You are on page 1of 5

2.33 2.35 2.

36

Bài 2.33. Trong cho mục tiêu trực chuẩn , . Trên các đường
thẳng ta lấy các điểm không trùng với gốc mục tiêu .
a) Chứng minh hệ n điểm độc lập và lập phương trình siêu phẳng P xác
định bởi n điểm độc lập đó.
b) Gọi h là khoảng cách từ tới siêu phẳng P và gọi là các khoảng cách
. Chứng minh hệ thức:
Giải:
a) Giả sử đối với mục tiêu trực chuẩn các điểm với
có tọa độ trực chuẩn là:
với mọi i.

Căn cứ vào tọa độ của n điểm , ta dễ dàng thấy rằng hệ điểm độc lập.

Ta có phương trình của siêu phẳng P xác định bởi n điểm là:

b) Áp dụng công thức khoảng cách ở bài 2.31 ta có:

hay

Từ đó ta suy ra hệ thức
2.35. Trong cho đường thẳng d vuông góc với siêu phẳng và cắt siêu phẳng đó tại
điểm M. Gọi A là một điểm tùy ý thuộc d và B là một điểm tùy ý trên . Chứng minh:
(định lí Pitago)
2.36. Trong cho m-phẳng và k-phẳng vuông góc với nhau. Chứng minh rằng và
bù vuông góc với nhau khi và chỉ khi n = m + k.
2.35. Trong cho đường thẳng d vuông góc với siêu phẳng và cắt siêu phẳng đó tại
điểm M. Gọi A là một điểm tùy ý thuộc d và B là một điểm tùy ý trên . Chứng minh:
(định lí Pitago)

Giải (HÌNH)
Đường thẳng d vuông góc với siêu phẳng trong nên d và là hai cái phẳng bù trực
giao với nhau. Do đó d và có một giao điểm chung duy nhất là M. Gọi A là một điểm
tùy ý trên d và B là một điểm tùy ý trên . Ta có:

Vì và nên vì và là hai không gian vector bù trực giao


với nhau. Vậy:
(định lí Pitago)
2.36. Trong cho m-phẳng và k-phẳng vuông góc với nhau. Chứng minh rằng và
bù vuông góc với nhau khi và chỉ khi n = m + k.
Giải
Nếu m-phẳng và k-phẳng bù vuông góc với nhau thì theo định nghĩa ta có
. Áp dụng định lí về số chiều với tổng các không gian vector con ta có
m + k = n.
Ngược lại nếu n = m + k thì cũng do định lí về số chiều đó, ta suy ra
vì . Do đó và và bù trực giao tức là hai cái phẳng
và bù vuông góc với nhau.

Chú thích: là kí hiệu chứng tỏ rằng không gian vector Oclit có tổng trực
tiếp là hai không gian vector Oclit con và .

You might also like