You are on page 1of 59

lecithin-E

DOUBLED

Tác giả: Shavon Liaw - Nhà tư vấn dinh dưỡng (Tài


liệu nội bộ dùng dề đào tạo)
Mực LỤC
Bệnh Alzheimer.......................................................... 2 Mệt mỏi (Fatigue)......................................................30

Cảm lạnh và Cúm (Cold and Flu)............................... 3 Mụn trứng cá (Acne)..................................................31

Cholesterol................................................................. 4 Ngộ độc thức ăn (Food Poisoning)............................32

Căng thẳng, lo âu (Stress, Anxiety)............................ 6 Nhiễm trùng đường tiết niệu (UTI).............................33

Đau đầu (Migraine)..................................................... 7 Rụng tóc (Hair Loss)..................................................34

Đau lưng (Back Pain)................................................. 8 Sỏi thận (Kidney Stone).............................................35

Đột quỵ (Stroke).......................................................... 9 Táo bón (Constipation)............................................. 36

Đục thủy tinh thể (Cataract)...................................... 10 Thiểu chú ý và quá hiếu động (ADHD)......................37

Eczema....................................................................11 Thiếu máu (Anaemia)................................................38

Chu kỳ kinh nguyệt - Bất thường...............................12 Thoát vị đĩa đệm (Slipped Disk).................................39

Chu kỳ kinh nguyệt - Đau..........................................13 Tiểu dường (Diabetes)..............................................40

Bệnh Gút (Gout - Hyperuricemia)..............................14 Tiêu chảy (Diarrhoea)................................................42

Hen suyễn (Asthma)................................................. 15 Tim - Đau tim (Heart Attack)......................................43

Hôi miệng (Bad Breath)............................................ 16 Tim - Xơ vữa động mạch (Atherosclerosis)..............44

Hội chứng tiền kinh nguyệt (PMS)............................ 17 Tim - Trống ngực (Heart Palpitation).........................45

Huyết áp cao (Hypertension).................................... 18 Trầm cảm (Depression).............................................46

Hút thuốc (Smoking)................................................. 20 Tuyến giáp (Thyroid).................................................47

Khó thụ thai (Infertility)............................................. 21 Tuyến tiền liệt (Prostate)...........................................48

Khó tiêu (Poor Digestion)......................................... 22 Ung thư vú (Breast Cancer)......................................49

Lão hóa (Aging).........................................................23 Viêm amiđan (Tonsillitis)...........................................50

Loãng xương (Osteoporosis)................................... 24 Viên dạ dày (Gastritis)...............................................51

Liệt dương (Impotence)............................................ 25 Viêm gan (Hepatitis)..................................................52

Mãn kinh - (Menopause)........................................... 26 Viêm khớp (Arthritis)..................................................53

Mắt - Các vấn đề về mắt (Eyes Problems)..............27 Viêm phổi (Pneumonia).............................................54

Mất ngủ (Insomnia)................................................... 28 Viêm xoang (Sinusitis)..............................................55

Mất trí nhớ (Memory Loss)....................................... 29 Quản lý trọng lượng.................................................. 56


Bệnh Alzheimer
Bệnh Alzheimer, một dạng bệnh mất trí nhớ, là một bệnh nan y cùa não gây ra bởi sự thoái hóa và cuối cùng là
chết các tế bào thần kinh cùa não. Nó ảnh hưởng đến trí nhớ, tư duy và hành vi.
Bộ nhớ suy giảm ở một trong cảc lĩnh vực sau đây: ngôn ngữ, khả năng ra quyết định, phán đoán, chú ý và các
khu vực khác của chức năng tâm thần và nhân cách.

Dấu hiệu và triệu chứng cỏ thể


Trong giai đoạn đầu, các triệu chứng cùa Alzheimer có thể không rõ và tương tự như dấu hiệu dễ bị nhầm lẫn
như "tuổi già tự nhiên”. Các triệu chứng thường bao gồm:
• Nói lặp đi lặp lại
• Quên các tuyến đường quen thuộc
• Làm các việc một cách khó khăn
• Khó nhớ tên các vật quen thuộc
• Để nhầm chỗ đồ vật
• Thay đồi tính cách
• Mất hứng với những thứ trước kia thích
Trong giai đoạn nặng hơn, triệụ chứng rô ràng hơn:
• Quên chi tiết về các sự kiện hiện tại
• Ảo tường, trầm càm, kích động
• Quên sự kiện trong ljch sử cuộc sống riêng, mất nhận thức mình là ai
• Làm những việc cơ bản một cách khó khăn như nấu ăn, lál xe
• Gặp vấn đề lựa chọn quần áo thích hợp
• Ảo giác, tranh cãì, vung tay vã hành vi bạo lực

Nguyên nhân cõ thể


Ngoài tuồi tác và tiền sử gia đình, các yếu tố nguy cơ đối với Alzheimer có thể bao gồm:
• Huyết áp cao dài hạn
• Mữc homocysteine cao - homocysteine là một loại axit amin ở mức cao góp phần vào bệnh mãn tính như
bệnh tim, trầm cảm và có thể Alzheimer
• Giới tính nữ
• Lịch sử chấn thương đầu

Bổ sung dinh Liều dùng đề


dưỡng Lợi ích xuất

Daily Bổ sung 11 vitamin & 7 khoáng chất thiết yếu 1 viên/ ngày
Protein càn để cải thiên chức năng não và khôi phục mô 1 thìa, 2 lần/
ngày
Coenzyme Táng oxy hóa cùa các tế bào và tham gia vào việc tạo ra năng lượng tế 2 viên, 2 lần/
Q10 bào. ngày
Sắt & Axit Để trợ giúp việc kiểm soát mức homocysteine 2 viên/ ngày
Folic
Cần thiết để cải thiện trí nhớ. Sự thiếu hụt các chất chống oxy hóa làm bộ
1 viên,
Parselenìum E não bị tổn thương do oxy hóa. Giúp vận chuyển oxy đến các tế bào não và
2 lần/ ngày
bảo vệ chúng khỏi bị tổn thương do các gốc tự do

Cần thiết cho chức năng não, giúp tiêu hóa thức ăn. Thiếu hụt có thể gây
2 viên,
B-Compìex ra trầm càm và những khó khăn tinh thần ở những người bị bệnh
2 lần/ ngày
Alzheimer
2 viên, 2 lần/
Canxi & Magié Có tác dụng an thần ngày
1 viên, 2 lần/
Omega - 3 Đây là những viên gạch xây dựng tế bào não ngày
Ginkgo 2 viên, 2 lần/
Biloba Chất oxy hóa và tăng lưu lượng máu đến não ngày
Dùng các sản phẩm tứ ong, rau và hoa quả

2
Cảm lạnh và Cúm (Cold and Flu)
Cảm lạnh thông thường là một bệnh nhiễm Bị nhiễm cúm như thế nào?
trùng đường hô hấp trên do virus. Có hơn
200 loạỉ virus có thể gây ra cảm lạnh thông
thường. Hầu hết các virus tấn công sau 18 Khi người bị cúm hắt hơi, ho hay nói thì những
đến 24 giờ từ khi xâm nhập vào cơ thể và — giọt nước nhỏ mang virut cúm lan truyền
hết trong vòng 7 đến 10 ngày. Giữ sức khỏe
và vệ sinh tốt có thể làm giảm nguy cơ tiếp
xức với các virus này. ▼
Khi hít những Virut phát triền
Khi chó'm bị cảm cúm, uống vitamin c liều
cao cùng với chút tỏi có thể giảm thời hạn
giọt nước nhò
k trong hệ hô

và triệu chứng nghiêm trọng liên quan đến


vào phồi
r hấp

cảm lạnh thông thường. Nghỉ ngơi tốt và


uống nhiều nước, dinh dưỡng tốt là quan
trọng, với chế độ ăn.nhiều trái cây và rau
tươi.
Cúm ánh hướng
đến các phần khác
Dấu hiệu vá triệu chứng có thể
trong CO’ thế
Sổ mũi, đau họng, ho, hắt hơi, sốt, chảy
nước mắt, nhức đầu, mệt mỏi, đau nhức cơ
bắp.

Đôi khi cúm lây


Nguyên nhân có thế qua tiếp xúc
Hệ thống miễn dịch mệt mỏi và yếu. trực tiếp

Dinh dưỡng có thể trợ giúp

Bổ sung Lợi ích Liều dùng đề xuất


dinh dưỡng

Daily Bổ sung 11 vitamin & 7 khoáng chất thiết yếu . 1 viên/ ngày
Để cung cấp các axit amin cần thiết cho điều trị 1 thìa, 2 lần/ ngày
Protein
Vitamin c + Chiến đấu lại các virus càm lạnh. Một chất chống oxy hóa và sẽ 5 viên, cứ mỗi 4 giờ (nếu
Bioflavonoid
tăng cường hệ miễn dịch nhiệt độ hơn 38,5°c, 10viên)
s
Hỗn hợp
các 2 viên/ ngày
Carotenoid Giúp làm sạch các màng nhầy bị viêm và làm khỏe hệ miễn dịch

B-Complex Để điều trị và giảm căng thẳng 2 viên, 3 lần/ ngày


Một chất kháng sình tự nhiên và tăng cường hệ miễn dịch có thể
Tỏi 2 viên, 3 lần/ ngày
giúp chiến đấu chống lại cúm và cảm lạnh

Echinacea Giúp giảm sự nghiêm trọng và thời gian của các triệu chứng 2 viên, 3 lần/ ngày

Dùng nhiều nước sạch, gừng

3
Cholesterol

Cholesterol là một chất dạng sáp mềm được tìm


thấy ờ tất cà các phần của cơ thể, bao gồm: hệ Nguón gốc Cholesterol
thần kinh, da, cơ, gan, ruột và tim. Cholesterol
được cơ thể tạo ra và cũng được nhận từ các °o 0° Thức ăn
sàn phẩm động vật qua thức ăn. Sự rối loạn mỡ
máu xảy ra khi có quá nhiều chất béo trong máu.
Các chắt béo này bao gồm cholesterol và
triglyceride. Sự rối loạn mỡ máu làm tăng khả
năng xơ vữa động mạch và bệnh tim.

Nguyên nhân có thể

Cholesterol có thể liên quan đến chất béo và


protein ỡ mức độ khác nhau.
• LDL (Low-density lipoproteins) - cholesterol
Q Cholesterol
xấu (nên giữ ờ mức THẦP)
• HDL (High-density lipoproteins) - cholesterol tốt
(nên giữ ở mức CAO)
Cholesterol cao và mỡ máu có thể đo di truyền
hoặc liên quan đến:
• Chế độ ăn nhiều chất béo
• Tiểu đường, thiểu năng tuyến giáp, hội chứng Cholesterol
Cushing và suy thận Cholesterol Là
• Sừ dụng thuốc nào đó, bao gồm thuốc tránh chất béo dạng sáp
trong máu
thai, estrogen, corticosteroids, một số thuốc lợi
Có 2 loại:
tiểu và thuốc ức chế beta. - LDL lá loại xấu -
• Các yếu tố lối sống, bao gồm thói quen, uống HDL là loại
nhiều bia rượu và ít tập luyện, dẫn đến béo phì.
• Những người hút thuốc lá và có mức choles-
terol cao thường có rủi ro hơn về bệnh tim. Các
rối loạn mỡ phổ biến ờ nam giới hơn nữ giới.

Đề xuất đề giàm mức cholesterol cao:

• Hạn chế tổng quát chắt béo nạp khoảng 25%-


LDL o
30% của tồng lượng calo muti-vitamỉn. ít hơn 7%
của lượng calo đa vitamin nên từ chất béo bão
HDL mang LDL khỏi thành động mạch. LDL
hòa, không nhiều hơn 10% từ chất béo không bám vào thành động mạch dẵn tới tícTi tụ
bão hòa và không nhiều hơn 20% từ chất béo màng xơ vữa (xơ vữa động mạch)
đơn không bão hòa.
• Án ít hơn 200 cholesterol mỗi ngày.
• Ăn thêm chất xơ.
• Giảm cân.
• Tăng hoạt động thể lực.

4
Cholesterol (Tiếp theo)
Mức Cholesterol (mg/dL)

Tốt Ranh giới Cao

HDL >45 35-45 <35


TC <200 200-239 240
&>
LDL <130 130-159 160
&>
Triglycerides <200 200-399 400
&>
Tỷiệ <=3,4 5,5-7,4 >=7,
5

Dinh dưỡng có thể trợ giúp:


Bồ sung dinh Liều dùng
Lợi ích
dưỡng đề xuất
Daily Bồ sung 11 vitamin & 7 khoáng chất thiết yếu 1 viên/ ngày

Protein Cung cấp một lượng cân bằng của 9 axit amin thiết yếu 1 thìa, 3 lần/
ngày
Coenzyme Q10 Cải thiện sự oxy hóa cơ tim và có thể giúp tránh đau tim 2 viên, 2 lần/
ngày
Quan trọng cho tuần hoàn và giảm huyết áp. Bào vệ tế bào cơ tim, giảm 2 viên,3 lần/
Omega-3
mỡ máu ngày
Có lợi cho tim, thúc đầy tuần hoàn và hiệu quả trong giảm huyết áp cao
Tỏi và Cam thảo 2 viên,3 lần/
ngày
3 viên,3 lần/
B-Complex Quan trọng cho chức năng tuần hoàn và giảm huyết áp. B6 - giảm chứa
ngày
nước trong mô đe làm dịu áp lực lên hệ thống tim mạch

Sự thiếu hụt có liên quan đến huyết áp cao. Nếu bạn dùng thuốc huyết áp 2 viên,3 lần/
Canxi & Magiê
cao, dùng thêm Kali để trung hòa sự suy yếu của canxi. Quan trọng để ngày
duy trì nhịp tim và huyết áp thích hợp
Vitamin c + 3 viên,3 lần/
Bioflavonoids Cải thiện chức năng tuyến thượng thận, giảm xu hướng tạo cục máu đông ngày

Chất chống oxy hóa hiệu quà để cải thiện tuần hoàn và làm loãng máu 1 viên,3 lần/
Parselenium E
giảm nguy cơ tạo cục máu đông ngày

Hình thành chất xơ và tăng giữ nước khi đi ngoài. Giải độc cho ruột kết và 1 viên,3 lần/
Chất xơ
làm sạch hơi thờ ngày

HỖ trợ và duy trì các chức năng tuần hoàn tói ưu qua hệ tuần hoàn trong 2 viên,3 lần/
B Comlex
cơ thẻ ngày

5
Căng thẳng, lo âu (Stress, Anxiety)

Căng thẳng (Stress) có thể đến từ tinh huống


hay ý nghĩ làm cho bạn càm tháy thất vọng,
gịận dữ, hay lo lắng. Điều làm người này căng
thẳng thì không nhất thiết làm người khác càng
thẳng.
Lo âu là một càm giác lo lắng hay sợ hãi. Lý do
tình trạng này không phải luôn luôn đưực biết
đến.
Căng thẳng là một phần binh thường của cuộc
sống. Câng thảng ở mức tháp là tốt - nó có thể
thúc đẩy bạn và giúp bạn có hiệu quả hơn. Tuy
nhiên, quá câng thẳng, hoặc phàn ứng mạnh
với căng thẳng là có hại
Căng thẳng có thề làm bạn có sức khỏe kém
nói chung cũng như bệnh về thể chất hoặc tâm lý, cụ thề như nhiễm trùng, bệnh tim, hoặc trầm càm và điều kiện sức
khỏe như bệnh cường tuyến giáp, hạ đường huyết hay con đau tim. Căng thẳng dai dẳng và liên tục thường dẫn đến
hành ví không lành mạnh như lo lắng, án quá nhiều và lạm dụng rưọ'u hoặc ma túy

Dấu hiệu và triệu chứng có thề

Co giật hay run rẩy, cơ bắp căng thẳng, nhức đầu, đổ mồ hôi, khô miệng, khó nuốt, đau bụng - có thể là triệu chứng
duy nhất của căng thẳng (đặc biệt là ờ trẻ em)
Sức khỏe tốt có thể đóng một vai trò quan trọng trong việc chế ngự lo lắng, đặc biệt là hệ thần kinh. Lo lắng liên tục
cần có giám sát y tế.

Dinh dưỡng cỏ thể trợ giúp:

Bố sung dinh Liều dùng đề


dưỡng xuất
Lợi ích
Daily Bồ sung 11 vitamin & 7 khoáng chát thiết yếu 1 viên/ ngày

Hạn chế tượng đạm động vật, sử dụng đạm từ rau. Thực phẩm bổ
1 thìa, 3 lần/
Protein sung đạm chất lượng cao với công thức đặc biệt từ hai nguồn đạm
ngày
tự nhiên: đạm đậu nành và lactalbumin. Cung cấp một lượng cân
bằng 9 axit amin thiết yễu _
Canxĩ & Canxi là một thuốc an thần tốt nhất. Cùng với Magiê giúp giảm lo lắng, 3 viên, 3 lần/
Magiê ngày
câng thẳng, co thắt cơ bẳp
Chứa 7 vitamin thiết yếu từ các nguồn tụ nhiên giúp duy trì bình thường 3 viên, 3 lần/
B-Comp!ex
thần kinh. Giảm lo lắng và có tác dụng an thần ngày
2 viên, 2 lần/
Omega-3 Quan trọng cho hoạt động não
ngày

Để làm sạch ruột và cải thiện chức năng ruột. Căng thẳng thường gây 1 viên, 3 lần/
Chất xơ
ra tiêu chày hoặc táo bón ngày
Coenzyme 2 viên, 2 lần/
Tăng năng lượng và bảo vệ tim cúng hệ thống miễn dịch
Q10 ngày

6
Đau đầu (Migraina)

Đau đầu là một căn bệnh thần kinh và là loại phổ biến
nhất của nhức đầu liên quan đến mạch máu. Khi đau
đầu, các mạch máu trong não giãn ra và sau đó kích
thích đầu dây thần kinh gần đó. Những thay đổi này cùa
mạch máu có thể gây ra sự đau đớn, nhưng đau đầu
vẫn còn lá căn bệnh chưa được hiểu rõ.
Các dấu hiệu và triệu chứng có thể
Đau đầu nặng làm tê liệt ở một hoặc cả hai bên đầu, sôi
dạ dày, quá mẫn cảm với ánh sáng (sợ ánh sáng), quá
mẫn cảm với âm thanh

Nguyên nhân có thể

• Các loại thực phẩm khác nhau, chẳng hạn như phó
mai, sô cô la, rượu vang hoặc trái cây có thể gây ra các
cơn đau.
• Tập luyện, lo lắng, căng thẳng, ánh sáng mạnh, tiếng ồn, thuốc tránh thai và đi xa. Những yếu tố này cụ thể
khác nhau ở tưng bệnh nhan.
• Một số phụ nữ đau đầu thường xuyên hơn trong thời gian kinh nguyệt

Dinh dưỡng có thể trợ giúp:


Đổ sung dinh * A
dưỡng
Lợi ích Liêu dùng đê xuất

Daily Bồ sung 11 vitamin & 7 khoáng chất thiết yếu 1 viên/ ngày

Protein Cung cấp một lượng cân bằng 9 axit amin thiết yếu 1 thìa, 2 lằn/ ngày
Coenzyme
Tăng máu lên não và cải thiện lưu thông máu 1 viên, 3 lần/ ngày
Q10

Omega-3 Cần thiết cho tế bào não và chuyển hóa chất béo. Là tác nhân
1 viên, 2 lần/ ngày
hoặc EPO chống viêm để giữ mạch máu khỏi bị thắt

Cần thiết cho hệ thần kinh khỏe mạnh, cần thiết cho sự tăng trường
B-Complex tế bào. Tăng lưu lượng máu đến não. cần thiết cho các tuyến 3 viên, 3 lần/ ngày
thượng thận khi cơ thể bị căng thẳng
Khoáng chất giúp điều chỉnh âm cơ bắp và truyền xung thần kinh
Canxi & Magiê 3 viên, 3 lần/ ngày
qua cơ thể và đến não bộ

Vitamin c + HỖ trợ sản xuất hormone thượng thận chóng căng thẳng và tăng
3 viên, 3 lần/ ngày
Bioflavonoids cường miễn dịch

Sử dụng sữa ong chúa - lượng axit pantothenic cao.

Nếu cơn đau vẫn tiếp diễn, sử dụng 5 viên Canxi & Magiê, 3 viên B - Complex ở dạng bột.

7
Đau lưng (Back Pain)

Lưng là một cấu trúc thiết kế hoàn hảo từ xương, cơ, thần kinh và
các mô mềm khác. Lưng đặc biệt dễ bị tổn thương và đau lưng có thể
làm tê liệt cợthề. Đau lưng ở phần dựới của lưng có thể là đau từ
xương sống, cơ, thần kinh, hoặc cấu trúc khác trong vùng đó, Đau có
thể lan từ các vùng khác nhau như vùng giữa lưng trên, thoát vị ờ
háng, hoặc một vấn đề trong tinh hoàn hoặc buồng trứng.
Khoảng 80% các trương hợp đau lưng có thể phòng ngừa được nếu
ta để ý một chút hoặc có ý thức phòng bệnh

Nguyên nhân có thể

• Rạn nứt nhỏ ở xương sống vl chứng loãng xương


• Co thắt cơ (cơ rất căng dẫn đến co) • Thoái hóa các đĩa đệm
• Đĩa thoát vị hoặc đĩa vỡ • Hẹp ổng xương sống
• Sự câng thẳng hoặc rách cơ hoặc dây chằng hỗ trợ lưng • Sự liên kềt kém cùa các đốt sống
• Các điều kiện y tế khác như đau cơ xơ

Bạn đang có rủi ro đặc biệt bị đau lưng dưới nắu bạn:
• Làm việc xây dựng hoặc công việc khác yêu cầu mang vác nặng, nhiều tư thế gập, xoay vặn hoặc rung toàn cơ
thệ (như lál xe tài hoặc sử dụng máy phun cát).
•Có tư thế sai • Mang bầu • Ngoài 30 tuổi
• Hút thuốc, không tập thể dục, hoặc quá cân • BỊ viêm khớp hoặc loãng xương
• Chịu đau kém • Cảm thấy căng thẳng hoặc thất vọng
_____________ _____________“ “ ■ , ~ /
Đau lưng từ nội tạng trong khung xương chậu hoặc nơi khác bao gôm:
• Viêm bàng quang • sỏi thận • Lạc nội mạc tử cung (Endometriosis)
• Ung thư buồng trứng • u nang buồng trứng • Xoắn tinh hoàn
Dinh dưỡng có thể trợ giúp:

Bổ sung Liều dùng đề xuáỉ


dinh dưỡng Lợi ích
Protein Cung cấp chất đạm, cần thiết cho phục hồi mô. Chát đạm là thành phần 1 thìa, 3 lần/ ngày
chính cùa mô xương
Cung cấp cân bằng dinh dưỡng quan trọng trong sự hình thành và chuyển
hóa của xương và mo ket nối và cần thiết cho phực hồi.
Daily Kẽm - cần thiết cho tổng hợp và hình thành collagen. Hoạt động cân bằng 1 viên/ ngày
với đồng và vitamin C để tạo lập dây chẳng và cần thiết cho thần kinh khỏe
mạnh
Canxi & Sự cân bằng của canxi và magiê là cần thiết cho cấu trúc xương khỏe 3 viên, 3 lần/ ngày
Magiẽ
mạnh
B-Complex Cần cho phục hồi và làm giảm căng thẳng ờ cơ lưng 3 viên, 3 lần/ ngày

Vitamin c + Cần thiết cho tạo lập Collagen để giữ các mô với nhau, cần cho phục hời
3 viên, 3 lần/ ngày
Bioflavonoids mô. Giảm căng thẳng ờ vùng lưng

Glocosamine
Thành phần quan trọng của nhiều mô cơ thể bao gồm xương và các mô
HCL với 3 viên, 3 lần/ ngày
liên kết và làm cho khớp khỏe mạnh
Boswellia

8
Đột quỵ (Stroke)
Vùng não thiếu máu
tạm thời
Thuật ngũ’ “tấn công não" nghe nghiêm trọng nhưng chính xác. Đó
là một thuật ngữ bây giờ thường được sừ dụng thay cho từ đột
quỵ.
Căn bệnh nghiêm trọng này xảy ra khi cung cấp máu lên não bị
gián đoạn và mô não chêt. Các bệnh nhân bị đôt quỵ có thể bị ảnh
hưởng theo nhiều cách, kể cả khuyết tật suốt đời như tê liệt, mất
tiếng nói, mất trí nhớ và thậm chí tử vong. Động mạch Cục máu
Đột quỵ là kẻ giết người thứ ba và là nguyên nhân chính gây bại đót sóng đông
liệt cho người lớn.
Động mạch cánh

Dinh dưỡng có thể trự giúp:

Bổ sung dinh dưỡng Lợi ích Liều dùng đề xuất

Daily Bồ sung 11 vitamin & 7 khoáng chất thiết yếu 1 viên/ ngày

Protein Cung cấp cân bằng 9 axit amin thiết yếu. 1 thìa, 3 lần/ ngày

Cải thiện oxy cơ tim và có thể giúp ngăn ngừa cơn đau tim hoặc
Coenzyme Q10 2 viên, 2 lần/ ngày
cơn đau tim tái phát

Quan trọng đói với lưu thông và hạ quyết áp. Bào vệ tế bào cơ
Omega-3 2 viên, 3 lần/ ngày
tim, làm giảm mức triglyceride trong máu.

Có lợi cho tim, tăng cường lưu thông và hiệu quả trong việc giảm
Tỏi và Cam thảo 2 viên, 3 lần/ ngày
huyết áp cáo.

Quan trọng cho chức năng lưu thông máu và làm giảm huyết áp
B-Complex B6 - giảm hàm lượng nước trong mõ để làm giảm áp [ực lên hệ 3 viên, 3 lần/ ngày
thống

Thiếu Canxi & Magiê có liên quan đến cao huyết áp. Nếu bạn
Canxi & Magĩê đang uống thuốc cao huyết áp, dùng kali thêm để chống suy 2 viên, 3 lần/ ngày
giảm canxi, Quan trọng cho việc duy trì nhịp tim và huyết áp

Vitamin c + Cải thiện chức năng tuyến thượng thận, làm giảm xu hướng
3 viên, 3 lần/ ngày
Bioflavonoids đông máu

Chất chống oxy hóa mạnh mẽ cải thiện lưu thông và hoạt huyết,
Parse leni um E 1 viên, 3 lần/ ngày
giảm nguy cơ bị cục máu đông.

Hỗ trợ và duy trì các chức năng tuần hoàn tối ƯU trong các mạch
Blood Pressure Control 2 viên, 3 lần/ ngày
máu trong cơ thề cùa bạn

Sâm & GinkgoBiloba Là tuyệt tác tự nhiên, cài thiện tuần hoàn, tăng cường ôxy và lưu 2 viên, 2 lần/ ngày
thông máu

Trà xanh - Hạ cholesterol và mỡ

9
Đục thủy tinh thể (Cataract) Thụy tinh Ánh qUa
Mắt bị đục nhãn ,hểbiđụt: mắt bi đục

Đục thủy tinh thể fà sự mờ đục phát triển trong


thủy tinh thể của mắt hoặc lớp vỏ bao của nó. Đục
thủy tinh thể xảy ra khi thủy tinh thể trong suốt trờ
nên đục. Sự vẩn đục làm ảnh hường thị lực vì nó
làm cho thủy tinh thể không thể tập trung ánh
sáng rô ràng vào võng mạc ở sau mắt.
Đục thủy tinh thể thường phát triển chậm và
không gây đau theo thời gian. Khi thiếu ánh sáng
đáng kể đến võng mạc, thị lực bị ảnh hưởng.

Mắt bình thường Thủy tinh thể Ảnh rõ nét trong


Dấu hiệu và triệu chứng có thể suốt

Triệu chứng của đục thủy tinh thể bao gồm: • Buổi tối nhìn khó khăn
• Có quầng quanh ánh sáng
Vẩn đục, mờ hoặc nhìn tối lờ mờ
Nhạy cảm với ánh sáng chói ... _
Cầu nhiều ánh sáng hơn để đọc vá các hoạt động khác
Thường xuyên thay đổi mắt kính hoặc kính áp tròng
Màu bị mờ hoặc trở nên màu vàng • Nhìn thấy 2 hình trong 1 mắt
Nguyên nhân có thể
Tiếp xúc tia cực tím trong thời gian dài • Ảnh hường cùa các bệnh như tiều đường
Lão
• hóa,
ngoài 70 tuổi. Khoảng 1/2 sổ ngữời ở tuổi 65-74 và 70% số người trên 75 tuồi bị đục thùý tinh thể. • Đục thường là
thủy tinh thể có thể còn gây ra do bị chấn thương ở mắt hoặc chần thương. kết quả
cừa sự
biến chất cùa các protein thủy tinh thể
Các yếu tố di truyền có thể đóng vai trò trong việc bị đục thủy tinh thể. Thủy tinh thường xpất hiện ở người
. X . |Z1 2 Ạ _ X 1 . X • -7 4 . ' „ X Ju ' “7C 4..Ầ: u: 4UẪ

Dinh dưỡng có thể trợ giúp:

Bổ sung dinh dưỡng Lợi ích Liều dùng đề xuất

Daily Bồ sung 11 vitamin & 7 khoáng chất thiết yếu 1 viên/ ngày

Protein Các chât chống oxy hóa bảo vệ thủy tinh thế của mãt 1 thìa, 2 lần/ ngày

Hỗn hợp các Tuyệt đối cần thiết cho mắt hoạt động bình thường. Bào vệ mắt 1 viên, 2 lần/ ngày
Carotenoid khỏi các gốc tự do

Parselenlum E Quan trọng trong phục hồi và miễn dịch 1 viên, 3 lần/ ngày

Vitamin C +
Chất chống oxy hóa để giảm áp lực tế bào 3viên, 3 lần/ ngày
Bioflavonoids

B-Complex Quan trọng cho sự chuyển hóa tế bào mắt 2 viên, 2 lần/ ngày

Hỗ trợ chức năng mắt và nhìn ban đêm. Lutein giúp cung cáp
chất chống oxy hóa hiệu quả loại bỏ các' goc tự do có thề được
Biberry & Lutein 2 viên, 2 lần/ ngày
sinh ra bởi các yếu tố cuộc sống như chế độ ăn quá nhiều chất
béo, hút thuốc, uống rượu, ô nhiễm và căng thẳng.

1
0
Eczema

Bệnh Eczema là tinh trạng viêm ngứa da liên quan ờ mức độ


khác nhau với các đặc trưng như:
• Mẩn đỏ ảnh hưởng đến cac khu vực của da
• Nhìn chung da khô, thường dày lên trong các khu vực đã bị
gãi
• Cục u hoặc mụn nước ở các khu vực bị ảnh hưởng
• Dấu hiệu nhiễm trùng bề ngoài như mủ hay vảy cứng.
Hệ thống phân loại nhóm Eczema còn lâu mới hoàn hào khi
thường rất khó hoặc không thể nói chính xác những gi gãy ra
bệnh Eczema

Các nhóm chính của Eczema


• Dị ứng: kiểu "dị ứng" thường thấy ở những người bị sốt lúc
ngủ hoặc hen suyễn. Nó ảnh hưởng đến 10-20% học sinh.
• Dị ứng tiếp xúc: Do da tiếp xúc với một chất mà người đó nhạy cảm. Cùng chất đó không gây ra Eczema ờ
người khôn£ nhạy cảm với nó.
• Kích thích tiễp xúc: do da tiếp xúc với hóa chất gây kích thích, bột, chất tẩy rửa... Tiếp xúc với các chất như vậy
có thể gây ra bệnh Eczema ở bất kỳ người nào, mặc dù mức độ biến đổi khác nhau ờ từng người.
• Hình đĩa: xuất hiện như hòn đào riêng biệt Eczema trên nền da bình thường.
• Viêm da bã nhờn: ờ trẻ xuất hiện trong vùng tã và da đầu. Ở người lớn, cũng xuẩt hiện trên đa đầu và bên
miệng. Có thể nhiễm nấm men.
• Loại khác: một nhóm hỗn hợp bao gồm cả bệnh Eczema ở chân do giãn tĩnh mạch và pompholyx - một dạng
ngứa mạnh trên bàn tay và bao gồm các vảy nhỏ hoặc (đôi khi) lớn.

/
Dinh dưỡng cỏ thể trợ giúp:

Bổ sung dinh dưỡng Lợi ích Liều dùng đề xuất

Daily Bố sung 11 vitamin & 7 khoáng chất thiết yếu 1 viên/ ngày

Protein Quan trọng để xây dựng và phục hồi tất cà các mô 1 thìa, 2 làn/ ngày

Cần thiết cho làn da khỏe mạnh và tuần hoàn máu, hỗ trợ sự
B-Complex sinh sản và tuổi thọ của tế bào. Thiếu protein có liên quan đến 3 viên, 3 lằn/ ngày
chứng rối loạn da.

Hỗn hợp các Cần thiết cho làn da mịn màng, hỗ trợ trong việc ngăn ngừa khô
3 viên, 2 lần/ ngày
Carotenoid da.

Vitamin C +
ức chế phản ứng viêm và ổn định màng tế bào 3 viên, 3 lần/ ngày
Bioflavonoids

Parselenium E Làm giảm ngứa và khô 1 viên, 2 lần/ ngày

Omega-3 Thúc đẩy bôi trơn da. 2 viên, 2 lần/ ngày

1
1
Chu kỳ kinh nguyệt - Ra nhiều máu, rong kinh hay bất thường

Chu kỳ kinh nguyệt không giống nhau với mỗi phụ nữ. Thông
thường kinh nguyệt xảy ra 28 ngày (với hầu hết phụ nữ có chu
kỳ từ 24 đến 34 ngày) và kéo dài khoảng 4 ngày.
Nếu mỗi giờ thấm đẫm một băng vệ sinh cho 6 giờ liên tục, thì
được xem là bất thường. Kinh nguyệt hơn 7 ngày được coi là
kéo dài. Kinh nguyệt trong thời gian hơn 21 ngày hoặc ít hơn
35 ngày cũng có thể là bình thường.
Cần quan tâm nếu bị chảy máu giữa các kỳ kinh nguyệt, sau
khi giao hợp. hoặc nếu bạn trên 50 tuổi, đặc biệt nếu bạn đã
trải qua thời kỳ mãn kinh. Nguy cơ ung thư tăng theo tuổi

Nguyên nhân có thể


• Không có buồng trứng (buồng trứng không tạo ra trứng, trứng không trường thành, không rụng)
• u nội mạc tử cung • Tăng sản nội mạc từ cung
’ Ung thư nội mạc tử cung * u xơ tử cung
• Sừ dụng vòng tránh thai (IUD) • Nội tiết thay đổi, như thời kỳ mãn kinh
• Thay đổi vê thuốc tránh thai hoặc estrogen • Bệnh viêm vùng chậu hay nhiễm trùng khác
• Biên chứng mang thai - như mang thai ngoài từ cung hoặc sẩy thai
• Chức năng tuyến yên hoặc tuyến giáp bất thường
• Sử dụng một số loại thuốc như steroid hoặc tác dụng hoạt huyết
• Mới bị chấn thương, phẫu thuật, hoặc tặc động tử cung khác
• Căng thăng, thay đổi trong chế độ ăn uống hoặc tập thể dục, giảm cân hoặc tăng cân gần đây đi lại, hay bệnh
tật
■ ■ T

Dinh dưỡng có thể trợ giúp:


BỔ sung dinh
dường Lợi ích Liều dùng đề xuất

Daily Bố sung 11 vitamin & 7 khoáng chất thiết yều 1 viên/ ngày

Protein Cung cấp lượng cân bằng 9 axit amin thiết yếu 1 thìa, 2 lần/ ngày

B5 - Giảm căng thẳng và cần thiết cho tuyến thượng thận.


B6 - Giảm giữ nước và tăng cường oxy đến các cơ quan nữ, hồ trợ
B-Complex phục hồi estrogen mức bình thường. . 2 viên, 2 lần/ ngày
B12 - Giảm căng thẳng, ngăn ngừa bệnh thiếu máu và cần thiết cho
tất cà các chức năng của cơ thể

Nghiên cứu cho thấy bổ sung canxi có thể giảm triệu chứng của hội
Canxi & Magiê chứng tiền kinh nguyệt (PMS) đến 30%. Thiếu Magiê có liên quan đến 1 viên/ ngày
PMS. Nên dùng Magiê cùng canxi

Evening Primrose Để cung cấp axit gamma-linolenic, một loại axit béo thiết yếu có vai
trò quan trọng làm giảm các triệu chứng và trợ giúp chức nắng của 2 viên, 2 lần/ ngày
Oil
các tuyến

Tốt cho vú đau và các triệu chứng PMS khác, cải thiện sử dụng oxy
Parselenium E và giới hạn thiệt hại do gốc tự do. Cũng giúp giảm căng thẳng thần 1 viên, 2 lần/ ngày
kinh, khó chịu và trầm cảm
Vitamin C + Giúp hỗ trợ sự khó chịu và sưng vú. Ngoài ra tăng cường hệ miễn
1 viên, 2 lần/ ngày
Bioflavonoids dịch

1 ly nước uống có chứa - Gừng (7-8 lát) và chà lá khô (10)

1
2
Chu kỳ kinh nguyệt - Đau

Kinh nguyệt đau đưực đánh dấu bằng đau thắt bụng dưới. Phụ nữ có
thể cảm nhận đau nhói từng cơn, hoặc đau âm ỉ. Các chu kỳ kinh
nguyệt đau cũng có thể CỊây ra đau lưng. Kinh nguyệt đau là nguyên
nhân hàng đau làm mất thòi gian học ờ trường và làm việc ở những
phụ nữ ở tuổi thiếu niên và độ tuổi 20’30. Mặc dù hợi bị đau khi hành
kinh là bình thường, nhưng đau nhiều là không binh thường. Thuật
ngữ y tế trong thời gian quá đau bụng kinh nguyệt là đau bụng kinh.
Cỏ hai loại chung của đau bụng kinh:
• Đau bụng kinh thứ nhất là đau kinh nguyệt xuất hiện ờ phụ
nữ khỏẹ mạnh. Đây là loại đau đớn không liên quan đên bât kỳ vấn
đề cụ thể với tử cung hoặc các cơ quan vùng chậu khác.
• Đau bụng kinh thứ hai là đau kinh nguyệt do một số bệnh
tiềm ẩn hoặc cấu true bát thường ben trong hay bên ngoài tử cung.

Hoạt động của hóc môn prostaglandin, được sinh ra trong tử cung,
được cho là một yếu tố chính của đau bụng kinh. Hóc môn này gây co thắt từ cung, mức hóc môn có xu hướng cao
hơn nhiều ở những phụ nữ đau bụng kinh trầm trọng so với phụ nữ bị đau nhẹ hoặc không, đau kinh nguyệt

Nguyên nhân có thề


• Triệu chứng tiền kinh nguyệt (PMS) • Căng thẳng và lo lắng
• Viêm dạ con • Bệnh viêm vùng chậu
• Bệnh lây qua đường tình dục • u xơ
• u nang buồng trứng • Vòng tránh thai (IUD)
Dinh dưỡng có thẻ trợ giúp:

Bổ sung dinh Liều dùng đề xuất


dưỡng
Lợi ích
Daily Bổ sung 11 vitamin & 7 khoáng chất thiết yếu 1 viên/ ngày

Protein Cung cấp lượng cân bằng 9 axít amìn thiết yếu 1 thìa, 2 lần/ ngày

B5 - Giảm căng thẳng và cần thiết cho tuyến thượng thận. B6 - Giảm
giữ nước và tăng lưu lượng oxy đến các cơ quan phụ nữ, ngoài ra hỗ
B-Complex trợ việc khói phục lại mức estrogen bình thương B12 - Giảm căng 3 viên, 3 lần/ ngày
thẳng, ngăn ngừa bệnh thiếu máu và cần thiết cho tất ca các chức
năng cùa cơ thể.

Nghiên cứu cho thấy bổ sung canxi có thể giảm căng thẳng cùa cơ
Canxi & Magiê bắp. 3 viên, 3 lần/ ngày
Thiếu Magiê có thể liên quan đen triệu chứng tiền mãn kinh. Nên dùng
Magiê cùng với canxt

Evening Primrose Cung cốp axit gamma-linolenic, một loại axit béo thiết yếu cỏ vai trò
quan trọng làm giảm các triệu chứng vá trợ giúp chức năng của các 1 viên, 3 lần/ ngày
Oil
tuyến

1
3
Bệnh Gút (Gout - Hyperuricemia)

Gút là một dạng viêm khớp do quá nhiều axit uric tích tụ trong khớp. Axit
uric là một chất được hình thành khi cơ thể tiêu thụ một chất gọi là purine.
Axit uric thường hòa tan trong máu, đi qua thận và thải qua đường tiểu.
Trọng những người bị bệnh gút, acid uric tích tụ và tạo dạng tinh thể sắc
nhọn quanh các khớp.
Bệnh gút được gọi là bệnh cùa người giàu vì nó liên quan với sử dụng
nhiều thực phẩm và rượu. Nhưng thực tế nó ảnh hưởng đến người dân
từ mọi tầng lớp, phồ biến nhất ở nam giới từ 40-50. Gút có thể do ăn
uống không hợp lý, uống rượu, một số thuốc men, ăn quá nhiều, căng
thẳng, phẫu thuật hoặc thương tích ở khớp. Khoảng 90% những người bị
bệnh gút là nam. Sòi thận axit uric có thể là một vấn đề liên quan

Nguyên nhân và triệu chứng có thể


Viêm sưng và đau ở khớp các ngón chân cái. Chạm vào hoặc di chuyển
là đau dữ dội.
Đề xuất:
• Giữ và duy trì trọng lựợng cơ thể lý tưởng.
• Ăn thực phẩm tươi sống và chưa qua chế biến. Bao gồm các loại trái cây, rau quả, ngũ cốc, đậu nành, đậu hạt,
đậu phông, dầu ôliu và cá nước lạnh ( cá hồi, cá ngừ và cá bơn).
• Tránh các loại thực phẩm có chứa purine như thịt nội tạng, sò ốc, bia, men bánh (bánh mì và các sản phẩm
bánh nướng), cá cơm, cá mòi, cá trích, cá thu.
• Tránh uống rượu, mỡ động vật thịt đỏ, gia cầm, đường, các sản phẩm từ sữa, thực phẩm tinh chế, thực phẩm
chiên, đồ ăn nhanh và cafein.
• Uống 1 lít nước sạch hàng ngày cho mỗi 25kg cân năng.
/
Dinh dưỡng có thể trợ giúp:

BỔ sung dinh Liều dùng đề


dưỡng Lợi ích xuất

Daily Bổ sung 11 vitamin & 7 khoáng chất thiết yếu 1 viên/ ngày

Protein Axit uric tăng nếu các axit amin thiết yếu bị thiếu. Các axit amin thiết yếu 1 thìa, 2 lần/ ngày
là những khoáng chất quan trọng để giảm axit uric

Cần thiết để phục hồi mô, hỗ trợ trong điều trị và khôi phục lại sự cân
Axit béo thiết
bằng axit béo thích hợp. Sự dư thưa chất béo bão hòa thựờng gây ra rối 2 viên, 2 lần/ ngày
yếu Omega-3
loạn này.

Vitamin c +
Giảm mức độ axit uric 3 viên, 3 lần/ ngày
Bioflavonoids

Cần thiết cho tiêu hóa và tất cả các hệ thống men tiêu hóa cơ thể. B5 là
B-Complex 2 viên, 3 lần/ ngày
vitamin chống căng thẳng.

Parselenium E Cài thiện tuần hoàn 1 viên, 3 lần/ ngày

Canxi & Magiê Để giảm bớt căng thẳng do rối loạn này. Hoạt động tốt trong khi ngủ. 2 viên, 3 lần/ ngày

Glucosamine
HCL với Quan trọng cho khớp mô. Cố tính năng chống viêm và giảm đau 3 viên, 3 lần/ ngày
Boswellia

1
4
Hen suyễn
(Asthma)
Hen suyễn là một trạng thái dễ bị viêm của phối nơi các thành khoang Đường thờ bình thường
phổi bị viêm và sưng phồng. Điều này làm cho cơ quanh khoang phổi
rất nhạy cảm, bởi vậy chúng siết chặt và thắt lại liên tục. Thêm nữa,
các màng trong thành khoang phổi bị hẹp lại và làm tắc luồng khí
thường dẫn đến thở khò khè hoặc khó thở. Các nghiên cứu về hen
suyễn vá các chứng dị ứng do các bác sĩ thực hiện ở Singapore khám
phá rằng hen suyễn khá phổ biến (20% năm 1994, 21% năm 2001) và
các chứng dị ứng như viêm mũi dị ứng [45% (1994), 38%(2001)]
(nhạy cảm chày nước mũi) và Eczema [7%(1994), 10%(2001)]
(thường xuyên nổi mụn ngứa). Tỉ lệ hen suyễn và các chứng dị ứng ờ
Singapore/Malaysia tương đương với nhiều quốc gia láng giềng khác
như Việt Nam. Thường lịch sư gia đình có bệnh hen suyễn và chứng
dị ứng.
Đường thở bị hen

Dấu hiệu và triệu chứng có thể


Các triệu chứng thường của hen suyễn bao gồm hơi thở ngắn, tức ngực, khò khè và ho.

Nguyên nhân có thể


Gây nên hoặc được kích họạt bời các yếu tố hen suyễn hoặc phi hen suyễn, bạo gồm phấn hoa theo mùa - từ
cây, cỏ, bao tử nắm mốc, bụi ve, rận, bọ, gián,...Căng thẳng cũng là một yếu tố.

Dinh dưỡng có thể trợ giúp:


Bổ sung dinh Liều dùng đề
dưỡng Lợi ích xuất

Thay thế nguồn chất đạm động vật bằng đạm thực vật. Là thực phẩm
bổ sung chất lượng cao công thức đặc biệt với 2 nguồn tự nhiên: chiết
Protein 1 thìa, 2 lần/ ngày
suất từ đậu nành và lactalbumin. Cung cấp một lượng cân bằng axit
amin thiết yếu

Daily Để cải thiện sức khỏe nói chung và đảm bão dinh dưỡng thích hợp. 1 viên/ ngày

Vitamin C +
Cần thiết để báo vệ mô phổi và ngăn nc|ừa viêm nhiễm. Đồng thời tăng 5 viên, 3 lần/ ngày
Bioflavonoids luồng không khí và chong viêm nhiễm
Hỗn hợp các
Cần thiết cho phục hồi mô và miễn dịch 1 viên/ ngày
Carotenoid

Tăng cường hệ miễn dịch B5 - chống căng thẳng B6 - giúp trong điều trị
B-Comp!ex chứng dị ứng kiểu hen suyen B12 - giam viêm nhiễm phổi trong một 2 viên, 3 lần/ ngày
cuộc tấn công

Tòi và Cam thào Tỏi là chất khoáng tự nhiên 2 viên, 3 lần/ ngày

Parselenium E Một chất chống oxy hóa hiệu quả 1 viên, 3 lần/ ngày

Liên tục thực hiện trong thời gian 1 tháng

1
5
Hôi miệng (Bad Breath)

Hôi miệng ià mùi khó chịu từ hơi thở. Hôi miệng đôi khi có thể
xảy ra với hầu hết người trường thành. Hôi miệng, dù có thật
hay tường tượng, có thể ảnh hưởng đáng kể trong cuộc sông
xã hội hoặc công việc.

Nguyên nhân và triệu chứng có thể

a. Hôi miệng có thẻ đưực tạo ra do một số vấn đề.


Biếu niệu răng, răng sâu, viêm nhiễm đường thở, chế độ ãn
không đúng, táo bón, hút thuốc, sốt, khó tiêu, chất đạm không
đủ, sự lên men của mẫu thức ăn trong miệng, viêm xoang,
răng không sạch, tất cà có thể đóng góp vào hôi miệng.
b. Nhiều căn bệnh không phải ở miệng như:
Viêm phổi, suy thận, bệnh gan.-'Hut thuốc lá có thế gây hôi
miệng, không chỉ với người hút thuốc, mà còn những người hít
phải khói thuốc.

Dinh dưỡng có thể trợ giúp:

BỔ sung dinh Liều dùng đề


dưỡng Lợi ích xuất

Daily Bồ sung 11 vitamin & 7 khoáng chất thiết yếu 1 viên/ ngày

Tỏi là chất kháng sinh tự nhiên, tiêu diệt vi khuẩn trong cả miệng và 2 Viên, 3 lần/
Tỏi & Cam thảo
đường ruột, cần thiết để kiểm soát viêm nhiễm và phục hồi. ngày

Chất xơ từ rau và 1 viên, 3 lần/


Chất xơ loại bỏ chất độc trong đường ruột mà có thể gây nên hôi miệng
hoa quả ngày

Quan trọng điều trị bệnh về miệng và nướu răng và trong phòng ngừa
Vitamin c + 3 viên, 3 lần/
chảy máu chân răng đồng thời cũng giải phóng cơ thể khỏi việc quá
Bioflavonoids ngày
nhiều nước nhầy và chát độc cỏ thề gâỵ hôi miệng.

Cần thiết cho tiêu hóa 2 viên, 3 lần/


B-Complex
Làm dãn các mao mạch nhỏ để giúp máu chảy vào vùng viêm nhiễm ngày

Hỗn hợp các


Cần thiết để kiềm soát viêm nhiễm và điều trị 1 viên/ ngày
Carotenoid

Sử dụng kem đánh răng, nước súc miệng, xịt miệng sê có ích

1
6
Hội chứng tiền kinh nguyệt (PMS)

Hội chứng tiền kinh nguyệt (PMS-Premenstrual


Syndrome) liên, quan đến các triệu chửng xảy ra liên
quan chu kỳ kinh nguyệt và có ảnh hưởng đến cuộc sống
của người phụ nữ. Các triệu chứng thường bạt đầu từ 5-
11 ngậy trước khi có kinh, thường hết khi kinh nguyệt bắt
đầu, hoặc ngay sau đó.

Nguyên nhân có thể

• Nguyên nhân chính xác của PMS chưa được xác định
• Liên quan đến yếu tố xã hội, văn hỏa, sinh học và tâm Có thể giảm hoặc Ịàm mất
lý. triệu chưng PMS bằng thay
đổi chế độ dinh dưỡng, ngu
• PMS có thể xảy ra với chức năng buồng trứng bình
và thói quen luyện tập
thường (chu kỳ rụng trứng thường xuyên). PMS được
ước tính ảnh hưởng lên đến 75% phụ nữ trong tuổi sinh đẻ cùa họ.
PMS xày ra thường xuyên hơn ở phụ nữ độ tuổi cuối 20 và đầu 40, những người có ít nhất 1 con, những người có
tiền sử gia đình về một rối loạn trầm cảm nặng, hoặc phụ nữ có tiền sử y tế cùa một trong hai tâm trạng trầm cảm
sau sinh hoặc rối loạn cảm xúc.
Có đến 50-60% phụ nữ bị PMS nặng có rối loạn tâm thần tiềm ẩn.

Dinh dưỡng có thẻ trợ giúp:


Bổ sung dinh
dưỡng Lợi ích Liều dùng đề xuất

Daily Bổ sung 11 vitamin & 7 khoáng chất thiết yếu 1 viên/ ngày

Protein Cung cấp lượng cân bằng của 9 axit amin thiết yếu 1 thìa, 2 lần/ ngày
B5 - Giảm căng thẳng và cần thiết cho tuyến thượng thận B6 - Giảm
giữ nước và tăng lưu lượng oxy tới các cơ quan phụ nự. Giúp khôi
B-Complex phục lại estrogen mức bình thường B12 - Giảm căng thẳng, ngăn ngừa 3 viên, 3 lần/ ngày
bệnh thiếu máu và cần thiêt cho mọi chức năng cùa cơ thể

Nghiên cứu cho thấy bổ sung canxi có thề giảm nhiều triệu chứng của
PMS đến 30%
Canxi & Magiê 3 viên, 3 lần/ ngày
Thiếu magìê có thể liên quan đến triệu chứng tiền mãn kinh. Nên dùng
magiê cùng với canxi

Đề cung cấp axit gamma-linolenic, một loại axit béo thiết yếu quan 1 thìa/ ngày (tiền
Evening
trọng làm giảm các triệu chứng và trợ giúp chức năng các tuyến. kinh nguyệt co thể
Primrose Oil
tăng lên 3)

Tốt cho vú đau và các triệu chứng PMS khác, cải thiện sử dụng oxy và
Parselenium E hạn chế tồn hại bởi các gốc tự do. Cũng giúp làm giảm căng thẳng 1 viên, 2 lần/ ngày
thần kinh, khó chịu và trầm cảm

Vitamin c +
Làm giảm khó chịu và sưng vú. Ngoài ra tăng cường hệ miễn dịch. 3 viên, 3 lần/ ngày
Bioflavonoids

Hỗn hợp các


Thiếu vitamin A có Hên quan đến PMS 1 viên/ ngày
Carotenoid

1
7
Huyết áp cao
(Hypertension)
Huyết áp là áp lực lên thành động mạch khi tim bơm máu đi khắp Huyét ảp là thông số đo ỈỤ’C tác động
của máu lên thành động mạch
cơ thể. Áp lực được xác định bởi các lực ép của tim, lượng máu
được bơm, kích thước mà mức phản hồi của động mạch.

Các con số huyết áp cho thấy điều gì?

• Số lớn (tâm thu) là áp lực khi trái tim co lại để bơm máu cho
cơ thể.
* Số bé (tâm trương) là áp lực khi tim nghỉ giữa các nhịp đập

Nguyên nhân có thẻ Huyết áp cao


Đột quy không được
chữa dẫn đến:

Huyết áp được xác định bời lượng máu bơm của tim vả kích
Huyết áp (mm/Hg) Tâm thu/ Trạng thái
tâm trương
Bệnh động mạch
<140/90 Bình thường
Đau tim hoặc suy
tim
140/90-160/95 Ngưỡng
Suy thận

>160/95 Cao
thước và các điều kiện của các động mạch. Nhiều yếu tố khác có Thiếu máu truyén cho cơ tim
thể ảnh hường đến huyết áp, bao gồm cả khối lượng nước trong do xơ vữa động mạch vành
cơ the, hàm lượng muối của cơ thể, tình trạng của thận, hệ thần dẫn đen đau tức ngực

kinh, hoặc các mạch máu và các mức độ của các hóc môn khác
nhau trong cơ thẻ.

Dấu hiệu và triệu chứng có thể


\\f/i
Xơvửa
1 Inf động 'jrly
Thông thường, không có triệu chứng hiện diện. Thỉnh thoảng, có mạch «/ vành
the gặp một cơn đau đầu nhẹ. Nếu đau đầu nặng, hoặc gặp bất
cứ triệu chứng dưới đây, thì bạn phải đi gặp bác sĩ ngay lập tức.
Đây có thể là dấu hiệu cùa huyết áp cao nguy hiểm - được gọi là
huyết áp cao ác tính hay biến chưng từ huyết áp cao.
động mạch bình thường
• Mệt mỏi
• Nhầm lẫn
• Tầm nhìn thay đổi
• Đau thắt lưng
• Suy tim
• Có máu trong nước tiểu
• Chảy máu cam
• Nhịp tìm không đều
• Có tiếng vo vo trong tai
động mạch bị hẹp
do tụ mỡ và xơ vữa

1
8
Huyết áp cao
(Hypertension)
Dinh dưỡng có thể trợ giúp:

BỔ sung dinh dưỡng Lợi ích Liều dùng đè xuất

Daily Bổ sung 11 vitamin & 7 khoáng chất thiết yếu 1 viên/ ngày

Protein Cung cấp lượng cân bằng cùa 9 axit amin thiết yếu 1 thìa, 3 lần/ ngày

Cải thiện oxy cơ tim và có thể giúp ngăn ngừa cơn


đau tim hoặc cơn đau tim tái phát. Đẩy mạnh sự hoạt
động trao đổi chất, giảm trầm cảm và mệt mỏi, tăng
Coenzyme Q10 2 viên, 3 lần/ ngày
năng lượng, hỗ trợ tuyến thượng thận, xử lý chất béo,
loại bỏ độc tố khỏi cơ thể để tránh các chất nguy
hiểm và tăng cường hệ miễn dịch

Quan trọng đối với lưu thông và hạ huyết áp. Bảo vệ


Omega-3 2 viên, 3 lần/ ngày
tế bào cơ tim, làm giảm mức triglyceride trong máu

Có lợi cho tim, tăng cường lưu thông hiệu quà trong
Tỏi và Cam thảo 2 viên, 3 lần/ ngày
việc giảm huyết áp cao

Quan trọng cho chức năng lưu thông máu và làm


giảm áp lực.
B-Complex 3 viên, 3 lẩn/ ngày
B6 làm hàm lượng nước trong mô để làm giảm áp lực
trên hệ thống tim mạch

Thiếu canxi và magie có liên quan đến huyết áp Quan


Canxi & Magiê 2 viên, 3 làn/ ngày
trọng để duy trì nhịp tim và huyết áp on định

Vitamin c + Cải thiện chức năng tuyến thượng thận, làm giảm xu 3 viên, 3 lần/ ngày
Bioflavonoids hướng đông máu
Chất chống oxy hóa mạnh mẽ cải thiện lưu thõng và
Parselenium E 1 viên, 3 lần/ ngày
hoạt động huyết, giảm nguy cơ cục máu đông

Chất xơ từ rau và hoa Hỉnh thành khối và gia tăng hàm lượng nước trong 1 viên, 3 lần/ ngày
quả phân. Giải độc đại tràng và hơi thở sạch ■

Blood Pressure Control Hỗ trợ và duy tri các chức năng tối ưu tuần hoàn qua 2 viên, 3 lần/ ngày
hệ thống tuần hoàn trong cơ thể

1
9
Hút thuốc (Smoking)
Khói thuốc lá có chứa hàng triệu các gốc tự do
có thể gây thiệt hại cho các tế bào, làm suy Hút thuốc làm tâng nguy CO' ung thư phổi,
miệng và cuống họng
yếu hệ miễn dịch dẫn đến nhiễm trùng. Mặc dù
nhiều chất chống oxy hóa có thể được lấy từ
nguồn gốc thực phẩm như ngũ cốc, trái cây
thực quản
tươi và rau quả, nhưng khó có được đủ để
dày
chống lại các gốc tự do
Hút thuốc kết hợp với chế độ ăn uống kém,
thức ăn béo quá nhiều sẽ mang lại các gốc tự
do quá tài đối với cơ thể. Sores on mucous momtifane
of inner cheek and gum

Dấu hiệu và triệu chứng có thề

Nhiều triệu chứng, bao gồm ho, cảm lạnh,


viêm họng và đau mắt

Nguyên nhân có thể

Tiếp xúc với khói thuốc lá thụ động và ô nhiễm


môi trường.

Dinh dưỡng có thể trợ giúp:


Bổ sung dinh dưỡng Liều dùng đề xuất
Lợi ích

Protein Cung cấp 1 lượng cân bằng 9 axit amin thiết yếu 1 thìa, 2 làn/ ngày

Hỗ trợ lưu trữ lượng oxy lên não, bảo vệ mô tim. Cũng hoạt động
Coenzyme Q10 1 viên, 3 làn/ ngày
như chất chống oxy hóa để bảo vệ các tế bào va phổi

Omega-3 hay Cần thiết cho tế bào não và chuyển hóa chất béo Là tác nhân
2 viên, 2 lần/ ngày
EPO chống viêm để giữ mạch máu khỏi co thắt

Cần thiết cho hệ thống enzyme tế bào thượng bị hư hại ở những


người hút thuốc. Tăng năng lượng cần thiết cho chức năng gan,
B-Complex tăng cường lưu thông mau đến não. cần thiết cho sự hĩnh thành 3 viên, 3 lần/ ngày
của các tế bào hồng cầu, quan trọng đối* với sự phân chia và
nhàn bản tế bào lành mạnh

Vitamin c + Quan trọng chống oxy hóa giúp bào vệ chống iạl hưu hại tế bào.
3 viên, 3 lần/ ngày
Bioflavonoids Hút thuốc làm suy yếu đáng kể vitamin c trong tế bào

Một trong những chất oxy hóa quan trọng nhất, cần thiết để bào
Parselenium E 1 viên, 3 lần/ ngày
vệ các tế bào và cớ quan từ tổn hại do hút thuốc lá

Hỗn hợp các Chất chống oxy hóa có hỗ trợ trong việc chữa màng nhầy. Quan
1 viên, 2 lần/ ngày
Carotenoid trọng đề bảo vệ phổi.

cần thiết cho chức năng miễn dịch. Giúp ngăn ngừa tổn thương
Daily 1 viên/ ngày
tế bào

2
0
Khó thụ thai(lnfertitity)
Trong vòng 20 năm qua, các vấn đề liên quan đến khả
năng sinh sàn tăng lên đáng kể.lt nhất 25% các cặp VỌ'
chồng có kế hoạch sinh con sẽ có vấn đề về thụ thai và
càng nhiều cặp vợ chồng chuyển sang phương pháp
điều trị khả năng sinh sản.
Hiện nay có nhiều kiến thức khoa học về việc sử dụng
các chất bổ sung dinh dưỡng và tác dụng có lợi cùa
chúng đôi với khả năng sinh sần cùa cả nam và nữ.Các
chất bổ sung dinh dưỡng có thể rất hiệu quả trong việc
tái cân bâng hormon, cũng như cài thiện sức khỏe tổng
thể của vợ chồng, điều rắt quan trọng để thụ thai thành
công
Tỷ lệ phần trăm các trường hợp:
Nghiên cứu khoa học đã chỉ ra rằng một số vitamin và khoáng chất có thể làm tăng cơ hội thụ thai và duy trì
thãi.Bồ sung thực phẩm chức năng là can thiết bởi vì ngay cả những chế độ àn uống hợp lý nhất trên thế giới sẽ
không chứa đủ các dưỡng chất bạn cần phải cung cấp cho cơ the bạn cơ hội thụ thai tốt nhất.
Để tối đa hóa khả năng thụ thai , rất quan trọng là vợ chồng phải có sức khỏe tối ưu.Bằng cách loại trừ suy dinh
dưỡng và nâng cao sản sinh và tính cơ động của tính năng , bạn có thể làm tăng đáng kể cơ hội thụ thai.

2
1
Không rụng trứng(Bao gồm cà hội chứng
20
buồng trưng đa nàng)

Hư hại ống dẫn trứng 15

Lạc nội mạc từ cung(Endometriosis) 5

Các vấn đề nam giới 26

Không giải thích được 30

Dinh dưỡng có thể trợ giúp:


Đổ sung dinh
dưỡng Lợi ích Liều dùng đề xuất

Cung cấp 1 lượng cân bằng cùa 9 axit amin thiết yếu. Cung cấp cho
Protein cơ the năng lượng và cần thiết để sản xuất kích thích tố, khang thể, 1’1.5 thìa, 2 lần/ ngày
các enzyme và các mô

Cần thiết cho sức khỏe tỉnh trúng. Giảm kẽm trong chế độ ăn uống
của người đàn ông cũng sẽ làm giảm số lượng tinh trùng cần thiết cho
Daily 1 viên/ ngày
cơ thể của bạn đe " thu hút và giữ”(sư dụng hiệu quà) các hormon
sinh sản, estrogen và progesterone

Tinh dịch giàu prostaglandin đưực sản xuất từ những chất béo. Đàn
ông VỚI chất lượng tinh trùng kém, tinh trùng bất thường, kém cơ
Omega-3 động hoặc số lượng thấp, là các prostaglandin có lợi ở mức thấp' Ảnh 1 viên, 2 lần/ ngày
hưởng sau sắc đền hệ thọng sinh sản và quan trọng cho các hoạt
động nội tiết tô khỏe mạnh

Là chất chống oxy hóa và nghiên cứu cho thấy vitamin c giúp tăng
cường chất lượng tinh trùng, bảo vệ tinh trùng và ADN trong đỏ khỏi
Vitamin c +
hư hại. Một số nghiên cứu chỉ ra răng một số hư hại ADN trong tinh 3 viên, 3 lần/ ngày
Bioflavonoids
trùng có thể làm cho nó khó thụ thai hoặc có thể làm tăng nguy cơ sảy
thai

Cần thiết trong sàn xuất hormone, còn được gọi là 'Vitamin tình dục”
Parselenium E 1 viên, 3 lần/ ngày
mang oxy tới các cơ quan giới tính và tăng cường số lượng tinh trùng

Cần thiết cho hệ thống dây thần kinh khỏe'mạnh. Quan trọng trong mọi 3 viên, 3 lần/ ngày
hoạt động của tế bào.
B-Complex Sắt
B6 - Cần thiết cho sự tổng hợp của ARN và ADN điều khiển sinh sản
và Axit Folic
tế bào. Tăng khả năng sinh sản.
Với vitamin B12, axit folic làm việc để đảm bào mã di truyền nguyên
vẹn cho đứa con 1 viên, 2 lần/ ngày

2
2
Khó tiêu(Poor Digestion)
Hệ thống tiêu hóa đưa thức ăn vào cơ thề và phá vỡ
chúng xuống tới các thành phân sử đụng được -
carbohydrate (tinh bột đường), protein (chất đạm),
chất béo, vitamin và khoáng chất. Nó cũng loại bỏ
chất thải ra khỏi cơ thể. Một chế độ ăn uống với nhiều
chất SO' và nước là rất cần thiết để giữ cho hệ tiêu
hóa hoạt động tốt.
Chất xơ được tìm thấy trong nhiều loại thực phẩm
mà cơ thể có thể không nhận đủ nếu ắn ít hơn 100 -
180gr ngũ cốc mỗi ngày. Chất XO' đóng vai trò quan
trọng trong chức năng đường ruột. Các tổ chức y tế
hàng đầu khuyến nghị người lớn tiêu thụ 30 - 40 gr
chất xơ mỗi ngày.

Các dấu hiệu và triệu chứng có thể


Khó tiêu hóa, không thường xuyên đĩ ngoài

Nguyên nhân có thể


Một chế độ ăn uống ít tinh bột đường tổng hợp như
rau quả, hạt, ngũ cốc, và không ân đủ trái cây tươi.

Dinh dưỡng có thể trợ giúp:

BỒ sung dinh Lợi ích


dưỡng Liều

dùng đề xuất

Daily Bồ sung 11 vitamin & 7 khoáng chất thiết yếu 1 viên/ ngày

Protein Cần thiểt để phục hòi các màng nhầy của đường ruột 1 thìa, 3 lần/ ngày

Để thay thế canxi bị thải khỏi cơ thể. Hỗ trợ việc hlnh thành
Canxi & Magiê phân. 3 viên, 2 lần/ ngày
Cần thiết cho sự co bóp của cơ bắp và hấp thụ cànxi tăng
cường cân bằng độ pH

B-Complex Hỗ trợ tiêu hóa thích hợp chất béo, tinh bột đường và chất 2 viên, 2 lần/ ngày
đạm và hấp thụ các chất dinh dưỡng

Tỏi Tiêu diệt vi khuẩn có hại và ký sinh trùng trong ruột kết, tăng 2 viên, 2 lần/ ngày
cường miễn dịch
Parselenium E Chất chuyển hóa chất béo hỗ trợ hấp thụ chất béo 1 viên, 2 lần/ ngày

Vitamin C +
Có tác dụng làm sạch và phục hồi chức năng 2 viên, 2 lần/ ngày
Bioflavonoids

Vi khuẩn tốt (Nutri Cần thiết để duy trì độ pH thích hợp của vi sinh vật đại tràng.
3 gói/ ngày
Bifidus) Làm giảm bớt tiêu chảy 1 cách nhanh chóng

2
3
Lão hóa(Aging)

Già đi không phải là 1 bệnh, nhưng năm tháng đi qua làm


cơ thể ỵếu đi dễ bị bệnh tật. Gen cửa chúng ta ra lệnh
rằng các tế bào cơ thể dừng phân chia sau khi chúng đã
tự phân chia khoảng 20 đến 30 lần, các nghiên cứu cho
thấy các tế bào khi dừng phân chia thì thay đổi hình dạng
và giải phóng các protein có tính chất phá hoại.
Khỉ các gốc tự do tấn công các màng sinh sản và các
chất liệu di truyền của tế bào, phá hủy và gây sự cố tế
bào, đóng góp vào tiến trinh lão hóa củá cơ thề
Nguyên nhân và những triệu chứng có thể

Số lượng đáng kể vấn đề những người ngoài 60 tuổi phải


đối mặt có thể được cho là sự thiếu dinh dưỡng. Nhiều
người có vấn đề về khả năng hấp thụ và không tiêu hóa
dưỡng chất, bởi vậy hẹ thống cơ thể giảm dần và trở nên kém hiệu quả

Dinh dưỡng có thể trợ giúp:


Bổ sung dinh
dưỡng Lợi ích Liều dùng đề xuất

Là thực phẩm bồ sung chất lượng cao công thức đặc biệt từ 2 nguồn
Protein tuyệt vời của tự nhiên: chiết xuất từ đậu nành và lactalbumin. Cung 1 thìa, 2 lần/ viên
cáp 9 axit amin thiết yếu.

Cung cấp 11 vitamin & 7 khoáng chất, đảm bảo đủ và cân bằng
dưỡng chất bảo vệ cho phổi, phát triển và phục hồi mô cơ thể, mịn
Daily 1 viên/ ngày
da, cân bằng nước. Tăng cường hệ miễn dịch. Bảo vệ chống lại ung
thư và bệnh tim. Lành vết thương

Coenzyme
HỖ trợ tuần hoàn, cải thiện oxy hóa tế bào và bào vệ tim 2 viên, 2 lần/ ngày
Q10

Sắt và Axit Folic Hỗ trợ trong kiểm soát mức hocmocysteine 1 viên, 2 lần/ ngày

Cần thiết để cải thiện trí nhớ. Sự thiếu hụt các chất chống òxy hóa sẽ
Parselenium
làm bộ não bị phá hủy bởi oxy hỏa. Giúp vận chuyển oxy hoa đến các 1 viên, 2 lần/ ngày
E
tế bào não và bảo vệ chúng khỏi sự phá hủy của các gốc tự do

Cần thiết cho chức năng não, hỗ trợ trong tiêu hóa thức ăn. Sự thiếu
B-Complex hụt có thề gây nên sự sút kém khó khăn về trí óc ờ người bị bệnh 2 viên, 2 lần/ ngày
Alzheimeir

Canxi & Magiê Tránh thiếu xương và các hoạt động tim bình thường 2 viên, 2 lần/ ngày

Omega-3 Đây là khối xây dựng tế bào của não 1 viên, 3 lần/ ngày

Sâm &
Một chất chống oxy hóa và tăng lượng máu đến não 2 viên, 2 lần/ ngày
GinkgoBiloba

Dùng sản phẩm mật ong, hoa quả và rau

2
4
Loãng xương (Osteoporosis)

Loãng xương là sự mất mát của mô xương dẫn đến


xương mỏng giòn dễ bị gãy, Khối lượng xương đỉnh
cao đạt được nói chung trong lứa tuổi 20 và đòi hỏi
lượng canxí đầy đủ và tập thề dục. Khi có tuổi mật độ
xương của chủng ta giảm dẩn.
Duy trì đủ canxi trong chế độ ăn cùng với các hoạt
động thể dục mang nặng có thể làm chậm quá trình
loãng xương. Những năm mãn kỉnh cũng gây ra nguy
cơ phát triển loãng xương và cần tăng hấp thụ canxi.
Tăng cường lượng canxi có thề giúp cho việc phòng
và điều trị loãng xương.

Nguyên nhân có thể

Chế độ ăn uống ít canxi, với 1 lượng lớn chè, café,


nước ngọt và rượu, cùng với thiếu tập thể dục mang
nặng có thể làm tăng nguy cơ phát triển bệnh loãng
xương.

Dinh dưỡng cỏ thẻ trợ giúp:

BỔ sung dinh dưỡng Lợi ích Liều dùng đề xuất


Daily Bổ sung 11 vitamin & 7 khoáng chất thiết yếu 1 viên/ ngày

Cung cấp chất đạm cần thiết để phục hồi mô. Chất đạm là
Protein 1 thìa, 3 lần/ ngày
thành phần chính của mô xương

Các axit béo cần thiết cho sức khỏe mà cơ thể không sản
xuất được, được gọi là các axit béo thiết yếu. Tăng sàn xuất
Omega-3 hoặc EPO 1 viên, 2 lần/ ngày
và hoạt động của prostaglandin chống viêm. Có thể giúp cho
việc gỉam cac triệu chứng liên quan đến viêm khớp

Cần để ngân ngừa mất xương. Canxi là một thuốc an thần tốt
Canxi & Magiê nhất. Cùng với magiẹgiúp giảm lo lắng, căng thẳng, co thắt 3 viên, 3 lần/ ngày
cơ bắp, tật máy cơ

Cần thiết cho tiêu hóa tốt, sự hình thành của tế bào, sản xuất
B-Complex myelin và lớp phủ bảo vệ xung quanh các dây thần kinh. 3 viên, 3 lần/ ngày
Ngăn chặn các dây thần kinh bị hư hại

Chất chống oxy hóa mạnh mẽ để bảo vệ các khớp khỏi hư


Parselenium E hại do gốc tự do. Tăng tính cơ động khớp. Mức độ thấp của 1 vién, 3 lần/ ngày
vitamin E đã được tìm thấy ờ những người bị bệnh viêm
khớp và Lupus
Chất tiêu diệt gốc tự do mạnh và còn giúp giảm đau do tác
Vitamin c + Bioflavonoids dụng kháng viêm Bioflavonoids tăng cường hoạt động của 3 viên, 3 lần/ ngày
vitamin c

Glucosamine HCL với Rất quan trọng cho việc hình thành xương, gân, dây chằng,
3 viên, 3 lần/ ngày
Boswellia sụn và chất hoạt dịch khớp

2
5
Liệt dương (Impotence)

Vấn đề cương cứng là sự không có khả năng


cương cứng hoặc duy trì sự cương cứng đủ cho
một người đàn ông có thể giao hợp. Bạn có thể
hoàn toàn không thể cương cứng, hoặc bạn có
thể mất đi sự cương cứng trong khi giao hợp. Nếu
tình trạng này thường xuyên xảy ra, thuật ngữ y
học là rôi loạn chức năng cường dương. Cương
cứng đòi hỏi sự tương tác của não, thần kỉnh, hóc
môn và mạch máu. Bất cứ điều gì gây trở ngại cho
quá trình binh thường có thể là vấn đề.

Nguyên nhân thường gặp bao gồm

• Các bệnh như tiểu đường, huyết áp cao, tim


hoặc tuyến giáp, tuần hoàn kém, testosterone thấp, trầm cảm, tổn thương tủy sống, tởn thương thần kinh (vi dụ,
từ phẫu thuật tuyến tiên liệt), hoặc rối loạn thần kinh (như bệnh đa xơ cứng hoặc bệnh Parkinson)
• Một số thuốc như huyết áp (đặc biệt là ức chế beta), thuốc trợ tim (như digoxin), một số loại thuốc loét dạ dày
tá tràng, thuốc ngủ và thuốc chống trầm cảm
• Nicotine, rượu, hoặc cocaine
• Căng thẳng, sợ hãi, lo lắng, hoặc giận giữ
• Kỳ vọng tình dục không thực tế, làm cho quan hệ tình dục là một nhiệm vụ chứ không phải là một niềm vui
• Kém giao tiếp với đối tác của bạn
• Một "vòng luẩn quẩn" của sự nghi ngờ, thất bại, hoặc giao tiếp tiêu cực làm gia tăng các vấn đề cương cứng

Dinh dưỡng có thể trợ giúp:

Lợi ích
Bẻ sung dinh dưỡng Liều dùng đề xuất

Cung cấp 1 lượng cân bằng 9 axit amin thiết yếu. Cung cấp cho
Protein cơ thể năng lượng và cần thiết đẻ sản xuất kích thích tố, kháng 1 thìa, 2 lần/ ngày
thể, các enzyme và các mô

Quan trọng trong chức năng tuyến tiền liệt và tăng trường cơ
Daily 1 viên/ ngày
quan sinh sản. Cũng giúp tăng mức testosterone

Omega-3 Hỗ trợ hình thành tinh trùng và tinh dịch trong tiền liệt tuyến 1 viên, 2 lần/ ngày

Saw Palmetto & Những loại thảo mộc hỗ trợ và nâng cao nhu cầu nam tính (Saw 1 viên, 3 lần/ ngày
NettleRoot Blend Palmetto = co quật)
Vitamin c +
Giúp tăng mức testosterone 3 viên, 3 lần/ ngày
Bioflavonoids

Tăng cường lưu thông máu và hoạt huyết. Các mạch máu phải
Parselenium E 1 viên, 3 lần/ ngày
được giãn ra cho sự cương cứng xảy ra

Cần thiết cho hệ thống dây thần kinh khỏe mạnh. Quan trọng
trong tất cả các hoạt động tế bào.
B-Complex 3 viên, 3 lần/ ngày
B6 - cần thiết cho sự tổng hợp của ARN và AND, chi phối tái sàn
sinh tế bào

2
6
Mãn kinh {Menopause)
Cơ quan sinh sàn của người trẻ
Mãn kinh là quá trình chuyển đổi trong cuộc sống của người phụ
nữ khi bụồng trứng ngừng sản sinh trứng, kinh nguyệt giảm dẫn
đến chấm dứt và cơ thể giảm sàn xuất hormon nữ estrogen và
progesterone. Quá trình tư nhiên thường xảy ra ở phụ nữ trong độ
tuổi 38-58. Chế độ ăn uống nghèo, căng thẳng và không hoạt động
có thể làm tăng các triệu chứng của mãn kinh.
Những năm mãn kinh cũng có thể làm tăng nguỵ cơ phát triền bệnh
loãng xương. Canxi có thẻ được hô trợ trong thời kỳ mãn kinh trong
Cơ quan sinh sàn của người già
việc phòng và điêu trị loãng xương.
Nghỉen cứu gần đây cho thấy rằng việc tiêu thụ gia tăng các loại
thực phẩm đậu nành có thể trợ giúp cho phụ nữ ở những năm mãn
kinh của họ.

Dấu hiệu và triệu chứng có thể

Mệt mỏi, mất ngủ, lo lắng, bồn chồn lo lắng, nóng mặt ra mồ hôi và
mất ngủ. Tăng nguy cơ loãng xương. Nguyên nhân có thể Âm đạo
Mặc dù là một quá trình tự nhiên, các triệu chứng có thể được giảm
đi thông qua một chê độ ăn uống tốt và tập thể dục cùng với quản lý căng thẳng.

Dinh dưỡng có thể trợ giúp:


Bổ sung dinh dưỡng Liều dùng đè
xuất
Lợi ích
Daily Bổ sung 11 vitamin & 7 khoáng chát thiết yếu 1 viên/ ngày

Protein Cung cấp 1 lượng cân bằng 9 axit amin thiết yếu và là nguồn 1 thìa, 2 lần/ ngày
cung cấp Phytoestrogen

Để hỗ trợ hệ miễn dịch giải độc với nhiều chất độc hại, tăng
Coenzyme Q10 cường trao đối chat, giảm trầm và mệt mỏi, tăng năng lượng, hổ 1 viên, 2 lần/ ngày
trợ tuyến thượng thận, xử lý chất béo, tăng cường hệ miễn dịch
và cải thiện chung về thể chất và tinh thần
Hoạt động như thuốc an thần và thuốc lợi tiều, tốt cho sự nóng
Omega-3 mặt và ra mồ hôi. Quan trọng để sản xuất estrogen. 2 viên, 2 lần/ ngày

Canxi & Magiê Magiê cần thiết cho cơ thể và các hoạt động thần kinh bình 3 viên, 3 lần/ ngày
thường và là một phần thiết yếu của hệ thống enzyme

Đủ lượng vitamin B có thể giúp các triệu chứng liên quan đến
B-Complex căng thẳng cùng với các loại thảõ mộc làm dịu như hoa cúc và 2 viên, 2 lần/ ngày
cây phong xa xưa

Parselenium E Quan trọng như là một chất nhũ hóa, làm giảm nóng mặt ra mồ 1 viên, 2 lần/ ngày
hôi và các triệu chứng liên quan.
Làm giảm huyết áp và cholesterol cấp. Giúp các rối loạn tim
mạch và tuần hoàn. Làm giảm triệu chứng mãn kinh, đau lưng.
Black Cohosh Ẵ Đậu Tốt cho bệnh viêm khớp. Đậu tương - có chứa một dạng cùa
tương estrogen. Điều này giúp giảm nóng mặt ra 2 viên, 2 lẩn/ ngày
mồ hôi và bảo vệ chống lại bệnh tim và loãng xương.

2
7
Mắt - Các vấn đề về mắt (Eyes problems)

Một nguyên nhân chính củạ vấn đề về mắt là chế độ dinh


dưỡng nghèo nàn. Sự thiếụ hụt chỉ một vitamin có thể dẫn
đến nhiều vần đề về mắt. Hãy tăng thêm rau và hoa quả
tươi trong chê độ ăn đặc biệt nhiều rau có lá màu xanh,
vàng, da cam. Có thể có lợi từ việc dùng chất chống oxy
hóa giúp ngăn ngừa tồn thương tế bào do quá trình oxy
hóa các chất béo và ức chế sự hình thành các gộc tự do.
Tổn thất do gốc tự do có thề được giảm thiểu bằng cách
bổ sung các chất dinh dưỡng quan trọng

Dấu hiệu và triệu chứng có thể

Mắt mệt mỏi, khô, rát, kích thích và nhạy cảm với ánh
sáng. Gặp khó khăn khi nhìn ban đêm
Nguyên nhân có thể
Mắt có thể căng thẳng do công việc tuôn phải nhìn gần, ánh sáng không đầy đủ do thiếu các chất dinh dưỡng hợp
lý từ một chê độ ăn uông kém dinh dưỡng. Khó cung cấp đủ vitamin và khoáng chất chỉ từ chế độ ãn uống

Dinh dưỡng có thể trợ giúp:

Bổ sung
Lợi ích
dinh dưỡng Liều dùng đề xuất

Daily Bổ sung 11 vitamin & 7 khoáng chất thiết yếu 1 viên/ ngày

Protein Axit amin mạnh mẽ để bảo vệ các thủy tinh thể của mắt 1 thìa, 2 lần/ ngày

Hỗn hợp các Hoàn toàn cần thiết cho chức năng mắt thích hợp. Bảo vệ mắt khỏi các gốc
2 viên, 2 lần/ ngày
Carotenoid tự do

Cần thiết cho sự trao đổi chất trong tế bào mắt. Ngăn ngừa tổn hại các dây
B-Complex 2 viên, 2 lần/ ngày
thần kinh trong mắt

Vitamin c +
Chống chất oxy hóa làm giảm nhãn áp 3 viên, 3 ìần/ ngày
Bioflavonoids

Parselenium
Quan trọng trong việc chữa bệnh và miễn dịch 1 viên, 2 lần/ ngày
E

Coenzyme Taurine được kết hợp với kẽm trong việc duy trì chức năng mắt. Nó có mặt
1 viên, 2 lần/ ngày
Q10 tròng võng mạc của mắt ơ mật độ cao

Hỗ trợ chức năng giúp mắt khỏe mạnh và hỗ trợ tầm nhìn ban đêm. Lutein
Biberry và giúp cung cấp chat chống oxy hóa mạnh tiêu diệt các gốc tự do có thể
được tạo bởi các yếu tố lối song như chế độ ăn nhiều chất béo, khói thuốc 2 viên, 2 lần/ ngày
Lutein
lá, rượu, ô nhiêm và căng thăng

2
8
Mất ngủ (Insomnia)

Thuật ngữ mắt ngủ đề cập đến sự không thể ngù hoặc
ngủ không đủ thời gian thích hợp. Điêu này có thể gây
ra mệt mỏi mãn tính ảnh hưỏ'ng xâu đên cuộc sồng
của bạn.
Mất ngủ mãn tính thường là một triệu chứng của một
rổí loạn sức khỏe tiềm ẩn nghiêm trọng. 50% trường
hợp mất ngủ có thể là do trầm cảm và rối loạn tam ly.
Viẹc thiếu các chất dinh dưỡng canxi và magie có thể
làm bạn thức dậy sau một vài giờ và không thể trở lại
giấc ngủ. Các rối loạn hệ thống liên quạn đến não bộ,
hệ thống tiêu hóa, hệ thống nội tiết, tim, thận, gan, phổ!
và tuyến tụy có thể ành hưởng đến giấc ngủ, như có
thói quen ăn uống nghèo dinh dưõ'ng và ăn quá gần
giờ đi ngủ.

Nguyên nhân có thể

• Căng thẳng, trầm cảm, lo lắng


• Bệnh tật, đặc biệt là nếu đau hoặc khó chịu
Đôi khi thuốc ngủ được sử dụng trong điều trị vấn đề này. Tuy nhiên, điều quan trọng là không sử dụng thuốc ngủ
quá thường xuyên. Điều này là do cơ thể của bạn trở nên phụ thuộc vào thuốc và cuối cùng bạn sẽ thấy rất khó để
ngừng uống thuốc. Bạn cũng có thể cần dùng thuốc ngủ nhiều hơn và nhiều hơn nữa để đạt được hiệu quả mong
muốn, khi cơ thể cùa bạn trờ nên bão hòa. Chúng cũng có thể để lại cho bạn cảm giác buồn ngủ và uể oải vào buổi
sáng

Dinh dưỡng có thể trợ giúp:

Đổ sung dinh Liều dùng đề


dưỡng xuất
Lợi ích
Protein Quan trọng để xây dựng và sửa chữa tất cả các mô 2 thìa, 2 lần/ ngày

Daily Cung cấp vitamin và khoáng chất, một phạm vi rộng và cân đối các chất 1 viên/ ngày
dinh dưỡng. Kẽm - Hỗ trợ trong hồi phục các mô cơ thể trong khi ngủ

Canxi & Magiê Có tác dụng an thần. Magie cần thiết đề cân bằng với canxi yà thư giãn 3 viên, 3 lần/ ngày
cơ bắp

B-Complex Giúp thúc đầy trạng thái yên tĩnh và tốt để giảm căng thẳng. Giảm lo lắng 3 viên, 3 lần/ ngày
và có tác dụng an thần. Giúp cho giấc ngủ sâu
Vitamin c +
Rất quan trọng để giảm căng thẳng 3 viên, 3 lần/ ngày
Bioflavonoids

2
9
Mất trí nhớ (Memory loss)

Một lí do mà nhiều người bị mất trí nhớ tà do


cung cấp không đầy đủ chất dinh dưỡng đến não.
Với tuổi tác, thiểu nặng tuần hoàn não cũng có
thể dẫn đến triệu chứng suy giảm trí nhớ, mất tập
trung, nhẫm lẫn, thiếu nằng lượng và mệt mỏi.
Thỉnh thoảng sự đãng trí là binh thường, tuy
nhiên với một chế độ ăn uống lành mạnh và lối
sống cân bằng, trí nhớ sẽ vẫn sáng suốt khi ờ tuồi
90.

Dấu hiệu và triệu chứng có thề

Mất trí nhớ, mệt mỏi, mất tập trung, thường xuyên
nhầm lẫn các đồ vật. Có khó khăn khi thực hiện
các nhiệm vụ phức tạp đòi hòi một chuỗi các hành động (ví dụ như nấu ăn), không thể giải quyết hiệu quả các vấn
đề ơ nhà hoạc chỗ làm. Thay đồi trong thái độ

Dinh dưỡng cỏ thề trợ giúp:

BỔ sung dinh Liều dùng đề


Lợi ích
dưỡng xuất

Bổ sung chất đạm chắt lượng cao với công thức ổăc biệt từ 2 nguồn tuyệt
Protein vời cùa chất đạm thiên nhiên: Chiết xuất chểt đạm đậu nanh và 1 thìa, 2 lần/ ngày
lactalbumin. Cungcấp lượng cân bằng 9 axit amin thiết yếu

Daily 1 viên, 2 lần/ ngày


Cung cấp đa vitamin và khoáng chất, cung cấp các dưỡng chất cân bằng
Tỏi & Có thể hữu ích cho điều trị lão hóa chức năng cơ thể và suy giảm trí nhớ
2 viên, 2 lần/ ngày
Cam thảo do tuổi già. Bảo vệ các tế bào não hiệu quả

Ha thếp các mức có liên quan đến suy giám các chức năng não. DHA
Omega-3 chiết xuất từ dầu cá là axit béo thiết yếu tập trung ở mức độ cao trong não 2 viên, 3 lần/ ngày

Cần thiết để cài thiện trí nhớ. Giúp sự chuyển đồi của Clo axit amin thành
B-Complex các chất dẫn truyền xung động thần*kinh (neurotransmitters) Thúc đầy 2 viên, 3 lần/ ngày
tuần hoàn não tot hơn và hỗ trợ chức năng cao

Có lợi ích cho sự tuần hoàn của máu cho tuần hoàn ngoại vi và ảnh
Sâm &
hưởng tích cực trong việc giúp duy trì chức năng nhớ. Nó có khà năng 1 viên/ ngày
GinkgoBiloba
tăng lưu thông máu đến não

3
0
Mệt mỏi {Fatigue)
Mệt mỏi thường liên quan đến mệt mỏi về tinh thần
hoặc thể chất sau hoạt động kéo dài hoặc căng
thẳng. Thiếu thức ăn hoặc nước uống cũng có thể
góp phần làm cho mệt mỏi. Một chế độ dinh dưỡng
đầy đủ các vitamin và khoáng chất là rất cần thiết.
Thiếu chất sắt cũng có thể gây mệt mỏi. sắt cần thiết
cho một hệ thống miễn dịch khỏe mạnh và cho sản
sinh năng lượng
Các nghiên cứu gần đây cho thấy có đến 7/10 phụ
nữ tiền mãn kinh không nhận được đủ chất sắt. Phụ
nữ, đặc biệt là khi mang thai, nữ thanh niên, vận
động viên, người ăn chay có nguy cơ không có đu
sắt.

Dấu hiệu và triệu chứng có thể

Thiếu khỏe mạnh và năng lượng yếu đuối. Mệt mỏi triền miên đòi hỏi chăm sóc y tế

Nguyên nhân có thể

Chế độ ăn uống nghèo không đù vitamin và khoáng chất, yếu tố môi trường như căng thẳng, hút thuốc và uống
rượu bia quá mức tiêu diệt hầu hết các chất dinh dưỡng trong thực phẩm.

Dinh dưỡng có thể trợ giúp:


Bổ sung dinh • X X
dưỡng Lợi ích Liều dùng đề xuất

Daily Tất cả các chất dinh dưỡng cần thiết cân bằng. Cung cấp đa vitamin và 1 viên/ ngày
khoáng chất, phạm vi rộng cân bằng các chất dinh dưỡng
Hỗn hợp các Thiếu sắt thường do chế độ àn uống kém. Nhiều bà mẹ có thể bị thiếu
1 viên, 2 lần/ ngày
Carotenoid máu khi mang thai
Chống gốc tự do mạnh mẽ bảo vệ các tế nào và tăng cường chức năng
Parselenium E miễn dịch đối với tấn công của virus 1 viên, 2 lần/ ngày

Cần thiết cho tăng mức năng lượng và chức năng não binh thường B6
- Hỗ trợ việc hấp thụ B12
B-Complex 2 viên, 2 lần/ ngày
B12 - Chất tăng cường năng lượng tự nhiên cần thiết để ngăn ngừa
bệnh thiêu máu. cần thiết cho chức năng thượng thận

Vitamin c +
Có hiệu ứng mạnh mẽ chống vi rút và tăng mức năng lượng 3 viên, 3 lần/ ngày
Bioflavonoids

Coenzyme Q10 Tác dụng tăng năng lượng để bào vệ tim và hệ thống miễn dịch 2 viên, 2 lần/ ngày

3
1
Mụn trứng cá (Acne)

Nguyên nhân gây ra mụn trứng cá là không rõ. Mụn trứng cá phổ biến nhất trong thanh thiếu niên, nhưng nó có
thể xảy ra ở mọi lứa tuổi. 3 trong 4 thanh thiếu niên có mục ở mức độ nào đó, có thể do thay đoi nội tiết kích thích
sản xuất bã nhờn. Tuy nhiẽn, những người trong độ tuổi 30-40 cũng có thể có mụn.

Mụn trứng cá có lẽ gây ra bởi các tuyến hoạt động quá mức. Bã nhờn nhiều quá cho phép, các vi khuẩn kẹt bên
trong các lỗ chân lông.

Yếu tố gây mụn trứng cá bao gồm di truyền, da nhớn và các yếu tố khác như dị ứng, chế độ ăn uống và càng
thẳng. Một chế độ ăn uống cân đốì, vệ sinh sạch sẽ, uống nhiều nước, nghỉ ngơi đầy đủ, tập thể due và không
khí trong lành có thể hữu ích trong điều trị mụn trứng cá.

Lõng
Vỉẽm nặng phá hủy
cáu true nang lỏng ■
Bề mặt da

Dâu

Nang lông

Tuỵén bã tiết
dầu

XUAĩ HIẸN VI NHAN MỤN MỤN BỌC/ MỤN NÀNG


MỤN MÙ VIÊM (DẠNG VIÊM NẠNG)
(KH0NG NHlN THAT BANC MVN ĐÀU ĐEN MAT
THƯỜNG}

Dinh dưỡng có thể trợ giúp:


Bổ sung dinh
Lợi ích
dưỡng Liều dùng đề xuất

Daily Bổ sung 11 vitamin & 7 khoáng chất thiết yếu 1 viên/ ngày

Protein Khối xây dựng cơ bản và một phần cần thiết của tế bào sống trong cơ 1 thìa, 2 lần/ ngày
thể. Sản xuất collagen và duy trì sự phát triển da mịn va êm ái
Hỗn hợp các Vitamin A tăng cường bảo vệ da. Chất chống oxy và tiền thân cùa
Carotenoid vitamin A 1 viên, 2 lần/ ngày
Quan trọng đối với da khỏe mạnh. Vitamin chống căng thẳng. Thiếu
B-Complex B6 có liên quan đến mụn. 2 viên, 2 lần/ ngày
B3 cải thiện lưu lượng máu đến bể mặt da
Vitamin c + Hỗ trợ chức năng miễn dịch và làm giảm viêm, cần thiết cho phục hồi 3 viên, 3 lần/ ngày
Bioflavonoids collagen của da

Parselenium E Chất chống oxy hóa đó tăng cường chữa và phục hồi mô 1 viên, 2 lần/ ngày
Tỏi là chất kháng sinh tự nhiên. Tiêu diệt vi khuẩn và tăng cường
Tỏi & Cam thào 2 viên, 2 lần/ ngày
chức năng miễn dịch.

3
2
Ngộ độc thức ăn (Food Poisoning)

Ngộ độc thực phẩm là một cân bệnh phổ biến,


thường là nhẹ, nhưng đôi khi gây từ vong. Triệu
chứng điển hình bao gồm buồn nôn, nôn ọe, cứng
bụng và tiêu chảy (trong vòng 48h) khi thức ăn hoặc
uống thứ bị ô nhiễm, có thể bị sổt và ớn lạnh, phân
có máu, mất nước và tổn hại hệ thần kinh. Những
triệu chứng này có thể ảnh hưởng đến một người
hoặc một nhóm những người ăn cùng một thứ.
Các nguyên nhân gây ngộ độc thực phẩm
được biết đến có thể được chia thành 2 loại:

Chắt gây nhiễm trùng và các chất độc hại.


o Tác nhãn ồ nhiễm bao gồm virus, vi khuẩn và ký sinh trùng.
o Tác nhân độc hại bao gồm nấm độc, thức ăn lạ chuẩn bị không đúng (như cá lóc), hoặc thuốc trừ sâu trên rau
quả.
• Thực phầm thường trở nên ô nhiễm từ vệ sinh hoặc chuẩn bị kém. Người dùng tay ăn không rừa tay sau khi đì vệ
sinh hoặc bản thân bị nhiễm trùng thường gây ra ô nhiêm. Không đúng cách đóng gói, thực phẩm bảo quản ở nhiệt
độ sai cũng thúc đẩy ô nhiễm.

Dinh dưỡng có thể trợ giúp:

Bổ sung dinh Liều dùng đề xuất


dưỡng Lợi ích
Vitamin c +
Ngăn ngừa nhiễm trùng và lày lan mẩn ngứa. Là kháng histamine tự 5 viên, 3 lần/ ngày
Bioflavonoids
nhiên có tác dụng chống phù nề
Daily Cần thiết cho phục hồi các mô da 1 viên/ ngày

Tỏi Giảm viêm 3 viên, 3 lần/ ngày

Hỗn hợp các Cần thiết cho việc phục hồi các mô da. Ngoài ra tăng cường hệ 1 viên, 3 lần/ ngày
Carotenoid thống miễn dịch.

Parselenium E Đề hỗ trợ phục hồi và ngăn ngừa sẹo. 1 viên, 2 lần/ ngày

Vi khuẩn tốt
(Nutri Biíiđus) Cần thiết để duy trì độ pH thích hợp của đại tràng 2 gói mỗi ngày

Sừ dụng Sữa Ong chúa hoặc mật ong với UMF 18+ - axit pantothenic - chống viêm

3
3
Nhiễm trùng đường tiết nỉệu(UTI)

Nhiễm trùng đường tiết niệu (UTI-Urinary Tract Infection) là nhiễm trùng
có thể xảy ra bất cứ nơi nào dọc theo đường tiết niệu: thận, niệu
quản( các ống dẫn nước tiểu từ mỗi thận đến bang quang), bàng quang,
hoặc niệu đạo(ống dẫn nước tiểu từ bàng quang ra ngoải)

Nguyên nhân có thể

Viêm báng quang(vi khụần từ hậu môn vào niệu đạo và bàng quang.
Điều này dẫn đến viêm và nhiễm trùng ở đường tiểu dưới)
Phụ nữ có xu hướng dễ bị bệnh này, vì niệu đạo của họ là ngắn hơn và
gần hạu môn.
• Người cao tuổi và những người có bệnh tiểu đường • sỏi thận
• Quan hệ tình dục, đặc biệt nếu có nhiều bạn tình hoặc sử dụng vòng tránh thai
• Hẹp niệu đạo • Viêm hoặc u tuyến tiền liệt
• Bất động VD:trong quá trình hồi phục do gãy xương hông.
• Không kiểm soát được đại tiện • Không uống đủ nước
• Đặt ống thông tiểu

Các triệu chứng của 1 nhiêm trùng đường niệu đạo bao gồm:

• Ảp lực lên xương chậu • Nhu cầu đi tiểu vào ban đêm
• Đau hoặc cảm giác nóng rát khi đi tiểu • Máu trong nước tiểu
• Thường xuyên cáp bách phải đi tiểu • Nước tiểu vẩn đục
• Mùi nước tiểu rất khai hoặc hôi

Dinh dưỡng có thể trợ giúp:

Bổ sung dinh
Lợi ích
dưỡng Liều dùng đề xuất
Cần thiết cho các vitamin và khoáng chất thiết yếu cân bằng. Kẽm
Daily quan trọng trong phục hồi tế bào và miễn dịch 1 viên/ ngày

Cung cấp 1 lượng cân bằng 9 axit amin thiết yểu, cần thiết cho sự
tang trưởng va phát triển. Cung cấp cho cơ thể nâng lượng và cần
Protein thiết đe sản xuất kích thích tố, kháng thể, enzyme các mô cơ bắp 1 thla, 2 lần/ ngày

Tỏi & Cam thào Kháng sinh tự nhiên và tăng cường miễn dịch 2 viên, 2 lần/ ngày
Vitamin c + Tạo ra kháng khuẩn hiệu quả thông qua quá trình axit hóa học nước
Bioflavonoids tiểu. Quan trọng trong chức năng miễn dịch 3 viên, 3 lần/ ngày

Làm giảm kích thích bàng quang, hỗ trợ trong việc đáp ứng căng
Canxi & Magiê thẳng và Magie hoạt động tot nhất khi cân bằng vơi canxi 2 viên, 3 lần/ ngày

Parselenium E Chống vi khuẩn lây nhiễm 1 viên, 2 lần/ ngày

3
4
Rụng tóc (Hair Loss)
Rụng tóc là hiện tượng rụng thưạ trên đầu, thương
xuất hiện theo tuoi ca nam và nữ, nhưng ở nam
nhiều hơn
Một số nam giới không bao giờ bj hói nhưng tóc
cùa mọi người đều mỏng dân theo năm tháng.Dù
có nhiều nghiên cứu nhưng nam giới không thể làm
được nhiều để làm chậm lại hoặc phục hồi rụng tóc.
Căng thẳng cấp tính, như sốt cao, giảm cân đột
ngột đẫn đến tóc rụng nhanh, có thể thấy các sợi
tóc rụng khắp nơi.Mặc dầu rụng,tóc như vậy là
đáng ngại nhưng nó là một tin tốt, bởi vì cơ thể sẽ
tự điều chỉnh và trong hầu hết trường hợp tóc sẽ
mọc trở lại.
Mỗi sợi tóc được nằm trong một lỗ trên da được gọi
là chân(nang) tóc. Theo thời gian chân tóc co lại
dẫn đến sợi tóc ngắn và mảnh. Bình thường thì tóc
mọc lại nhưng ở người hói thì chân tóc nhỏ không
thể mọc được tóc nữa. Nguyên nhân hói chưa
được hiểu đầy đủ, nhưng được cho ìà liên quan
đến gen và hocmon sinh dục nam của từng người.

Dinh dưỡng cỏ thẻ trợ giúp:

Bổ sung dinh Liều dùng đề xuất


dưỡng
Lợi ích
Protein HỖ trợ sinh sản tóc khỏe mạnh 1 thìa, 2 lần/ ngày

Coenzyme Q1Ữ Cải thiện lưu thông ờ da đầu. Tăng tạo oxy cho mô 1 viên, 3 lần/ ngày

Omega-3 hoặc
Cải thiện chất lượng tóc, tránh tóc khô, giòn 1 viên, 2 lần/ ngày
EPO

Các vitamin nhóm B rất quan trọng cho sức khỏe và sự phát triền
B-Complex của tóc. Thiếu vitamin nhóm B sẽ đẫn đến rối loạn vùng da và rụng 3 viên, 3 lần/ ngày
tóc. Quan trọng cho sự phát triền cùa tóc.
Vitamin c +
Hỗ trợ tăng lưu thông da đầu. Hỗ trợ chức năng chóng oxy hóa 3 viên, 3 lần/ ngày
Bioflavonoids trong nang tóc

Parselenium E Tăng cường hấp thụ oxy, cài thiện lưu thông tới da đầu. Cải thiện 1 viên, 2 lần/ ngày
tóc mọc khỏe

Daily 1 viên/ ngày


Kích thích sự phát triển của tóc bằng cách tăng cường hệ miễn dịch

3
5
Sỏi thận là sự tích tụ của một số lượng các muối khoáng bao gồm các tinh thể nhỏ. Nước tiểu của người có mật
sỏi thận(Kidney stone)
độ đậm đặc của axit uric, photphat và oxalat canxi. oxalat canxi có
thể tạo nên sỏi. sỏi thận có thể chưạ tạo ra triệu chứng cho đến
khi chúng bắt đầu di chuyển xuống niệu đạo và gây đau.

Nguyên nhân và triệu chứng có thể

• Đau phát ra từ lưng trên xuống


• Đổ mồ hôi nhiều
• Mủ và máu trong nước tiểu
• Đôi khi cảm thấy lạnh và sốt

Dinh dưỡng có thể trợ giúp:


Bổ sung dinh bụng dưới và háng
Lợi ích
• Đi tiểu thường xuyên
dưỡng Liều dùng đề xuất
• Nước tiểu có mùi hoặc vần đục
Cung cấp chất đạm,• quan
Đi tiểu bị đau.
trọng với việc hình thành và phục hồi tất cả
Protein 2 thìa, 2 lần/ ngày
các mô

Cung cấp 11 vitamin và 7 khoáng chất, cung cấp các dưỡng chất cân
bằng.
Daily 1 viên/ ngày
Kẽm - Một chất quan trọng ức chế việc kết tinh có thể dẫn đến hình
thành sỏi
Hỗ trợ như chất ngăn canxi để giảm canxi kết hợp với oxalat. Magie
Canxi & Magíê 3 viên, 3 làn/ ngày
cần cân bằng với canxi để thư giãn cơ

B-Complex B6 hoạt động với magle để giảm oxalat 3 viên, 3 lần/ ngày
Hỗn hợp các
Tăng cường phục hồi lớp ống tiết niệu, thường bị tổn thương bởi sỏi 1 viên, 2 lần/ ngày
Carotenoid

Vitamin c + Axit hóa nước tiểu. Hầu hết sỏi sẽ không hình thành trong nước tiểu
3 viên, 3 lần/ ngày
Bioflavonoids có tính axit

3
6
Táo bón(Constipation)

Táo bón là trạng thái của hệ tiêu hóa khi phân vón cục
cứng và khó đại tiện. Nó cỏ thể gây rất đau và trong
nhiều trường hợp dẫn đến triệu chứng tắc ruột. Thông
thường các chất thải của hệ tiêu hóa được đẩy trong
ruột bỏ'i các cơ co bớp.
Trong ruột già, hầu hết nước và muối trong hỗn hợp
này được hút bởi chúng cần thiết cho nhiều chưc năng
cùa cơ thề. Nếu nước bị hút lại nhiều quá hoặc chất
thải di chuyển quá chậm, thì có thể táo bón.

Dấu hiệu và triệu chứng có thể

Ruột co thắt bất thường, bụng đầy hoặc khó chịu

Nguyên nhân cỏ thể

Không đù chất xơ trong chế độ ăn, thiếu hoạt động thể


lực( đặc biệt ở người già)căng thẳng.sử dụng thuốc,
triệu chứng ruột khó chịu, thay đổi cuộc sống hoặc thói quen như khi mang thai, lão hóa,căng thẳng, lạm dụng
thuốc nhuận tràng, nhịn đi ngoài, sự khử nước,các căn bệnh hoặc trạng thái đặc biệt như đột quỵ, vấn đề với
đường ruột và trực tràng, vấn đề với chức năng ruột( táo bón tự phát kinh niên)

Dinh dưỡng có thề trợ giúp:


Bổ sung dinh Liều dùng đề xuất
dưỡng Lợi ích
Daily Bổ sung 11 vitamin và 7 khoáng chất thiết yếu 1 viên/ ngày
Protein Cần thiết để phục hồi các màng nhầy đường ruột 1 thìa, 3 làn/ ngày

Canxi & Magiê Cần thiết cho sự co bóp cơ thích hợp của ruột. Cũng có thể giúp 4 viên, 2 lần/ ngày
phòng chống ung thư ở ruột

B-Complex Hỗ trợ tiêu hóa các chất béo, tinh bột đường và đạm. Tránh thiếu máu. 2 viên, 2 lần/ ngày
Sự thiếu hụt có thể dẫn đến táo bón

Chắt xơ Hình thành khối và tăng giữ nước trong chất thải. Giải độc đường ruột 1 viên, 3 lần/ ngày
và làm sạch hơi thờ
Tỏi Tiêu diệt các vi khuẩn có hại trong đường ruột 2 viên, 2 lần/ ngày

Vitamin c +
Có hiệu quả làm sạch và chữa trị 3 viên, 3 lần/ ngày
Bioflavonoids

Vi khuần tốt Thay thế vi khuẩn đường ruột đễ cải thiện tiêu hóa các dưỡng chát từ
3 gói mỗi ngày
(Nutri Bifidus) thức ăn

3
7
Thiếu chú ý và quá hiếu động (ADHD)

ADHD (Attentinon Deficit Hyperactivity Disorder) là


rối loạn ờ trẻ em phát triển nhanh thiếu tập trung,
quá hiếu động, bốc đồng, số bé trai được chuẩn
đoán với ADD (Attentive Deficit Disorder - Thiếu chú
ý)nhiều hơn 10 lần số bé gái có ADD.
Người lớn cũng có thể bị ADD.

Dấu hiệu và triệu chứng có thể

• Không chú ý đến chi tiết, khó khăn trong việc giải
quyết vấn đề hay quản lý thời gian.
• Đặc biệt dễ bị phân tâm không có vẻ lo lắng
nghe khi nói chuyện trực tiếp
• Khó tổ chức nhiệm vụ và hoạt động
• Khó duy trì sự chú ý trong công việc hay vui chơi

Nguyên nhân có thể

Ảnh hưởng đến hiệu suất học và các mối quan hệ


giữa các cá nhân. Phụ huynh và các thành viên gia đinh của trẻ em ADHD thường kiệt sức và thất vọng.
Yếụ tố có liên quan đến ADHD bao gồm di truyền, lo lắng, dị ứng, hút thuốc khi mang thai, tiền tiểu đường, thiếu
oxy lúc mới sinh, môi trường căng thẳng hoặc gây ô nhiễm, phụ gia thực phẩm nhân tạo, bị thương, nhiễm độc
chì hoặc chấn thương trước khi sinh.

Dinh dưỡng có thể trợ giúp:


/
Bổ sung dinh Liều dùng đề
dưỡng Lợi ích xuất

Protein 1 thìa, 2 lần/ ngày


Khối xây dựng cơ bản và một phần quan trọng của tế bào trong cớ thể

Canxi & Magiê Có tác đụng an thần 2 viên, 3 lần/ ngày

Daily Tất cà các chất dinh dưỡng cặn thiết trong cơ thể. Thiếu hụt kẽm xảy ra tại 1 viên/ ngày
nhiều trẻ em bị ADHD

Quan trọng cho chức năng não thích hợp và tiêu hóa. Ngoài ra, tăng
B-Comlex cường chức năng tuyến thượng thận, điều chỉnh dẫn truyền thần kinh. 2 viên, 3 lần/ ngày
Các vitamin chống stress
Vitamin c +
Vitamin chống stress 2 viên, 3 lần/ ngày
Bioflavonoids

Sâm & 2 viên, 2 lần/ ngày


Hữu ích cho chức năng não bộ và tập trung. Hữu ích trong trí nhớ
GinkgoBiloba (% cho trẻ nhỏ)

3
8
Thiếu máu (Anaemia)
Mạch máu
Phân tử hồng cầu
Thiếu máu là tình trạng không có đủ các tê bào
hồng Cầu khỏe mạnh (haemoglobin) để mang
oxy đầy đủ đến các mô làm cho ta cảm thấy
mệt mỏi. Để sản xuất^hemoglobin và các te
bao hồng cầu, cơ thể cần sắt và các vitamin từ
thức ăn
Có nhiều dạng thiếu máu, mỗi dạng có nguyên
nhân riêng. Thiếu máu có thể tạm thời hoặc
lâu dài và có thể nhẹ đến nặng. Thiếu máu có
thể là biểu hiện của các căn bệnh nghiêm
Hồng cầu chức hàng trăm phân từ hồng cầu vận
trọng. Điều trị thiếu máu có thể từ dùng dinh chuyền oxy
dưỡng bổ sung đên điêu trị y tế. Có thể phòng
tránh được một số loại thiếu máu bằng một ôxy gắn kết với heme
chế độ ân uống đa dạng và lành mạnh trong phân từ hồng cầu

Dấu hiệu và triệu chứng có thể

Yếu, da nhợt nhạt, tim đập nhanh, hơi thờ ngắn, đau ngực, hoa mắt chóng mặt, các vấn đề nhận thức, tẽ cóng
hoặc lạnh ở các đầu ngón tay chân, đau đầu.

Nguyên nhân có thể

Các dạng thông dụng cùa thiếu máu và nguyên nhân của chúng bao gồm:
• Thiếu máu do thiếu sắt, thiếu máu do thiếu vitamin, thiếu máu do bệnh kinh niên, thiếụ máu vò sình, tan huyết.
Thiếu máu hồng huyết cầu hình lưỡi liềm, thiếu máu liên quan đến bệnh tủy xương

Dinh dưỡng có thể trợ giúp:


Bổ sung dinh
Lợi ích Liều dùng đề xuất
dưỡng

Là thực phẩm bổ sung chất lượng cao công thức đặc biệt với 2 nguồn
1-2 thìa, 2 lần/
Protein tuyệt vời cùa tự nhiên: chiết xuất từ đậu nành là lactalbumin Cung cấp
ngày
một lượng cân bằng của 9 axit amin thiết yếu

Daily Để cung cấp lượng cân bằng các dinh dưỡng quan trọng trong sinh 1 viên/ ngày
sàn te bào hồng cầu
Thiết yếu trong sình sản tế bào hồng cầu và để phân nhỏ và chuẩn bị
B-Complex 3 viên, 3 lần/ ngày
cho việc sử dụng của tế bào

Sắt & axit folic Sắt cần thiết cho sự hình thành tế bào hồng cầu 1 viên, 2 lần/ ngày

Vitamin c +
Quan trọng để hấp thụ sắt 3 viên, 3 lần/ ngày
Bioflavonoids

3
9
Thoát vị đĩa đệm (Slipped Disk)
Thoát vị đĩa đệm cột sống xảy ra khi nhân keo
của đĩa đệm thoát ra ngoài và chèn ép vào rễ
thần kinh, tủy sống, hay nói cách khác nó là tình Đổt sống và đĩa
đệm bình thường '
ĐTa đẻlĩ lhoát v
i
trạng đĩa đệm bị ép lồi ra khỏi vị trí bình
thường, giữa các đốt sống.
Bình thường đĩa đệm nằm ở khe giữa hai đốt
sống. Nhờ tính đàn hồi đĩa đệm làm nhiệm vụ
như một bộ phận giảm xóc, bảo vệ cột sống
khỏi bị chấn thương, Nếu có một lực tác động
mạnh vào cột song (chấn thương, gang sức...),
nhân nhày có thể qua chỗ rách của đĩa đệm
thoát vị ra ngoài chèn ép rễ thần kinh gây đau
cột sống. Khi đĩa đệm nào đó bị rách hoặc đứt,
những chất dạng gel bên trong nó sẽ tràn ra
ngoài. Hiện tượng này được gọi là thoát vị nhân
tủy - hay thoát vị đĩa đệm.

Nguyên nhân có thể

Các xương cùa cột sống chạy xuống phía sau, kết nối các hộp sọ với xương chậu. Những xương này bào vệ dây
thần kinh từ não và đi toàn bộ cơ thể. Các đốt cột sống được ngăn cách bởi các đĩa chứa đầy một chất keo mềm,
cung cấp đệm cho cột sống. Các đĩa có thể thoát vị (di chuyển ra khỏi chỗ) hoặc vỡ do chấn thương hay biền
dạng.
Hầu hết thoát vị diễn ra ờ phía dưới lưng (thắt lưng khu vực) của cột sống. Thoát vị đĩa đệm thắt lưng xảy ra
thường xuyên hơn gấp 15 lần so với thoát vị đĩa đệm cổ và nó là một trong những nguyên nhân phổ biến nhát
của đau lưng dưới.
Thoát vị đĩa xảy ra thường xuyên hơn ờ nam giới trung niên và lớn tuổi, đặc biệt là những người tham gia hoạt
động thể chất căng thẳng. Yếu tố nguy cơ khác bao gồm bất kỳ điều kiện bẩm sinh có ảnh hưởng đến kích thươc
của ống sống thắt lưng.

Dinh dưỡng có thể trợ giúp:

Bổ sung dinh
Lợi ích
dưỡng Liều dùng đề xuất

Daily Bổ sung 11 vitamin và 7 khoáng chất thiết yếu 1 viên/ ngày


Cung cấp chất đạm, cần thiết cho việc sừa chữa mô. Chát đạm làm một
Protein 1 thìa, 3 lần/ ngày
thành phần chính của các mô xương

Các axit béo cần thiết cho sức khỏe, mà cơ thẻ không thể tạo được,
Omega 3 được gọi là các axit béo thiết yếu. Tăng sản xuất và các hoạt động của 1 viên, 2 lần/ ngày
các tiền liệt tuyến chống viêm

Canxi & Magiê Một sự cân bằng phù hợp của canxi và magiê giúp ngăn ngừa sự lắng 3 viên, 3 lần/ ngày
đọng canxi bất thương

Cần thiết để sàn xuất axit clohiđric, mà giúp ngăn ngừa xương, kích
B-Complex thích bang cách hỗ trợ hấp thụ canxi thích hợp. Ngăn ngừa tổn thương 3 viên, 3 lần/ ngày
thần kinh
Vitamin C + Hoạt động như một chất chống viêm nhiễm cho collagen và kết nối mô. 3 viên, 3 lần/ ngày
Bioflavonoids Có thể giúp giảm đau
Glucosamine
Rất quan trọng cho sự hình thành cùa xương, gân, dây chằng, sụn và
HCL với 3 viên, 3 lần/ ngày
hoạt dịch khớp
Boswellia

4
0
Tiểu đường (Diabetes)
Tuy tạng nằm phía sau gan và là nơi các hormone
insulin được sản xuất. Insulin được cơ thể sử dụng
để lưu trữ và sử dụng glucose, tức là điều chỉnh
lượng đường trong máu.
Tiểu đường lả một căn bệnh suốt đời đánh dấu
bằng mức độ cao của đường trong máu ( đường
huyết cao). Nó có thể được gây ra bởi quá ít insulin,
kháng insulin, hoặc cà hai.

Nguyên nhân có thể

Khi thức ãn được tiêu hóa, đường glucose là nguồn


cung cấp nhiên liệu cho cơ thẻ. Các biến chứng liên quan đến tiểu đường
Những người bị bệnh tiểu đường có đường huyết Theo thời giạn, mức đường huyết cao có thê dẫn
cao. Điều này do tuyến tụy của họ khống tạo ra đù đến những biến chứng sau:
insulin hay các tế bào cơ bắp, chất béo và gan của
họ không phản ứng bình thường với insulin, hoặc cả
hai.

Có ba loại chinh của bệnh tiểu đường:

Tiểu đường loại 1: Thường được chẩn đoán ở


trẻ em. Cơ thẻ có ít insulin hoặc không có và
tiêm đa vitamin của insulin là cần thiết đề duy tri
cuộc sống. Nếu không quản íỷ đa vitamin thích
hợp, tình trạng bệnh [ý cấp có thể phát sinh.
Bệnh tiểu đường loại 1 xảy ra khi các tế bào này
bị tiêu diệt bởi hệ thống miễn dịch cùa cơ thể.

Tiểu đường loại 2: Phổ biến hơn nhiều so với


loại 1 và chiếm hơn 90% tất cả các trường hợp
bệnh tiểu đường. Nó thường xảy ra ở tuổi trưởng
thành. Ở đây, tuyến tụy không tạo ra đủ insulin
để giữ mức đường huyết bình thường, thường vì
cơ thể không đáp ứng tốt với insulin. Nhiều
người bị tiểu đường loại 2 không biết mình bị
bệnh, mặc dù nó là tình trạng nghiêm trọng.

Tiểu đường thai kỳ: là đường huyết cao ở bất


kỳ lúc nào trong thời gian mang thai của một
người không có bệnh tiều đường.

CÓ nhiều yếu tố nguy cơ bệnh tiểu đường,


bao gồm:
• Tiền sử gia đình
■ Tuổi lớn hơn 45
• Bệnh béo phì
• Cao huyết áp
• Một số các dân tộc, đặc biệt là người Mỹ gốc Phi và người Mỹ gốc Tây Ban Nha
• Tiểu đường thai kỳ hoặc sinh con có trọng lượng trẽn 4 kg
• Mức mỡ máu cao (triglyceride - một loại chất béo)
• Mức cholesterol trong máu cao.

41
Tiểu đường (Diabetes)
Dinh dưỡng có thể trự giúp:
Bổ sung dinh Liều dùng đè xuất
dưỡng Lợi ích
Daily Bồ sung 11 vitamin & 7 khoáng chất thiết yếu 1 viên/ ngày

Protein Cung cấp một lượng cân bằng 9 axit amin thiết yếu 1 thìa, 2 lằn/ ngày

Coenzyme Cải thiện lựu thõng và ổn định lượng đường trong máu, bảo vệ các tế 2 viên, 2 lần/ ngày
Q10 bào và loại bỏ các chất độc hại ra khỏi cơ thể
Tỏi & Cam Giảm và ổn định lượng đường trong máu. Nâng cao khả năng miễn dịch
2 viên, 3 làn/ ngày
thảo và cải thiện lưu thông.

Quan trọng cho chức năng lưu thông máu và làm hạ huyết áp., B6 -
B-Complex giảm hẩm lượng nước trong mô để làm giảm áp lực trên hệ thống tim 3 viên, 3 lần/ ngày
mạch. Cải thiện sự chuyển hóa cùa glucose

Sự thiếu hụt có liên quan đến cao huyết áp. Nếu bạn đang uống thuốc
hạ huyết áp, dùng thêm kali đé chống lại sự suy giảm của canxi. Quán
Canxi & Magiê trọng cho việc duy trì nhịp tim và huyết áp đúng. 2 viên, 2 lần/ ngày
Thông số magiê thấp thường được thấy ờ những người bị bệnh tiểu
đường và có liên quan đen các biến chứng cua bệnh về mắt.

Caroteniod
Một số chất chống oxy hóa quan trọng cần thiết để duy trì sưc khỏe của
Complex 1 viên, 2 lần/ ngày
mắt
(Vitamin A)

Vitamin c + Cải thiện chức năng tuyến thượng thận, làm giảm xu hướng đóng máu.
Sự thiếu hụt có thể dẫn đến cac vấn đề tim mạch ở người với bệnh tiểu 3 viên, 3 lần/ ngày
Bioflavonoids
đường. Vitamin c có thể làm chậm hoặc ngăn ngừa các biến chứng xảy
ra trong bệnh tiểu đường.

Parselenium E Chất chống oxy hóa mạnh mẽ cải thiện lưu thông và làm hoạt huyết, 1 viên, 3 lần/ ngày
giảm nguy cơ của các cục máu đông

Chất xơ từ rau, Giải độc đại tràng và làm sạch hơi thở. Làm giảm nhu cầu insulin và 1 viên, 3 lần/ ngày
hoa quả cũng làm giảm mỡ trong máu. Giúp giam lượng đường.
Hỗ trợ và duy trì các chức năng tối ưu tuần hoàn trong toàn cơ thể cua
BP Complex 2 viên, 3 lần/ ngày
bạn

Quan trọng đối với lưu thông và hạ huyết ảp. Bảo vệ tế bào cơ tim, làm
Omega 3 2 viên, 3 lần/ ngày
giảm mỡ trong máu

42
Tiêu chảy (Diarrhoea)

Bệnh tiêu chảy là đại tiện nhiều phân lỏng (hơn 300g trong 24 giờ), thường gâỵ ra bởi virut hoặc vi khuẩn và co thể là
cấp tính (ngần hạn) hoặc mãn tính (dài hạn), kéo dài hơn 2-3 tuần.
Bệnh tiêu chày thường kèm theo đau bụng càm giác bị bệnh và ói Tiêu cháy có thể do vi khuẩn hoặc ký sinh
mừa. Đó là sự nhiễm trùng thường do nước uống bị nhiễm vi khuẩn, tìm thấy trong thức ãn hoặc nước
trứng hoặc thịt chưa nấu chín, xử lý thực phẩm chưa đúng cách.
Trên thế giới mỗi phút có 7 trẻ em chết vì tiêu chảy, chủ yếu là do
uống nước kém chất lượng và suy dinh dưỡng mà đa số dân số thế
giới vẫn bị ảnh hường. Bệnh tiêu chảy xảy ra khi vi sinh vật gây kích
ứng niêm mạc ruột dẫn đến một số lượng cực lớn của nước khi đại
tiện. Các ruột bị kích thích trở nên rất hoạt động, có quá mức và đột-
xuất (đau bụng). Điều này có thể kèm theo buồn nôn, nôn mửa và
đổ mồ hôi lạnh. Trong có một số trường hợp, khi đại tiện có thể ra
một chút máu.
Vi khuẩn
Nguyên nhân có thề

• Vi khuẩn và virut lây nhiễm và ngộ độc thực phẩm.


• Vi khuẩn hoặc virut đã được truyền từ người sang người. Do đó, điều kiện quan trọng là rửa tay bằng xà phòng sau
khi sử dụng nhà vệ sinh.
• Bạn không thể đánh giá chất lượng của thực phẩm hoặc phát hiện ô nhiễm bởi mùi hoặb vẻ ngoài. Thực phẩm ô
nhiễm thường hình thức và mùi vị có vẻ tốt.

Dinh dưỡng có thồ trợ giúp:

Bổ sung dinh Liều dùng đề xuất


dưỡng
Lợi ích
Daily Bổ sung 11 vitamin & 7 khoáng chất thiết yếu 1 viên/ ngày
Protein Cần thiết để phục hồi các màng nhầy của đường ruột 1 thìa, 3 lần/ ngày

Để thay thế canxì bị loại khỏi cơ thề. Cũng hỗ trợ việc hình thành
Canxi & Magiê 3 viên, 2 lần/ ngày
phân

Cần thiết cho sự co cơ thích hợp của ruột. Thúc đẩy sự cân bằng độ
B-Comlex pH. Hỗ trợ tiêu hóa thích hợp của chất béo, tinh bột đường và chất 2 viên, 2 lần/ ngày
đạm và hấp thụ các chất dinh dưỡng

Tòi Tiêu diệt vi khuẩn có hại và ký sinh trùng trong ruột già, tăng cường 2 viên, 2 lần/ ngày
miễn dịch.
Vitamin c +
Có tác dụng làm sạch và chữa bệnh 3 viên, 3 lần/ ngày
Bioflavonoids

Vi khuẩn tốt Cần thiết để duy tri độ pH thích hợp của dịch vị đại tràng. Làm giảm
2 gói mỗi ngày
(Nutri Bitĩdus) bớt tiêu chày một cách nhanh chóng

4
3
Tim - Đau tim (Heart Attack)

Đau tim (nhồi máu cơ tim) là tình trạng cùa một phần cợ
tim bị tổn hại hay bị hủy khi lượng máu cung cấp đến
phần đó bị giảm sút.

Nguyên nhân có thề

Hầu hết các cơn đau tim gây ra bởi một cục máu đen
làm tắc nghẽn một trong những động mạch vành (mạch
máu mang máu và oxy đến cơ tim). Cục máu đông
thường được định hình trong một động mạch vành bị
hẹp từ trước do thay đổi liên quan đến xơ vữa động
mạch.
Nguyên nhân chính gây ra nhồi máu cơ tim là do cục
máu động hình thành làm tắc động mạch vành, khi
mảng xơ vữa bị nứt, yỡ ra. Cơ tim bị hư hại mất khả
Đau lan tỏa
năng co lại và phần cơ tim còn lại cần phải làm việc xuống cánh
nặng hơn để bù đắp cho khu vực suy yếu. Thỉnh tay trái có
thoảng quá căng thẳng có thể gây đau tim. thể là dấu
hiệu của cơn
Các yếu tố có nguy cơ bệnh mạch vành và đau đau tim
tim bao gồm:

• Hút thuốc
• Huyết áp cao Các triệu chứng của cơn đau tim bao gồm đau
• Quá nhiều chất béo trong chế độ ăn uống tức ngực, cơn đau lan tỏa xuống vai vậ'tay
• Tiểu đường
• Nam giới
• Tuổi tác
• Di truyền
• Mức cholesterol trong máu không tốt, đặt biệt LDL “xấu” cao và HDL “tot" thấp.

Trong nhiều trường hợp cơn đau tim có thể nhẹ hoặc thậm chí âm thầm đặc biệt là ở người cao tuổi và những người
bị bệnh tiểu đường. Thông thường, cơn đau tỏa ra từ ngực đến cánh tay hay vai của bạn; cổ, răng, hoặc hàm; bụng
hoặc lưng. Đôi khi, cơn đau chỉ cảm thấy tại một trong những điềm trên.
Các cơn đau thường kéo dài lâu hơn 20 phút và không hết hoàn toàn do nghỉ ngơi:
• Sức ép hay áp lực nặng • Một đai chặt trên ngực
• Ngực nặng như có quả tạ • Khó tiêu hóa

Các triệu chứng khác bạn có thể trải nghiệm có hay không có đau ngực bao gồm:

• Khó thờ • Ho
• Đaụ đầu nhẹ - hoa mắt chóng mặt • Ngất xỉu
• Buồn nôn hoặc ói mựa
• Cảm giác “vận xấu sắp đến” • Ra mồ hôi, có thề nhiều

4
4
Tim - Xơ vữa động mạch (Atherosclerosis)

Xơ vữa động mạch là các chất béo bám dọc theo thành động mạch, làm cho thành động mạch trờ nên xơ cứng.
Các chất béo dày dần, cứng dần và cuối cùng
có thề chặn các động mạch.

Nguyên nhân có thể

Xơ vữa động mạch là rối loạn thường gặp của


động mạch. Cholesterol béo và các chất khác
tích tụ trong các thành của động mạch và hình
thành màng xơ vữa.
Cuối cùng, mô mỡ này có thể làm xơ cứng
thành động mạch, giảm tính đàn hồi và cản trở
lưu thông máu. Các mảng bám cũng có thể vỡ,
gây ra mảng vỡ đi chuyển xuống dưới trong
động mạch. Đây là nguyên nhân phó biến của
các cơn đau tim và đột quỵ.
Cục máu đông cũng có thể hình thành xung
quanh các hốc mảng bám, tiếp tục can thiệp
vào lưu thông máu và gia tảng sự nguy hiểm nếu chúng vớ ra và đi đến tím, phổi, hoặc não. Nhiều bác sĩ bây giờ
nghi ngờ rằng có một thành phần hệ thống miễn dịch liên quan đến vấn đề này (viêm nhiễm có thể gây nên xơ
vữa động mạch).
Khi dòng máu trong động mạch đến cơ tim trờ nên bị hạn chế, nó dẫn đến các triệu chứng như đau ngực.

Các yếu tố rùi ro bao gồm: ■


• Hút thuốc
• Bệnh tiểu đường
• Béo phì
• Cholesterol trong máu cao
• Chế độ ăn uống có nhiều mỡ và có lịch sử cá nhân hoặc gia đình mắc bệnh tim.
• Bệnh mạch máu não
• Bệnh mạch máu ngoại vi
• Huyết áp cao
• Bệnh thận liên quan đến việc lọc máu rối loạn có thể liên quan đến xơ vữa động mạch.

4
5
Tim - Trống ngực (Heart Palpitation)

Đánh trống ngực là cảm giác nhịp tim như trống đập hoặc đua xe. Bạn có thể
chỉ đơn giản có một cảm nhận khó chịu vê nhịp của mình, đánh trống ngực
thường không nghiêm trọnc). Tuy nhiên, nó phụ thuộc vào có hay không
những cảm giác tiêu biểu cho một nhịp tim bất thường (gọi lá loạn nhịp tim).

Bạn có nhiều khả năng có một nhịp tim bất thường nếu bạn có:

• Bệnh tim tại thời điểm bắt đầu có trống ngực


• Các yêu tộ rủi ro đáng kể cho bệnh tim
• Van tim bất thường
• Mức điện giải bất thường - ví dụ, kali thấp

Dinh dưỡng có thề trợ giúp:

Đổ sung dinh
Lợi ích
dưỡng Liều dùng đề xuất
Daily Bổ sung 11 vitamin & 7 khoáng chất thiết yếu 1 viên/ ngày

Protein Cung cấp lượng cân bằng 9 axit amin thiết yếu 1 thìa, 3 lần/ ngày

Coenzyme Cải thiện oxy cơ tim và có thề giúp ngăn ngừa cợn đau tim hoặc cơn
Q10 đau tim tái phát. Tăng cường trao đồi chất, giảm trầm càm và mệt mỏi,
tăng năng lượng, ho trợ tuyến thượng thận, xử lý chất béo, loại bỏ độc 2 viên, 2 lần/ ngày
tố khỏi cơ thể để tránh nhiều chất độc hại và tàng cường hệ miễn dịch /
Quan trọng đối VỚI lưu thông và hạ huyết áp. Bào vệ tế bào cơ tim,
Omega 3 2 viên, 3 lần/ ngày
làm giảm mức mỡ máu.
Có lợi cho tim, tăng cường lưu thông và hiệu quả trong việc giảm huyết
Tòi 2 viên, 3lần/ ngày
áp cao
Quan trọng cho chức nâng tuần hoàn và làm giàm huyết áp. B6 - giảm
B-Complex hàm lượng nước trong mô để làm giảm áp lực trên hệ thống tim mạch 2 viên, 3 lần/ ngày

Canxi & Magiê Thiếu hụt có liên quan đến huyết áp cao. Quan trọng cho việc duy tri 2 viên, 3 lần/ ngày
nhịp tim và huyêt áp thích hợp.
Vitamin C + Cải thiện chức năng tuyến thượng thận, làm giảm xu hướng đông máu.
2 viên, 3 lần/ ngày
Bioflavonoids
Chat chống oxy hóa mạnh mẽ cải thiện lưu thông và hoạt huyết giàm
Parselenium E nguy cơ cục máu đòng. 2 viên, 3 lần/ ngày

Blood Pressure Hỗ trợ và duy trl các chức nâng tối ưu tuần hoàn trong khắp cơ thể 2 viên, 3 lần/ ngày
Control
Sâm & Là tuyệt tác tự nhiên giúp máu lưu thông, cải thiện lưu thông và tăng
2 viên, 2 lần/ ngày
GinkgoBiloba cường oxy
Trà xanh - Hạ cholesterol và mức lipid

4
6
Trầm cảm (Depression)

Trầm cảm [à một bệnh toán thân có thể được mô tả như là


cảm thấy buồn, chán, không hạnh phúc, đau khổ hay buồn
chán. Nó ảnh hưởng đến cách bạn càm nhận về bản thân,
cách bạn phản ứng vắ suy nghĩ về những người xung
quạnh bạn. Các triệu chứng có thể kéo dài hàng tuân, tháng
và năm.

Dấu hiệu và triệu chứng có thể


• Mệt mỏi mãn tính • Dê
• Bốn chồn tức giận
• Ăn mất ngon • Cảm thấy vô dụng
• Rối loạn tiêu hóa • Rối loạn giấc ngù (mất ngủ hoặc ngủ quá nhiều)
Nguyên nhân có thể • Mất quan tâm hay niềm vui trong sở thích
• Căng thẳng
• Mất cân bằng hóa chất trong não • Áp lực
• Thiếu hụt dinh dưỡng • Rối loạn tuyến giáp
• Tiêu thụ đường • Chế độ ăn uống nghèo
• Thiếu tập thể dục

Dinh dưỡng có thể trợ giúp:

BỔ sung dinh
dưỡng Lợi ích Liều dùng đề xuất

Hạn chế lượng đạm động vật, sử dụng đạm thực vật. Bổ sung đạm
chất lượng cao công thức đặc biệt với hai nguôn cung câp đạm tự
Protein nhiên: chiết xuất đạm đạu nành và lactalbumin. Cung cấp một lượng 1 thìa, 3 lần/ ngày
cân bằng của 9 axit amin thiết yếu.

Canxi & Magiê Canxi là một thuốc an thần tốt nhất. Cùng với magiê giúp giảm lo lắng, 3 viên, 3 lần/ ngày
căng thẳng, co thắt cơ bap, cơ co giật.
Vitamin B cần thiết cho các hoạt động bình thường cùa hệ thống não
bộ và thần kinh. Là một công thức có chứa bảy vitamin thiết yếu từ
B-Complex các nguồn tự nhiên giúp duy trì bình thưò'ng thần kinh. Giam lo lang 3 viên, 3 lần/ ngày
và co tac dụng an thần.

Omega 3 Hỗ trợ trong việc truyền xung động thần kinh, quan trọng cho chức 2 viên, 2 lần/ ngày
năng não

Daily Thiếu hụt ở những người bị trầm cảm. Giúp tăng cường năng lượng 1 viên, 2 lần/ ngày
và bảo vệ tim và hệ thống miên dịch
Vitamin c +
Bioflavonoids . . 7 3 viên, 3 lần/ ngày
Cân thíêt cho hệ miên dịch

4
7
Tuyến giáp (Thyroid)

Tuyến giáp là một tuyến nội tiết, là một cơ quan sản xuất các chất
hóa học đặc biệt. Các nội tiết tố chính do tuyến giáp tạo ra và đưa
vào máu là T4 (Thyroxine) và T3 (Triiodothyronine). Tất cả các tế
bào trong cơ thể cần nội tiết tố tuyến giáp để hoạt động tốt. Những
nội tiết tố này kiểm soát tốc độ cơ thể sử dụng năng lượng. Những
nội tiết tố này quan trọng trong việc giúp trẻ em phát triển.
Tuyến giáp hoạt động như máỵ điều hòa trong nhà. Nếu tuỵến giáp
quá hoạt động và sản xuất quá nhiều T4 và T3, nó giống như có
máy điều nhiệt đặt nhiệt độ quá cao, do đó, nhà bị quá nóng. Nếu
nó không hoạt động đủ, đặt nhiệt độ quá thấp và nhà bị lạnh. Nếu
tuyến giáp tạo một lượng nội tiết tố vừa đù, nó giữ nhiệt độ vừa
phải.

Bệnh tuyến giáp là gì? "

Có hai loại chính của rối loạn tuyến giáp hay bệnh tuyến giáp.
- Cường giáp - tuyến giáp họạt động quá mạnh và sản xuất quá nhiều nội tiết tố tuyến giáp vào máu, gây ra hoạt
động quá mức hệ thống trao đồi chất. Các triệu chứng bao gồm lo lắng, khó chịu, bừng nóng, tăng đổ mồ hôi, mất
ngủ, giảm cân, kinh nguyệt ít thường xuyên.
- Nhưọo giáp - tuyến giáp không hoạt động đủ, do đó, không đủ nội tiết tố tuyến giáp được sàn sinh và đưa vào
máu. Các triệu chứng bao gồm mệt mỏi, chán ăn, không có khả năng chịu được lạnh, nhịp tim chậm, tăng cân và
kinh nguyệt đau đóm.

Dinh dưỡng có thể trợ giúp:

Bổ sung dinh Liều dùng đề xuất


Lợi ích
dưỡng

Protein Cung cấp lượng cân bằng 9 axit amin thiết yếu 1 thìa, 2 lần/ ngày

Daily Tăng số lượng các vitamin và khoáng chất cần thiết cho điều kiện trao 1 viên/ ngày
đổi chất cương giáp

Cần thiết cho chức năng tuyến giáp và hình thành máu và các mức
B-Complex năng lượng. Cần thiet cho hoạt động bình thưò'ng cùa tất cả các tế 3 viên, 3 lần/ ngày
bào, tuyến và cơ quan trong cơ thể. Kích hoạt nhiều enzyme và cần
thiết cho chức năng miễn dịch và sản xuất kháng thể.

Omega 3 Cần thiết cho hoạt động đúng đắn của tuyến giáp 2 viên, 2 lần/ ngày
Vitamin C +
Đặc biệt quan trọng trong tình trạng căng thẳng này. 3 viên, 3 lần/ ngày
Bioflavonoids

Parselenium E Chất chống oxy hóa và chất dinh dưỡng cần thiết để cải thiện lưu 1 viên, 3 lần/ ngày
thông và đáp ứng miễn dịch

Hỗn hợp các Cần thiết cho chức năng miễn dịch đúng đắn và cho làn da, đôi mắt và 1 viên, 2 lần/ ngày
Carotenoid mái tóc khỏe mạnh

4
8
Tuyến tiền liệt
(Prostate)
Tuyến tiền liệt ìà một vòng tròn nhỏ được tìm thấy
ngay bên dưới bàng quang của đàn ông. Tuyến tiền
liệt là một cơ quan nhỏ có kích thước như quả chanh.
Nó nằm bên dưới bàng quang (nơi nựớc tiểu đưực dự
Bọng đái
trữ) vá bao quanh niệu đạo (các ống dẫn nước tiểu từ
bàng quang). Tuyện tiên liệt tạo ra một chất lỏng mà Bọng chứa tinh
trờ thành một phần cùa tinh dịch. Tinh dịch là chất lỏng
Ống dần tinh
màu trắng có chứa tinh trùng. Từ tuổi 45, u xơ tiền liệt
tuyến trở nên ngày càng phồ biến. Tuyến tiền
Nghiên cứu chỉ ra rằng hơn V-ỉ người trên độ tuồi 50 Niệu đạo
trải qua những triệu chứng gây ra bởi tiền liệt tuyến Mào tinh
phình to, một loại bệnh tuỵến tiền liệt lành tính được
gọi là u xơ tiền liệt tuyến. Tinh hoàn

Các dấu hiệu và triệu chứng có thể

Thường xuyên đi tiểu, bao gồm đi tiểu nhiều vào ban đêm, dòng gián đoạn, đau khi đi tiểu.

Nguyên nhân có thể

Dần dần theo tuổi tác, tuyến tiền liệt to ra do những thay đổi nội tiết tố liên quan đến lão hỏa. Với tuyến tiền liệt
phình to, càn trờ niệu đạo khi đi tiểu và khả năng làm bàng quang hoàn toàn trống rỗng.

Dinh dưỡng có thể trợ giúp: Ị


Bổ sung dinh
Lợi ích
dưỡng Liều dùng đề xuất

Daily Thiếu có liên quan đển u xơ tiền liệt tuyến, viêm tuyến tiền liệt và thậm 1 viên/ ngày
chí cả ung thư tuyến tiền liệt.

Coenzyme Q10 Cải thiện oxy hóa tế bào. Hỗ trợ hệ thống miễn dịch đào thải các chất 2 viên, 2 lần/ ngày
độc hại
Omega 3 Quan trọng cho chức năng tuyến tiền liệt 1 viên, 2 lần/ ngày

Tăng cường chức năng miễn dịch. Trợ giúp phá vỡ testosterone Co
Tỏi 2 viên, 2 lần/ ngày
khả năng làm chậm sự phát triển ung thư.

Là công thức đặc biệt, trong đó có thành phần pha trộn của chất chiết
Saw Palmetto &
xuất từ thảo dược có thể hỗ trợ cho việc giảm triệu chứng của bệnh u 1 viên, 3 lần/ ngày
Nettle Root Blend
xơ tuyến tiền liệt. Những thào mộc này cũng hỗ trợ và táng cường
nhu cầu nam tính.
Vitamin c + Đã được chựng minh trong phòng thí nghiệm có tác dụng ức chế sự
3 viên, 3 lần/ ngày
Bioflavonoids lây lan cua ung thu tuyến tiền liệt.

4
9
Ung thư vú (Breast Cancer)

Ung thư vú là bệnh ung thư phổ biến nhất ở các phụ nữ. Ung thư vú
chiếm 21% số phụ nữ bị ung thư trên thế giới.
Tuổi cao làm tăng nguy cơ ung thư vú. Ung thư vú không phồ biến
ở phụ nữ trước khi 40 tuồi. 70% ca bệnh ung thư vú được chẩn
đoán ở phụ nữ trên 40 tuổi.
Néu ung thư vú được phát hiện sớm tì lệ sống từ 5 năm là khoảng
95%. Không có câu trả lời cho nguyên nhân bệnh ung thư vú, các
nghiên cứu cho rằng giới tính của nội tiết tố estrogen nữ (khuyến
khịch tàng trương tế bào trong mô) có thể là thủ phạm trong nhiều
trường hợp ung thư vú.

Các yếu tố có thể gây nguy CO’

• Tuổi & Giới tính • Các nhân tố di truyền • Kinh nguyệt sớm & mãn kinh muộn
• Béo phi • Uống thuốc tránh • Hóa chất, phóng xạ
• Uống rượu thai ., „.
• Trị liệu thay thế hooc môn (HRT) đã cho thấy là gia tăng rủi ro

Tự kiềm tra vú

Là việc làm rất quan trọng trên hàng tháng từ sau 20 tuồi, ở cùng một thời điểm trong chu kỳ kinh nguyệt cùa bạn,
tốt nhắt là trong tuần lễ đầu tiên sau khi hết kinh

Dinh dưỡng có thẻ trợ giúp:

Bổ sung dinh
Lợi ich
dưỡng Liều dùng đề xuất
Daily Bổ sung 11 vitamin & 7 khoáng chất thiết yếu 1 viên/ ngày

Chất chống oxy hóa để cải thiện oxy hóa tế bào. Rất nhiều bằng
Coenzyme Q10 chứng cho thấy rằng CoQ10 làm giảm nguy cơ ung thư vú 1 viên, 2 lần/ ngày

Omega 3 hoăc dầu


Cần thiết cho tế bào sinh sản thích hợp 2 viên, 2 lần/ ngày
EPO
1 viên, 2 lần/ ngày

Tỏi & Cam thảo Tỏi là một kháng sinh tự nhiên và nó cũng được biết đến như là chất 2 viên, 3 lần/ ngày
dinh dưỡng ngăn ngừa bệnh ung thư
Tắt cả các chất dinh dưỡng là cần thiết cho sự cân bằng dinh dưỡng
Daily và cần thiết cho sự hoạt động và phân chia tế bào bình thường 1 viên/ ngày

Kích thích hệ miễn dịch. B5 - Chống stress. B6 - có ích trong điều trị
B-Complex dị ứng hen suyễn 2 viên, 3 lần/ ngày
B12 - Giảm viêm phổi khí phổi bị tấn công

Vitamin c +
Chất chống oxy hiệu quả 3 viên, 3 lần/ ngày
Bioflavonoids
Parselenium E Chất chống oxy hiệu quà 1 viên, 2 lằn/ ngày

Trà xanh, gừng, bạc hà, nhân sâm và chiết xuất đậu nành

5
0
Viêm amidan (Tonsillitis)
Amidan là cục u của mõ nằm ở hai bên của mặt sau cùa cổ
họng. Các chức nàng như là một phần của hệ miên dịch để
giúp chống lại vi trùng cố gắng nhập vào cơ thể thông qua
miếng. Thong thướng amidan bảo vệ bằng cách chặn vi khuẩn
vả vi rút và cùng kháng thể chống lại nhiễm trùng Viêm amidan
là khi amidan bị nhiễm trùng và viêm. Viêm amiđan làm cho
amidan bi đau, đỏ và sưng lên. Thông thường, viêm amidan có
kèm theo viêm họng. Viêm amidan thường gây ra hoặc do vi
trùng hoặc virus

Các dấu hiệu và triệu chứng có thể

Cho dù viêm amidan là do vi khuần hoặc do virus, có thể có


một hoặc nhiều các triệu chứng
• Đau họng, có thể nhẹ đến nặng
• Sưng amidan
• Sưng hạch ở cồ
• Amidan đỏ
• Điểm trắng hoặc mù trên amidan
• Thay đổi trong giọng nói cúa bạn
• Sốt
• Khó nuốt

Dinh dưỡng có thể trợ giúp:


/
Bổ sung dinh
Lợi ích
dưỡng Liều dùng đề xuất

Daily Bồ sung 11 vitamin & 7 khoáng chất thiết yếu 1 viên/ ngày
Protein Cung cấp lượng cân bằng 9 axit amin thiết yếu 1 thìa, 2 lần/ ngày

Coenzyme Cải thiện lưu thông và ổn định đường huyết. Làm việc tốt để bảo vệ các 2 viên, 2 lần/ ngày
Q10 tế bao và loại bỏ các chất độc hại từ cơ thể
Tỏi & Cam Giảm và ồn định tượng đường trong máu. Nâng cao khả năng miễn dịch 2 viên, 3 lần/ ngày
thảo
và cài thiện lưu thông
Quan trọng cho chức năng lưu thông và giâm huyết áp. B6 - giảm hàm
B-Complex lượng nước trong mo để giảm ap lực lên hệ thống tìm mạch. 3 viên, 3 lần/ ngày
Cải thiện sự chuyển hóa cùa glucose

Thiếu chất có liên quan đến cao huyết áp. Quan trọng cho việc duy trì
nhịp tìm và huyết áp thích hợp. Lượng magiê thấp thường được thấy ở
Canxi & Magiê những người bị bệnh tiểu đường và có liên quan đến các biến chứng 2 viên, 3 lần/ ngày
của bệnh về mắt

5
1
— Thượng vj
Viêm
Viêm dạdạdàỵdày
là sự(Gastritis)
viêm thành dạ dày. Các tế bào
bạch cầu chuyền đến màng của dạ dày phản ứng
đối với thương tổn. Viêm dạ dày có thể là viêm Lớp co dọc
cấp tính hay mãn tính ở ngoài

Tùy theo các vị tri cùa viêm và loét khác nhau mà Lớp
vòng ở giữa
cơ _ Ba lớp

Tá tráng
có các tên gọi lả viêm dạ dày, viêm hang vị, loét cơ Irửn

hang vị, viêm tá tràng, loét tá tràng...


Phằn thân dạ

Dấu hiệu và triệu chứng dày

Bờ cong lởn
• Buồn nôn • Nôn mửa
• Khó tiêu • Biếng ăn
• Chướng bụng • Nấc Nếp gâp dạ dây

Nguyên nhân có thể

• Đi ngoài phân màu đen • Nôn ra máu hoặc chất có màu cà phê

• Bị rát do dùng lượng cồn quá mức, nôn mửa mãn tinh, căng thẳng hoặc sử dụng thuốc nào đó như aspirin hoặc
thuốc chống viêm
• Khuẩn Helicobacter pylori: một loại vi khuẩn sống trong màng nhầy của dạ dày. Không có sự điều trị sự nhiêm
trùng có thể dẫn đến loét và ở một số người là ung thư dạ dày
• Thiếu máu ác tính: một dạng thiếu máu xảy ra khi dạ dày thiếu một loại chất tự nhiên cần thiết để hấp thu thích
hợp và tiêu hóa vitamin B12
• Mật trào ngược: một dòng ngược của mật vào trong dạ dày
• Nhiễm trùng do vi khuẩn và virus
• Rối loạn tự miễn dịch
í
Dinh dưỡng cỏ thể trợ giúp:

Bổ sung dinh
dưỡng
Lợi ích Liều dùng đề xuất

Là công thức đặc biệt bồ sung chất đạm chất lượng cao với 2 nguồn chất
Protein đạm tự nhiên tuyệt vời: chiết xuất từ đạm đậu nành và lactalbumin. Nó 1 thìa, 2 lần/ ngày
cung cấp một lưựng cân đối của 9 axit amin cần thiết cho cỡ thể

Daily Để thay thế nhiều loại dinh dưỡng. Khoáng chất là chìa khóa cho việc sử 1 viên/ ngày
dụng vitamin và chất đạm

B-Complex Cần thiết để tiêu hóa thức ăn được phù hựp 2 viên, 2 lần/ ngày
Các khoáng chất này có tác dụng kiềm hỏa cơ thể để khử axit trong dạ
Canxi & Magiê 2 viên, 2 lần/ ngày
dày. Dùng cùng với bữa ăn

Hỗn hợp các


Cần cho da mềm, hỗ trợ chống khô 1 viên, 2 lần/ ngày
Carotenoid
Duy trì chức năng tiêu hóa lành mạnh. Để phục hổi các tế bào dọc theo
Omega 3 2 viên, 2 lần/ ngày
mang dạ dày và hỗ trợ sừ dụng chất béo

Tôi & Cam


HỖ trợ tiêu hóa và xúc tiến phục hồi vùng tiêu hóa 3 viên, 3 lần/ ngày
Thảo

Dùng sữa ong chúa hoặc mật ong tươi - chống viêm nhiễm

5
2
Viêm gan
(Hepatitis)
Viêm gan là một bệnh của gan, thường đo nhiễm Gan binh thường
virus. Gan có nhiệm vụ lọc ra những chât có hại
như các tế bào chết, chất độc, chất béo và kích
thích tố dư thừa từ dòng máu. Nếu gan bị viêm,
đau và sưng, nó sẽ trở nên không thể hoạt động
bình thường
Bệnh gan liên quan đến cồn thường xảy ra sau
nhiều năm uống rượu quậ mức. Càng sử dụng Viêm gan mãn tính trở thành xơ gan
nhiều rượu lâu, càng uống nhiều rượu, khả năng
phát triển bệnh gan càng tăng.
Suy dinh dưỡng phát triền như là kết quá của rượu
không calo, ăn kém ngon và kém hấp thu. Suy dinh
dưỡng góp phần vào bệnh gan. Thạy đổi trong gan
bắt đầu từ viêm gan và tiến đến gan nhiễm mỡ và
xơ gan. Xơ gan tà giai đoạn cuối của bệnh gan do
rượu. Biến chứng nghiêm trọng liên quan đến bệnh
cao cấp như bệnh não do rượu (phá hủy mô não) Nguy cơ:
và cao huyết áp bên trong gan
• Những người dùng chung kim tiêm
Dấu hiệu và triệu chứng có thể • Nhân viên ý tế tiếp xúc với máu bị nhiễm
Triệu chứng:
Sốt, suy nhược, buồn nôn, nôn mửa, nhức đầu, • Đau góc bên phải vùng bụng
chán ăn, cơ bắp đau nhức, đau khớp, buồn ngũ,
• Nhức đầu và nôn • Ăn không ngon
nước tiểu đậm màu, khó chịu ở bụng, vàng da
• Da vàng • Mệt
Dinh dưỡng có thề trợ giúp: • Ngứa

Bồ sung dinh
Lợi ích
dưỡng Liều dùng đè xuất
Daily Bồ sung 11 vitamin & 7 khoáng chất thiết yếu 1 viên/ ngày

Protein Để cung cấp chất đạm cần thiết 1 thìa, 2 lần/ ngày

Cũc gai (Milk


Cùng nhau, chúng làm việc như một loại thuốc gan đã được biết để
Thistle). Bồ
giúp bào vệ gan, giúp tái sính và bảo vệ sức khỏe khỏi bị tổn hại bời
công anh 1 viên, 2 lần/ ngày
goc tự do. Kích thích sự tăng trưởng của tế bào gan mới và hỗ trợ tái
(Dandelion), và
thiết khu vực bị hư hại cùa gan và cải thiện chức năng gan
nghệ

Vitamin c + Một chất chống oxy hóa mạnh mẽ. Nghiên cứu cho thấy sự cài thiện
5 viên, 3 lần/ ngày
Bioflavonoids nhanh với liều cao

Parselenium E Một chất chống oxy hóa mạnh 1 viên, 2 lần/ ngày
Coenzyme
Chống ức chế miễn dịch và tăng cường oxy hóa mô 2 viên, 2 làn/ ngày
Q10

Cần thiết cho quá trình đông máu là một vấn đề đối với người có bệnh
Canxi & Magiê 3 viên, 3 lần/ ngày
gan

5
3
Viêm khớp (Arthritis)
Viêm khớp là viêm một hay nhiều khớp. Nó gây đau khớp, sưng
và cứng khớp, có nhiều gây ra do nhiều nguyện nhân. Có nhiều
loại khác nhau của viêm khớp, pho biến nhất Osteoarthritis (viêm
xương khớp) và Rheumatoid (Viêm thấp khớp).

Viêm xương khớp gắn liền với quá trình lão hóa và có thể ảnh
hưởng đến bất kỳ khớp nào. Các sụn của khớp bị ảnh hưởng
mòn dần, cuối cùng gây ra xương cọ xát vào xương. Các gai
xương phát triển trên bề mặt xương không được bảo vệ gây đau
và viêm. Có nhiều nguyên nhân khác nhau như dị tật bẩm sinh,
chấn thương và các rối loan chuyển hoá. Viêm thấp khớp (bệnh Khớp gối mạnh khỏe Xương phình to và
phong thấp) là một chứng bệnh tự miễn dịch, trong đó hệ miễn ăn mòn sụn
dịch của cơ thể tấn công các khớp và các mô khác, ban đầu tắn Viêm dạng thấp khớp
công vào màng mô liên kết lót khoang giữa các khớp xương và giai đoạn cuối
tiết ra một chất dịch bôi trơn.

Dấu hiệu và triệu chứng có thể

Đau và viêm quanh khớp.

Dinh dưỡng cỏ thể trợ giúp:

Ngón tay
Bổ sung dinh biên dạng Liều dùng đề
dưỡng xuất
Lợi ích
Daily Bổ sung 11 vitamin & 7 khoáng chất thiết yếu 1 viên/ ngày

Protein Cung cấp chất đạm cần thiết để phục hồi mó. Chất đạm là thành phần 1 thla, 3 lần/ ngày
chính cua mô xương

Các axit béo cần thiết cho sức khỏe mà cơ thề không sản xuất được
Omega 3 hoặc gọi là các axit béo thiết yếu. Tăng sản xuất và hoạt động của 1 viên, 2 lần/ ngày
EPO
prostaglandin chống viêm. Có thể giúp cho việc giảm các triệu chứng
liên quan đến viêm khớp

Cần để ngăn ngừa mất xương.,Canxi là một thuốc an thần tốt nhất.
Canxi & Magié Cúng với magiê giúp giảm lo lắng, căng thẳng, co thắt cơ bắp, tật máy 3 viên, 3 lần/ ngày

Cần thiết cho tiêu hóa, sự hình thành của tế bào, sản xuất myelin và
B-Complex lớp phù bào vệ xung quanh các dây thần kinh. Ngăn chặn các dây thần 3 viên, 3 lần/ ngày
kinh bị hư hại.

Chát chống oxy hóa mạnh mẽ để bảo vệ các khớp khỏi hư hại do gốc
Parselenium E tự do. Tăng tính cơ động khớp. Mức độ thấp của vitamin E đã được tìm 1 viên, 3 lần/ ngày
thấy ờ những người bị bệnh viêm khớp và lupus.
Vitamin c + Chất tiêu diệt gốc tự do mạnh và còn giúp giảm đau do tác dụng kháng 3 viên, 3 lần/ ngày
Bioflavonoids viêm. Bioflavonoid tăng cường hoạt động của vitamin C
Glucosamine
Rất quan trọng cho việc hình thành xương, gân, dây chằng, sụn và
HCL với 3 viên, 3 lần/ ngày
chất hoạt dịch khớp.
Boswellia

5
4
Viêm xoang
(Sinusitis)
Viêm phổi (Pneumonia)

Viêm phổi là tình trạng viêm do nhiễm trùng. Nhiều


sinh vật khác nhau có thể là tác nhân, bao gồm vi
khuần, virus và nắm. Phê nang
Viêm phổi có thể từ nhẹ đến nặng, thậm chi gây từ bình thường
vong. Mức độ phụ thuộc vào loại sinh vật gây bệnh
viêm phổi, cũng như’ độ tuổi và sức khỏe nền tảng.

Nguyên nhân có thể

Viêm phổi do vi khuẩn có xu hướng nghiêm trọng nhất


và là nguyên nhân phổ biến gây viêm phổi ở người Viêm phổi
lớn. Virus đường hô hấp là nguyên nhân phổ biến
nhát gây viêm phổi ở trẻ nhỏ, cao nhất trong độ tuổi từ
2 và 3. ở một số người, đặc biệt là người già và
những người suy nhược, viêm phổi do vi khuẩn có thể
theo cúm hoặc cảm lạnh thông thường.

Nhiều người nhiễm bệnh viêm phổi trong khi ở trong


bệnh viện để điều trị các bệnh khác. Điều này có xu
hựớng nghiêm trọng hơn vl hệ thống miễn dịch của bệnh nhân thường bị suy giảm do điều kiện cơ thế cần điều trị
trước đó. Ngoài ra, có một khả năng lớn bị nhiễm vi khuẩn nhờn thuốc kháng sinh.

Dinh dưỡng có thể trợ giúp:


/
Bổ sung dinh
dưỡng Lợi ích Liều dùng đề xuất

Cần thiết để phục hồi các màng nhầy và cần thiết cho việc sửa chữa
Protein 1 thìa, 3 lần/ ngày

Daily Để cải thiện sức khỏe tổng quát và đảm bào dinh dưỡng hợp lý. Kẽm 1 viên/ ngày
cần thiết để phục hồi tế bào và chức năng miễn dịch
Hỗn hợp các
Nâng cao khả năng miễn dịch và thúc đầy sữa chữa mô phổi. 1 viên, 2 lần/ ngày
Carotenoid

Cần thiết đễ xây dựng mô phổi mới và giảm viêm. Cải thiện khả năng
Omega 3 2 viên, 2 lần/ ngày
chịu đựng, tốc độ phục hồi và tang cường miễn dịch.

B-Complex HỖ trợ tiêu hóa thích hợp, sản xuất các kháng thể và hình thành các 2 viên, 2 lần/ ngày
tế bào hồng cầu và màng nhầy khỏe mạnh.
Bào vệ chống lạl bệnh nhiễm trùng đường hô hấp và tiêu diệt vi khuẩn
Tòi 2 viên, 3 lần/ ngày
không mong muốn trong cơ thể chúng ta.

Vitamin c +
Rất quan trọng đối với phản ứng miễn dịch và làm giảm viêm. 3 viên, 3 lần/ ngày
Bioflavonoids
Một chất chống oxy hóa mạnh để bào vệ các mô phổi và tăng cường
Parselenium E sử dụng oxy. 1 viên, 2 lần/ ngày

Sản phẩm mật


ong Tăng khả năng miễn dịch và tốc độ chữa bệnh 2 viên, 2 lần/ ngày

5
5
Viêm xoang là bệnh do viêm các xoang cạnh mũi đa
số bởi nhiễm trùng. Viêm xoang được phân loại theo
cấp tính và mãn tính.
Mọi càn trở luồng không khí dẫn lưu chất tiết ra khỏi
xoang đền khiến chất dịch thoát không kịp, làm cho lỗ
thông phù nhỏ thâm, lỗ thõng xoang gần như bị tắc
nghẽn, ứ đọng chất nhầy là môi trưòĩig thuận lợi để vi
khuẩn và nấm phát triển trong các khoang.
Viêm xoang thường gây ra hiện tượng chảy dịch, tùy
thuộc vào vị trí xoang bị viêm mà dịch nhầy có thể xoang
chảy ra phía mũi hoặc xuống họng. Viêm các xoang
trước thì dịch chảy ra mũi trước. Viêm các xoang sau
thì dịch chảy vào trong họng. Triệu chứng chảy dịch
làm cho người bệnh có cảm giác luôn phải khụt khịt
mũi hoặc có cảm giác lờ đờ ở cổ họng luôn muốn
khạc nhổ.

Nguyên nhân có thể

• Mọi thứ gây sưng trong xoang


• Thay đổi về nhiệt độ hay áp suất không khí
• Sử dụng thuốc xịt mũi quá nhiều, hút thuốc lá.
• Bơi lặn cũng có thể làm tăng nguy cơ viêm xoang
• Một số người có u phát triển cản trờ xoang

Dinh dưỡng có thể trự giúp:


Bổ sung dinh Liều dùng đề
Lợi ích
dưỡng xuất

Protein Cần thiết để phục hồi màng nhầy và mô 1 thìa, 2 lần/ ngày
Daily Để cải thiện sức khỏe tổng quát và đàm bảo dinh dưỡng thích hợp 1 viên/ ngày

Hỗn hợp các Tăng cường hệ miễn dịch, bảo vệ chống cảm lạnh, cảm cúm và nhiêm 1 viên, 2 lần/ ngày
Carotenoid trùng khác. Giúp duy trì máng nhầy khỏe.
Omega 3 Giảm đau và viêm. Tăng cường các chức năng cơ thể 1 viên, 2 lần/ ngày

B-Complex Hỗ trợ tiêu hóa các chất béo, bột đường, protein và hấp thụ các chất 2 viên, 3 lần/ ngày
dinh dưỡng. Hỗ trợ hệ thống miễn dịch.

Tỏi Chất kích thích hệ miễn dịch giúp kiểm soát nhiễm trùng. 2 viên, 2 lần/ ngày
Vitamin c + Tăng cường chức năng miễn dịch và hỗ trợ trong việc năng ngừa nhiễm
Bioflavonoids trùng và giảm chất nhờn.
2 viên, 3lần/ ngày
Parselenium E Cài thiện lưu thông và tăng tốc chữa bệnh 1 viên, 3 lần/ ngày

Bee Pollen &


Tăng cường miễn dịch và tăng tốc phục hồi 2 viên, 2 lần/ ngày
Active Honey

5
6
Viêm xoang
(Sinusitis)
Quản lý trọng lượng
Women
"Thừa cân” và “béo phì” để chỉ trọng lượng cơ thể
quá dư thừa. Tổ chức Y tế Thế giới WHO đã đưa
ra Chỉ số khối cơ thể (BMI - Body Mass Index)
được dùng để đánh giá mức độ gầy hay béo của
người trường thành.
Giảm hấp thụ thức ăn nhằm giảm calo có thể dẫn
17 18 20 22.5 24 32 35
đến giảm hấp thụ hoa quả, rau và ngũ cốc nguyên
hạt..........................................
Điều này có thể dẫn đến thiếu dinh dưỡng trong
chế độ ăn làm bạn cảm thấy kém năng lượng. Để
có đủ chất dinh dưỡng cần thiết cho sức khỏe tốt
thì bạn cần bổ sung chúng thông qua thực phẩm
chức năng
18 21 23.5 24.5 26.5 31.5 37
Trọng lượng (kg)
BMI =————--------------- —-—
[Chiều cao (m)]2

ở Việt Nam, theo Viện dinh dưỡng quốc gia ước tinh có khoảng gần 10% dân số ở các thành phố lớn bị thừa cân
và béo phì. Trong vòng 3 năm (2007-2010),, số người thừa cân béo phì tại Việt Nam đã tăng khoảng 10%, theo số
liệu điều tra cùa viện dinh dưỡng quốc gia Việt Nam. Cứ 100 người trong độ tuổi 25-74 thì có đến 26 người béo
phì.

Dinh dưỡng có thể trợ giúp:

Bổ sung dinh
Lợi ích
dưỡng Liều dùng đề xuất

Cung cấp một lượng cân bằng 9 axit amin thiết yếu. Quan trọng cho phát
Protein triển. Cung cấp năng lượng cho cơ thể và cần thiết để sản sinh hóc môn, 1 thìa, 2 lần/ ngày
enzyme, mô và cơ

Daily Cung cấp 11 vitamin và 7 khoáng chất, đảm bảo đù và cân bằng dưỡng 1 viên, 2 lần/ ngày
chất

Prostrim® Đồ uống ngon miệng thay thức ăn cân bằng dinh dưỡng bột đường, 1 gói mỗi bữa
Drink Mix protein và chất béo. Phù hợp với người lớn
Salmon Sử dụng với chế độ ăn ít béo để cung cấp đủ axit béo thiết yếu cần cho tế
Omega 3 bào cơ thề và kiểm soát cảm giác ngon miệng 2 viên, 3 lần/ ngày
Canxi &
Kích hoạt Lipase, một loại enzyme phá vỡ chất béo để cơ thể hấp thụ 2 viên, 3 lần/ ngày
Magiê
Hỗn hợp các Chất chống oxy hóa tăng cường miễn dịch và giúp sự trữ mỡ. Quan trọng
Carotenoid để sử dụng protein.
1 viên, 2 lần/ ngày

Carbohydrates Đậu đỏ - ức chế hoạt động của a-amylase, là enzyme thủy phân tinh bột và 1-2 viên, 15 phút
broker plus đường trước bữa ăn
Đậu nành- ức chế hoạt động của d-glucosidase. Bằng càn trở chúng, tinh
bột trong thức ăn không thể phá vỡ thành đường đơn cơ thể hấp thụ được
Chất xơ rau Giải độc đại tràng và lam sạch hơi thờ. Giảm nhu cầu insulin và mức mỡ
quả máu, giảm mức đường. 1 viên, 3 lần/ ngày

B-Complex Giúp ngon miệng và tiêu hóa mỡ, bột đường và protein 2 viên, 2 lần/ ngày

5
7
Giá bìa: 60.000đ

You might also like