 Không trả thêm phần nợ

You might also like